Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN THỊ NHUNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI-2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN THỊ NHUNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số đề tài: 15BQTKDTQ-42

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể thầy cơ giáo trong trường Đại
Học Bách khoa Hà Nội, những thầy cơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em
kiến thức quý báu về chuyên môn và đạo đức trong suốt thời gian học cao học tại
trường.
Bên cạnh đó, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô PGS.TS. Phạm Thị
Thanh Hồng đã ln tận tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, định hướng và hướng dẫn
em trong suốt quá trình làm luận văn. Cô đã cho em những lời khuyên ý nghĩa và
quan trọng trong việc nghiên cứu. Trong q trình hồn thành luận văn dưới sự
hướng dẫn của cô, em đã học được tinh thần làm việc nghiêm túc, cách nghiên cứu
khoa học hiệu quả và đó là hành trang, là định hướng giúp em trong quá trình làm
việc sau này.
Trong thời gian thực hiện luận văn, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng luận văn
khơng khỏi tránh những thiếu sót. Kính mong các thầy cơ giáo cùng các bạn tận tình

chỉ bảo và góp ý kiến để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày

ii

tháng 03 năm 2018.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG .............................................................. 6
1.1 Sản ph m dịch v ngân hàng thương mại .................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................................. 6
1.1.2 Sản ph m dịch v Ngân hàng thương mại ................................................................. 6
1.1.3 Ý nghĩa của sự phát triển sản ph m dịch v Ngân hàng ......................................... 10
1.2 Tổng quan về phát triển dịch v phi tín d ng.............................................................. 12
1.2.1 Khái niệm về phát triển dịch v phi tín d ng ........................................................... 12
1.2.2 Vai trò của việc phát triển sản ph m dịch v phi tín d ng ...................................... 13
1.2.3 Các loại hình dịch v phi tín d ng ............................................................................ 16
1.2.4 Đặc thù của dịch v phi tín d ng .............................................................................. 21
1.2.5 Nội dung phát triển dịch v phi tín d ng NHTM .................................................... 22
1.2.6 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch v phi tín d ng NHTM ........................... 26

1.3 Mơi trường phát triển dịch v phi tín d ng Ngân hàng .............................................. 27
1.3.1 Môi trường vĩ mô....................................................................................................... 27
1.3.2 Môi trường vi mô....................................................................................................... 31
1.4. Kinh nghiệm về phát triển dịch v phi tín d ng của các Ngân hàng trong nước khác
và bài học kinh nghiệm đối với Agribnk chi nhánh tỉnh Tuyên Quang........................... 33
1.4.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) ................. 33
1.4.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ............ 34
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang ......................... 36

iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG .......................................... 38
2.1 Tổng quan về Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang ............................................... 38
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 38
2.1.2 Đặc điểm của chi nhánh có ảnh hưởng đến việc phát triển dịch v phi tín d ng ... 39
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang trong
thời gian qua ........................................................................................................................ 42
2.2 Phân tích tình hình cung cấp dịch v phi tín d ng của Agribank chi nhánh tỉnh
Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh ........................................................................................... 46
2.2.1 Nhóm sản ph m dịch v thanh tốn trong nước ...................................................... 47
2.2.2 Nhóm sản ph m dịch v kiều hối ............................................................................. 53
2.2.3. Nhóm sản ph m dịch v thanh tốn quốc tế ........................................................... 54
2.2.4 Nhóm sản ph m dịch v kinh doanh ngoại tệ .......................................................... 55
2.2.5 Nhóm sản ph m dịch v thẻ...................................................................................... 57
2.2.6. Nhóm sản ph m dịch v E- Banking: ..................................................................... 59
2.2.7 Nhóm sản ph m dịch v liên kết bán chéo (Bancassurance), thu hộ tiền bán vé
máy bay, bán bảo hiểm…) ................................................................................................. 60
2.2.8 Nhóm sản ph m dịch v Ngân quỹ và quản lý tiền tệ ............................................. 61

2.3 Đánh giá công tác phát triển dịch v phi tín d ng của Agribank chi nhánh tỉnh
Tuyên Quang....................................................................................................................... 63
2.3.2 Chất lượng hay các tiện ích của dịch v phi tín d ng ngân hàng............................ 64
2.3.3 Sự gia tăng số lượng khách hàng sử d ng dịch v phi tín d ng.............................. 65
2.3.4 Sự tăng trưởng của doanh thu từ dịch v phi tín d ng............................................. 66
2.3.5 Thị phần doanh thu từ dịch v phi tín d ng ............................................................. 66
2.4 Phân tích các nhân tố tác động đến sự phát triển dịch v phi tín d ng của Agribank
chi nhánh tỉnh Tuyên Quang .............................................................................................. 67
2.4.1 Nhân tố bên ngoài ...................................................................................................... 67
2.4.2 Nhân tố bên trong ...................................................................................................... 73
2.5 Đánh giá thực trạng phát triển dịch v phi tín d ng của Agribank chi nhánh tỉnh
Tuyên Quang....................................................................................................................... 80
2.5.1 Kết quả đạt được ........................................................................................................ 80

iv


2.5.2 Hạn chế ...................................................................................................................... 81
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................................... 83
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG .......................................... 86
3.1 Định hướng phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang ........................... 86
3.1.1 Định hướng, m c tiêu phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam ............................. 86
3.1.2 Định hướng phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang........................ 87
3.2 Các giải pháp tăng cường phát triển dịch v

phi tín d ng tại Chi nhánh

NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Tuyên Quang .................................................................... 88
3.2.1 Hoàn thiện kế hoạch phát triển dịch v đồng bộ và phù hợp .................................. 88

3.2.2 Tiếp t c hoàn thiện và tận d ng tối đa ưu thế của công nghệ hiện đại hoá Ngân
hàng đang được thực hiện tại Chi nhánh ........................................................................... 90
3.2.3 Đầu tư mới cơ sở vật chất hiện đại ........................................................................... 91
3.2.4 Tăng cường các hoạt động truyền thông .................................................................. 92
3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................................... 94
3.2.6 Phát triển các sản ph m dịch v mới ........................................................................ 95
3.3 Kiến nghị nhằm phát triển dịch v phi tín d ng tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh
Tuyên Quang....................................................................................................................... 98
3.3.1 Kiến nghị với chính phủ ............................................................................................ 98
3.3.2 Kiến nghị với các bộ, ngành. .................................................................................... 99
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................................... 100
3.3.4 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ................................................................ 102
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 105

