Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN HÙNG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN ĐĂNG TUỆ

Hà Nội, Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của
riêng tơi. Các phân tích, số liệu, kết quả đƣợc nêu trong luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Hùng

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... 2


DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................. 6
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: ....................................................................................................... 9
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 9
1.1. Cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ............................................... 9
1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại ........................................ 9
1.1.2. Cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 10
1.2. Rủi ro trong cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ......................... 11
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay cá nhân............................................. 11
1.2.2. Các loại rủi ro trong cho vay cá nhân ..................................................... 11
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay cá nhân .................................. 12
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh rủi ro trong cho vay cá nhân ............................... 15
1.2.5. Hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân ..................................................... 19
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hạn chế rủi ro cho vay cá nhân ................. 19
1.3. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro cho vay cá nhân của một số ngân hàng thƣơng
mại ở Việt Nam - bài học cho Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Thành Đô ................................................................................. 21
1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng
Sài Đồng ........................................................................................................... 22
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi
nhánh Nguyễn Văn Cừ ..................................................................................... 23
1.3.3. Bài học cho Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Thành Đô .................................................................................................. 25
Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................ 28
CHƢƠNG 2: ..................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐÔ
.......................................................................................................................... 29

2


2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Thành Đô .................................................................................................. 29
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển ............................................................... 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................. 30
2.2. Thực trạng rủi ro cho vay cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đơ ................................................................ 40
2.2.1. Chính sách cho vay và các sản phẩm cho vay cá nhân .......................... 40
2.2.2. Thực trạng rủi ro cho vay cá nhân .......................................................... 45
2.3. Đánh giá chung thực trạng rủi ro trong cho vay cá nhân tại Chi nhánh
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô ..................... 58
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc.......................................................................... 58
2.3.2. Những mặt còn hạn chế .......................................................................... 60
2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 62
Kết luận Chƣơng 2 ............................................................................................ 68
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 69
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
THÀNH ĐÔ...................................................................................................... 69
3.1 Định hƣớng cho vay cá nhân của Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô ................................................................ 69
3.1.1 Thống nhất quan điểm điều hành ............................................................ 69
3.1.2 Ƣu tiên nguồn lực cho phát triển hoạt động bán lẻ ................................. 70
3.1.3 Phát triển nền khách hàng bền vững ........................................................ 70
3.1.4. Các mục tiêu bán lẻ................................................................................. 71
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô .................................................... 72

3.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành .................................................... 72
3.2.2. Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ quan hệ khách hàng ............... 76
3.2.3. Hồn thiện cơng tác thu thập thơng tin ................................................... 77
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng thẩm định đánh giá khách hàng ............................ 78
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tài sản bảo đảm ..................... 80
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra giám sát sau cho vay ............................................ 82
3.2.7. Tích cực xử lý nợ xấu ............................................................................. 84
3.3. Kiến nghị ................................................................................................... 85
3


3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ, Bộ, Ngành ..................................................... 85
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ....................................... 86
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam ................................................................................................................. 87
Kết luận Chƣơng 3 ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 91

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Chênh lệch thu chi giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh .................31
Bảng 2.2: Huy động vốn giai đoạn 2014-2016 .................................................34
Bảng 2.3: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2014-2016 ........................................36
Bảng 2.4: Nợ xấu cho vay giai đoạn 2014-2016 ..............................................38
Bảng 2.5: Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2014-2016 ..........................................39
Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay cá nhân theo kỳ hạn ................................................46
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay cá nhân theo loại tiền..............................................47

Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay cá nhân theo sản phẩm ...........................................48
Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay cá nhân theo tài sản bảo đảm .................................49
Bảng 2.10: Cơ cấu nợ xấu cho vay cá nhân theo kỳ hạn ..................................52
Bảng 2.11: Nợ xấu cho vay cá nhân theo nguyên nhân ...................................54
Bảng 2.12: Lãi treo cho vay cá nhân ................................................................55
Bảng 2.13: Kết quả khắc phục nợ xấu cho vay cá nhân ...................................56
Bảng 2.14: Trích lập dự phịng cho vay cá nhân ..............................................58

5


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh ...............................................30
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ....................................32
Biểu đồ 2.2: Huy động vốn giai đoạn 2014-2016.............................................33
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2014-2016 ............................................37
Biểu đồ 2.4: Nợ xấu cho vay giai đoạn 2014-2016 ..........................................38
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nợ xấu cho vay giai đoạn 2014-2016 ............................38
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu cho vay cá nhân theo kỳ hạn............................................46
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu cho vay cá nhân theo tài sản bảo đảm .............................50
Biểu đồ 2.8: Nợ xấu cho vay cá nhân ...............................................................50
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng nợ xấu cho vay cá nhân .................................................51
Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng nợ xấu cho vay cá nhân theo sản phẩm năm 2014 ......52
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng nợ xấu cho vay cá nhân theo sản phẩm năm 2015 ......53
Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng nợ xấu cho vay cá nhân theo sản phẩm năm 2016 ......53
Biểu đồ 2.13: Nợ xấu cho vay cá nhân theo nguyên nhân ...............................55
Biểu đồ 2.14: Lãi treo cho vay cá nhân ............................................................56
Biểu đồ 2.15: Kết quả khắc phục nợ xấu cho vay cá nhân ...............................57

