Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Địa 9 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.55 KB, 21 trang )

HỌC KI 2

Tuần 20
Ngày soạn: 4/01/2018
Ngày dạy: 11/01/2018
Tiết
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết
quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội.
- HS biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan và tài nguyên biển.
- HS biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng. Việc
bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng.
2. Kỹ năng:
- HS kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã
hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
cao nhất trong cả nước.
- HS đọc bảng số liệu, lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để khai thác kiến thức, liên kết các
kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
3. Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, ...
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử
dụng số liệu thống kê.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm...
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu.
GV hướng dẫn HS làm sơ đồ tư duy chuẩn bị cho mục II.


2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, trò chơi, tự học
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ,
lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định lớp
1


* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
* Tổ chức khởi động
GV tổ chức trò chơi ô chữ
- Chia 2 đội Nam – Nữ
- Ô chữ gồm: 5 từ hàng ngang, 1 từ hàng dọc:
C a o n g u Y ê n
Đ à L ạ t
C a m p u c H i a
N ô n g n g H i ệ P
X ê X a n
Câu 1: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nguyên?
Câu 2: Tên một thành phố du lịch nổi tiếng của Tây Nguyên?
Câu 3: Tên quốc gia giáp với Tây Nguyên ở phía Tây?
Câu 4: Ngành KT giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong CCKT vùng Tây Nguyên?
Câu 5: Nhà máy thủy điện Y-a-ly phát triển trên con sông nào?
Câu hàng dọc: sản phẩm nông nghiệp của Tây Nguyên nổi tiếng thế giới? (Cà phê)
- Giới thiệu bài : Các em ạ, đi qua một vùng Tây Nguyên lộng gió, tiến tiếp xuống phía
nam của tổ quốc chúng ta là một vùng đất màu mỡ và giàu tiềm năng phát triển kinh tế.
Đó chính là vùng Đông Nam Bộ. Bài học hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau khám phá

đặc điểm về vị trí địa lí, về thiên nhiên cũng như dân cư – XH của vùng kinh tế này….
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của gv – hs
Nội dung
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.(7p)
- PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm, sd * Vị trí, giới hạn:
bản đồ
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử
dụng bản đồ,...
* Bản đồ tự nhiên vùng ĐNB.
? Cho biết ĐNB gồm có các tỉnh và - Gồm 5 tỉnh và 1 thành phố (Bình Phước,
Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịathành phố nào?
Vũng Tàu, TPHCM)
? Diện tích vùng? So sánh với diện tích - Diện tích: 23.550km2, chiếm 7,2% so với
các vùng khác trong cả nước?
cả nước. Đứng thứ 6.
? Quan sát LĐ, xác định vị trí địa lí và - Phía bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên &
phạm vi lãnh thổ của vùng ĐNB?
DHNTB; Phía tây và tây nam giáp ĐBSCL;
HS lên bảng chỉ lược đồ kết hợp trình Phía đông và đông nam giáp biển Đông.
2


bày đặc điểm tiếp giáp.
GV chốt Kt.
- HS xác định TPHCM trên bản đồ ĐNÁ,
xđ thủ đô các nước trong khu vực ĐNÁ. - ĐNB nằm ở giữa khu vực ĐNÁ.

? Đặt trong khu vực ĐNA, cho biết vùng
ĐNB có vị trí ntn?
GV: Từ TPHCM, với khoảng 2 giờ bay
chúng ta có thể tới hầu hết các nước
trong khu vực ĐNÁ.
* Ý nghĩa:
+ Là cầu nối Tây Nguyên (giàu tiềm năng
? Đặc điểm vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ
rừng và cây công nghiệp), Duyên hải NTB
có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát
(giàu tiềm năng kinh tế biển) với Đồng bằng
triển KT – XH của vùng ĐNB?
sông Cửu Long (vùng trọng điểm lương
HS thảo luận cặp đôi (2p), trả lời.
thực - thực phẩm)
GV nhấn mạnh: ĐNB có 1 vtđl rất thuận + Thuận lợi pt các ngành KT biển.
lợi cho pt tổng hợp KT cả trên đất liền và + Có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế- văn
trên biển. Các vùng TN, ĐBSCL,
hoá với các nước trong khu vực.
DHNTB vừa là nơi cung cấp nguyên liệu
sx, cung cấp lttp, vừa là thị trường tiêu
thụ sản phẩm CN cho ĐNB, nhất là
ĐBSCL. Không những vậy, Biển Đông
đem lại cho vùng tiềm năng dầu khí, nuôi
trồng đánh bắt thuỷ sản, ptriển dịch vụ
kinh tế biển. Đặc biệt, ĐNB nằm ở giữa
khu vực ĐNA, vô cùng thuận lợi cho
giao lưu với các nước trong khu vực.
GV chuyển ý.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên

HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và TNTN:
- PP: hđ nhóm, sd bản đồ, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm,
giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy, động não
- NL: giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo
GV giới thiệu bản đồ tự nhiên vùng ĐNB
GV tổ chia nhóm, tc TL nhóm: Vẽ sơ đồ
tư duy trình bày:
Nhóm 1 - 2: đặc điểm tự nhiên và tiềm
năng KT trên đất liền của ĐNB.

nhiên.(15p)
1. Vùng đất liền:
- Địa hình: thoải, độ cao TB.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm .
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn (như sông Sài
Gòn, Đồng Nai) nguồn sinh thủy tốt.
- Đất: ba dan, đất xám
- Rừng: Có rừng ngập mặn (rừng Sác ở Cần
Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là “lá phổi
xanh” của TPHCM vừa là khu dự trữ sinh
quyển của thế giới.)
3


Nhóm 3 - 4: đặc điểm vùng biển và thế
mạnh KT biển của vùng ĐNB.
- HS thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên
báo cáo bằng sơ đồ tư duy.
- Các nhóm khác nx chéo, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt kt.
- Yêu cầu HS lên chỉ lược đồ các con
sông lớn, các nhà máy thủy điện, các mỏ
khoáng sản của ĐNB.
GV: Hệ thống sông Đồng Nai có tầm
qtrọng đặc biệt đối với ĐNB: xd thủy
điện Trị An, cung cấp nước tưới.... Các
mỏ dầu khí với trữ lượng lớn trở thành
tiềm năng pt mạnh ngành CN dầu khí...

- GV chiếu ảnh 1 số khó khăn về tự
nhiên của ĐNB.
? Quan sát ảnh, chỉ ra những khó khăn về
tự nhiên của vùng?
* KT động não:
? Từ đó, hãy nêu ra những giải pháp
để khắc phục những khó khăn về tự
nhiên của ĐNB?
? Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiềm nguồn nước
của các sông ở ĐNB?
GV: Với quan điểm môi trường phát
triển bền vững thì đất rừng và nước là ~
đk qtrọng hàng đầu. Lưu vực sông Đồng
Nai hầu như phủ kín lãnh thổ ĐNB, do
đất trồng cây CN chiếm tỉ lệ lớn, đất
rừng còn ít nên nguồn sinh thủy bị hạn
chế -> việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn
làm nguồn sinh thủy là rất qtrọng. Phần


- Động thực vật phong phú.
-> Thế mạnh: Mặt bằng xây dựng tốt; thuận
lợi trồng cây CN có giá trị xuất khẩu cao;
xây dựng thủy điện; ...
2. Vùng biển:
- Khoáng sản biển: thềm lục địa nông, rộng,
giàu tiềm năng dầu mỏ, khí đốt.
- SV biển: ngư trường rộng, hải sản phong
phú.
- Tài nguyên du lịch biển: bãi tắm và các đảo
đẹp.
- Gần đường hàng hải quốc tế.
-> Thuận lợi ptriển tổng hợp các ngành KT
biển: kthác dầu khí, đánh bắt – nuôi trồng
thủy sản, ptriển hàng hải, DV, du lịch biển.
* Khó khăn:
- Rừng tự nhiên có diện tích nhỏ
- Khoáng sản trên đất liền ít
- Môi trường bị ô nhiễm

* Giải pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, tích cực trồng rừng
- Khai thác hợp lí TNTN
- Bảo vệ môi trường sinh thái trên đất liền và
trên biển, …
- Vì: giúp bảo vệ MT sinh thái, chống xói
mòn, rửa trôi đất, bảo vệ nguồn sinh thủy của
các dòng sông ở ĐNB.