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam

ASEAN:

Hiệp hội các nýớc Ðông Nam Á

ATM:

Máy rút tiền tự động


BIDV:

Ngân hàng Ðầu tý và Phát triển Việt Nam

BTA:

Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNTT:

Công nghệ thông tin

ÐVCNT:

Ðơn vị chấp nhận thẻ

KDNT:

Kinh doanh ngoại tệ

LienVietPost Bank:


Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

POS:

Ðiểm chấp nhận thẻ

SHB:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

SPDV:

Sản ph m dịch v

TCTD:

Tổ chức tín d ng

TMCP :

Thương mại cổ phần


Vietinbank:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu vốn huy động của Agribank chi nhánh tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................................. 43
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang ....................... 44
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh ................... 45
Tuyên Quang ............................................................................................................. 45
Bảng 2.4: Kết quả thu dịch v ngoài tín d ng giai đoạn 2014 - 2016 ...................... 46
Bảng 2.5: Doanh số sản ph m dịch v thanh toán trong nước giai đoạn .................. 48
2014-2016.................................................................................................................. 48
. Bảng 2.6: Kết quả chi tiết thu dịch v thanh toán trong nước ................................ 49
Bảng 2.7: Kết quả dịch v chuyển tiền đi, chuyển tiền đến ngoài hệ thống Agribank
của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2014-2016. .......................... 51
Bảng 2.8 : Kết quả dịch v chi trả kiều hối............................................................... 54
Bảng 2.9: Tình hình hoạt động Thanh tốn quốc tế .................................................. 55
Bảng 2.10: Doanh số kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh ......................................... 56
Bảng 2.11: Hoạt động dịch v SMS từ năm 2014 đến 2016 .................................... 59
Bảng 2.12: Kết quả hoạt động sản ph m Bảo an tín d ng ........................................ 61
Bảng 2.13: Kết quả thu chi tiền mặt .......................................................................... 62

Bảng 2.14: Số lượng sản ph m dịch v giai đoạn 2014 – 2016................................ 63
Bảng 2.15: Lượt khách hàng món giao dịch dịch v giai đoạn 2014 – 2016 ........... 65
Bảng 2.16: Doanh thu hoạt động dịch v giai đoạn 2014 – 2016 ............................. 66
Bảng 2.17: Thị phần doanh thu dịch v giai đoạn 2014 – 2016 ............................... 66
Bảng 2.18: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh......................................... 74
Bảng 2.19: Trình độ cán bộ của chi nhánh ............................................................... 79

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang [8] ............... 39
Hình 2.2: Kết quả thu dịch v Thanh tốn trong nước ............................................. 48
Hình 2.3: Tổng số thẻ ATM hoạt động tại chi nhánh giai đoạn 2012-2016 ............. 57
Hình 2.4: Tỷ trọng thẻ nội địa, thẻ quốc tế ............................................................... 58
Hình 2.5: Số lượng sản ph m dịch v giai đoạn 2014 – 2016 .................................. 64

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Nước ta đang trong q trình đổi mới kinh tế tồn diện và sâu sắc, từng bước
hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Sự kiện Việt Nam chính thức
trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2006 đánh dấu
bước ngoặt hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam hội
nhập sâu hơn với nền kinh tế thế giới. Trong điều kiện đó, địi hỏi tất cả các ngành,
các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân cũng phải có những thay đổi để có thể thích
ứng với yêu cầu hội nhập.
Hoạt động Tài chính - Ngân hàng là lĩnh vực có vai trị hết sức quan trọng

trong nền kinh tế quốc dân. Bởi vậy các Ngân hàng thương mại (NHTM) ngoài việc
cung ứng các sản ph m có tính truyền thống như huy động vốn, cấp tín d ng và thanh
tốn trong nước thì việc tập trung vào việc phát triển các sản ph m dịch v (SPDV)
ngân hàng hiện đại là hết sức cần thiết:
Một là, xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế: Trong điều kiện nền kinh tế liên
t c tăng trưởng, mức sống người dân Việt Nam cũng được cải thiện và nâng cao rõ
rệt dẫn tới nhu cầu sử d ng các dịch v tài chính ngày càng gia tăng. Người dân đã
bắt đầu nghĩ đến việc tích luỹ, đầu tư để thực hiện những m c tiêu dài hạn trong
tương lai. Bên cạnh đó, sự phát triển của thị trường chứng khốn, thị trường Bất
động sản, sự thơng thống trong chính sách đầu tư… trong những năm gần đây đã
làm gia tăng sự lựa chọn sử d ng các dịch v của người dân.
Hai là, hệ thống ngân hàng đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt: Không chỉ
cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại trong nước, mà cịn phải cạnh
tranh với các ngân hàng nước ngồi. Đối với các Ngân hàng nước ngồi có ưu thế
vượt trội về quản trị, vốn, công nghệ hiện đại, đặc biệt là sự cạnh tranh về sự đa
dạng cũng như chất lượng sản ph m ngân hàng. C thể, một Ngân hàng nước ngồi
hiện đại có thể có tới hơn 500 sản ph m dịch v , trong khi đó, các Ngân hàng
thương mại trong nước hiện chỉ có khoảng trên dưới 200 sản ph m dịch v cho
khách hàng. Sự gia tăng các tổ chức tài chính cùng với sự cạnh tranh gay gắt đã
khiến cho khoảng cách giữa lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra đang có xu hướng co
hẹp lại. Điều này tất nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng. Bởi
vậy, bản thân mỗi Ngân hàng cũng đang đứng trước cơ hội và thách thức phải tiến
hành đổi mới hoạt động ngân hàng, đặc biệt là tập trung vào phát triển dịch v Ngân