6



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hƣớng phát triển của ngành ngân hàng trong những năm gần đây cho
thấy: phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân luôn đƣợc các
ngân hàng thƣơng mại ƣu tiên hàng đầu. Hoạt động này mang lại nhiều lợi ích
to lớn cho các ngân hàng thƣơng mại: thu nhập cao, chắc chắn; đa dạng hóa
các sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng; gia tăng khả năng bán chéo sản phẩm,
dịch vụ; đồng thời phát triển mạng lƣới khách hàng hiện tại và tiềm năng.
Mặc dù vậy đi cùng với hoạt động gia tăng cho vay cá nhân đó là rất
nhiều các loại rủi ro trong cho vay có thể xẩy ra. Những rủi ro này khơng chỉ
tác động tới bản thân ngân hàng mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Ở
mức độ thấp rủi ro trong cho vay khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng cá nhân bị hạn
chế, ảnh hƣởng xấu đến khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế. Ở mức độ cao
hơn khi có một ngân hàng thƣơng mại lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến
nguy cơ phá sản, thì ảnh hƣởng của hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong
toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế,
ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
Chính vì vậy, việc hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân luôn đƣợc các
ngân hàng thƣơng mại quan tâm. Tuy nhiên, việc đánh giá và kiểm soát rủi ro
thế nào để các ngân hàng phát triển tốt hoạt động cho vay cá nhân nhƣng cũng
hạn chế tối đa những tổn thất, rủi ro trong q trình cho vay là điều vơ cùng
quan trọng, cần thiết và mang tính sống cịn.
Xuất phát từ lý do trên em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp của mình là “Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân tại
Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Thành Đơ” với mong muốn nâng cao tính thận trọng trong các quyết định cho
vay của ngân hàng đồng thời hạn chế tối đa những rủi ro có thể xẩy ra trong

quá trình cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh tăng khả năng cạnh tranh của Chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm các mục đích sau đây:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về các rủi ro trong hoạt động cho
vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
7


- Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro trong cho vay cá nhân tại Chi nhánh
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân tại Chi nhánh
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại,
các rủi ro cho vay cá nhân cũng nhƣ nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay cá
nhân, các tiêu chí phản ánh rủi ro cho vay cá nhân và các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc hạn chế rủi ro ch vay cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng cho vay cá nhân và hạn chế rủi ro cho
vay cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Thành Đơ trong giai đoạn 2014-2016. Từ đó đánh giá các kết quả đạt đƣợc, các
hạn chế tồn tại và nguyên nhân dẫn đến hạn chế tồn tại đó đồng thời đề xuất
các giải pháp hạn chế rủi ro cho vay cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Từ nguồn số liệu thu thập đƣợc, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên
cứu sau:
- Phƣơng pháp phân tích - so sánh: lập bảng biểu so sánh số liệu giữa
các năm để thấy đƣợc sự biến động qua từng năm từ đó tìm ra nguyên nhân và
cách khắc phục.

- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp: từ những phân tích đánh giá về
tình hình cho vay cá nhân và hạn chế rủi ro cho vay cá nhân tại Chi nhánh
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô tác giả đƣa ra
các đánh giá nhận định về thực trạng, các kết quả đạt đƣợc, các hạn chế tồn tại
trong hạn chế rủi ro cho vay cá nhân tại Chi nhánh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân của
ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro trong cho vay cá nhân tại Chi nhánh Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô.
Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân tại Chi nhánh
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đô.

8


CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thơng tƣ
số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng
nƣớc ngồi đối với khách hàng quy định về cho vay nhƣ sau:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả

gốc và lãi”.
Nhƣ vậy có thể thấy: cho vay phản ánh quan hệ kinh tế giữa ngân hàng
và khách hàng theo hình thức ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng tiền trong
một thời gian nhất định cho khách hàng. Khi đến hạn trả nợ khách hàng có
nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và phần lãi vay phát sinh trong thời gian vay cho
ngân hàng.
Từ đó cho vay thể hiện hai nguyên tắc:
- Nguyên tắc thứ nhất, Quản lý mục đích tiền vay:
Theo nguyên tắc này mặc dù khách hàng phải thế chấp tài sản để đƣợc
vay tiền nhƣng ngân hàng vẫn có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay của
khách hàng. Mục đích của sử dụng vốn vay đƣợc khách hàng đề xuất trong các
dực án phƣơng án và giấy đề nghị vay vốn của mình. Mục đích vay vốn cũng
đƣợc thể hiện trong các văn bản, báo cáo nội bộ của ngân hàng và hợp đồng tín
dụng ký giữa khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc thứ hai, Hoàn trả vốn vay:
Vốn vay ngân hàng phải đƣợc khách hàng hoàn trả cả gốc và lãi cho
ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian kể từ
khi khách hàng nhận khoản tiền vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ gốc và
lãi vay. Thời gian vay vốn đƣợc quy định chi tiết tại Hợp đồng tín dụng ký
giữa ngân hàng và khách hàng.
Cho vay là một trong số những hoạt động quan trọng nhất của ngân
9


hàng đem lại cho ngân hàng những khoản lợi nhuận to lớn. Cho vay cũng
thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng và có ảnh hƣởng
lớn đến các hoạt động chung khác của ngân hàng.
1.1.2. Cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
Trên cơ sở định nghĩa về “cho vay của ngân hàng thƣơng mại” đã nêu
trên đồng thời trong phạm vi nghiên cứu của luận văn tác giả tập trung vào đối

tƣợng khách hàng cá nhân nên “cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại”
có thể đƣợc hiểu: là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng thƣơng mại
đóng vai trị là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho khách
hàng cá nhân sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc
phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản
xuất kinh doanh.
Cho vay cá nhân đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, cho vay cá nhân đƣợc phân
thành hai loại:
+ Cho vay tiêu dùng: Là hình thức ngân hàng cho cá nhân vay phục vụ
các nhu cầu chi tiêu nhƣ: sửa chữa, cải tạo nhà ở, mua ô tô, mua sắm các trang
thiết bị và nhu cầu chi tiêu cho y tế, giáo dục, tiêu dùng khác… nhằm nâng cao
chất lƣợng cuộc sống của các cá nhân.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức ngân hàng cho cá nhân
vay phục vụ mục đích bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh.
- Căn cứ vào thời gian vay vốn cho vay cá nhân đƣợc phân thành
hai loại:
+ Cho vay có thể là ngắn hạn: thời hạn cho vay dƣới 12 tháng.
+ Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.
- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay cá nhân đƣợc phân thành ba loại:
+ Cho vay theo món: Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phƣơng thức cho vay mà ngân
hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền tự
có trên tài khoản khách hàng theo quy đinh và thỏa thuận của ngân hàng và
khách hàng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức ngân hàng và khách
hàng xác định và thoả thuận một mức dƣ nợ vay tối đa duy trì trong một
10



