Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

VIÊM DA MỦ (DA LIỄU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 25 trang )

VIÊM DA MỦ


ĐẠI CƯƠNG
 Nguyên
 Là

phát hoặc thứ phát.

nhiễm trùng da do vi trùng thường.

 Tần

suất cao nhất là vào mùa hè.

 Tác

nhân: tụ cầu, liên cầu tán huyết nhóm A,

50% TH là phối hợp liên cầu và tụ cầu.


CHỐC VÀ CHỐC LOÉT

 Tác

nhân: S. aerius và GAS (S. pyogenes)

 Nhiễm

trùng nông ở thượng bì: chốc



 Nhiễm

trùng lan sâu xuống lớp bì: chốc loét


CHỐC KHÔNG BÓNG NƯỚC
(CHỐC LÂY)


Có thể tự tiêm nhiễm, rất lây, trẻ em, nhất là trẻ thiếu
vệ sinh, thiếu dinh dưỡng (2-5t).



Sang thương: mụn nước, mụn mủ có quầng viêm đỏ
xung quanh bể rồi khô đi mài vàng mật ong.



Vị trí: thường ở phần hở.



60-70% trường hợp là do S. aerius.



CLS: nhuộm gram, cấy.



CHỐC LÂY


Chẩn đoán phân biệt: chàm, thủy đậu...



Biến chứng: viêm cầu thận cấp, hc SSSS.



Điều trị:
 Tại

chô: thuốc tím, dd eosin, millian hay mỡ
kháng sinh (mupirocin, acid Fusidic)

 Toàn

thân: khi thương tổn nhiều hay điều trị
tại chỗ không hiệu quả.


ĐiỀU TRỊ


Dicloxacillin, Amoxicillin + clavulanic acid, Cephalexin.




Nếu dị ứng với penicillin: Azithromycin, Clindamycin,
Erythromycin.



Nếu nghi ngờ tụ cầu kháng methicillin mắc phải ngoài
cộng đồng: TMP-SMX, Clindamycin, Tetracycline,
Doxycycline, Minocycline


ĐiỀU TRỊ
Đối với trẻ em


Dicloxacillin

12mg/kg/ngày chia làm 4 lần



Cephalexin

25mg/kg/ngày chia làm 4 lần



Erythromycin

40mg/kg/ngày chia làm 4 lần




Clindamycin

15mg/kg/ngày chia làm 3 lần



Amoxicillin/clavulanate 25mg/kg/ngày chia làm 2 lần


ĐiỀU TRỊ
 Đối

với TH tái phát những thành viên trong

gia đình không triệu chứng hoặc người lành
mang mầm bệnh ở vùng lỗ mũi ngoài thoa
mupirocin 2% ngày 3 lần trong 5 ngày/tháng
ở trong lỗ mũi.



CHỚC BÓNG NƯỚC


Chớc do tụ cầu (80%).




Trẻ sơ sinh, có thể lây thành dịch.



Sang thương: mụn nước, bóng nước chùng chứa dịch
trong, không/ít có hồng ban xung quanh, trên nền da
thường, bể tạo thành vết trợt ẩm ướt--> viền vảy tróc
ngoại biên, mài trung tâm .



Vị trí: thường gặp ở vùng nếp.



Điều trị: giống chốc không bóng nước.



CHỚC LOÉT


́u tớ thúc đẩy: trầy xước da, cơn trùng cắn, chấn
thương/tiểu đường, người già, nghiện rượu.



NN: streptococcus tán huyết beta nhóm A




Sang thương: loét đóng mài vàng dày, lành sau vài tuần
để lại sẹo, có thể diễn tiến đến hoại thư hoặc trở thành
loét cẳng chân mạn tính.



Vị trí: thường ở phần xa của chi.



Điều trị: như chốc.



VIÊM NANG LƠNG


Sang thương: sẩn, mụn mủ ở nang lơng, xung quanh có
quầng viêm, có thể thấy sợi lông xuyên qua.



Vị trí: da đầu, mặt, nách, vùng mu, mặt duỗi tứ chi.



Thường có ngứa và hay tái phát.




Nguyên nhân: thường do tụ cầu vàng.



Điều trị:


Tại chỗ: mỡ kháng sinh (mupirocin, Clindamycin).



Toàn thân: β-lactam, macrolide và lincosamides.


VIÊM NANG LƠNG
 Với

những bệnh nhân bị viêm nang lơng do

staphylococcus tái phát và những người tiếp
xúc gần, thoa mupirocin 2% 2 lần/ngày vào
lỗ mũi trong 5-10 ngày có thể giúp loại trừ S.
aureus .



NHỌT




Sang thương: viêm sâu quanh nang lông, cục sưng
cứng, đau, sờ nóng, vài ngày sau thường nung mủ
với một ngòi vàng và hoai tử ở trung tâm.



Vị trí: bất cứ chỗ nào, nhưng thường ở da đầu, mặt,
cổ và mông.



Nhọt tái phát: cần tìm xem có tiểu đường hay suy
giảm miễn dịch không.



NHỌT


Nguyên nhân: tụ cầu vàng, nhất là từ các ổ mang vi
trùng như mũi, nếp nách, háng.



Yếu tố thuận lợi: tiểu đường, suy dinh dưỡng, chấn
thương, nghiện rượu.




Điều trị:


Tại chỗ: thuốc tím, mỡ kháng sinh, rạch dẫn lưu.



Toàn thân: kháng sinh (penicillin, cephalosporine…)


VIÊM QUẦNG







Nguyên nhân: LCK
Lâm sàng: mảng hồng ban phù nề, thâm nhiễm
nóng và đau, giới hạn rõ, lan rộng nhanh như vết
dầu loang.
Hạch, sốt cao, lạnh run
Điều trị: Penicilline chích hoặc uống
Macrolide
Thời gian điều trị: 10 ngày




VIÊM MÔ TẾ BÀO



Nguyên nhân:
+ Streptococcus pyogenes
+ Staphylococcus aureus



Lâm sàng: khoảng hồng ban giới hạn không rõ, đau nhức,
có thể phồng nước hay hoại tử trung tâm.



Sốt, hạch, mệt mỏi.


VIÊM MƠ TẾ BÀO

 Điều

trị:
+ tại chỗ: đắp ướt, Abces: rạch ,
dẫn lưu
+ Tòan thân: Dicloxacilline hoặc
cephalexin: 25-50mg/kg/ ngàyx 7-10
ngày




CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU



Vệ sinh da sạch sẽ, tránh chấn thương da.



Ăn uống đủ chất, nhiều rau xanh và trái cây, tránh ăn
nhiều chất béo, chất ngọt.



Khi mới bị trầy xước, nhiễm trùng: rửa sạch, bôi
thuốc sát trùng, nếu sau vài ngày không bớt nên đi
khám để được điều trị đúng cách.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×