1


hàng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào tiến trình hội nhập
kinh tế diễn ra trong lĩnh vực ngân hàng.
Ba là, việc phát triển lĩnh vực kinh doanh, phát triển danh m c đầu tư theo

quy định của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước của mỗi ngân hàng thương mại
Việt Nam là phù hợp với xu thế phát triển hiện nay, sẽ giúp cho các ngân hàng
thương mại tăng hiệu quả kinh doanh, giảm rủi ro.
Với vị thế là ngân hàng Thương mại - Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam
cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng
khách hàng. Agribank đã, đang và không không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành
tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế Việt Nam, đặc
biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Là một Chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam, Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang cũng đang trong q trình tìm kiếm
những giải pháp tốt nhất để có thể phát triển hơn nữa thị trường tiềm năng này. Tuy
nhiên, hiện nay sản ph m dịch v của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang vẫn
chủ yếu là các dịch v truyền thống như cho vay, huy động vốn hay thanh tốn,
chưa đa dạng hóa và phát triển nhiều loại hình dịch v mới, nên năng lực cạnh tranh
về sản ph m dịch v của Agribank còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và
uy tín trên địa bàn. Chính vì thế việc phân tích đánh giá thực trạng để tìm ra các giải
pháp phát triển dịch v phi tín d ng là một yêu cầu cấp bách đối với Agribank chi
nhánh tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức nói trên, tơi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Tuyên
Quang” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong những năm gần đây, phát triển dịch v phi tín d ng ngân hàng đã được
một số nhà kinh tế quan tâm và nghiên cứu. Tuy nhiên, những cơng trình nghiên
cứu liên quan đến lĩnh vực phát triển dịch v phi tín d ng tại địa bàn tỉnh Tuyên
Quang thì chưa được nghiên cứu một cách c thể và sâu sắc. Một số cơng trình
nghiên cứu liên quan đến đề tài c thể như sau:
- Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng nguồn
thu từ dịch v phi tín d ng ở các NHTM Việt Nam – Tác giả Nguyễn Hồ Ngọc,


2


(Năm 2012 tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh).
- Giải pháp phát triển dịch v phi tín d ng tại NHTM cổ phần Cơng thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên, Tác giả Trần Thị Thanh Thủy, Luận văn Thạc
sỹ Kinh tế (Năm 2013 tại Học viện ngân hàng).
- Phát triển dịch v phi tín d ng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Hải Phòng. Tác giả Lưu Thúy Hải, luận văn Thạc sỹ (Năm 2016 tại
trường Đại học Kinh tế quốc dân).
- Giải pháp phát triển dịch v phi tín d ng tại Sở giao dịch 1 Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam, Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang, Luận văn Thạc sỹ Kinh
tế, (Năm 2013 tại Học viện ngân hàng).
- Phát triển dịch v phi tín d ng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn Thăng Long, Tác giả Phạm Thị Thanh Hịa, Luận văn Thạc sỹ
chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, (Năm 2013 tại Học viện ngân hàng).
Các luận văn đã trình bày được khung lý thuyết về dịch v phi tín d ng tại các
NHTM, vấn đề phát triển loại hình dịch v này, cũng như những nhân tố ảnh hưởng
tới mức độ và xu hướng phát triển của dịch v phi tín d ng. Các luận văn đã làm
nổi bật được tầm quan trọng của việc phát triển dịch v phi tín d ng đối với các
NHTM nói chung, cũng như các chi nhánh của các ngân hàng nói riêng.
Tuy nhiên, đề tài, cơng trình nghiên cứu trước đây hoặc phân tích đánh giá
hoạt động phi tín d ng của NHTM nói chung tại thị trường Việt Nam, hoặc chỉ tập
chung vào đánh giá tình hình phát triển hoạt động phi tín d ng tại các ngân NHTM
cổ phần, các ngân hàng trên địa bàn lớn có doanh số phát triển dịch v cao, những
nơi coi phát triển dịch v phi tín d ng là hoạt động chủ yếu, mà chưa đi sâu nghiên
cứu vào địa bàn nhỏ, ít phát triển dịch v như ở địa bàn Tuyên Quang.
Do đó, tác giả mong muốn nghiên cứu, đánh giá lại tình hình hoạt động dịch
v phi tín d ng tại một chi nhánh ngân hàng quốc doanh nhỏ, với đối tượng truyền
thống là nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Việc phát triển dịch v phi tín d ng

tại một ngân hàng như vậy sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn như thế nào trong
bối cảnh kinh tế có nhiều biến động và cạnh tranh như hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu sự phát triển dịch v phi tín d ng trên hai khía cạnh quy mơ và
chất lượng để thấy được ưu điểm và hạn chế trong việc phát triển dịch v phi tín
d ng tại Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó, luận văn đề ra các
giải pháp phát triển dịch v phi tín d ng của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.

3


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dịch v phi tín d ng của Agribank chi nhánh tỉnh
Tuyên Quang.
Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng, chất lượng của hoạt động cung ứng
dịch v phi tín d ng của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 20142016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập thông tin ph c v cho nghiên cứu đề tài sử d ng cả dữ liệu sơ cấp
Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển dịch v phi tín
d ng tại Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu,
sách, tạp chí, bài báo, trang web, số liệu thống kê, các báo cáo tổng kết của Chi nhánh.
5.2 Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Bước 1: Chu n bị tài liệu, dữ liệu sơ cấp, thứ cấp ph c v cho đề tài nghiên cứu,
gồm những nội dung:
+ Tập hợp dữ liệu cần phân tích tổng hợp, chọn tài liệu nào ph c v cho những vấn
đề đang nghiên cứu.
+ Nếu các nguồn dữ liệu ở các dạng khác, chuyển thể chúng sang dạng văn bản
- Bước 2: Xác định phạm vi, đơn vị phân tích
+ Xác định phạm vi phân tích là các dữ liệu liên quan đến dịch v phi tín d ng

của Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn 2014 -2016.
+ Xác định và chắt lọc các chỉ tiêu có liên quan đến đề tài nghiên cứu và các nội
dung ph c v việc đề xuất.
- Bước 3: Sắp xếp và phân loại thông tin, dữ liệu: Sắp xếp các dữ liệu theo các
chỉ tiêu đã xác định để ph c v q trình phân tích.
- Bước 4: Xác định mơ hình và liên kết chủ đề: Phân tích, so sánh các dữ liệu
đã được tổng hợp theo các chỉ tiêu; mối liên hệ giữa các chỉ tiêu.
- Bước 5: Giải thích dữ liệu, c thể:
+ Rút ra kết quả nghiên cứu từ dữ liệu được sắp xếp vào trong các chỉ tiêu.
+ Liên kết các chỉ tiêu liên quan để có giải thích chung.