khoảng thời gian nhất định.
- Căn cứ vào các biện pháp đảm bảo tiền vay cho vay cá nhân đƣợc
phân thành hai loại:
+ Cho vay có tài sản đảm bảo.
+ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp).
1.2. Rủi ro trong cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay cá nhân
Theo Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc quy
định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngồi đối với khách hàng:
Rủi ro cho vay trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xẩy
ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Đối với cho vay cá nhân rủi ro xẩy ra trong trƣờng hợp ngân hàng
không thu đƣợc đầy đủ nợ gốc hoặc lãi của khoản cho vay, hoặc việc trả nợ
gốc hoặc lãi của khoản vay không đúng kỳ hạn nhƣ đã thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng cá nhân.
Nhƣ vậy, có thể thấy rủi ro trong cho vay cá nhân đƣợc xem là sự không
may mắn, là sự tổn thất về tài sản hoặc sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận dự kiến. Rủi ro cịn đƣợc hiểu là những bất trắc ngồi ý muốn xảy ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng; sự giảm sút hoặc bị mất
nguồn trả nợ của khách hàng. Trong đó rủi ro trong cho vay xảy ra khi có các
thiệt hại do tình trạng khách hàng cá nhân vay không trả đƣợc nợ đầy đủ, hay
trả nợ không đúng hạn.
Cho vay cá nhân mang lại nguồn lợi nhuận khá lớn cho các ngân hàng
thƣơng mại. Tuy nhiên, cho vay cá nhân cũng là hoạt động có nhiều rủi ro và
có tính phức tạp. Hoạt động cho vay cá nhân liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh

vực của nền kinh tế, mỗi rủi ro trong các lĩnh vực này đều tiềm ẩn rủi ro trong
cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
Khi rủi ro cho vay cá nhân xảy ra, ngân hàng sẽ không thu đủ đƣợc gốc
và lãi của khoản vay khi đến hạn, dẫn đến phát sinh chi phí lớn hoặc thu đƣợc
lãi thấp ngoài dự kiến, làm cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại kém hiệu quả.
1.2.2. Các loại rủi ro trong cho vay cá nhân
11


1.2.2.1. Rủi ro mất vốn
Là rủi ro cho vay cá nhân mà ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ gốc và
lãi. Bản chất của cho vay cá nhân là ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng
cá nhân vay, sau một thời gian nhất định thì khách hàng cá nhân mới có tiền trả
nợ cho ngân hàng. Nguồn tiền ứng trƣớc của ngân hàng càng cao thì mức độ
rủi ro càng lớn. Do đó nếu các khoản cho vay của ngân hàng khơng đƣợc hồn
trả ngân hàng sẽ mất cả vốn lẫn lãi. Số tiền thiệt hại này càng cao sẽ càng khiến
các ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn thua lỗ.
1.2.2.21. Rủi ro sai hẹn
Rủi ro sai hẹn là các khoản cho vay cá nhân khi đến hạn thanh toán
mà khách hàng cá nhân vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn để trả cho ngân hàng.
Thông thƣờng trƣờng hợp này khách hàng cá nhân sẽ xin ngân hàng gia hạn
thêm thời gian trả nợ. Nhƣ vậy các khoản cho vay trên đã ở trong tình trạng
tiềm ẩn rủi ro.
1.2.2.3. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi
suất giữa lãi suất cho vay cá nhân của ngân hàng với lãi suất huy động vốn, dẫn
đến làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Ngoài ra, rủi ro lãi suất cịn có thể xảy ra trong trƣờng hợp lạm phát
tăng lãi suất buộc phải điều chỉnh theo xu hƣớng tăng lên chi phí cho hoạt

động ngân hàng cũng tăng lên dẫn đến làm giảm thu nhập của ngân hàng. Khi
lạm phát cao thì thƣờng có lợi cho ngƣời vay vốn và bất lợi cho ngƣời cho vay.
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay cá nhân
1.2.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Trình độ, kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ
Trình độ chun mơn nghiệp vụ, sự hiểu biết về các lĩnh vực của nền
kinh tế và phẩm chất đạo đức ảnh hƣởng rất nhiều đến chất lƣợng các khoản
cho vay cá nhân. Cán bộ tín dụng yếu kém về trình độ, thiếu hiểu biết, thiếu
kiến thức và thiếu kinh nghiệm thì sẽ khơng có khả năng thẩm định, xử lý
thông tin về khách hàng và khoản vay. Dẫn đến việc đánh giá khách hàng thiếu
chính xác, đề xuất mức cho vay và kỳ hạn cho vay không phù hợp làm ảnh
hƣởng đến chất lƣợng khoản vay gia tăng nguy cơ rủi ro. Bên cạnh đó nếu cán
bộ tín dụng chƣa tn thủ đầy đủ quy trình tín dụng nhƣ việc giải ngân trƣớc
khi hoàn thành các chứng từ hoặc không kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn
vay của khách hàng, thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. Ngồi ra, khi cán bộ tín
12


dụng có phẩm chất đạo đức kém, thiếu tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì
sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng.
- Sự buông lỏng trong việc kiểm tra giám sát của các cấp quản lý
Trong công tác quản lý cán bộ, các cấp quản lý tại ngân hàng cần có
nhiều giải pháp nhằm kiểm sốt các cán bộ tín dụng trong các hoạt động tác
nghiệp hàng ngày nhằm giảm thiểu tối đa các rủi ro tác nghiệp và rủi ro đạo
đức xẩy ra. Công tác quản lý cần đƣợc thực hiện trong suốt quá trình cán bộ tín
dụng thẩm định đề xuất cho vay, giải ngân vốn vay và các hoạt động diễn ra
sau cho vay. Cơng tác quản lý cán bộ cần đƣợc kiểm sốt toàn diện với tất cả
khách hàng đã đƣợc giao cho cán bộ tín dụng đó quản lý. Cơng tác quản lý cán
bộ cần đƣợc kiểm sốt từ nhiều nguồn thơng tin: khách hàng đồng nghiệp và
các cá nhân có liên quan.