4



hạ lưu do đô thị hóa và CN phát triển
mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước mạnh
mẽ. Cần tìm các biện pháp để hạn chế.
HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội:
- PP: Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực, TL nhóm
- NL: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán
- HS chú ý kênh chữ và bảng 31.2 sgk
? Số dân và mật độ dân số?
? Nhận xét về dân cư của ĐNB?

III/ Đặc điểm dân cư xã hội.(13p)

- Số dân: 10,9 triệu người (13,7% so với cả
nước)
- MĐDS: 434 người/km2
-> Dân cư đông đúc.
- Nguồn lao động (lao động có chuyên môn)
dồi dào, thu nhập cao.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, tốc độ ĐTH nhanh.
? Từ bảng 31.2 sgk, nêu đặc điểm dân cư
- xã hội của vùng? Những đặc điểm dân -> Vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả
cư – xh như vậy tao cho ĐNB ưu thế gì ? nước.
- HS TL cặp đôi trả lời.
? Mặt trái của việc đô thị hoá cao và
công nghiệp phát triển mạnh tại ĐNB ?
(ĐTH cao mà sự ptriển KT chưa bắt kịp

tốc độ sẽ gây áp lực cho vấn đề việc làm.
CN pt mạnh tạo ra mặt trái là gây ra
ONMT nếu như ko chú ý ptr bền vững.)
- Các di tích lịch sử, văn hoá: bến cảng Nhà
- GV chiếu ảnh các di tích lịch sử, văn Rồng, địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, dinh Độc
hoá của vùng, yêu cầu HS xđ đúng tên di Lập...
tích, kể về 1 di tích tiêu biểu.
HS: xđ các DTLS nổi tiếng của ĐNB
trên lược đồ.
- GV khái quát bài học, hs đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu những thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển kinh tế- xã hội vùng ĐNB?
- Nêu đặc điểm dân cư - xã hội của vùng? Làm BT 2 sgk.
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài giới thiệu về những di tích lịch sử VH và vẻ đẹp của người dân vùng ĐNB.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
5


- Tìm hiểu thêm về những khó khăn của nhân dân vùng ĐNB.
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp) - Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu; trả
lời các câu hỏi.
Tuần 21
Ngày soạn: 11 /1/2018
Ngày dạy: 18/01/2018
Tiết 37
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾP)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng:

+ Ngành công nghiệp: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng; có cơ cấu đa dạng
với nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, chế biến LTTP, cơ khí, điện tử.
+ Ngành nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò quan
trọng. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê.
- Những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê.
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp.
3. Giáo dục:
- HS có ý thức đoàn kết các vùng miền trong cả nước.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sd
số liệu thống kê
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ địa lí kinh tế Đông Nam Bộ. Máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, thực hành.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, lắng nghe
và phản hồi tích cực, mảnh ghép
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định lớp
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
6



- Đặc điểm nổi bật của tự nhiên ĐNB tạo thuận lợi cho ptriển cây CN và kinh tế biển ?
- Vì sao ĐNB lại thu hút mạnh mẽ lao động ?
* Tổ chức khởi động:
- GV chiếu bản đồ câm vùng ĐNB (ghi tên tỉnh của vùng ĐNB sai vị trí)
- HS lên sắp xếp lại vị trí các tỉnh của vùng.
- GV dẫn vào bài: mỗi tỉnh ở ĐNB đều có thế mạnh kinh tế riêng dựa vào vị trí, đk phát
triển. Vậy tình hình pt kt của vùng ntn…
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
HĐ 1: Tình hình phát triển kinh tế.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
- PP: trực quan, hoạt động nhóm, tự học 1. Công nghiệp
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm, * Trước 1975: CN đơn giản, nhỏ bé
động não, mảnh ghép
* Sau 1975:
- NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn
- Cơ cấu công nghiệp cân đối, đa dạng bao
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử
gồm các ngành công nghiệp quan trọng.
dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sd số
(Do định hướng pt của NN, sự mở cửa thu
liệu thống kê
hút đầu tư,...)
+ Tiêu biểu: Khai thác dầu, hóa dầu, cơ khí,
- Tư liệu nghiên cứu: kênh hình, kênh chữ điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực,
sgk mục IV; Atlat địa lí VN trang 29.
thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Nội dung thảo luận: tìm hiểu tình hình + CN xây dựng chiếm tỉ trọng lớn 59,3%
phát triển và phân bố các ngành KT trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.