4


+ So sánh, đối chiếu, kết hợp kết quả nghiên cứu giữa các chỉ tiêu có liên hệ
chặt chẽ với nhau
+ Giải thích dữ liệu nhằm trả lời các câu hỏi: Diễn biến của các chỉ tiêu phát
triển qua các năm nghiên cứu? Các vấn đề tồn tại cản trở q trình phát triển hoặc
chưa thích hợp khi triển khai thực hiện.
- Bước 6: Rút ra kết luận
+ Trình bày những kết luận trong mỗi chỉ tiêu rút ra được từ sự phân tích dữ liệu
+ Liên kết các chỉ tiêu lại với nhau tạo cho nghiên cứu mình có một cấu trúc
hoàn chỉnh, chặt chẽ và logic.
- Bước 7: Báo cáo kết quả nghiên cứu .
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch v phi tín d ng của
Ngân hàng Thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch v phi tín d ng tại Agribank chi nhánh
tỉnh Tuyên Quang.

Chƣơng 3: Giải pháp tăng cường phát triển dịch v phi tín d ng tại Agribank
chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
1.1 Sản ph m dịch vụ ng n hàng thƣơng mại
1.1.1 hái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín d ng, dịch
v ngân hàng và được coi là một loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị
trường. NHTM đã hình thành và phát triển hàng trăm năm, gắn liền tới sự phát triển
của kinh tế hàng hoá, hệ thống NHTM ngày càng được hoàn thiện, trở thành một
trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trường, hoạt động của
NHTM góp phần to lớn trong việc thúc đ y nền kinh tế phát triển. NHTM có một vị
trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế - xã hội. Vậy ngân hàng thương mại là gì
Theo Luật các tổ chức tín d ng: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng (nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản) và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm
mục tiêu lợi nhuận [1].
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính
trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung
lại, đồng thời sử d ng số vốn đó để cấp tín d ng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để
phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2

n ph m dịch vụ Ngân hàng thương mại


1.1.2.1 hái niệm sản ph m dịch vụ Ngân hàng thương mại
Dịch v ngân hàng là một sản ph m, hoạt động theo một qui trình nhất định,
q trình đó diễn ra theo một trình tự bao gồm nhiều khâu, nhiều bước khác nhau.
Mỗi khâu, mỗi bước có thể là những dịch v nhánh hoặc dịch v độc lập. Mỗi loại
dịch v mang lại cho người tiêu dùng một giá trị nào đó. Giá trị của dịch v gắn liền
với lợi ích mà họ nhận được. Nó có quan hệ mật thiết với lợi ích tìm kiếm và động
cơ thực hiện dịch v .
Về cơ bản, một dịch v do một tổ chức cung cấp nó phải có khả năng thỏa mãn
một nhu cầu nhất định nào đó của khách hàng. Nhu cầu của khách hàng hết sức đa
dạng, nhưng tựu chung lại, khách hàng của ngân hàng có những nhu cầu cơ bản sau:

6


Tìm kiếm thu nhập (sinh lợi từ các thặng dư tài chính), quản lý rủi ro (cất giữ an
tồn tiền, tài sản quý giá), bổ sung các nguồn tài chính thiếu h t (tín d ng), di
chuyển tiền tệ, tư vấn.... Trên thực tế, hoạt động của ngân hàng đang cung cấp các
sản ph m để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trên thị trường như: Dịch v tiền gửi
ký thác, dịch v cho vay, dịch v chuyển tiền, dịch v tư vấn, đại lý kinh doanh
chứng khoán, tài trợ thương mại quốc tế, dịch v thanh toán, các dịch v thẻ....
Do đó, có thể hiểu sản ph m dịch v Ngân hàng: Là tập hợp những đặc điểm,
tính năng, công d ng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính.
Theo Từ điển thuật ngữ tài chính tín d ng: Sản ph m dịch vụ ngân hàng là
những nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện trong việc huy động các nguồn vốn tiền tệ
và đầu tư số vốn huy động được, cấp tín dụng, phục vụ thanh toán cho khách hàng
và làm các dịch vụ khác theo sự uỷ thác của khách hàng [1].
1.1.2.2 Các đ c đi m của sản ph m dịch vụ Ngân hàng
NHTM không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lưu thơng hàng hố như các

doanh nghiệp thơng thường, mà nó thực hiện các chức năng trung gian tín d ng,
trung gian thanh toán và làm dịch v tiền tệ, tư vấn tài chính cho khách hàng...
Thơng qua việc thực hiện các chức năng trung gian của mình, ngân hàng thương
mại nắm trong tay một bộ phận lớn nhất của cải của xã hội dưới dạng giá trị nhưng
không có quyền sở hữu chúng, mà chỉ có quyền sử d ng với những điều kiện ràng
buộc, đòi hỏi ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm vật chất đối với những
người chủ sở hữu thực của các tài sản này. Có thể nói, nguyên liệu kinh doanh chủ
yếu của ngân hàng thương mại là “quyền sử d ng các khoản tiền tệ‟ - là loại ngun
liệu có tính xã hội hố và tính nhạy cảm cao. Do vậy việc thực hiện cung ứng các
dịch v ngân hàng cũng có nhiều đặc điểm riêng biệt:
h nh t

ính an tồn trong việc cung ng s n ph m dịch vụ.