Làm tốt cơng tác quản lý cán bộ sẽ góp phần hạn chế thấp nhất rủi ro tác
nghiệp và rủi ro đạo đức phát sinh trong quá trình cho vay, qua đó cũng nhằm
kịp thời có biện pháp ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra.
- Ngân hàng chưa đa dạng hoá các danh mục đầu tư. Quản trị danh mục
làm cân đối và kiềm chế rủi ro bằng cách nhận dạng, dự báo và kiểm soát mức
độ rủi ro với từng thị trƣờng, khách hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện
hoạt động khác nhau. Với quan điểm “không thể bỏ trứng vào cùng một giỏ”
nhiều chuyên gia ngân hàng tin rằng: đa dạng hoá là giải pháp phịng ngừa rủi
ro tín dụng hữu hiệu nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm quan trọng của việc đa dạng hoá
danh mục đầu tƣ song rất nhiều ngân hàng chỉ cho vay một hoặc hai ngành
hoặc chỉ cho vay một vài nhóm kinh doanh đơn lẻ, hoặc tài trợ theo lĩnh vực
kinh doanh đặc thù vùng miền. Một danh mục đầu tƣ phụ thuộc chủ yếu vào
một ngành hay một loại mặt hàng nhƣ vậy là rất nguy hiểm vì khơng ngành
nào là khơng có rủi ro.
- Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng. Về cơ
cấu, lãi suất cho một khoản vay phải đƣợc xác định ở mức đảm bảo bù đắp
đƣợc chi phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần
bù đắp rủi ro của khoản vay. Khách hàng đƣợc đánh giá có mức độ rủi ro càng
cao, phần bù rủi ro càng lớn. Nhƣng vì tính cạnh tranh trong q trình lơi kéo
khách hàng nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay thấp,
thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý khơng tính đến phần bù
rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn khơng những làm giảm lợi nhuận mà cịn làm
tăng tính rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
13


- Rủi ro từ năng lực cạnh tranh và những vấn đề nội tại của các ngân
hàng. Nhiều ngân hàng nhỏ, yếu năng lực cạnh tranh buộc phải xem việc định
giá tài sản thế chấp cao đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thẩm định,
cho vay là phƣơng thức cạnh tranh. Việc thẩm định trở nên sơ sài chiếu lệ,

định giá tài sản theo giá thị trƣờng. Hậu quả là, chỉ cần khách hàng chậm trả lãi
1-2 tháng hoặc giá bất động sản giảm từ 5-10% thì giá trị thực của tài sản
khơng cịn bảo đảm đủ cho khoản vay. Khi nợ quá hạn xảy ra, các ngân hàng
lại tìm cách đảo nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nhóm nợ và
trích lập dự phòng rủi ro sai quy định khiến khả năng thu hồi càng khó khăn
kéo dài.
1.2.3.2. Ngun nhân từ phía khách hàng
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong cho vay.
- Do nguồn thu của khách hàng bị giảm do các yếu tố chủ quan hoặc do
khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ. Trƣờng hợp này rất
phổ biến do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đốn các vấn đề kinh tế,
yếu kém trong năng lực quản lý, sử dụng vốn sai mục đích sản phẩm chất
lƣợng thấp khơng bán đƣợc… Hơn nữa có rất nhiều ngƣời vay sẵn sàng lao vào
những cơ hội kinh doanh mạo hiểm với kỳ vọng thu đƣợc lợi nhuận cao, mà
khơng tính tốn kỹ hoặc khơng có khả năng tính tốn những bất trắc có thể xảy
ra nên khả năng xảy ra tổn thất với ngân hàng là rất lớn.
- Do khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng. Để đạt đƣợc
mục đích thu đƣợc lợi nhuận, nhiều khách hàng sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn để
ứng phó với ngân hàng nhƣ mua chuộc hoặc cung cấp các tài liệu, hồ sơ vay
vốn sai lệch. Trong trƣờng hợp này, nếu không phát hiện ra, ngân hàng sẽ đánh
giá sai về khả năng tài chính của khách và cho vay vốn với khối lƣợng và thời
hạn không hợp lý, dẫn đến rủi ro tiềm ẩn là rất cao. Ngồi ra cũng có những
trƣờng hợp ngƣời kinh doanh có lãi song vẫn khơng trả nợ cho ngân hàng đúng
hạn mà cố tình kéo dài với ý định không trả nợ hoặc tiếp tục sử dụng vốn vay
càng lâu càng tốt.
1.2.3.3. Các nguyên nhân khác
Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trƣờng xung quanh
nhƣ chất lƣợng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật…
- Chất lượng thơng tin chưa cao. Các thông tin mà ngân hàng thu thập
thƣờng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của

khách hàng, tình hình kinh tế xã hội, cạnh tranh trên thị trƣờng; sau đó dựa vào
14


