Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

ĐỒN THỊ THANH HƢƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------

ĐỒN THỊ THANH HƢƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.VŨ QUANG


HÀ NỘI - 2018

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
được trích dẫn đầy đủ theo quy định.

Tác giả luận văn

Đoàn Thị Thanh Hƣơng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ............................................... 4
3.1 Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 4
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ......................................................... 4

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ........................................... 5
5.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................. 5
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
5.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn (Desk Research) ................................. 5
5.2.2. Phƣơng pháp phân tích so sánh (Comparative analysis) ............................ 5
5.2.3. Phƣơng pháp phân tích nhân - quả (Cause-effect analysis)........................ 5
5.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp (Synthetic method) ............................................... 5
6. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 5
6.1. Đóng góp về mặt lý luận ............................................................................... 5
6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn .............................................................................. 6
7. Kết cấu của luận văn..................................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI7
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CĨ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI ...................................................... 7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài................................................................................... 7
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý nhà nƣớc ....................................... 7
1.1.1.2. Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi và doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài .......................................................................................... 8
1.1.1.3. Khái niệm, đặc điểm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................................................. 15

iii


1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi ................................................................................................... 16

1.1.2.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ ...................................................................... 16
1.1.2.2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: ..................... 17
1.1.2.3. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng ................................... 17
1.1.2.4. Ban quản lý KCN, KCX .................................................................... 17
1.1.3. Mục tiêu của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi trên địa bàn cấp tỉnh ................................................................. 18
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH .............. 18
1.2.1. Xây dựng kế hoạch thu hút, phát triển doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngồi trên địa bàn tỉnh................................................................................. 19
1.2.2. Tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của NNTW đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......................................................... 20
1.2.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách của chính quyền tỉnh đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........................................ 21
1.2.4. Thực hiện TTHC liên quan đến quá trình đầu tƣ và hoạt động của các doanh
nghiệp FDI........................................................................................................... 22
1.2.5. Giám sát, kiểm tra, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong hoạt
động doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..................................... 23
1.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI ..................... 25
1.3.1. Tiêu chí hiệu lực ....................................................................................... 25
1.3.2. Tiêu chí hiệu quả ...................................................................................... 25
1.3.3. Tiêu chí bền vững ..................................................................................... 26
1.4. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI ............................................................................................................................ 26
1.4.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................. 26
1.4.1.1. Hệ thống khung pháp lý của NNTW ................................................. 26
1.4.1.2. Chính sách của chính quyền tỉnh khác............................................... 27
1.4.1.3. Nhóm nhân tố về tự nhiên, xã hội ...................................................... 27

1.4.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 28
1.4.2.1. Bộ máy quản lý nhà nƣớc của chính quyền tỉnh đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi ................................................................................ 28
1.4.2.2. Năng lực của cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp tỉnh .............................. 28

iv


1.4.2.3. Trình độ phát triển kinh tế và quy mơ thị trƣờng của địa phƣơng ..... 29
1.5. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG
TRONG NƢỚC .............................................................................................................. 29
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi của tỉnh Bình Dƣơng ................................................................ 29
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của tỉnh Bắc Ninh ..................................................................... 31
1.5.3. Một số bài học rút ra đối với quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi cho chính quyền tỉnh Bắc Giang ..................... 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC
GIANG ..................................................................................................................... 35
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỈNH BẮC GIANG VÀ KHU VỰC DOANH
NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI TẠI TỈNH BẮC
GIANG ............................................................................................................................ 35
2.1.1. Khái quát chung về tỉnh Bắc Giang ......................................................... 35
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Bắc Giang ..................................................... 35
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang.......................................... 37
2.1.1.3. Phát triển cơ sở hạ tầng ......................................................................... 38
2.1.1.4. Về xã hội ............................................................................................ 42

2.1.2. Khái quát khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi tại
tỉnh Bắc Giang .................................................................................................... 44
2.1.2.1. Về số lƣợng, quy mô vốn đăng ký ..................................................... 44
2.1.2.2. Về cơ cấu đầu tƣ ................................................................................ 46
2.1.2.3. Thực trạng thực hiện vốn đăng ký ..................................................... 48
2.1.2.4. Tình hình các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài chấm
dứt hoạt động, bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tƣ, giấy phép đầu tƣ ............. 50
2.1.3. Tác động của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tới
phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Bắc Giang ..................................................... 51
2.1.3.1. Tác động tích cực của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tới phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Bắc Giang................................... 51
2.1.3.2. Tác động tiêu cực của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngồi tới phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Bắc Giang................................... 60

v


2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
CĨ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI TẠI TỈNH BẮC GIANG GIAI
ĐOẠN 2006-2017 .......................................................................................................... 62
2.2.1. Thực trạng xây dựng xây dựng kế hoạch thu hút, phát triển doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi ............................................................................. 62
2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc Trung ƣơng
đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi................................... 64
2.2.3. Thực trạng xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách của chính quyền tỉnh đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........................................ 66
2.2.4. Thực trạng thực hiện các thủ tục hành chính đối với các doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi .................................................................................... 68
2.2.5. Thực trạng thực hiện giám sát, kiểm tra, giải quyết tranh chấp và xử lý vi
phạm trong hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ... 72