Do ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu bằng vốn đi huy động từ nền
kinh tế và phải có trách nhiệm hoàn trả, việc thiếu khả năng chi trả sẽ nhanh chóng
dẫn đến sự đổ vỡ, phá sản của ngân hàng thương mại, nên khi thực hiện cung ứng
sản ph m dịch v , ngân hàng thương mại cần đề cao các biện pháp đảm bảo an toàn
hoạt động kinh doanh, chẳng hạn: duy trì mức vốn huy động hợp lý để phù hợp với
nhu cầu sử d ng của ngân hàng và ý muốn của người gửi tiền, chống đỡ được
những biến động của thị trường; lựa chọn khách hàng, lựa chọn danh m c đầu tư;
phát triển tài sản để phân tán rủi ro, nâng cao lợi nhuận và đảm bảo thanh khoản...

7


h hai Quá tr nh cung ng s n ph m dịch vụ hoàn toàn phụ thuộc vào
khách hàng.
Sản ph m dịch v của ngân hàng thương mại có tính phi vật chất, không thể
dự trữ, không thể tồn kho để khi thị trường cần thì đưa ra tiêu th như hàng hố hữu

hình. Do vậy, việc triển khai các nghiệp v ngân hàng phải quan tâm trước hết đến
nhu cầu của khách hàng.
h a
cạnh tranh qu t liệt v s n ph m dịch vụ ngân hàng giữa các
ngân hàng thương mại.
Do ngân hàng thương mại bị chi phối bởi đặc điểm dùng ngun liệu chính là
„tiền” vì thế loại ngun liệu có tính xã hội hố và tính nhạy cảm cao nên chỉ cần sự
thay đổi nhỏ về lãi suất cũng sẽ gây ra sự chuyển dịch của khách hàng từ ngân hàng
này sang ngân hàng khác. Tính nhạy cảm cao thể hiện rõ trong trường hợp khi ngân
hàng thương mại này tạo ra một loại sản ph m được xã hội ưa chuộng thì ngay lập
tức các ngân hàng khác cũng có thể tạo ra sản ph m đó để cạnh tranh. Như vậy, tính
cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng phát sinh từ sự dễ thay đổi của khách hàng
trong quan hệ giao dịch với ngân hàng nhằm m c đích mua sản ph m, dịch v ngân
hàng với chi phí thấp nhất và bán nguyên liệu „tiền” với giá cao nhất.
h tư Môi trường kinh doanh và công nghệ ngân hàng.
Ngân hàng nằm trong số loại hình tổ chức được giám sát chặt chẽ nhất, buộc
phải quản lý theo luật và các qui định khác đã được ban hành, nói cách khác, các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường xuyên đổi mới với những
điều kiện kinh tế năng động và những điều chỉnh của pháp luật. Mặt khác, mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng (người gửi tiền, người vay tiền) là mối quan hệ
dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau và tạo thuận lợi cho nhau, do vậy, môi trường
kinh doanh (điều kiện kinh tế và luật pháp) của mỗi nước đều ảnh hưởng lớn đến
việc thực hiện các nghiệp v ngân hàng. Dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng
khoa học và kỹ thuật, công nghệ ngân hàng có những bước tiến nhảy vọt và có
khuynh hướng quốc tế hoá, trở thành nguồn lực nội tại của mỗi ngân hàng về tư duy
kinh doanh, tạo ra các sản ph m thích ứng với thị trường. Hoạt động ngân hàng vì
vậy khơng thể tách rời việc hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng.
Mơi trường kinh doanh và cơng nghệ ngân hàng tác động đến việc tính tốn
các chi phí sản xuất và việc định giá các sản ph m ngân hàng theo những đặc tính
riêng mà các doanh nghiệp thông thường không gặp phải. Sản ph m ngân hàng

phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế, xã hội và khả năng quản lý hệ thống

8


tài chính của từng nước. Ngân hàng thương mại kinh doanh vì nền kinh tế và lợi
ích thiết thân của mình nên phải hết sức năng động, linh hoạt, liên t c đổi mới
nhằm thích ứng với những biến đổi của điều kiện kinh tế, xã hội và những điều
chỉnh của pháp luật, đồng thời theo sát thông tin về công nghệ ngân hàng trên thế
giới để tạo ra những sản ph m mới hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển và
được xã hội chấp nhận.
h n m

n ph m dịch vụ ngân hàng mang tính a dạng và ph c tạp

Do khách hàng sử d ng sản ph m dịch v của NHTM là những tổ chức kinh
tế, xã hội, doanh nghiệp, cá nhân có đặc điểm khác nhau về năng lực tài chính, khả
năng kinh doanh, trình độ dân trí, tâm lý xã hội, tập qn.... Chính vì vậy nhu cầu
về sản ph m dịch v NHTM là khác nhau. Để thích ứng với đặc điểm này NHTM
đã phát triển nhiều sản ph m dịch v khác nhau gồm cả sản ph m truyền thống và
hiện đại. Đó là cơ hội để các NHTM phát triển thị trường đồng thời cũng là khó
khăn trong việc xử lý và áp d ng công nghệ nhằm thỏa mãn yêu cầu riêng biệt của
từng nhóm khách hàng.
h sáu

n ph m dịch vụ ngân hàng mang tính thời iểm.

Sản ph m dịch v NHTM nói chung khơng thể sản xuất hàng hóa hàng loạt và
lưu kho như các sản ph m thơng thường khác. Trong khi đó các tổ chức kinh tế và
cá nhân thì địi hỏi đáp ứng mang tính thời v , thời cơ, độ xa gần, trong nước hay

ngồi nước, chính sách và thủ t c, văn hóa tín ngưỡng, niềm tin... Vì vậy NHTM
phải phán đốn thời cơ, tâm lý, xã hội để dự đoán thời điểm mà khách hàng cần sử
d ng sản ph m dịch v của mình, từ đó có kế hoạch đưa các sản ph m ra ph c v .
h

n ph m dịch vụ ngân hàng mang tính i u kiện.

Quá trình cung ứng sản ph m dịch v NHTM dựa trên những quy định chặt
chẽ về điều kiện xử lý. Cơ sở để thực hiện là những quy định của pháp luật và thỏa
thuận giữa khách hàng với ngân hàng cũng như cơ chế kỹ thuật vận hành. Do đó khi
khách hàng có nhu cầu sử d ng sản ph m dịch v NHTM phải thực hiện những nhu
cầu đó một cách nhanh chóng và kịp thời.
h tám

n ph m dịch vụ ngân hàng mang tính tr u tượng.

