HERPES SIMPLEX
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày biểu hiện lâm sàng của herpes
ngun phát ở mơi và sinh dục
2. Trình bày biểu hiện lâm sàng của herpes
tái phát
3. Trình bày mục đích và nguyên tắc điều trị
ĐẠI CƯƠNG
• -bệnh thường gặp, gây tổn
thương da, niêm mạc, hiếm hơn
là nội tạng và rất hay tái phát
• -tác nhân gây bệnh: Herpes
Simplex Virus (HSV) thuộc họ
Herpesviridae. Có 8 types trong đó
có 2 loại HSV gây bệnh thường
gặp: HSV1 vaø HSV2.
ĐẠI CƯƠNG(TT)
• -Bệnh lây trực tiếp qua tiếp xúc
da-da,da-niêm mạc và niêm mạc
–da.
• -Yếu tố thuận lợi gây tái
phát :kích thích da-niêm (tia UV),
rối loạn kinh nguyệt, stress,
nhiễm trùng, giao hợp, vị trí
nhiễm, thuốc, thức ăn, các
trường hợp gây giảm miễn dịch.
SINH BỆNH HỌC
LÂM SÀNG
• -NGUYÊN PHÁT :
– -Viêm miệng –lợi cấp tính:
• -trẻ nhỏ từ 6 tháng -3 tuổi
• -thời gian ủ bệnh: 3-6 ngày
• -toàn thân: sốt sao, mệt mỏi, đau nhức,
khó nuốt, tăng tiết nước bọt
• -khám: lợi sưng và chảy máu, vết trợt
trong niêm mạc miệng, có thể thấy
mụn nước thành chùm hoặc đóng mài
ở môi. Hạch vùng to, đau.
• -lành tự nhiên sau 10-15 ngày.
• -chẩn đóan phân biệt với aphte, candida
miệng, $Stevens-Johnson
HERPES NGUYÊN PHÁT
(TT)
• HERPES SINH DỤC:
• -Đa số ở phụ nữ trẻ: triệu chứng dữ dội,
biểu hiện viêm âm đạo-âm hộ cấp tính, sốt
cao, suy kiệt
• -Khởi đầu: cảm giác khó chịu (ngứa, rát,
đau) vùng sắp nổi thương tổn. Sau 6-8 giờ
xuất hiện hồng ban -> mụn nước. Mụn nước
thành chùm, vỡ nhanh để lại vết trợt tròn
hoặc đa cung
• -Vị trí : niêm mạc âm hộ, âm đạo, cổ tử
cung, bao dương vật, rãnh qui đầu .
• -hạch vùng to và đau
• -lành tự nhiên sau 2-3 tuần
HERPES NGUYÊN
PHÁT (TT)
• DẠNG NẶNG:
• -ở người giảm miễn dịch: tổn thương da
niêm lan-tỏa, hoại tử, tổn thương nội tạng:
viêm gan tối cấp ,viêm não –màng não…
• -ở cơ địa dị ứng: dễ nhiễm siêu vi ,đặc
biệt HSV, viêm miệng lợi dữ dội, bệnh
mụn mủ dạng đậu mùa Kaposi-Juliusberg do
nhiễm HSV (trẻ nhỏ, ngưởi trẻ bị chàm
thể tạng)
• -ở trẻ sơ sinh: hiếm gặp nhưng nặng, trẻ
nhiễm virus từ mẹ bị herpes qua đưởng tử
cung và lúc sanh (80%) (dạng lan tỏa, dạng
tổn thương TK, mắt, da niêm).
HERPES TÁI PHÁT
• -dạng cơ bản: thường gặp, thường
khởi phát sau một số yếu tố
thuận lợi
• -dị cảm, ngứa vùng sắp nổi hồng
banHB,mụn nước thành chùm ,tạo
thành bóng nước,vỡ nhanh ->trợt,
mài. Lành tự nhiên sau 1-2 tuần
• -dấu hiệu toàn thân đi kèm thường
không có hoặcnhẹ.
HERPES TÁI PHÁT
• DẠNG THEO ĐỊNH KHU :
• -herpes môi, herpes mũi, viêm miệng
herpes
• -viêm giác mạc herpes: dạng nặng, có
thể gây loét giác mạc và gây mù
• -herpes sinh dục tái phát: nguyên nhân
thường gặp của loét sinh dục
• DẠNG NẶNG : ở người giảm miễn
dịch, tái phát nhiều lần, không điển
hình và kéo dài, thường gặp ở bn AIDS
CẬN LÂM SÀNG
• Dùng cho nghiên cứu, tham khảo,
không giúp nhiều trong chẩn
đoán
• 1.phương pháp nhanh :
– XN tế bào học của Tzanck
– Miễn dịch huỳnh quang
– Kính hiển vi điện tử
2.Cấy virus
3.Phát hiện DNA virus bằng PCR
4.Huyết thanh chẩn ñoaùn
CHẨN ĐOÁN
• 1.CHẦN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: lâm sàng
là chính
•
-mụn nước thành chùm trên hồng
ban
•
-hay tái phát
• 2.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
•
-miệng:aphte, candida, zona
•
-sinh dục: giang mai, hạ cam mềm, hồng
bancố định tái phát …
•
-lan tỏa: zona lan tỏa, thủy đậu …
ĐIỀU TRỊ
• -Mục đích: hạn chế tái phát và sự
tỏa lan của bệnh .
• -Tại chỗ:
•
*chống bội nhiễm: thuốc tím pha
loãng 1/10.000, milian, eosin 2%, kháng
sinh tại chỗ như acid fusidic, mupirocin
•
*thuốc kháng siêu vi tại
chỗ(acyclovir) chỉ có tác dụng trong
gđ hồng ban
••
*chống chỉ định: corticoid tại chỗ