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC
GIANG ............................................................................................................................ 75
2.3.1. Những thành công đã đạt đƣợc ................................................................ 75
2.3.2. Những hạn chế .......................................................................................... 77
2.3.3. Những nguyên nhân hạn chế .................................................................... 79
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 79
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................... 80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................... 81
Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI TẠI TỈNH BẮC GIANG ...................................... 83
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀ
QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC
GIANG ............................................................................................................................ 83
3.1.1. Phƣơng hƣớng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Bắc Giang trong
thời kỳ đến năm 2020 ......................................................................................... 83
3.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi tại tỉnh Bắc Giang .................................................. 84
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC
GIANG ĐẾN NĂM 2020 .............................................................................................. 86

vi


3.2.1. Nâng cao chất lƣợng xây dựng kế hoạch thu hút, phát triển doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................................................. 86
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách của chính quyền tỉnh đối với các

doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi .............................................. 88
3.2.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngồi ............................................................................................ 90
3.2.4. Tăng cƣờng giám sát, kiểm tra và thanh tra hoạt động doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.......................................................................... 91
3.2.5. Các giải pháp khác ................................................................................... 93
3.2.5.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi........................................... 93
3.2.5.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cơng chức quản lý nhà nƣớc đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài........................................... 94
3.2.5.3. Tăng cƣờng đối thoại, hỗ trợ của chính quyền đối với hoạt động của
các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .................................... 95
3.2.5.4. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tƣ....................................................... 95
3.2.5.5. Liên kết, hợp tác với địa phƣơng khác trong thu hút, phát triển các doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......................................................... 96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 99

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCN

: Cụm công nghiệp

DA

: Dự án


FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GRDP

: Tổng sản phẩm địa phƣơng

GTSXCN

: Giá trị sản xuất công nghiệp

KCN

: Khu công nghiệp

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

NNTW

: Nhà nƣớc Trung ƣơng

TTHC

: Thủ tục hành chính

UBND


: Ủy ban nhân dân

VCCI

: Phịng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2. 1 Tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Bắc Giang theo đối
tác đầu tƣ đến hết năm 2017 ............................................................................... 47
Bảng 2. 2 Cơ cấu đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Bắc Giang theo lĩnh
vực đầu tƣ đến hết năm 2017 .............................................................................. 48
Bảng 2. 3 Vốn đầu tƣ thực hiện trong khu vực FDI ở tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2006-2017 ................................................................................................... 49
Bảng 2. 4 Tình hình chấm dứt hoạt động và thu hồi giấy phép đầu tƣ, giấy
chứng nhận đầu tƣ các doanh nghiệp FDI tỉnh Bắc Giang đến hết năm 2017 ... 51
Bảng 2. 5 Đóng góp của các doanh nghiệp FDI trong tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2017 ......................................................... 52
Bảng 2. 6 Cơ cấu nền kinh tế của tỉnh qua các năm ........................................... 53
Bảng 2. 7 Giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2006-2017 ................................................................................. 55
Bảng 2. 8 Đóng góp vào ngân sách của khu vực FDI tại Bắc Giang, giai đoạn
2006-2017............................................................................................................ 56
Bảng 2. 9 Kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI tại Bắc Giang giai
đoạn 2006-2017 ................................................................................................... 57
Bảng 2. 10 Đóng góp của các doanh nghiệp FDI trong giải quyết việc làm ở

Bắc Giang giai đoạn 2010-2017.......................................................................... 59
Bảng 2. 11 Thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp tại tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2010-2017 ................................................................................. 60

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1 Cơ cấu các ngành kinh tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2017 .... 38
Biểu đồ 2. 2 Vốn đăng ký FDI vào tỉnh Bắc Giang giai đoạn 1997-2017.......... 46
Biểu đồ 2. 3 Vốn đầu tƣ thực hiện của doanh nghiệp FDI giai đoạn 2006-2017 50
Biểu đồ 2. 4 Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bắc Giang năm 2006 và năm 2017 ...... 54
Biểu đồ 2. 5 Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của các DN FDI và DN Việt Nam
so với kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tỉnh 2006-2017 ................................... 58

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm qua, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi (doanh
nghiệp FDI) đã góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
Các doanh nghiệp FDI bổ sung nguồn vốn đầu tƣ, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao
công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm, đóng góp tích cực cho
NSNN... Ngồi ra, các doanh nghiệp FDI đã thúc đẩy Việt Nam hội nhập sâu, rộng
vào nền kinh tế thế giới. Nhờ có sự đóng góp quan trọng của của các doanh nghiệp
FDI mà Việt Nam đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao trong nhiều năm qua
và đƣợc biết đến là quốc gia phát triển năng động, đổi mới, thu hút đƣợc sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế.
Cùng với các tỉnh, thành phố trong nƣớc, tỉnh Bắc Giang đã có nhiều cố