các thông tin thu thập đƣợc để ra quyết định cho vay. Tuy nhiên, trên thực tế
thì khơng phải lúc nào các thông tin ngân hàng thu thập đƣợc đều có tính chính
xác đầy đủ và kịp thời. Do vậy, nếu hệ thống thơng tin tín dụng của ngân hàng
hoạt động không hiệu quả, không cập nhật đƣợc những thông tin đáng tin cậy
thì tất yếu dẫn đến việc ngân hàng thất thoát vốn khi cho vay.
- Những biến động kinh tế không dự báo được. Khi nền kinh tế ổn định,
tăng trƣởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tƣ trong xã hội có xu hƣớng gia tăng
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay. Tuy nhiên, khi xuất hiện những
biến động kinh tế nhƣ lạm phát, tăng giá ở một số mặt hàng nào đó ảnh hƣởng
đến một nhóm ngành thì rủi ro cho vay với ngân hàng là rất lớn. Nhiều ngƣời
vay có thể thích ứng và vƣợt qua khó khăn đó nhƣng cũng có rất nhiều ngƣời
bị đình trệ hoạt động sản xuất, kinh doanh thua lỗ hoặc phá sản nên khả năng
trả nợ vốn vay ngân hàng không đƣợc đảm bảo.
- Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật. Sự thiếu nhất quán
trong các chính sách kinh tế pháp luật cũng gây ảnh hƣởng không nhỏ tới ngân
hàng cũng nhƣ các doanh nghiệp có sử dụng vốn vay ngân hàng. Hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không ổn định khi có những thay đổi trong
quy định về thuế, vốn … cũng nhƣ hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng bị
tác động nhiều bởi những văn bản luật về tài sản đảm bảo, dự trữ, trích lập…
Nhƣ vậy, các chính sách kinh tế, pháp luật khơng hồn chỉnh cũng gây khó
khăn cho khách hàng về khả năng trả nợ cũng nhƣ đe dọa đến sự an toàn của
ngân hàng trong cho vay.
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh rủi ro trong cho vay cá nhân
Cho vay cá nhân mang lại nguồn thu khá ổn định cho các ngân hàng
thƣơng mại. Do đó đo lƣờng chất lƣợng khoản vay là một nội dung quan trọng
trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.

Tuỳ theo mục đích phân tích mà ngƣời ta đƣa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy
mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhƣng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Trong phạm vi bảng báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh,
có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lƣợng cho vay cá
nhân của ngân hàng.
1.2.4.1. Nợ xấu
Số liệu về nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc tính theo đơn vị
Việt Nam đồng.
Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng
15


Nhà nƣớc Quy định về phân loại tài sản có mức trích phƣơng pháp trích lập
dự phịng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và các văn bản sửa đổi bổ
sung quy định phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phƣơng pháp định
lƣợng nhƣ sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn;
Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi cịn lại
đúng thời hạn;
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Nợ gia hạn nợ lần đầu;
Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi

đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Nợ quá hạn trên 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng quá thời hạn thu hồi theo
16


kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
Nợ xấu cho vay cá nhân là khoản nợ của khách hàng cá nhân đƣợc ngân
hàng xếp vào các nhóm 3, 4 và 5. Các khách hàng cá nhân này có khả năng trả
nợ suy giảm hoặc khó khăn trong tài chính và trả nợ.
1.2.4.2. Tỷ lệ tăng trưởng nợ xấu
Tỷ lệ tăng trƣởng = (Dƣ nợ xấu năm nay - Dƣ nợ xấu năm trƣớc)
nợ xấu (%)
Dƣ nợ xấu năm trƣớc

x 100%


Tỷ lệ tăng trƣởng nợ xấu đƣợc tính theo đơn vị phần trăm giữa hiệu số
của dƣ nợ xấu năm nay và dƣ nợ xấu năm trƣớc trên dƣ nợ xấu năm trƣớc. Chỉ
tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ xấu cho vay qua các năm để
đánh mức độ tăng rủi ro của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy mức độ
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngƣợc lại.
1.2.4.3. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%)
=

Tổng nợ xấu
x 100%
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng đƣợc tính theo đơn vị phần trăm giữa tổng
số nợ xấu trên tổng dƣ nợ của ngân hàng. Chỉ tiêu này phân tích thực chất tình
hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng đồng thời phản ánh khả năng quản lý
tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng
đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng càng kém và ngƣợc lại.
Nợ xấu hay nợ khó địi là các khoản nợ dƣới chuẩn (từ nhóm 3 tới nhóm
5) và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng.
Tỉ lệ an toàn là dƣới 3% theo thông lệ quốc tế.
1.2.4.4. Lãi treo
Số liệu về lãi treo của ngân hàng đƣợc tính theo đơn vị Việt Nam đồng.
Lãi treo là các khoản tiền lãi của ngân hàng cho vay phát sinh theo hợp
đồng tín dụng nhƣng thực tế chƣa thu hoặc không thu đƣợc. Thông thƣờng lãi
treo chủ yếu là tiền lãi của các khoản nợ quá hạn.
Chỉ số lãi treo càng cao cho thấy chất lƣợng cho vay của ngân hàng
càng kém và ngân hàng càng phải đối mặt với rủi ro tổn thất lớn hơn trong
cho vay.

1.2.4.5. Bảo đảm tiền vay
Số liệu về dƣ nợ có tài sản bảo đảm của ngân hàng đƣợc tính theo
đơn vị Việt Nam đồng hoặc tỷ lệ phần trăm giữa dƣ nợ có tài sản bảo đảm
17


trên tổng số dƣ nợ của ngân hàng. Tƣơng tự nhƣ vậy đối với dƣ nợ khơng có
tài sản bảo đảm.
Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự bao gồm: Cầm cố tài sản thế chấp tài sản đặt cọc ký cƣợc ký
quỹ bảo lãnh tín chấp (Điều 318). Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam quy định nhƣng trong
hoạt động ngân hàng các biện pháp bảo đảm ngân hàng thƣờng áp dụng đó là
cầm cố tài sản thế chấp tài sản bảo lãnh tín chấp. Theo điều 3 nghị định
178/1999/NĐ-CP quy định các biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín
dụng bao gồm:
- Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:
+ Cầm cố thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trƣờng hợp cho vay khơng có bảo
đảm bằng tài sản.
+ Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay
khơng có bảo đảm bằng tài sản.
+ Tổ chức tín dụng nhà nƣớc đƣợc cho vay khơng có bảo đảm bằng tài
sản theo chỉ định của Chính phủ.
+ Tổ chức tín dụng cho cá nhân nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp
của tổ chức đồn thể chính trị xã hội.
Nhƣ vậy theo quy định tổ chức tín dụng có thể áp dụng rất nhiều các
biện pháp bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên việc áp dụng biện pháp nào đối với