của Đông Nam Bộ.
- CN tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh
* GVsd kĩ thuật mảnh ghép:
(50%) Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Vòng 1: vòng chuyên gia:
* Khó khăn:
Nhóm 1,2: ngành CN – XD (Ngành CN Đối với ngành CN:
trước năm 1975; Tình hình pt và phân bố - Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát
CN sau 1975: cơ cấu CN, tỉ trọng ngành triển và sự năng động của vùng.
CN trong CCKT của vùng, các TTCN, - Công nghệ chậm đổi mới.
khó khăn đối với ngành CN của vùng)
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao
2. Nông nghiệp
Nhóm 3,4: ngành NN (tỉ trọng ngành NN a. Trồng trọt
trong CCKT của vùng, cơ cấu cây trồng, - Gồm:
tình hình pt ngành trồng trọt và chăn nuôi, + CN lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều ...
đâu là hđ nông nghiệp nổi bật nhất của
+ CN hàng năm: Đậu tương, thuốc lá, mía, ...
7


vùng)
- Các nhóm thảo luận 6 phút, thống nhất
nội dung.
- Vòng 2: vòng mảnh ghép:
+ GV cho hs tạo nhóm mảnh ghép:
- HS tạo nhóm mới, chia sẻ thông tin, vẽ
sơ đồ tư duy về tình hình pt ngành CN,
NN của ĐNB.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo, các

nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt.

+ Cây ăn quả và các loại cây khác.
-> Cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Cây trồng chính: cao su, hồ tiêu, điều, đậu
tương (diện tích trồng > các vùng khác)
- Phân bố rộng rãi, nhiều loại cây chiếm diện
tích lớn.
- ĐNB là vùng trọng điểm sxuất cây CN
b. Chăn nuôi
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng chăn
nuôi công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản đc chú trọng.

- Do TPHCM là đầu mối giao thông qtrọng
* KT động não:
? Vì sao sx CN lại chủ yếu tập trung ở nhất của vùng và của Vùng KTTĐ phía
Nam; ; gần nhiều vùng nguyên liệu, là nơi
TPHCM?
thu hút nhiều lao động nhất cả nước, cs hạ
tầng CN đc đầu tư mạnh mẽ,...
? Dựa vào ~ điều kiện thuận lợi nào mà
- Đkpt cây CN: Đất badan, đất xám; KH cận
ĐNB có thể phát triển cây CN?
xích đạo; kinh nghiệm sx; cơ sở CNCB; thị
trường XK.
? Quan sát H 32.2 xđ vị trí hồ Dầu Tiếng,
hồ Trị An.
? Nêu vai trò của 2 hồ này với sự phát

triển nông nghiệp của vùng?

- Hồ Dầu Tiếng: Công trình thủy lợi lớn
nhất, diện tích = 270km2, chứa 1,5 tỷ m3
nước -> Đảm bảo nước tưới cho Tây Ninh
và huyện Củ Chi (TP HCM) 170 nghìn ha
đất về mùa khô.
- Hồ Trị An điều tiết nước cho nhà máy thủy
điện Trị An -> Cung cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp, khu CN, đô thị Đồng Nai.
? Vậy vấn đề thủy lợi có ý nghĩa ntn đối -> Thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu
với việc ptriển NN của vùng ?
trong việc đẩy mạnh thâm canh cây CN trên
S ổn định, tạo ra giá trị hàng hóa cao.
? Biện pháp cuả vùng để ptriển sx NN đi - Bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa
8


đôi với bảo vệ MT ?

nước, giữ gìn đa dạng sinh học của rừng.