Tính vơ hình là một trong những đặc trưng của sản ph m dịch v NHTM. Đặc
điểm này làm cho khách hàng không thể tiếp cận trực tiếp với sản ph m của NHTM
nên khó đánh giá chất lượng sản ph m dịch v trước khi sử d ng. Khách hàng chỉ
đưa ra m c đích yêu cầu và thỏa thuận với ngân hàng. Vì thế, NHTM phải hướng

9


dẫn khách hàng đến các yếu tố có thể quan sát được, cảm nhận được để khách hàng
hiểu rõ và sử d ng đúng sản ph m dịch v mình cần.
1.1.3 Ý nghĩa của s phát triển s n ph m dịch vụ Ngân hàng
1.1.3.1. Ý nghĩa kinh tế xã hội
* Góp phần thúc


kinh t phát triển.

Hoạt động dịch v ngân hàng đã tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành trôi chảy nhịp nhàng, thúc đ y quá trình chu chuyển vốn
trong nền kinh tế, góp phần đ y nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hố. Dịch
v của ngân hàng góp phần tích cực trong việc mang lại lợi ích cho nền kinh tế, cho
khách hàng và cho ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nhờ sự tiện ích và sự
chun mơn hóa của từng dịch v , giảm chi phí kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển
tiền, cũng như tiết kiệm nhân lực để thực hiện. Ngồi ra, chi phí dịch v ngân hàng
mà khách hàng phải trả thường thấp so với giá trịtài sản hoặc thấp hơn so với trong
trường hợp khách hàng phải đầu tư phương tiện để bảo quản tại nhà, khi thực hiện
quản lý hộ, giữ hộ… Hơn nữa, khách hàng có cơ hội lựa chọn sản ph m dịch v có
lợi nhất, hiệu quả nhất.
Dịch v ngân hàng tạo điều kiện cho các ngành dịch v khác phát triển. Do
đặc điểm của dịch v ngân hàng liên quan sâu rộng đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
sản xuất và đời sống nên sự phát triển của dịch v ngân hàng như đầu tư, thanh
toán, chuyển tiền gắn với các dịch v bưu chính viễn thơng, tư pháp, kế tốn, kiểm
tốn, giao thơng vận tải… Các dịch v khác trong nền kinh tế sẽ bị hạn chế nếu dịch
v thanh tốn khơng thơng suốt.
Dịch v ngân hàng thúc đ y sản xuất phát triển, đóng góp vào tăng trưởng
GDP. Là những định chế trung gian tài chính, hệ thống TCTD huy động các khoản
tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để thực hiện đầu tư, cho vay các chủ thể sản xuất
kinh doanh và đời sống. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta khi các kênh huy động
vốn khác còn chưa phát triển, hệ thống NHTM đã trở thành kênh cung cấp vốn chủ
yếu cho nền kinh tế. Thông qua dịch v cho vay, hệ thống NHTM giúp cho các
doanh nghiệp chuyển đổi cơ cấu sản xuất, dịch chuyển vốn đầu tư, đổi mới trang
thiết bị, công nghệ, tăng năng lực sản xuất, hạ giá thành sản ph m, nâng cao sức
cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Như vậy, thơng qua hoạt động dịch v tài chính phi tín d ng ngân hàng thực
hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế khai thác và sử d ng các nguồn

vốn chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế.

10


* Là cơ sở thúc

n n kinh t tri th c phát triển.

Dịch v ngân hàng thúc đ y nền kinh tế phát triển theo xu hướng nền kinh tế
tri thức. Dịch v ngân hàng ngày càng sử d ng nhiều thành tựu của công nghệ
thông tin như trang bị máy vi tính thế hệ mới, kết nối hệ thống thanh tốn qua mạng
viễn thơng. Hiện nay, các dịch v ngân hàng đang phát triển như thẻ, home banking,
phone banking, internet banking… được thực hiện trên nền công nghệ cao. Do vậy
đòi hỏi người cung cấp dịch v và khách hàng phải có am hiểu nhất định mới có thể
sử d ng và vận hành, nhiều trong số dịch v này tạo ra giá trị gia tăng cao cho nền
kinh tế, đây là một đặc điểm của nền kinh tế tri thức.
1.1.3.2 Ý nghĩa đối với NHTM
Thông qua các dịch v PTD, xây dựng thương hiệu của các NHTM VN. Thực
tế đã chứng minh vai trò của việc phát triển thương hiệu trong lĩnh vực cung cấp
dịch v tài chính đặc biệt là dịch v phi tín d ng. Khi thị trường tài chính phát triển
và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì thương hiệu sẽ là nhân tố mang tính quyết
định trong việc lựa chọn ngân hàng để gắn bó đối với bất kỳ một cá nhân, tổ chức
nào trong nền kinh tế. Vì vậy, các NHTM VN cần xây dựng thương hiệu của ngân
hàng mình phải có điểm khác biệt, độ nhận diện cao, và đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
M c tiêu hàng đầu của bất cứ một NHTM nào là lợi nhuận. Nếu theo nghiệp
v truyền thống và cổ điển của ngân hàng thì lợi nhuận có được chủ yếu từ nghiệp
v tín d ng nhưng đây là nghiệp v tiềm n nhiều rủi ro, bởi trong hoạt động tín
d ng ngân hàng và khách hàng chịu tác động của nhiều yếu tố, trong đó có những

yếu tố khách quan vượt quá tầm kiểm soát của con người như thiên tai, dịch
bệnh.Việc kinh doanh nhiều lĩnh vực, đa dạng dịch v là một phương sách hữu hiệu
để phân tán rủi ro trong kinh doanh, lợi nhuận thu được từ các dịch v khác nhau sẽ
bổ sung cho nguồn thu nhập của ngân hàng. Phát triển dịch v ngân hàng, đa dạng
hố tiện ích theo hướng cải tiến nâng cao chất lượng hệ thống thanh toán, đơn giản
hoá thủ t c, mở rộng mạng lưới hoạt động… sẽ thu hút được nhiều khách hàng sử
d ng dịch v ngân hàng, từ đó làm tăng trưởng nguồn thudịch v của ngân hàng.
Tận d ng được nguồn vốn trong thanh tốn của khách hàng đang lưu kí trên
các tài khoản vãng lai, tiền gửi séc bảo chi, séc chuyển tiền cầm tay trong thời gian
tờ séc chưa quay trở về ngân hàng để đầu tư sinh lời. Hơn nữa, những tài khoản
dùng để đảm bảo thanh toánvãng lai ngân hàng không phải trả lãi như đối với các
loại tài khoản tiền gửi khác, góp phần mang lại hiệu quả kinh doanh.