mỗi khoản vay lại phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ kinh nghiệm của tổ chức tín
dụng trong việc đánh giá rủi ro đối với khoản vay và đánh giá tài sản bảo đảm
khả năng trả nợ của khách hàng…
1.2.4.6. Trích lập dự phịng rủi ro
Tỷ lệ trích lập dự phịng =
Dự phịng rủi ro tín dụng
x 100%
rủi ro tín dụng (%)
Dƣ nợ bình qn
Số liệu về trích lập dự phịng rủi ro của ngân hàng đƣợc tính theo đơn vị
Việt Nam đồng hoặc tỷ lệ phần trăm giữa tổng số tiền trích lập dự phịng rủi ro
trên dƣ nợ bình qn của ngân hàng.
Tùy theo mức độ rủi ro mà tổ chức tín dụng phải trích lập dự phịng rủi
ro từ 0 đến 100% giá trị khoản vay. Nhƣ vậy nếu ngân hàng có danh mục cho
18


vay càng rủi ro thì tỉ lệ trích lập này càng cao.
1.2.5. Hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân
Việc không thu hồi đủ nợ gốc và lãi vay làm cho nguồn vốn của các
ngân hàng thƣơng mại bị thất thốt trong khi đó ngân hàng vẫn phải chi trả
tiền lãi cho nguồn vốn huy động từ cá nhân và các tổ chức trong nền kinh tế,
dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút, làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại.
Mặt khác tỷ lệ nợ xấu cao làm cho uy tín niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn
của ngân hàng. Vì vậy hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân là vấn đề quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại.
Hạn chế rủi ro trong cho vay cá nhân bao gồm:
- Hạn chế việc không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi

khách hàng cá nhân không trả đƣợc lãi đúng hạn khi đó ngân hàng sẽ chuyển
số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này đƣợc xếp vào
mức rủi ro thấp vì ngoại trừ trƣờng hợp khách hàng cá nhân muốn quỵt nợ
chiếm dụng vốn thì phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn
thu nợ và trả nợ của khách hàng.
- Hạn chế việc không thu được vốn đúng hạn: Khi khơng thu đƣợc vốn
đúng hạn thì tình hình dƣờng nhƣ nghiêm trọng hơn một phần do một lƣợng
vốn vay lớn bị mất. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn
phát sinh. Khoản mục này phát sinh vào thời gian đáo hạn của hợp đồng tín
dụng. Tuy nhiên đấy chƣa phải là khoản mất mát thực tế của ngân hàng vì
có thể nguồn thu của khách hàng bị chậm so với kế hoạch đƣợc đề ra trình
ngân hàng.
- Hạn chế việc khơng thu đủ lãi: Khi ngân hàng không thu đủ lãi thì tình
hình trở nên nghiêm trọng hơn. Nguồn thu của khách hàng có thể đã gặp khó
khăn khơng hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này ngân hàng cần có những
biện pháp hỗ trợ khách hàng nhƣ giảm lãi.
- Hạn chế việc không thu đủ vốn vay: Khi ngân hàng không thu đủ vốn
cho vay tại thời điểm này ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ khơng
có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ coi nhƣ khép một hợp đồng cho vay
không hiệu quả.
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hạn chế rủi ro cho vay cá nhân
- Các nhân tố từ môi trường kinh doanh: Các vấn đề về chính sách vĩ
19


mơ của chính phủ đóng vai trị quyết định đối với hoạt động của nền kinh tế
quốc dân nói chung và lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại nói riêng.
Khi chính phủ ra đƣa ra các chính sách tiền tệ và ngân hàng là đơn vị
thực hiện các chính sách đó. Tuy nhiên những chính sách đó có thể có lợi cho

ngân hàng nhƣng cũng có thể chứa đựng nhiều khó khăn. Khi mà ngân hàng
nhà nƣớc thay đổi lãi suất huy động hoặc tỷ lệ dự trữ bắt buộc… nó làm thay
đổi mọi kế hoạch của các ngân hàng thƣơng mại. Khi mà lãi suất huy động
tăng lên làm cho ngân hàng gặp khó khăn trong việc cho vay. Với mức lãi suất
huy động cao thì lãi suất đối với hoạt động cho vay cũng phải đƣợc đẩy lên để
đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng. Nhƣng điều đó cũng đồng nghĩa với
việc khách hàng trả lãi và gốc cho ngân hàng là rất khó và rủi ro trong cho
vay cao lên.
Tuy nhiên ngồi các yếu tố trên về mặt pháp lý cũng là một nhân tố ảnh
hƣởng tới vấn đề rủi ro trong cho vay. Khi mà các quy định về quy trình trong
hoạt động tín dụng khơng đƣợc quy định chặt chẽ và hợp lý. Nó sẽ khơng chỉ
gây khó khăn cho hoạt động cho vay mà còn tạo khả năng rủi ro xảy ra. Khi
mà quy định hợp lý và chặt chẽ nó sẽ hạn chế đƣợc những trƣờng hợp xấu
trong hợp đồng cho vay.
Ngồi các yếu tố trên cịn có các yếu tố tự nhiên nhƣ thiên tai dịch
bệnh bão lũ… Đây là những yếu tố bất khả kháng yếu tố này không thể lƣờng
trƣớc đƣợc. Bản thân các khách hàng vay vốn cũng khơng thể dự tính đƣợc và
ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Đồng nghĩa với điều đó
là việc ngân hàng mất vốn hay rủi ro cho vay xảy ra.
- Các nhân tố từ phía khách hàng
Một phần do các yếu tố mơi trƣờng kinh tế xã hội pháp lý tác động …
Một phần do các nguyên nhân chủ quan dẫn đến nguồn thu của khách hàng bị
giảm sút làm ảnh hƣởng đến việc trả nợ gốc lãi vay cho ngân hàng theo thỏa
thuận tại hợp đồng tín dụng đã ký.
Một số khách hàng có hoạt động sản xuất kinh doanh thì kinh nghiệm
và năng lực kinh doanh đang cịn ờ trình độ thấp hầu hết đều không nắm bắt
đƣợc thông tin kịp thời thiếu thích nghi với cạnh tranh. Khi đƣợc vay vốn kinh
doanh thì cũng sẽ gặp nhiều khó khăn khả năng xảy ra rủi ro là rất cao. Nhƣ
vậy rủi ro cho vay đối với ngân hàng sẽ rất lớn.
Ngoài ra cịn các nhân tố khác khơng lành mạnh từ phía khách hàng là