3. Hoạt động luyện tập:
- Đặc điểm ngành công nghiệp ở ĐNB?
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong trồng cây CN?
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Hoạt động vận dụng:
- Sưu tầm ảnh về các hoạt động NN, CN của vùng ĐNB làm thành Album, có chú thích
cho các ảnh hoặc giới thiệu cụ thể về hoạt động sx trong ảnh.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Tìm hiểu thêm thông tin về các ngành CN mới phát triển hiện nay ở ĐNB.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp)
+ Đọc, phân tích kênh hình, kênh chữ, trả lời các câu hỏi.
---------------------------------------

9


Tuần 22
Tiết

Ngày soạn: /01/2018
Ngày dạy:
Bài 33
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)

/01/2018

I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ: là lĩnh vực
kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh
tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng
Tàu.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kỹ năng
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để phân tích và giải thích

một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB.
- Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, ...
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sd
số liệu thống kê
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với cộng đồng
II. Chuẩn bị:
- GV: bài soạn, máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định lớp
* Kiểm sự chuẩn bị của học sinh (4’)
- Tình hình pt ngành NN của vùng ĐNB ?
- Nhờ những đk nào mà ĐNB trở thành vùng sx cây CN lớn của cả nước ?
10


* Tổ chức khởi động:
Tiết học trước, cô và các em đã tìm hiểu tình hình phát triển của 2 ngành KT: NN, CN
của vùng ĐNB. Vậy, ngành dịch vụ cũng như các trung tâm kinh tế của vùng và Vùng KT
trọng điểm phía nam có sự phát triển ntn, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động GV – HS
Nội dung

HĐ 1 : Tình hình phát triển kinh tế.
IV. Tình hình phát triển kinh tế (Tiếp)
- PP : Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
3. Dịch vụ.(20p)
- KT : chia nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV chiếu bảng 32.1 sgk.
? Q.sát biểu đồ, nhận xét tỉ trọng của - Ngành DV chiếm tỉ trọng cao trong CCKT
ngành DV trong CCKT vùng ĐNB ?
vùng (đứng thứ 2 sau CN-XD).
GV chiếu bảng 33.1 sgk.
? Bảng 33.1 cho em biết điều gì ?
HS: cho biết tổng mức bán lẻ hàng hóa…
chiếm 1/3 cả nước, ..chiếm 1/6 cả nước.
? Nhận xét tỉ trọng các chỉ tiêu dịch vụ - Các chỉ tiêu DV của vùng chiếm tỉ trọng lớn
của vùng ĐNB so với cả nước?
so với cả nước (có chiều hướng giảm).
GV : tuy tỉ trọng 1 số chỉ tiêu DV của
vùng giảm nhẹ, song giá trị tuyệt đối của
các chỉ tiêu trên vẫn cao hơn so với các
vùng khác.
GV dẫn : Ngành DV của ĐNB có vị trí ko
nhỏ trong CCKT của vùng cũng như cả
nước. Vậy tình hình p.triển từng ngành
nhỏ trong khu vực dv pt ntn
Gv yêu cầu hs chú ý kênh chữ sgk.
? Cho biết khu vực dịch vụ của ĐNB bao
gồm các hoạt động chủ yếu nào?
HS nêu.
* Lược đồ giao thông.
? Cho biết ĐNB phát triển những loại

hình giao thông vận tải nào?
? Q.sát lược đồ, cho biết từ thành phố

* GT vận tải – bưu chính viễn thông:
+ Đường bộ: QL1A, đường 51 đi Vũng Tàu,
đg 20 đi Tây Nguyên, đg 22 đi CPC.
+ Đường sắt: tuyến đg sắt Thống Nhất.
+ Đường biển: có cảng Sài Gòn (đi Hà Tiên,
11