11


Việc phát triển dịch v ngân hàng cịn có ý nghĩa thúc đ y các nghiệp v khác
của ngân hàng phát triển. Các nghiệp v của NHTM đều có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, tác động qua lại tạo thành một thể thống nhất. Huy động vốn tạo nguồn
cho việc thực hiện nghiệp v tín d ng và phát triển dịch v , ngược lại thơng qua
nghiệp v tín d ng và dịch v mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, là điều
kiện nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng, với năng lực tài chính mạnh ngân
hàng sẽ có điều kiện đầu tư trang bị cơ sở vật chất hiện đại, công nghệ tiên tiến
ph c v cho hoạt động kinh doanh. Trong điều kiện kinh tế thị trường, sự phong
phú của dịch v ngân hàng cũng như việc cung ứng các sản ph m dịch v ngânhàng
chất lượng cao đang là vấn đề quan trọng để ngân hàng khai thác khách hàng và hội
nhập quốc tế.
1.2 Tổng quan về phát triển dịch vụ phi tín dụng
1.2.1 hái niệm v phát triển dịch vụ phi tín dụng
Dịch v phi tín d ng là bất cứ dịch v hoặc sản ph m nào cung cấp bởi ngân

hàng hoặc các tổ chức tài chính mà khơng phải là những dịch v tín d ng. Dịch v
phi tín d ng là dịch v được ngân hàng cung cấp tới khách hàng đáp ứng nhu cầu tài
chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng
một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch v tín d ng [3].
Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng, phát triển là một q trình
tiến hóa từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi đơn
thuần về lượng mà cịn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là
khuynh hướng vận động tiến từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về
chất gây tra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Như vậy, hiểu một cách
đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.
Ngân hàng là một ngành cung ứng dịch v đặc biệt đối với dân cư và nền kinh
tế, sự tồn tại của ngân hàng gắn với sự tồn tại của các dịch v ngân hàng cung ứng.
Do vậy, phát triển dịch v ngân hàng nói chung và đặc biệt là các dịch v phi tín
d ng là hết sức cần thiết nhằm góp phần củng cố ngân hàng lớn mạnh, góp phần
nâng cao vị thế của ngành ngân hàng đối với nền kinh tế, khẳng định lòng tin trong
dân chúng và sự tự tin trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Như vậy, phát triển
dịch v phi tín d ng là một quá trình tất yếu khách quan. Khi nền kinh tế phát triển,
dịch v ngân hàng nói chung cũng như các dịch v phi tín d ng không thể đứng yên
mà phải tăng trưởng và phát triển. Phát triển dịch v phi tín d ng được hiểu là mở

12


rộng dịch v phi tín d ng về quy mơ đồng thời gia tăng chất lượng dịch v phi tín
d ng [4]. Sự phát triển được phân tích trên 2 khuynh hướng: Phát triển về chiều
rộng và phát triển về chiều sâu.
Khuynh hƣớng thứ nhất: Phát triển dịch v phi tín d ng là sự gia tăng quy
mơ số lượng các sản ph m dịch v phi tín d ng.
Phát triển dịch v về chiều rộng đồng nghĩa với việc đa dạng hóa các loại hình

dịch v . Khơng chỉ duy trì các hoạt động truyền thống mà phải tiếp cận và phát triển
các dịch v phi tín d ng hiện đại. Bên cạnh các dịch v phi tín d ng truyền thống
như thanh toán, ngân quỹ, chuyển tiền… phải kết hợp các dịch v phi tín d ng hiện
đại có hàm lượng khoa học cơng nghệ cao như dịch v ngân hàng điện tử. Xét về
góc độ vi mơ, đa dạng hóa các dịch v phi tín d ng giúp cho ngân hàng đa dạng hóa
cơ cấu thu nhập, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, củng cố thương hiệu và uy tín
trên thị trường. Xét về góc độ vĩ mơ, đa dạng hóa các dịch v phi tín d ng góp phần
cung ứng các tiện ích cho nền kinh tế và dân cư, phát triển kinh tế đất nước.
Khuynh hƣớng thứ hai: Phát triển dịch v phi tín d ng có nghĩa là phát triển
theo chiều sâu đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng dịch v .
Việc phát triển theo khuynh hướng chiều sâu tức là các NHTM phát triển các
dịch v phi tín d ng bằng cách phát triển các sản ph m mới trên cơ sở các sản ph m
hiện có bằng cách gia tăng các tiện ích và nâng cao chất lượng dịch v phi tín d ng
hiện có nhằm gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
Chất lƣợng dịch vụ: Là một khái niệm rất quan trọng trong một quá trình xây
dựng thương hiệu, thực hiện các chiến lược Marketing của ngân hàng. Đây là một
yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến sức cạnh tranh của ngân hàng. Chất lượng dịch v
phi tín d ng là phản ánh mức độ hài lòng của khách hàng sử d ng các sản ph m
dịch v phi tín d ng khi so sánh giữa yêu cầu đề ra hoặc định trước của khách hàng
sử d ng dịch v tạo ra trong quá trình cung cấp dịch v .
Phát triển dịch v phi tín d ng có thể được hiểu một cách đơn giản là việc gia
tăng các loại hình dịch v phi tín d ng đồng thời mở rộng thị phần, đối tượng khách
hàng kết hợp nâng cao chất lượng các loại hình dịch v phi tín d ng của ngân hàng
thương mại để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
1.2.2 Vai trò của việc phát triển s n ph m dịch vụ phi tín dụng
1.2.2.1 Đối với ngân hàng
Sự phát triển dịch v phi tín d ng có vai trị rất quan trọng, quyết định sự tồn