gắng trong việc thu hút, phát triển doanh nghiệp FDI để đẩy mạnh phát triển kinh
tế - xã hội. Nhờ có lợi thế so sánh về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ
tầng, cùng với việc xây dựng, thực hiện nhiều chính sách và biện pháp hỗ trợ đầu
tƣ, cải cách TTHC, cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ... đến hết năm 2017, tồn tỉnh Bắc
Giang đã thu hút 356 DA của các doanh nghiệp FDI với số vốn đăng ký là 4,17 tỷ
USD.
Nhờ có sự đóng góp tích cực của các doanh nghiệp FDI nên tỉnh Bắc Giang
đã đạt đƣợc những thành quả kinh tế quan trọng. Kinh tế tăng trƣởng ở mức cao
và ổn định: tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) giai đoạn 20152017 tăng bình quân đạt 11,1%; 2010-2014 tăng bình quân đạt 9,5%. Đặc biệt
năm 2017 tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) đạt 13,3% ; Tốc độ
tăng trƣởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) cao nhất từ trƣớc đến nay, đạt 13,3%,
vƣợt 2,8% kế hoạch; GRDP bình quân/ngƣời ƣớc đạt 1.850 USD, tăng 174 USD
so với năm 2016.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, công tác quản lý nhà nƣớc
đối với các doanh nghiệp FDI của tỉnh vẫn còn hạn chế, bất cập. Việc xây dựng kế
hoạch thu hút, phát triển doanh nghiệp FDI của tỉnh còn chƣa đạt yêu cầu. Bắc
Giang còn quá chú trọng vào việc thu hút, phát triển về số lƣợng DA của các
doanh nghiệp FDI chƣa quan tâm sâu đến chất lƣợng DA. Chính quyền tỉnh chƣa
giành sự quan tâm thích đáng cho cơng tác giám sát, hỗ trợ doanh nghiệp FDI sau
cấp giấy chứng nhận đầu tƣ. Cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành với UBND
cấp huyện, thành phố trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của

1


các doanh nghiệp FDI chƣa đồng bộ. Việc hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp FDI sau cấp phép cịn chƣa đạt hiệu quả cao... Thực trạng đó đã ảnh hƣởng
nhất định đến môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh, hạn chế việc mở rộng đầu tƣ của các
DA đầu tƣ đã thực hiện, đồng thời làm suy giảm sức thu hút, phát triển các doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, một số doanh nghiệp FDI chƣa đạt hiệu

quả mong muốn, sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trƣờng…
Vấn đề đặt ra cho phía cơ quan quản lý nhà nƣớc của tỉnh là làm thế nào để
quản lý một cách có hiệu quả các doanh nghiệp FDI nhằm phát huy những mặt tích
cực và hạn chế những mặt tiêu cực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc
Giang? đó là lý do tơi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bắc Giang” cho
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu. Dƣới đây là nghiên cứu của một số tác giả:
- Nguyễn Mại, “Giải pháp thúc đẩy và nâng cao chất lƣợng dịng vốn đầu tƣ
nƣớc ngồi vào Việt Nam”, đã đƣa ra các giải pháp thúc đẩy và nâng cao chất lƣợng
dòng vốn FDI và làm thế nào để quản lý, sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn này
nhằm góp phần thực hiện thành cơng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
đến năm 2020.
- Phạm Thị Thanh Hiền và công sự, “Tác động của thể chế cấp tỉnh đối với
nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào Việt Nam”, đã phân tích tác động của
môi trƣờng thể chế cấp tỉnh đối với khả năng thu hút FDI thông qua đo lƣờng tác
động của các chỉ số thành phần PCI đến FDI, từ đó đánh giá yếu tố thuộc về thể chế
có tác động mạnh nhất và các yếu tố có tác động yếu hơn đến FDI. Đề tài đã đƣa ra
những khuyến nghị chính sách đối với tỉnh nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ.
- Nguyễn Thị Thanh Hải, “Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, đã đƣa ra : (1) cơ sở
lý luận, khoa học và thực tiễn về doanh nghiệp FDI, khẳng định vai trò của loại hình
doanh nghiệp này trong nền kinh tế; nêu lên sự cần thiết khách quan quản lý hành
chính Nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp FDI hiện nay; (2) nêu hoạt động của
các doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và đánh giá thực trạng hoạt
động QLNN đối với các doanh nghiệp đó, các thành tựu đạt đƣợc, một số hạn chế,
yếu kém cần khắc phục và chỉ ra các nguyên nhân của các hạn chế, yếu kém đó; (3)


2


đƣa ra phƣơng hƣớng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN đối
với các doanh nhiệp có vốn FDI trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Nguyễn Thị Hải Yến, “Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Phú Thọ”, đã đề cập đến nội dung: lý luận và
thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI ở địa bàn cấp tỉnh; đánh
giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
trong thời gian qua để từ đó đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp hồn thiện quản lý
nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp này trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, trên các báo, tạp chí và trang thơng tin điện tử cũng đã có
khơng ít bài viết đề cập đến vấn đề có liên quan này: Nguyễn Bích Đạt, “Khu vực
kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi - vị trí, vai trị của nó trong nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”; Nguyễn Chí Dũng, “Hồn thiện cơ chế
tổ chức và quản lý hoạt động FDI ở Việt Nam”; Cao Thị Lệ, “Khu vực kinh tế có
vốn đầu tƣ nƣớc ngồi và vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam”; Mai Thanh,
“Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
tại Hà Nội”; Trần Xn Giá, “Mơi trƣờng và chính sách đầu tƣ nƣớc ngồi tại Việt
Nam”; Thanh Thủy, “Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: thu hút và quản lý sao cho
hiệu quả”; Vũ Thị Thu Hằng, “Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý doanh nghiệp
FDI tại Việt Nam”; “Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài” của Tài nguyên giáo dục mở Việt Nam; Nguyễn Văn Hùng, “Hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt
Nam hiện nay”.
Qua nghiên cứu, các tài liệu đã đề cập đến những vấn đề lý luận và thực
tiễn quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI: mục tiêu, nội dung, yêu cầu của
quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI; phân tích và quản lý nhà nƣớc đối
với hoạt động của loại hình doanh nghiệp này trong những năm qua, nghiên cứu
kinh nghiệm một số nƣớc để từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý

nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI ở Việt Nam và ở một số địa phƣơng.
Các cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của
quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động FDI nói chung và doanh nghiệp FDI nói riêng.
Tuy nhiên, chƣa có tài liệu nào đi sâu vào nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với
doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc Giang trong thời gian gần đây. Đề tài này đi sâu
nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn để có cái nhìn khách quan và đƣa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI của tỉnh Bắc
Giang trong thời kỳ tới năm 2020, thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hóa.