HCM có thể đến các tp khác trong cả Quy Nhơn, Đà Nẵng, HN, Băng Cốc,
nước và nước ngoài ntn ?
H.Kông, Hoa Kì,...
+ Đường hàng không: từ sân bay TS.Nhất đi
Đà Lạt, Nội Bài, Pari, úc, Hồng Kông,...
? Thành phố HCM có vai trò gì trong gtvt -> TPHCM là đầu mối GT quan trọng
hàng đầu của ĐNB và cả nước.
của vùng và của cả nước?
? Đánh giá chung về ngành GTVT và -> GTVT & BCVT của vùng p.triển mạnh
mẽ, đa dạng các loại hình.
BCVT của vùng?
- Sử dụng H15.1 sgk.
? So sánh tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu DV tiêu dùng của ĐNB so với
các vùng khác trong cả nước?
GV chiếu 1 số hình ảnh về hđ nội thương
của vùng, giảng: Trên bảng là h/a của
trung tâm thương mại Sài Gòn, chợ Bến
Thành là 2 trung tâm buôn bán sầm uất

của ĐNB, cùng với hệ thống các siêu thị,
chợ lớn trong toàn vùng ngày càng đc mở
rộng đã thúc đẩy hđ nội thương của vùng
cũng như của cả nước.
? Qua đó em có nx gì về hoạt động nội
thương của ĐNB?

* Thương mại:
- Nội thương:
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng của vùng chiếm 38,5%, lớn
nhất cả nước.

 Nội thương phát triển mạnh mẽ, đạt giá
trị cao.

- Ngoại thương :
GV chiếu h/a hđ XNK của vùng.
+ Xuất khẩu: dầu thô, tp chế biến, hàng may
? Nêu các mặt hàng X-NK chủ yếu của
mặc, ...
ĐNB?
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu
sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp,…
GV: tỉ lệ hàng XK đã qua chế biến tăng
lên, giá trị kim ngạch xuất khẩu cũng tăng
trưởng mạnh mẽ. Năm 2004, chỉ trong 8
tháng đầu năm, giá trị kim ngạch XK của
TPHCM đạt gần 6,2 tỉ USD, tăng 26,7%
so với cùng kì năm trước.

-> ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động
? Qua đó em có nhận xét chung ntn về hđ XNK, đặc biệt là TPHCM.
12


XNK của vùng?
* Du lịch:
- Các loại hình du lịch : du lịch miệt vườn,
văn hó-lịch sử, biển đảo, rừng,...
- Các địa điểm du lịch nổi tiếng : Bến cảng
NR, vườn quốc gia Cát Tiên, Địa đạo Củ Chi,
Nhà tù Côn Đảo,...
-> Hđ du lịch đa dạng, quanh năm sôi
động, có nhiều địa điểm DL nổi tiếng.

Gv chiếu h/a: tiềm năng du lịch của ĐNB
? Qua việc quan sát hình ảnh, em thấy đc
những loại hình du lịch nào của ĐNB?
? Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng
của ĐNB mà em biết?
? Vậy em có nhận xét gì về hđ du lịch của
vùng?
GV: chiếu giới thiệu du lịch Đầm Sen,
Suối Tiên (TPHCM), nhấn mạnh vị trí của
TPHCM trên tuyến đường du lịch xuyên
á, năm 2009 đạt khoảng 2,6 triệu lượt
khách quốc tế (cả nước đạt 3,8 triệu),
tổng doanh thu toàn ngành du lịch
TPHCM năm 2009 đạt 35 nghìn tỉ đồng,
tăng 13% so với năm 2008.

-> TPHCM là trung tâm du lịch lớn nhất
? Vậy theo em, TPHCM có vị trí ntn trên
cả nước.
bản đồ du lịch VN ?
GV khái quát: như vậy các em vừa tìm
hiểu tình hình pt của các ngành GTVT &
BCVT, thương mại, du lịch trong khu vực
DV vùng ĐNB.
=> Khu vực dịch vụ của ĐNB rất đa dạng,
? Qua đây, em hãy rút ra nhận xét chung phát triển mạnh mẽ nhất cả nước, góp phần
thúc đẩy nền kinh tế của vùng và cả nước.
nhất về ngành dịch vụ của vùng ĐNB?
GV chiếu H.33.1 sgk
HS nhận xét.
? Hình 33.1 cho em biết khu vực DV của
ĐNA pt mạnh mẽ tạo ra hiệu quả gì?
? Ngoài việc có 1 khu vực DV pt mạnh
mẽ, thì còn nguyên nhân nào khiến ĐNB
có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước
ngoài?

