NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
MỤC TIÊU:
Xử trí
Dự
phịng
Tác nhân
2
Biểu hiện
THỰC
PHẨM
Không vệ sinh
Tại
sao?
3
Giá trị dinh dưỡng
SỨC KHỎE
Ô NHIỄM THỰC PHẨM
Các tác nhân độc hại
Sinh học
Hóa học
Virus, Vi khuẩn,
Phân bón,
Vi nấm, Ký sinh trùng thuốc trừ sâu,
phụ gia
+++
4
++
Vật lý
Phóng xạ
+
Nguy cơ làm thực phẩm bị ô nhiễm?
5
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
- Cấp tính, đột ngột, nhiều người mắc
- Xảy ra 24 – 48h sau ăn thực phẩm bị ô nhiễm
6
Nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phẩm
Năm
2010
Năm
2011
Vi sinh vật
52
41
So sánh
tăng/giảm
(%)
-11 (21,1%)
Hóa chất
10
16
+6 (60,0%)
Độc tố tự nhiên
66
40
-26 (39,4%)
Khơng xác định
47
51
148
+4 (8,5%)
Chỉ số
Tổng
175
- 27 (15,4%)
Nguồn: Báo cáo tổng kết CTMTQG VSATTP năm 2011
Phân loại ngộ độc thực
phẩm
8
Phân loại ngộ độc thực
phẩm
Quá
Thực
Nước,
Ruồi
trình
phẩm
dcụ
nhặng,
chế
sống bị
chứa,
chuột
biến,
nhiễm
dcụ
gián,
bảo
VK
chế
người
quản
trước
biến bị
mang
thực
khi
chế
9
ô
mầm
phẩm
Điều kiện thuận lợi cho vk
phát triển nhanh:
Chất dinh
dưỡng
Độ ẩm
cao
pH trung Nhiệt độ
tính (5 - 8)
10 – 60oC
Phóng thích nội độc tố
(rất bền với nhiệt độ)
Vi khuẩn chết
10
Vẫn gây
ngộ độc khi
nấu chín
Vi khuẩn
Samonella
Staphylococus aureus (tụ cầu vàng)
Clostridium Botulism/perfrigen
E.Coli
Campylobacter jejuni
Ký sinh trùng
Entamoeba
histolytica
Giardia lamblia
Crytosporidium
Vi nấm
Aspergillus
spp.
Penicillium sp
Virus
Hepatitis A
Rotavirus
NĐTP khơng do vi khuẩn
Mức độ phổ biến: Ít xảy ra nhưng tỉ lệ tử vong cao
Dị ứng
Độc tố tự nhiên
Nhiễm độc chất
từ mơi trường
Tơm
Nấm độc
Phân bón
Cua
Vỏ khoai mì
Thuốc trừ sâu
Cá
Cá nóc
Phụ gia
Ốc
Cóc
Kim loại nặng
Thịt bị
Nhuyễn thể
Gà
NĐTP không do vi khuẩn
Dịch tễ phân bố phụ thuộc
Thời
tiết (mùa hè > mùa đông)
Khu
vực địa lý
Tập
quán ăn uống
Điều
kiện sinh hoạt ăn uống.
Ví dụ: Ngộ độc cá nóc, ngộ độc nấm/rau dại độc
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGỘ ĐỘC
THỰC PHẨM THEO TÁC NHÂN
15
DỊCH TỄ HỌC
16
Dịch tễ học của ngộ độc do
Salmonella:
- Thường là các thực phẩm động vật
(thịt gia súc, gia cầm…) nhất là thịt
nguội, paté, giò chả … ngộ
độc do Salmonella.
- Nguồn truyền nhiễm nguy hiểm
nhất: là bệnh viêm ruột phó thương
hàn ở trâu bò (khó chẩn đoán).
- Nguồn nguy hiểm thứ 2: súc vật
mang mầm bệnh,
người bệnh sau
điều trị vẫn thải vi khuẩn nhiều
ngày sau.
17
Dịch tễ học của ngộ độc do
Salmonella:
18
Dịch tễ học của ngộ độc do
Salmonella:
Đặc điểm vi sinh:
Trực khuẩn Gr (-), khơng nha bào, hiếu khí/ kỵ
khí
Chịu nhiệt kém: 5 - 450C (370C)
Ở 500C (tồn tại 1h), 700C (15’), 1000C (5’)
pH : 6 – 9 (7.6)
Nồng độ muối <20%: Chậm/ngừng phát triển
Nồng độ bão hòa: VK bị tiêu diệt
19
Dịch tễ học của ngộ độc do
Salmonella:
2 điều kiện gây NĐTP của Salmonella
Số lượng vi khuẩn đủ lớn
Phản ứng cơ thể với lượng nội độc tố VK
Biểu hiện: Nhiễm trùng, nhiễm độc
Nhiễm trùng chỉ xảy ra ngắn ngủi
Nhiễm độc, chủ yếu là gây rối loạn tiêu hóa
20
Dịch tễ học của ngộ độc do
Staphylococcus:
- Nơi tụ cầu tồn tại chủ yếu: da,
niêm mạc của người,
nhất là
mũi rồi đến họng, bàn tay; tiếp theo
là ở
bò sữa bị viêm vú.
- Lan nhiễm dễ dàng qua ho, hắt hơi,
xổ mũi…
- Tụ cầu được tìm thấy nhiều nhất ở
sữa, rồi đến váng sữa và kem. Đồ
hộp, bánh kẹo có kem sữa, thịt cá
cũng có thể bị nhiễm và chứa
độc tố của tụ cầu.
21
Dịch tễ học của ngộ độc do
Staphylococcus:
Vi khuẩn kém bền với nhiệt
Phát triển nhanh nhất (25 - 350C)
Tương đối bền vững với nồng độ đường <60%
Ngừng phát triển ở nồng độ muối >12%
Độc tố tụ cầu chịu nhiệt rất cao
Tiêu hủy khi đun sơi ít nhất 2 giờ
22
Dịch tễ học của ngộ độc do
Staphylococcus:
Đặc điểm độc tố ruột:
Enterotoxin A, B, C1, C2, D, E.
Ngoại độc tố tổng hợp trên bề mặt tế
bào
Chịu nhiệt cao
Bền vững với các men phân giải Protein,
23
rượu, cồn, formaldehyt, Clo.
Dịch tễ học của ngộ độc
Botulism:
- Thường xảy ra khi dùng thực phẩm
dự trữ (thịt hộp,
dăm bông,
paté, xúc xích…).
- Gây ngộ độc cấp tính nặng, phá
hủy thần kinh và gây
tử vong cao.
- Đất là nơi tồn tại thường xuyên
của vk và nha bào. Phân người và
gia súc cũng là nguồn mang vk.
24
Dịch tễ học của ngộ độc
Botulism:
Vi khuẩn chịu nhiệt kém, phát triển tốt ở
Môi trường lỏng, tạo nước và sinh mùi khó
chịu.
Nhiệt độ: 26 - 280C
Bào tử khá bền vững khi gặp nhiệt độ cao
Chịu 1000C (6h); 1050C (2h); 1100C (35p);
1200C (5p)
25