3


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc
đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc của chính quyền tỉnh Bắc Giang đối với
các doanh nghiệp, bảo đảm cho các doanh nghiệp FDI phát triển một cách vững
chắc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2025.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn có nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa, làm rõ thêm cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp FDI ở địa bàn cấp tỉnh.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI của
một số địa phƣơng và rút ra bài học cho tỉnh Bắc Giang.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời kỳ từ năm 2015 đến năm 2017.
- Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với
doanh nghiệp FDI trên địa tỉnh Bắc Giang trong thời kỳ tới năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận văn là công tác quản lý nhà nƣớc đối
với doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Quản lý nhà nƣớc ở đây đƣợc
hiểu là quản lý của chính quyền tỉnh (UBND tỉnh) đối với các doanh nghiệp FDI.
Chủ thể quản lý: UBND tỉnh Bắc Giang.
Đối tƣợng quản lý: doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian, đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận văn đƣợc xem xét tại
tỉnh Bắc Giang. Nói cách khác, đề tài luận văn nghiên cứu quản lý nhà nƣớc của
chính quyền tỉnh đối với các doanh nghiệp FDI thuộc sự quản lý của chính quyền
tỉnh Bắc Giang.
- Về thời gian, quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc
Giang trong thời kỳ từ 2006 đến năm 2017. Các giải pháp đƣợc đề xuất cho thời kỳ
đến năm 2025.

4


- Về nội dung, quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh
bao gồm 5 nội dung: (1) xây dựng kế hoạch thu hút, phát triển doanh nghiệp FDI; (2)
tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của NNTW đối với các doanh nghiệp FDI;
(3) xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách của chính quyền tỉnh đối với các
doanh nghiệp FDI; (4) thực hiện các TTHC đối với các doanh nghiệp FDI; (5) giám
sát, kiểm tra và giải quyết tranh chấp trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp
FDI.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Cơ sở lý luận
Nghiên cứu một cách toàn diện, lịch sử và cụ thể về hoạt động quản lý nhà
nƣớc đối với doanh nghiệp FDI và vai trò của loại hình doanh nghiệp này đối với phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, mối liên hệ biện chứng giữa các nhân tố thu hút vốn đầu

tƣ nƣớc ngoài, những đóng góp, hạn chế trong những năm trở lại đây và đề xuất
phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp
nói trên tại tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Desk Research)
Dùng để thu thập dữ liệu phục vụ cho việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về
cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI.
5.2.2. Phương pháp phân tích so sánh (Comparative analysis)
Để xác định những bất cập trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp FDI của chính quyền tỉnh Bắc Giang.
5.2.3. Phương pháp phân tích nhân - quả (Cause-effect analysis)
Để xác định nguyên nhân của những bất cập trong công tác quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp FDI của chính quyền tỉnh Bắc Giang.
5.2.4. Phương pháp tổng hợp (Synthetic method)
Dùng để đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối
với doanh nghiệp FDI của chính quyền tỉnh Bắc Giang.
6. Những đóng góp mới của luận văn
6.1. Đóng góp về mặt lý luận
Thơng qua việc hệ thống hóa lý thuyết, Luận văn sẽ góp phần làm sâu sắc
hơn cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI.

5


6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn góp phần làm rõ thực trạng về hoạt động FDI, đặc biệt là thực
trạng quản lý nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc Giang. Luận
văn đánh giá đƣợc những thành công và hạn chế của quản lý nhà nƣớc đối với các
doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc Giang trong thời kỳ từ năm 2006 đến năm 2017.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý nhà nƣớc đối với các

doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc Giang, Luận văn đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm
góp phần hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp FDI trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Các kết quả của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cán
bộ quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bắc Giang và các địa
phƣơng khác.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm 3 chƣơng, 10 tiết.
Chƣơng I. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các doanh
nghiệp FDI.
Chƣơng II. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng III. Phƣơng hƣớng, giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp FDI trên địa tỉnh Bắc Giang.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý nhà nước
Quản lý hành chính nhà nƣớc (Việt Nam) là sự tác động có tổ chức và điều
chỉnh bằng quyền lực nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của
công dân, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp tiến hành để thực hiện chức

năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc, phát triển các mối quan hệ xã hội, duy trì an ninh trật
tự, thỏa mãn các nhu cầu hợp pháp của công dân.[1]
Theo nghĩa rộng, quản lý hành chính nhà nƣớc là việc thực thi nhiệm vụ,
quyền hạn của mọi cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc và của bất kỳ tổ chức, cá nhân
nào khi đƣợc nhà nƣớc trao quyền nhân danh nhà nƣớc.
Theo nghĩa hẹp, quản lý hành chính nhà nƣớc là hình thức hoạt động của nhà
nƣớc thuộc lĩnh vực chấp hành và điều hành đƣợc thực thi chủ yếu bởi các cơ quan
hành chính nhà nƣớc nhằm đảm bảo chấp hành các quy định của cơ quan quyền lực
nhà nƣớc.
Chủ thể của quản lý hành chính nhà nƣớc là Nhà nƣớc, thông qua các cơ
quan thuộc bộ máy nhà nƣớc, đội ngũ cán bộ, công chức, nhà nƣớc. Hay có thể hiểu
chủ thể của quản lý hành chính nhà nƣớc là các tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp tham
gia vào hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc. Nếu hiểu theo nghĩa rộng, chủ thể
quản lý hành chính nhà nƣớc bao gồm cả nhân dân vì nhân dân tham gia vào một số
hoạt động quản lý nhà nƣớc ở từng lĩnh vực riêng theo quy định của pháp luật. Cịn
theo nghĩa hẹp, chủ thể quản lý hành chính nhà nƣớc là các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nƣớc và đội ngũ cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan đó.
Cơ quan hành chính nhà nƣớc chia làm 4 cấp hành chính: cấp Trung ƣơng là
Chính Phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ; cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã là Uỷ ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp đó.

7


Đối tƣợng của quản lý hành chính nhà nƣớc hay khách thể là các quá trình
của xã hội hay các hành vi hoạt động của con ngƣời. Khách thể của quản lý hành
chính nhà nƣớc rất đa dạng, bao gồm rất nhiều loại hành vi, quá trình thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau; đồng thời, liên tục vận động, biến đổi và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau; bên cạnh đó, cũng có tính tách biệt tƣơng đối với chủ thể quản lý

nhƣng lại có mối quan hệ chặt chẽ với chủ thể quản lý.
Mục tiêu quản lý: nhằm thiết lập ổn định trật tự xã hội theo ý chí của nhà
nƣớc.
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi
Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngồi
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau khi đề cập đến khái niệm FDI.
Song tất cả đều cố gắng khai thác một hoặc một vài khía cạnh của vấn đề nhằm khái
quát hóa bản chất, nội dung, hình thức của hoạt động này. Có thể kể đến một vài
quan niệm về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
Theo Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia, “đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI:
Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tƣ dài hạn của cá nhân hay công ty
nƣớc này vào nƣớc khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân
hay công ty nƣớc ngồi đó nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này”.
Theo Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), “đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác cùng
với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các
cơng cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà
ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngồi là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng hợp
đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là “công ty mẹ” và các tài sản đƣợc gọi là
“công ty con” hay “chi nhánh cơng ty””.
Nhƣ vậy, có thể thấy, dù cách nhìn nhận khác nhau, nhƣng đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài là một hình thức xuất khẩu tƣ bản trong đó ngƣời chủ sở hữu vốn đồng
thời là ngƣời quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn. Nhà đầu tƣ nƣớc
ngồi có một lƣợng vốn lớn đầu tƣ vào nƣớc sở tại và tuân thủ theo các hình thức
đầu tƣ do pháp luật nƣớc đó quy định nhằm thu lợi nhuận cao. Quá trình xuất khẩu
tƣ bản ra nƣớc ngồi là một q trình tất yếu khách quan của sản xuất mà cốt lõi của
nó là các thành tựu khoa học và cơng nghệ. Đó là hệ quả của q trình tích tụ và tập
trung tƣ bản vƣợt qua giới hạn khn khổ của một quốc gia, địi hỏi phải đƣợc thoát


8


ra khỏi lãnh thổ để tiếp tục quá trình phát triển của các hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhà tƣ bản.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Việc đầu tƣ ra nƣớc ngoài của các nhà tƣ bản, của các cá nhân các nƣớc ra
nƣớc ngồi hình thành nên các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là các tổ chức kinh tế, các cá
nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào nƣớc sở tại.
Luật Đầu tƣ của Việt Nam năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, nêu rõ:
“Nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi là cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài, tổ chức thành
lập theo pháp luật nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh tại Việt Nam”
và “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi là tổ chức kinh tế có nhà đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là thành viên hoặc cổ đơng”.
Các nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi là các chủ thể quan trọng của đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi hình thành nên các doanh nghiệp FDI. Nhƣ vậy, doanh nghiệp FDI là
một hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài, bỏ vốn đầu tƣ trực tiếp để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu vì mục tiêu sinh lời, phù
hợp với các quy định luật pháp của nƣớc sở tại và thông lệ quốc tế.
Doanh nghiệp FDI thực hiện việc đầu tƣ trực tiếp của nhà đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài vào các nƣớc sở tại, nó là hình thức mà nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
trực tiếp bỏ vốn vào kinh doanh ở một nƣớc khác.
Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam có 2 hình thức doanh nghiệp là doanh
nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác
thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nƣớc ngồi, hoặc là doanh nghiệp do doanh
nghiệp FDI hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam, hoặc do doanh nghiệp liên doanh
hợp tác với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp

liên doanh còn bao gồm cả doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài đã thành lập tại
Việt Nam liên doanh với các doanh nghiệp Việt Nam, cơ sở khám chữa bệnh, giáo
dục đào tạo, nghiên cứu khoa học ở trong nƣớc đáp ứng các điều kiện do Chính phủ
Việt Nam quy định.
Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài, do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và
tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