20


việc khách hàng lừa đảo sử dụng vốn sai mục đích trốn tránh trách nhiệm khi
đến hạn trả. Khi mà khách hàng lừa đảo họ lợi dụng các điểm yếu và kẽ hở của
ngân hàng. Họ lập các phƣơng án kinh doanh giả cùng các giấy tở thế chấp giả
mạo hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng với cùng một bộ hồ sơ.
- Các nhân tố từ ngân hàng
Lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu thu đƣợc từ hoạt động cho vay. Đó là
nguồn thu chính của các ngân hàng do đó việc tăng lợi nhuận tức là phải tăng
quy mô của hoạt động cho vay lên. Nhƣ vậy đồng nghĩa với rủi ro cho vay tăng
lên. Việc mở rộng cho vay lên thì việc giám sát và kiểm tra các hợp đồng cho
vay trở lên yếu kém đi. Việc giám sát của các cán bộ quan hệ khách hàng đối
với các hợp đồng cho vay lơi lỏng và việc tuân thủ các quy trình cho vay cũng
bị lơ là.
Trình độ và năng lực của cán bộ quan hệ khách hàng yếu kém đây cũng
là một nhân tố gây ra rủi ro trong cho vay. Một ngƣời cán bộ yếu kém về năng
lực khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng thì khả năng phân tích và thẩm định
chƣa đầy đủ. Trong trƣờng hợp này cán bộ quan hệ khách hàng có thể bị khách
hàng lừa gạt hoặc lựa chọn phƣơng án tài cho vay chƣa chính xác. Nhƣ vậy
khả năng mất vốn rất cao. Điều đó địi hỏi đội ngũ cán bộ phải có năng lực cao.
Quy trình cho vay của ngân hàng chƣa chặt chẽ cũng có thể là nhân tố
gây ra rủi ro cho vay. Những vấn đề nổi cộm hiện nay trong các quy trình cho
vay là định giá và đánh giá lại giá trị tài sản thế chấp, cầm cố.
Nhân tố do sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng gây ra
trong quá trình thu hút khách hàng. Đó là việc thẩm định khách hàng trở nên sơ
sài chủ quan. Thậm chí có nhiều ngân hàng liều lĩnh chấp nhận rủi ro cao
nhằm đạt đƣợc mức lợi nhuận cao mà bất chấp những hợp đồng cho vay khơng
lành mạnh thiếu an tồn.
Ngồi ra cịn có nhiều nhân tố khác ảnh hƣởng đến việc hạn chế rủi ro

cho vay thuộc về ngân hàng nhƣ: chất lƣợng thông tin và xử lý thông tin trong
ngân hàng cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ năng lực công nghệ…
1.3. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro cho vay cá nhân của một số ngân
hàng thƣơng mại ở Việt Nam - bài học cho Chi nhánh Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thành Đơ
Phịng ngừa rủi ro là nội dung cơ bản đảm bảo sự an toàn và hiệu quả
trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại. Các ngân hàng thƣơng
mại trong nƣớc về cơ bản mang tính tƣơng đồng nhƣng có các bộ máy hoạt
21


động và theo đuổi những chiến lƣợc kinh doanh khác nhau. Chính điều đó cũng
khiến cho việc quản trị rủi ro mang đặc thù riêng mỗi ngân hàng có cách thức
kiểm tra giám sát và xử lý rủi ro khác nhau.
Sự thành công hay thất bại của mỗi ngân hàng đều trở thành bài học quý
giá cho các ngân hàng khác khơng đi vào vết xe đổ đó hay học hỏi đƣợc
những kinh nghiệm quý để phát triển tăng trƣởng và hạn chế tổn thất trong
kinh doanh.
Thực tế hiện nay có rất nhiều rủi ro khác nhau khi cho vay xuất phát từ
nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc khách hàng không trả đƣợc nợ khi đến hạn.
Do đó để quyết định có chấp nhận cho vay hay không các ngân hàng thƣơng
mại cần phải coi trọng việc phân tích đánh giá khách hàng, phƣơng án vay vốn
và có các biện pháp giám sát sau cho vay. Bài viết xin nêu ra ví dụ về hai Chi
nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Sài Đồng và Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ đã có
những biện pháp nhằm hạn chế tối đa nhất những rủi ro trong cho vay cá nhân.
1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Kỹ thƣơng Sài Đồng
Đƣợc biết Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Sài
Đồng đã cắt giảm tỷ lệ tăng trƣởng cho vay cá nhân từ mức 68% xuống 25%.

