Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Bai 44 thau kinh phan ki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.37 KB, 20 trang )

KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu hỏi: (Chụp ảnh bài làm gửi zalo: 0982192056)
1. Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
2. Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ
Trả lời:
1. Đặc điểm của ảnh:
- Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d > f) cho ảnh thật, ngược
chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí
cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f) cho ảnh ảo, lớn hơn
vật và cùng chiều với vật.


Trả lời:
2. Cách nhận biết thấu kính hội tụ:
- Hình dạng: Thấu kính hội tụ thường dùng có
phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Quang học: Một chùm tia tới song song với trục
chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm của thấu kính.


Bµi 44
THẤU KÍNH PHÂN KÌ


Bài 44

THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ



1. Quan sát và nhận biết
C1: Tìm cách nhận biết TKHT trong các TK đã cho.
C2: So sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của TKPK?
- TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa


Bài 44

THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ

1. Quan sát và nhận biết
- TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa
Một sớ tiết diện của TKPK

Kí hiệu


Bài 44

THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
2. Thí nghiệm.

- Chiếu chùm sáng tới song song theo phương vng góc với
mặt thấu kính phân kì ta được chùm tia ló.
C3: Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi đây là TKPK?

C3. Chùm tia sáng song song đi tới thấu kính phân kì (TKPK) cho
chùm tia ló phân kì nên gọi thấu kính là thấu kính phân kì (TKPK)


Bài 44

THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
- Hình dạng: Thấu kính phân kì được làm bằng vật liệu trong
suốt và có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Quang học: Chùm tia sáng song song đi tới thấu kính phân kì
(TKPK) cho chùm tia ló phân kì.
Kí hiệu


II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA
TKPK



1. Trục chính:
Câu C4: Quan sát lại thí nghiệm và cho biết trong ba tia sáng tới thấu kính
phân kì, tia nào đi qua thấu kính khơng bị đổi hướng?
Trong các tia tới vng góc với mặt thấu kính, có một tia cho tia ló truyền
thẳng khơng đổi hướng, tia này trùng với một đường thẳng gọi là trục
chính (∆) của thấu kính.


II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA

TKPK
2. Quang tâm:





O


Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng


II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA
TKPK
3. Tiêu điểm
Câu C5: Dự đoán xem, nếu kéo dài các tia
ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm hay
khơng? Tìm cách kiểm tra lại dự đốn đó.

Quan sát, kiểm tra dự đoán

.

F

.

F


.

F’

*NX: Chùm tia tới song song với trục chính (Δ) của TKPK cho
các tia ló kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm
F gọi là tiêu điểm của TKPK, F nằm cùng phía với chùm tia tới.
*KL: Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm F và F’ nằm về
hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm O (OF = OF’)


Câu C6: Biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí
nghiệm trên hình vẽ.


II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA
TKPK
4. Tiêu cự





.F

O

.

F’



*KL: Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điển OF = OF’ = f
gọi là tiêu cự của thấu kính.


KL: Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt
qua thấu kính phân kì:
O

.

.

F

.

F

.

F’

.
O

+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia
tới.



+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.













+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia
tới.

F

O



F

F’




F’


III. VẬN DỤNG
C7: Hình 44.5 vẽ thấu kính phân kì, quang tâm O, trục chính ∆, hai tiêu
điểm F và F’, các tia tới 1, 2. Hãy vẽ tia ló của các tia này .

S


F

O

F’

2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
- Tia tới đến quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.


III. VẬN DỤNG
C8: Trong tay em có kính cận thị. Làm thế nào để biết kính
đó là thấu kính hội tụ hay phân kì.

Kính cận là thấu kính phân kì, có thể nhận biết bằng một
trong hai cách:
- Phần rìa của thấu kính dày hơn phần phần ở giữa
- Chiếu chùm sáng song song tới thấu kính cho chùm tia ló phân kì.



C9. Trả lời câu hỏi phần mở bài: Phân biệt thấu kính hội
tụ và thấu kính phân kì?

THẤU KÍNH HỘI TỤ
- Phần rìa mỏng

THẤU KÍNH PHÂN KÌ
- Phần rìa dày


Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

THẤU KÍNH HỘI TỤ

THẤU KÍNH PHÂN KÌ

- Chùm sáng tới song song,
cho chùm tia ló hội tụ.

- Chùm sáng tới song song,
cho chùm tia ló phân kì.


Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
(Dựa vào ảnh ảo quan sát được)

THẤU KÍNH HỘI TỤ


THẤU KÍNH PHÂN KÌ

- Đưa lại gần trang sách
thấy chữ lớn hơn dòng
chữ thật trên trang sách

- Đưa lại gần trang sách
thấy chữ nhỏ hơn dòng
chữ thật trên trang
sách


Hưíng dÉn tự học:
 Học bài
 Đọc phần “Có thể em chưa biết”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×