9


Pháp luật hiện hành quy định tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài hoặc tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tƣ trong nƣớc và
nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thành lập theo các loại hình cơng ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Bên cạnh các quy định của pháp luật áp dụng chung, phù hợp với các cam
kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên và để thuận lợi cho công tác quản lý đầu tƣ,
pháp luật về doanh nghiệp và về đầu tƣ áp dụng riêng đối với FDI về lĩnh vực đầu
tƣ có điều kiện, về quy định trong việc thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ
nhân, về thủ tục đầu tƣ, về đầu mục hồ sơ DA đầu tƣ và về địa điểm thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp.
Đặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
Thứ nhất, doanh nghiệp FDI có ít nhất một bên là nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài bỏ vốn vào doanh nghiệp để trực tiếp quản lý các hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Thứ hai, doanh nghiệp FDI có sự tham gia quản lý trực tiếp của nƣớc ngoài,
quyền quản lý của các bên phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp. Các chủ doanh nghiệp là
nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi này thƣờng có khả năng trực tiếp kiểm sốt hoạt
động của doanh nghiệp (do họ góp tỷ lệ vốn cao) và đƣa ra những quyết định có lợi
nhất cho họ. Đồng thời, vốn đầu tƣ thƣờng đƣợc sử dụng với hiệu quả cao do kinh

nghiệm quản lý tốt của họ, mức độ khả thi của các doanh nghiệp cao đặc biệt là
trong việc tiếp cận thị trƣờng quốc tế để mở rộng thị trƣờng xuất khẩu. Tuy nhiên,
các doanh nghiệp đều là những pháp nhân Việt Nam, ra đời và hoạt động theo luật
pháp của Nhà nƣớc Việt Nam, đồng thời chịu sự chi phối của nhiều hệ thống pháp
luật (bao gồm luật pháp của các quốc gia xuất thân của các bên và luật pháp quốc
tế).
Thứ ba, các doanh nghiệp FDI thƣờng coi lợi nhuận là mục tiêu duy nhất và
là hàng đầu. Nƣớc chủ nhà lại quan tâm nhiều đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đến
sự phát triển tổng thể nền kinh tế. Doanh nghiệp FDI nằm trên lãnh thổ Việt
Nam, chịu sự quản lý vĩ mơ, chịu ảnh hƣởng của tình hình chính trị, kinh tế - xã
hội của Nhà nƣớc Việt Nam trên các phƣơng tiện mơi trƣờng sinh thái, mơi
trƣờng chính trị, kinh tế - xã hội.... Đồng thời, doanh nghiệp FDI cũng có tác
động trở lại đối với đất nƣớc Việt Nam, có thể tích cực hoặc tiêu cực, tuỳ thuộc
vào tình hình hoạt động đúng hay chệch hƣớng, hiệu quả, hay thua lỗ của doanh
nghiệp. Do vậy, quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp FDI phải dung hòa

10


đƣợc hai lợi ích này, vừa phục vụ lợi ích của họ, đồng thời phải mang lại lợi ích
cho nƣớc sở tại (cộng đồng dân cƣ, xã hội và Nhà nƣớc nƣớc sở tại).
Thứ tư, điểm phân biệt doanh nghiệp FDI với loại hình doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngồi gián tiếp là doanh nghiệp FDI khơng chỉ đƣa vốn vào nƣớc tiếp
nhận đầu tƣ mà cùng với vốn cịn có cả cơng nghệ, kỹ thuật, bí quyết sản xuất, kinh
doanh, năng lực quản lý... Đầu tƣ này mang tính chất hồn chỉnh, khi đƣa vào sản
xuất sẽ cho ra sản phẩm ngay. Loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
gián tiếp chỉ cung cấp cho nƣớc sở tại vốn đầu tƣ chứ không kèm theo kỹ thuật và
công nghệ.
Thứ năm, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp FDI theo một thời hạn
nhất định theo từng DA mà doanh nghiệp thực hiện do Chính phủ nƣớc Cộng

hồ XHCN Việt Nam quyết định, thƣờng không quá 50 năm, trƣờng hợp đặc biệt
có thể dài hơn nhƣng tối đa không quá 70 năm. Hết thời hạn qui định, doanh
nghiệp FDI phải giải thể hoặc chuyển cho phía Việt Nam (theo hình thức bồi
hồn hoặc khơng bồi hồn). Nhƣ vậy, chế độ sở hữu đối với bên nƣớc ngoài chỉ
giới hạn trong thời gian hoạt động của doanh nghiệp, trừ số doanh nghiệp phải
giải thể, khi hết thời hạn hoạt động những doanh nghiệp FDI đó hoạt động có
hiệu quả hay không đều trở thành đơn vị kinh doanh và sở hữu của phía Việt
Nam.
Thứ sáu, thơng qua hợp tác đầu tƣ, doanh nghiệp FDI và địa bàn tiếp nhận có
sự gặp gỡ, trao đổi về văn hố, triết lý kinh doanh, pháp luật, ngơn ngữ, lối sống,
thói quen của hai bên. Đặc biệt, môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp FDI
tƣơng đối phức tạp, nhiều khi mang sắc thái chính trị, tơn giáo rõ rệt, có thể gây khó
khăn cho nƣớc nhận đầu tƣ.
Tác động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi đối với
phát triển kinh tế - xã hội:
* Tác động tích cực:
Một là, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phƣơng theo hƣớng cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa:
Để khai thác đƣợc những lợi thế của địa phƣơng trong quá trình hội nhập vào
nền kinh tế thế giới và tham gia tích cực vào q trình liên kết kinh tế giữa các khu
vực trên thế giới, đòi hỏi mỗi địa phƣơng phải thay đổi cơ cấu kinh tế sao cho phù
hợp với sự phân công lao động quốc tế. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi địa
phƣơng phù hợp với trình độ phát triển chung trên thế giới sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi. Ngƣợc lại, chính sự tham gia của các lại