Tính đến cuối năm 2016 tổng cho vay cá nhân của ngân hàng này đạt 720 tỷ
đồng trong đó nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là 18 tỷ đồng tƣơng ứng tỷ lệ 2 5%.
Một trong các biện pháp hạn chế tỷ lệ nợ xấu tăng cao là Chi nhánh tuân
thủ đầy đủ quy trình thẩm định khách hàng và phƣơng án vay vốn tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam đã đƣợc quy chuẩn và áp dụng
cho toàn hệ thống theo 3 bƣớc nhƣ sau:
- Kiểm tra tính đầy đủ hợp lý của bộ hồ sơ pháp lý:
+ Hồ sơ pháp lý
+ Hồ sơ kinh tế, tài chính
+ Hồ sơ vay vốn
+ Hồ sơ đảm bảo tiền vay
- Thẩm định khách hàng vay vốn:
+ Tƣ cách của khách hàng vay vốn
+ Lịch sử, quá trình hình thành phát triển.
+ Phƣơng thức tình tình hoạt động kinh doanh hiện tại định hƣớng
kinh doanh trong tƣơng lai.
22


+ Tình hình tài chính của khách hàng
+ Quan hệ với các tổ chức tín dụng
- Thẩm định phƣơng án vay vốn phƣơng án kinh doanh:
+ Xem xét đánh giá các nội dung chính của phƣơng án
+ Phân tích thị trƣờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ đầu vào,
đầu ra nguồn thu.
+ Thẩm định nhu cầu vốn và tính khả thi của phƣơng án vay vốn.
Trên cơ sở đó tùy theo từng phƣơng án cụ thể với những đặc điểm khác
nhau mà nhân viên thẩm định có thể phân tích đánh giá và đƣa ra các điều kiện
đi kèm với việc cho vay hạn chế rủi ro đảm bảo khả năng an toàn vốn vay.
Trên cơ sở đó lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng

Sài Đồng có thể xem xét khả năng cho vay đối với từng khách hàng.
Nhƣ vậy thông qua việc q trình thẩm định ngân hàng mới có cái nhìn
tồn diện về khách hàng phƣơng án vay vốn; đánh giá về nhu cầu vốn cơ cấu
nguồn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn nguồn thu nguồn trả nợ.
Ngồi ra, Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Sài
Đồng ln kiện tồn bộ máy hoạt động và hệ thống quản trị điều hành, thông
qua việc sử dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm quản lý các mặt nghiệp
vụ; kiện tồn hệ thống kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đảm bảo an toàn trong hoạt
động; tập trung nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, tập trung đầu tƣ nâng
cấp, xây dựng và vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng; đẩy mạnh việc
thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, củng cố và tăng cƣờng
mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng theo hƣớng hợp tác cùng phát
triển; tích cực truyền thơng rộng rãi tăng cƣờng tính cơng khai, minh bạch
thơng tin để củng cố và nâng cao lịng tin và sự đồng thuận của xã hội với hoạt
động ngân hàng.
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà
Nội - Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ
Năm 2015 tổng số dƣ nợ cho vay cá nhân của Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ là 850 tỷ đồng và năm
2016 là 1.143 tỷ đồng. Trong đó nợ xấu hàng năm ln ở mức dƣới 3%.
Để kiểm sốt đƣợc mức nợ xấu trên Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ luôn tuân thủ đầy đủ quy trình
cho vay chuẩn đƣợc áp dụng toàn hệ thống nhƣ sau:
- 6 nguyên tắc thẩm định khách hàng vay
23


+ Thẩm định tƣ cách khách hàng
+ Thẩm định năng lực khách hàng
+ Thẩm định năng lực tài chính/sản xuất kinh doanh

+ Thẩm định tài sản bảo đảm
+ Thẩm định phƣơng án vay vốn và các yếu tố tác động
+ Các biện pháp kiểm soát
- Vận dụng 6 nguyên tắc vào việc thẩm định cho vay khách hàng cá nhân
+ Giao tiếp và định lƣợng khách hàng qua giao tiếp.
+ Đánh giá năng lực pháp lý năng lực hành vi dân sự/năng lực điều
hành và quản lý sản xuất kinh doanh.
+ Thẩm định năng lực tài chính/sản xuất kinh doanh
+ Phân tích đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính
+ Đánh giá mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính
+ Tính tốn hiệu quả tài chính khả năng trả nợ của phƣơng án vay vốn
+ Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
+ Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay
+ Các biện pháp kiểm soát (tái thẩm định): gián tiếp trực tiếp.
+ Thẩm định lại toàn bộ hồ sơ vay vốn báo cáo thẩm định tờ trình.
+ Theo dõi kết qủa thẩm định hồ sơ vay.
Ngoài ra để hạn chế rủi ro Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà
Nội - Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ đã chia sẻ các kinh nghiệm, giải pháp trong
cho vay và quản lý khoản vay nổi bật nhƣ sau:
- Nuôi dƣỡng một mối quan hệ lâu dài và tổng hợp với khách hàng, cán
bộ ngân hàng sẽ hiểu nhiều hơn về tình hình tài chính của khách hàng.
- Coi trọng việc thẩm định khoản vay không đƣợc phép cắt giảm hoặc
làm tắt trong quá trình thẩm định vì nhƣ thế sẽ dẫn đến khoản nợ xấu. Thêm
vào đó cho vay các khoản nợ có rủi ro sẽ khơng đáng nếu tính đến khối lƣợng
cơng việc phải thực hiện để khoản vay khơng bị q hạn. Đánh giá đúng tình
trạng của khách hàng hơn là câu nệ vào các phƣơng pháp và cơng thức tự
động ví dụ nhƣ chấm điểm tín dụng.
- Khơng sử dụng những đơn vị mơi giới vì các đơn vị mơi giới khơng
có động cơ để đem lại các khoản vay có chất lƣợng cao hơn do họ đƣợc trả phí
hoa hồng khơng căn cứ vào chất lƣợng khoản vay.

- Luôn yêu cầu bên vay phải chứng tỏ đƣợc kinh nghiệm của mình trong
kinh doanh, yêu cầu bên vay cung cấp thế chấp tài sản cá nhân để tạo ra động
24


×