- ĐNB chiếm hơn một nửa tổng số vốn đầu tư
nước ngoài vào VN
-> Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn
đầu tư nước ngoài.

13


.HS giải thích: có vị trí thuận lợi, TNTN

phong phú, dân số đông, lđ dồi dào, năng
động, có trình độ, thị trượng lớn, cơ sở
hạ tầng tốt.
HĐ 2: Các TTKT và vùng KT trọng điểm
- PP: vấn đáp, DH hợp đồng
Gv chiếu lược đồ kinh tế ĐNB.
? Xác đinh các TT kinh tế lớn của vùng?
? Kể tên các ngành CN chủ yếu của 3
TTKT?
? 3 TTKT của vùng có vai trò ntn đối với
sự pt kt của vùng?
? Nhắc lại khái niệm vùng kt trọng điểm?
HS nêu khái niệm. (sgk/ 156)
Gv chiếu lược đồ kt
GV sử dụng PP DH hợp đồng.
(1) Xác định phạm vi vùng KTTĐ phía
nam? Diện tích và dân số của vùng?
(2) Từ bảng 33.2 sgk, nhận xét các chỉ
tiêu KT của vùng so với cả nước?
(3) Vai trò của vùng KTTĐ phía nam đối
với cả nước?

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm phía nam :
1. Các trung tâm kinh tế :
- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 TTKT
lớn của vùng.
-> Tạo thành tam giác CN mạnh pt kinh tế.

2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam:

- Gồm: TPHCM, Bình Dương, Bình Phước,
Đ.Nai, Bà Rịa-V.Tàu, Tây Ninh, Long An.
- S: 28 nghìn km2. DS: 12,3 tr người (2002)
- Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng cao so
với cả nước.
=> Vùng KTTĐ phía nam có vtrò q.trọng đối
với sự pt KT của vùng và cả nước. (g/quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống,..)

Gv tổng kết bài học.
HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập :
- Nêu phương hướng phát triển ngành DV và Vùng KTTĐ phía nam ?
- Qua 3 bài học về ĐNB, em hiểu thêm những gì về vùng đất này ?
Gv giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐNB.
- Lập bảng so sánh 3 vùng KTTĐ của cả nước.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
14


- Sưu tầm ảnh và thông tin về vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài tập 3 sgk.
- Chuẩn bị bài: TH: Phân tích 1 số ngành CN trọng điểm ở ĐNB trên cơ sở bảng số liệu.
+ Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời các câu hỏi. Chuẩn bị: thước, bút chì, bút màu.

15



Tuần 23 Ngày soạn: 25/1/2018

Ngày dạy: 1/02/2018

Tiết 42. – Bài 34
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ – KT 15 PHÚT
I. Mục tiêu cần đạt: qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
HS tổng hợp được những kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn
trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng ĐNB, làm phong phú hơn khái niệm
về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kỹ năng:
Biết xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. Biết lựa
chọn loại biểu đồ thích hợp. Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và
liên hệ với thực tiễn. Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, tính toán.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị của GV- HS
- GV: Bản đồ địa lí kinh tế ĐNB, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV từ tiết trước
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, trực quan, dạy học nhóm, tự học
- KT: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:

* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi:
Câu 1: Hãy giới thiệu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
? Nguyên nhân nào khiến ĐNB có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài?
Đáp án:
16


Câu 1: - 4đ
- Gồm: TPHCM, B.Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long
An.
- S: 28 nghìm km2 – dân số: 12,3 triệu người (2002)
- Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng cao so với cả nước (số liệu cụ thể)
=> Vùng KTTĐ phía nam có vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT của vùng và cả
nước. (giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống,...)
Câu 2: - 6đ: HS giải thích: có vị trí thuận lợi, TNTN phong phú, dân số đông, lđ dồi dào,
năng động, có trình độ, thị trượng lớn, cơ sở hạ tầng tốt.
* Tổ chức khởi động:
- GV chiếu 1 biểu đồ cột chồng mẫu.
? Quan sát và cho biết đặc điểm của biểu đồ cột chồng?
? Theo em dạng biểu đồ này có vai trò gì?
GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hđ 1 : Vẽ biểu đồ :
Bài 1. Vẽ biểu đồ :
- PP: Vđáp, ltập thực hành, trực quan.
- KT: đặt câu hỏi.