11


góp phần thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa điểm đầu tƣ, vì
nó làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh tế mới và góp phần nâng cao

nhanh chóng trình độ kỹ thuật và công nghệ ở nhiều ngành kinh tế, tăng năng suất
lao động của các ngành này.
Trong điều kiện hiện nay ở các nƣớc đang phát triển, điểm mấu chốt của các
địa phƣơng ở những quốc gia này là vấn đề huy động vốn, đặc biệt là trong ngành
công nghiệp. Cơng nghiệp là ngành địi hỏi trong q trình đầu tƣ cần có lƣợng vốn
lớn, trình độ khoa học kỹ thuật cao. Việc thành lập các doanh nghiệp đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài, là biện pháp thu hút vốn đầu tƣ có hiệu quả. Lƣợng vốn từ bên
ngồi này có tác động mạnh làm thay đổi theo chiều tăng dần tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ.
Hai là, giải quyết việc làm và nâng cao trình độ lao động:
Các doanh nghiệp FDI góp phần tích cực trong việc phát triển nguồn nhân lực
và tạo việc làm ở địa phƣơng nhận đầu tƣ, nhất là các ngành sử dụng nhiều lao động
nhƣ may mặc, điện tử, chế biến… góp phần nâng cao phúc lợi xã hội, cải thiện đời
sống một bộ phận trong cộng đồng dân cƣ. Các doanh nghiệp FDI giúp cho việc hình
thành đội ngũ cán bộ quản lý, cơng nhân kỹ thuật có trình độ cao, có tay nghề, từng
bƣớc tiếp cận đƣợc với khoa học, kỹ thuật, công nghệ cao và tác phong cơng nghiệp
hiện đại, có kỷ luật lao động tốt.
Ba là, đóng góp cho ngân sách địa phƣơng:
Các doanh nghiệp FDI cũng đóng góp một phần đáng kể vào NSNN của địa
phƣơng từ những khoản thuế theo quy định của pháp luật. Từ khi ra đời khuôn khổ
pháp lý đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, nguồn vốn này đã đƣợc đầu
tƣ ngày một nhiều hơn và trở thành nguồn vốn quan trọng cho phát triển công
nghiệp các địa phƣơng. Với lợi thế của mình, các doanh nghiệp FDI ngày càng
đóng góp lớn vào sự tăng trƣởng chung, tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách và nâng
cao năng lực cạnh tranh đối với các sản phẩm công nghiệp của địa phƣơng.
Bốn là, tăng năng lực sản xuất và thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm của địa
phƣơng:
Các doanh nghiệp FDI có tác động gián tiếp tạo sức ép cạnh tranh trên thị
trƣờng, từ đó buộc các doanh nghiệp trong nƣớc phải đầu tƣ đổi mới công nghệ; cải
tiến công tác quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Xuất khẩu là yếu tố quan trọng của tăng trƣởng. Nhờ có đẩy mạnh xuất khẩu,
những lợi thế so sánh của yếu tố sản xuất ở địa phƣơng nhận đầu tƣ đƣợc khai thác có
hiệu quả hơn trong phân cơng lao động quốc tế. Ở các nƣớc đang phát triển tuy có khả

12


năng sản xuất với mức chi phí có thể cạnh tranh đƣợc nhƣng vẫn rất khó khăn trong
việc thâm nhập thị trƣờng quốc tế. Bởi thế, khuyến khích phát triển các doanh nghiệp
FDI hƣớng vào sản xuất những sản phẩm xuất khẩu ln là ƣu tiên trong chính sách
thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi. Thơng qua những địa phƣơng tiếp nhận đầu tƣ của
các doanh nghiệp FDI có thể tiếp cận với thị trƣờng thế giới. Vốn đầu tƣ đƣợc đƣa vào
các DA cùng với công nghệ cao, phƣơng thức quản lý hiện đại, thƣơng hiệu nổi tiếng
và mạng lƣới quan hệ rộng góp phần tăng năng lực sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu.
Năm là, mở rộng quan hệ quốc tế:
Các doanh nghiệp FDI là động lực mở rộng quan hệ hợp tác giữa các quốc quốc
gia về thƣơng mại, đầu tƣ và nhiều lĩnh vực hợp tác khác. Các hoạt động này thƣờng
có sự hiện diện của các công ty xuyên quốc gia nên với hệ thống mạng lƣới hoạt động
rộng khắp trên toàn cầu, đây sẽ là điều kiện thuận lợi để các sản phẩm của địa phƣơng
có thể tiếp cận với thị trƣờng thế giới.
Hơn nữa việc địa phƣơng tiếp nhận vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp FDI khơng
gây nên tình trạng nợ nƣớc ngồi, mà trái lại địa phƣơng cịn sử dụng, định hƣớng vào
những mục đích mong muốn trong phát triển kinh tế trong nƣớc. Sự định hƣớng việc
sử dụng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi đƣợc thể hiện thơng qua các công cụ nhƣ miễn
giảm thuế, và giá thuê quyền sử dụng đất...
* Tác động tiêu cực:
Một là, dòng vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp FDI vào các nƣớc đang phát
triển có thể làm giảm tỷ lệ tiết kiệm và đầu tƣ nội địa. Tác động này xuất phát từ
quyền lực thị trƣờng của các cơng ty nƣớc ngồi và khả năng của các công ty này
trong việc thực hiện quyền lực đó nhằm thu lợi nhuận cao và chuyển ra nƣớc ngồi.