13



tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. C thể là: Phát triển
dịch v phi tín d ng góp phần đa dạng hóa các sản ph m dịch v , ngân hàng, từ đó
thu hút và mở rộng đến nhiều đối tượng khách hàng. Phát triển sản ph m dịch v
phi tín d ng góp phần nâng cao uy tín và vị thế của NHTM. Do đó, phát triển dịch
v phi tín d ng để đáp ứng tối đa ưu nhu cầu mà nền kinh tế yêu cầu, góp phần
củng cố sự lớn mạnh và nâng cao uy tín, vị thế của NHTM trong nền kinh tế. Phân
tán rủi ro cho ngân hàng.
Nếu như hoạt động tín d ng chứa nhiều rủi ro thì hoạt động phi tín d ng chứa
rất ít rủi ro và mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng. Làm tăng lợi nhuận của
NHTM. Trong hoạt động của một NHTM hiện đại, lợi nhuận không chỉ tập chung
chủ yếu từ sản ph m tín d ng mà cịn được khai thác từ các sản ph m dịch v khác
và thúc đ y hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Để phát
triển dịch v ngân hàng theo hướng hiện đại, các ngân hàng buộc phải có sự liên kết
hợp tác với nhau. Cùng với xu thế hội nhập toàn cầu cho phép các ngân hàng trên
tồn thế giới có cơ hội hợp tác, liên kết để cùng phát triển, một ngân hàng có thể
hoạt động, cung cấp dịch v đến khắp nơi trên toàn thế giới thông qua sự liên kết
với các ngân hàng quốc tế và các tổ chức kinh tế quốc tế.
Phát triển dịch v phi tín d ng là phù hợp với xu thế phát triển của ngành ngân
hàng. Xu thế phát triển của các NHTM trong tương lai là các NHTM hạn chế cho vay
trung và dài hạn vì việc cho vay trung và dài hạn chuyển sang cho các tổ chức tài chính
phi ngân hàng cung cấp. Các NHTM chỉ nên cung cấp các dịch v tín d ng thương mại
(tín d ng ngắn hạn) và chủ yếu đ y mạnh các dịch v phi tín d ng.
1.2.2.2 Đối với khách hàng
Dịch v ngân hàng nói chung và dịch v phi tín d ng nói riêng đều có những
lợi ích to lớn đối với người tiêu dùng, thể hiện ở góc độ sau:
- Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí. Khi các dịch v phi tín d ng của
ngân hàng phát triển, sẽ ph c v cho hoạt động đời sống cũng như sản xuất kinh doanh
của cá nhân, tổ chức giúp cho họ tiết kiệm được thời gian và chi phí do khắc ph c được
khó khăn về khơng gian và thời gian, cũng như năng lực tài chính.

- Cung cấp thơng tin kịp thời và hiệu quả thơng qua các dịch v phi tín d ng
mà ngân hàng cung cấp, khách hàng không chỉ đáp ứng các nhu cầu đơn giản của
mình mà cịn được tư vấn hay nhanh chóng tiếp cận thơng tin tin cậy, kịp thời từ đó
có thể đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn đem lại hiệu quả cao.
- Giúp khách hàng nâng cao trình độ hiểu biết sử d ng dịch v . Các dịch v

14


phi tín d ng do ngân hàng cung cấp thường hàm chứa các yếu tố công nghệ hiện
đại, giúp nâng cao trình độ nhận thức và hiểu biết của khách hàng.
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế - xã hội
Đáp ứng nhu cầu về các dịch v ngân hàng đang ngày một tăng cao của nền
kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế mở, tự do hố tài chính và tự do hoá thương
mại ngày càng cao, nhu cầu về các dịch v tài chính (trong đó dịch v ngân hàng
chiếm vị trí chủ yếu) ngày càng cao và có thể vượt xa hơn các khả năng cung ứng
của các định chế tài chính của Việt Nam. Điều này trở thành một cơ hội quý báu
cho các tổ chức tài chính quốc tế thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường nội địa, khi
các rào cản ngày càng được tháo dỡ theo những cam kết hội nhập. Thực tế cho thấy
nhu cầu về các dịch v ngân hàng ngày một tăng nhanh đặc biệt là khu vực thành
thị. Phát triển dịch v phi tín d ng mang lại những lợi ích đối với nền kinh tế - xã
hội như sau:
- Phát triển dịch v phi tín d ng góp phần tăng cường sự luân chuyển của dòng
vốn trong nền kinh tế, thúc đ y sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Dịch v ngân hàng
cung cấp có tác động tới tổng thể các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, từ công
nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch v , xuất nhập kh u...
- Thúc đ y nền kinh tế quốc dân nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã được coi là tất yếu. Trong xu
hướng đó, từng quốc gia khơng ngừng khai thác những nguồn lực của mình, chủ
động hội nhập vào nền kinh tế chung của khu vực và thế giới. Dịch v phi tín d ng

của ngân hàng thúc đ y nền kinh tế tri thức, bởi nó ứng d ng nhiều thành tựu của
cơng nghệ thơng tin.
- Yêu cầu hiện đại hóa hoạt động ngân hàng đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát
triển nền kinh tế hiện đại. Việc phát triển các dịch v phi tín d ng là cần thiết vì
giúp các ngân hàng tăng hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu rủi ro trên cơ sở đa dạng
hoá lĩnh vực kinh doanh, đa dạng hoá danh m c đầu tư. Vì thế, tiếp cận thị trường
dịch v ngân hàng hiện đại đang là biện pháp hữu hiệu để thực hiện tái cơ cấu hoạt
động ngân hàng, giảm rủi ro kinh doanh và giảm tình trạng nợ xấu, góp phần làm
trong sạch bảng cân đối tài sản của các ngân hàng Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh hiện nay của các ngân hàng không chỉ đã và đang diễn
ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước với nhau hay sự cạnh tranh
giữa ngân hàng trong nước và các ngân hàng nước ngoài mà còn gặp phải sự cạnh
tranh gay gắt từ các tổ chức kinh doanh khác như các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu

15


×