Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

UNG THƯ vòm (TAI mũi HỌNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.33 KB, 24 trang )

UNG THƯ VÒM


ĐẠI CƯƠNG
• Ung thư vịm là bệnh lý sinh ra từ biểu mô vùng mũi
hầu, là một tổ chức loét sùi ác tính ở một vị trí bất kỳ
trong vịm họng
• Thường gặp ở các quốc gia đơng nam á và trung quốc
, tại châu âu, mỹ thì tỷ lệ bệnh này thấp hơn nhiều
• ở việt nam tỷ lệ K vòm đứng hàng đầu trong các ung
thư tai mũi họng và đứng thứ 7 trong tất cả các ung
thư toàn thân 7,1%


DỊCH TỂ HỌC
• 40-50 tuổi chiếm đa số ,hiếm khi < 20 tuổi
• Nam > nữ, tỷ lệ 2:1
• Phân bố: châu á chiếm tỷ lệ cao, đặc biệt trung quốc
vùng quảng đơng 0,03-0,05% dân số
• Singapore người gốc quảng đơng chiếm tỷ lệ cao
• Mỹ gốc trung quốc 10:5, da đen 1:0,3, da trắng
0,7:0,3


GIẢI PHẪU HỌC
• Hầu là ngã tư đường hơ hấp và tiêu hóa, hầu được tạo
bởi một ống xơ cơ, đi từ nền sọ đến bờ dưới sụn
nhẫn, hầu dài 12cm, dẹt từ trước ra sau, rộng nhất ở
nền sọ, khoang 5cm, hẹp nhất chổ nối thức quản. Hầu
bao gồm 3 phần: mũi, miệng, thanh quản
• Phần vịm hầu nằm sau ổ mũi và trên khẩu cái mềm:


trước tiếp giáp hố mũi sau, bên gồm lỗ vòi và gờ vòi,
trên nằm dưới thân xương bướm và phần nền xương
chẩm, thành sau là phần niêm mạc trải dài từ phần
nền xương chẩm đến trước cung đốt đội C1.


GIẢI PHẪU HỌC
• Động mạch và thần kinh hầu: động mạch hầu lên
nhánh của động mạch cảnh ngoài, động mạch bướm
khẩu cái nhánh của động mạch mặt, nhánh bướm
khẩu cái của động mạch hàm.
• Thần kinh: IX, X, thân giao cảm đám rối thần kinh
hầu


SINH BỆNH HỌC
• Ngun nhân của K vịm chưa được biết chính xác,
có nhiều giả thuyết về yếu tố thuận lợi sinh ung thư
như:
• Virut: có sự hiện diện Epstein barr, IgA, IgG tăng cao
• Chế độ ăn: ăn cá tẩm muối, sốt cá lên men, tôm muối
nhồi bột, hột vịt muối, nước tương, mù tạt, dầu hào
• Nghề nghiệp tiếp xúc với hóa chất Nickel
• Thuốc là khơng chắc chắn trong K vòm


GIẢI PHẪU BỆNH
• Đại thể: kích thước trung bình, lt bề mặt, một số có
dạng sùi hạt ở niêm mạc mũi hầu
• Vi thể phân chia theo WHO:

• LoẠI I: ung thư tế bào vẩy sừng hóa
• Loại II: ung thư biểu mơ khơng sừng hóa
• Loại III: ung thư biểu mơ khơng biệt hóa


LÂM SÀNG
Triệu chứng thay đổi tùy theo:
• Từng bệnh nhân
• Vị trí khối u
• Hướng và mức độ xâm lấn u
• Biểu hiện lâm sàng ở: hạch, tai, mắt, mũi, não


LÂM SÀNG
• Hạch: thường xuất hiện sớm khi chưa thấy u
• Giai đoạn đầu: hạch sau gốc hàm, nhóm hạch cổ cao.
Hạch dưới bụng sau cơ nhị thân
• Giai đoạn sau: xuất hiện nhiều hạch nhỏ 1 hoặc 2 bên
còn di động hoặc đã cố định



LÂM SÀNG
Tai: u xâm lấn sang thành bên, hố Rosemuller
• Ù tai
• Nghe kém
• Đau nhói bên tai
Mắt:
• Lé trong liệt thần kinh VI
• Liệt vận động nhãn cầu



LÂM SÀNG
Mũi : u xâm lấn vào hốc mũi
• Chảy máu mũi tái diễn
• Chảy mũ nhầy lấn máu
• Nghẹt mũi tăng dần
Não: u xâm lấn nền sọ
• Nhức đầu
• Liệt các dây thần kinh sọ


LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng:
• Giai đoạn sớm: nhức đầu, ù tai, nghẹt mũi
• Giai đoạn muộn: nhức đầu liên tục, ù tai nghe kém tăng,
nghẹt mũi nặng kèm chảy máu mũi
Thực thể: khám tai, mắt, mũi, hạch, các dây thần kinh sọ
• Soi đèn mũi trước và mũi sau
• Sờ vịi: xác định mật độ, kích thước, bề mặt, độ di động
• Nội soi: quan sát vịm họng, kết hợp sinh thiết để chẩn
đoán xác định


LÂM SÀNG
U xâm lấn có thể gặp các hội chứng
• Hội chứng khe bướm: liệt toàn bộ vận nhãn của mắt,
đau nhức vùng trán và ổ mắt
• Hội chứng đỉnh hốc mắt: mù mắt do tổn thương thần
kinh II

• Hội chứng xoang hang: triệu chứng hội chứng khe
bướm kèm theo lồi mắt, nhìn đơi
• Hội chứng đá bướm Jacob: u đã lan vào sàn sọ, các
triệu chứng của hội chứng khe bướm, đỉnh hốc mắt,
xoang hang.



LÂM SÀNG
• Hội chứng lỗ rách sau: liệt họng, màn hầu, thanh
quản, liệt cơ ức địn chũm, cơ thang
• Hội chứng lồi cầu-lỗ rách sau: biểu hiện triệu chứng
của hội chứng lỗ rách sau và liệt vận động cơ lưỡi
• Hội chứng Vilaret: biểu hiện triệu chứng của hội
chứng lồi cầu-lỗ rách sau và triệu chứng của thần
kinh giao cảm: hẹp đồng tử, lõm nhãn cầu
• Hội chứng Garcin: u xâm lấn cả nền sọ


CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm tế bào học: chọc hút bằng kim nhỏ tế bào
hạch cổ
• Xét nghiệm mơ bệnh học: sinh thiết vòm trực tiếp hoặc
gián tiếp qua nội soi
• Hình ảnh học: X-quang Blondeau, Hirtz
CT Scan, MRI để xác định độ lan rộng của khối u
• Chụp động mạch cảnh xem sự phân bố mạch máu ni
• Xét nghiệm di căn: X-quang phổi, X-quang xương, siêu
âm gan…
• Xét nghiệm miễn dịch tìm tế bào Epstein-Barr virut, IgA




CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn xác định:
• Dựa vào triệu chứng lâm sàng
• Cận lâm sàng xác định mức độ xâm lấn
• Sinh thiết cho chẩn đốn chính xác


CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn phân biệt:
• Polyp cửa mũi sau
• Bệnh Woakes- viêm xoang sàng hoại tử
• U xơ vịm
• Sùi vịm lành tính như VA tồn dư


PHÂN LOẠI
Khối u
• T1 khối u cịn trong vùng vịm hầu
• T2 khối u đã hoặc khơng lan đến tổ chức lân cận như khẩu cái
mềm, hốc mũi
• T3 u đã xâm lấn vào hốc mũi hoặc vùng hầu họng
• T4 u đã xâm lấn vào trong sọ, có hoặc khơng liên quan đến
dây thần kinh sọ
Hạch di căn
• Nx hạch vùng khơng đánh giá được
• N1 hạch vùng 1 bên, kích thước 3-6cm, trên hố thượng địn
• N2 hạch vùng 2 bên, kích thước 3-6cm, trên hố thượng địn

• N3 di căn hạch, kích thước > 6cm


ĐIỀU TRỊ
• 90% u vịm là ung thư biểu mơ, nhạy cảm với tia xạ
và hóa trị
Phác độ hóa trị được áp dụng nhiều nhất là
• Ciplastin 20mg/m2 ngày 1 và 5
• 5 FU 1000mg/m2 ngày 1 và 5
• Bleomycin 15mg/m2 ngày 1
Điều trị 3 đợt khoảng cách mổi đợt 4 tuần
Xạ trị u 65gy, hạch 50gy


ĐIỀU TRỊ
• Tái phát tại u: khu trú xạ trị 70gy
Lan rộng hóa trị kèm xạ trị 70gy
• Tái phát tại hạch: mỗ lấy hạch nếu được, hoặc khơng
hóa trị kết hợp với xạ trị


TIÊN LƯỢNG
• Nếu phát hiện sớm và chữa đúng cách tiên lượng u
vịm khả quan
• Tỷ lệ sống > 5 năm cao hơn nhiều 30% so với những
ung thư khác




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×