Bằng nhiều biện pháp, chính sách cạnh tranh khác nhau, các công ty xuyên và đa
quốc gia có thể làm phá sản các doanh nghiệp trong nƣớc nhằm chiếm lĩnh thị
trƣờng.
Hai là, vì chạy theo lợi nhuận, nên các doanh nghiệp FDI thƣờng khai thác
triệt để và tìm mọi biện pháp để sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản, đất
đai… của nƣớc tiếp nhận. Điều này dẫn đến làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên
nhiên và gây ơ nhiễm mơi trƣờng sinh thái.
Ba là, có thể làm mất cân đối ngành, vùng kinh tế:
Trên thực tế ở những nơi có lợi thế về kết cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội sẽ thu
hút nhiều các doanh nghiệp FDI tới đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, tuy kinh tế phát
triển những kéo theo là sự quá tải về cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trƣờng, chi phí
kinh doanh, giá cả các phƣơng tiện phục vụ cho đời sống tăng nhanh. Trong khi đó,

13


lợi nhuận mang lại cho địa phƣơng đó đóng góp của các doanh nghiệp FDI không
tƣơng xứng với giá trị của nguồn tài nguyên vĩnh viễn bị mất đi... Mục đích của các
nhà đầu tƣ là kiếm lời, nên họ chỉ đầu tƣ vào những nơi có lợi nhất. Vì vậy khi
lƣợng vốn nƣớc ngoài đã làm tăng thêm sự mất cân đối giữa các vùng, giữa nông
thôn và thành thị. Sự mất cân đối này có thể gây ra mất ổn định về chính trị.
Một trong những động lực thúc đẩy các nhà đầu tƣ mở rộng hoạt động ra nƣớc
ngoài là gia tăng các mục tiêu đã đặt ra, trong đó có lợi nhuận. Vì vậy, các doanh
nghiệp FDI thƣờng quan tâm nhiều đến mục đích thu lợi nhuận, nên vốn đầu tƣ của họ
thƣờng tập trung vào các ngành, lĩnh vực có lợi nhuận cao. Trong khi đó, các chính phủ
thƣờng quan tâm nhiều đến mục tiêu bảo đảm sự phát triển cân đối cơ cấu kinh tế, phát
triển mạnh các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn nhằm giảm khoảng cách phát
triển với các vùng khác. Chính sự khơng đồng thuận và khơng thống nhất giữa mục
tiêu của chủ thể đầu tƣ và chủ thể nƣớc tiếp nhận đã làm giảm việc sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn FDI đối với việc thực hiện các mục tiêu mà nƣớc tiếp nhận đã đề ra.

Bốn là, chuyển giao công nghệ lạc hậu và gây ô nhiễm môi trƣờng:
Các công ty nƣớc ngoài khi đầu tƣ trực tiếp vào các nƣớc đang phát triển
thƣờng chuyển giao những công nghệ kỹ thuật lạc hậu và máy móc thiết bị cũ. Điều
này cũng có thể giải thich là: Một là, dƣới sự tác động của cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật cho nên máy móc cơng nghệ nhanh chóng trở thành lạc hậu ở nƣớc họ.
Vì vậy cơng ty này thƣờng chuyển giao những máy móc đã lạc hậu cho các nƣớc
nhận đầu tƣ để đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, nâng cao chất lƣợng của sản
phẩm của chính nƣớc mình. Hai là, vào giai đoạn đầu của sự phát triển, hầu hết các
nƣớc đều sử dụng công nghệ, sự dụng lao động. Tuy nhiên sau một thời gian phát
triển giá của lao động sẽ tăng, kết quả là giá thành sản phẩm cao. Vì vậy họ muốn
thay đổi công nghệ bằng những công nghệ có hàm lƣợng cao để hạ giá thành sản
phẩm.
Ngồi ra, tác động kinh tế- xã hội và môi trƣờng tổng hợp của các DA đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài là rất lớn, nhất là các DA dùng nhiều đất nông nghiệp, tạo áp
lực thất nghiệp và là nguồn phát thải, gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Một số doanh nghiệp
FDI cịn thông qua phƣơng thức chuyển giá để trốn thuế, gây thất thu cho NSNN;
khơng đảm bảo quyền lợi chính đáng của ngƣời lao động về giờ làm việc, tiền
lƣơng, phúc lợi dẫn đến đình cơng, bãi cơng,… gây ra các tác động tiêu cực về mặt
xã hội.
Thực tế cho thấy, ở Việt Nam hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau nên
tỷ lệ việc làm mới đƣợc tạo ra không tƣơng xứng với nguồn vốn, tài nguyên và

14


×