- NL: giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự học,
giải quyết vấn đề, tính toán.
- Ngành CN trọng điểm là: ngành chiếm tỉ
? Nhắc lại khái niệm ngành CN trọng trọng lớn trong cơ cấu sản xuất CN, có thế
điểm?
mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao,
tác động đến các ngành kinh tế khác.
? ĐNB có những ngành CN trọng điểm - Đông Nam Bộ có 7 ngành CN trọng điểm.
nào?
(bảng số liệu)
? Ngành CN trọng điểm nào có tỉ trọng - Ngành CN khai thác nhiên liệu chiếm tỉ
cao- thấp so với cả nước?
trọng cao nhất so với cả nước (100%)
- Ngành VLXD chiếm tỉ trọng ít nhất so với
cả nước (17,6%)
GV treo bảng 34.1 phóng to, y/c hs đọc
bảng 34.1
* Yêu cầu: vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ
trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các
Y/c hs xác định yêu cầu bài tập.
ngành CN trọng điểm ở ĐNB so với cả nước.
17


? Với y/c và bảng số liệu trên, em sẽ chọn * Biểu đồ cột chồng.
vẽ biểu đồ gì ? Vẽ ntn ?
- Trục tung : giá trị %
Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ :
- Trục hoành : sản phẩm.
- Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia 10

đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng
100%. Đầu mút trục ghi %.
- Trục hoành có độ dài hợp lí, chia đều 8
đoạn, đánh dấu và ghi tên sản phẩm ở đáy
các cột. Độ cao từng cột có số % trong
bảng số liệu, tương ứng đúng trị số trên
trục tung. Ghi trị số của từng sp vào cột.
- 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ.
- Các em còn lại vẽ vào vở.
Gv quan sát hs vẽ, nhắc nhở hs viết tên
biểu đồ, ghi chú, tô màu.
HS quan sát 2 biểu đồ, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Bài 2.
HĐ 2: Bài tập 2
- PP: Hoạt động nhóm, tự học
- KT: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ
- Xác định yêu cầu bài tập 2?
- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm, các
nhóm bốc thăm chọn câu hỏi (3 nhóm –
mỗi nhóm 2 câu: a+d, b+d,c+d)
- GV phát phiếu học tập, y/c các nhóm
thảo luận trong 2 phút.
.HS nhận phiếu học tập, phân công nhóm
trưởng, thư kí, tiến hành thảo luận.
.Các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nghe -> thu phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Các ngành CN trọng điểm Các ngành CN trọng điểm
sử dụng nguồn tài nguyên

sử dụng nhiều lao động
18

Những ngành CN trọng điểm
đòi hỏi kĩ thuật cao


sãn có
khai thác nhiên liệu, năng dệt may, chế biến lttp, vật khai thác nhiên liệu, cơ khí
lương điện, chế biến lttp
liệu xây dựng
chính xác, điện tử, luyện kim,
chế tạo máy
* Vai trò của ĐNB trong phát triển CN của cả nước:
- CN là thế mạnh kinh tế của ĐNB, chiếm 56,6% giá trị sx CN của cả nước (2002). Trong
đó, TPHCM là trung tâm CN lớn nhất của cả nước.
- ĐNB có 7 ngành CN trọng điểm, trong đó, rất nhiều sản phẩm CN có tỉ trọng lớn so với
cả nước: dầu thô, sơn hóa học, động cơ điêden, sx điện.
 Ngành CN của ĐNB vì thế, có vị trí vô cùng quan trọng, là động lực thúc đẩy sự phát
triển của ngành CN cả nước.
3. Hoạt động vận dụng:
- Nhắc lại các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ?
- Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Vị trí, vai trò của ngành CN vùng ĐNB đối với sự phát triển KT vùng và cả
nước?
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành biểu đồ.
- Chuẩn bị bài: Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Đọc, phân tích kênh hình, kênh
chữ, trả lời các câu hỏi.


19


Quí thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo)
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé

20


21



×