Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Địa lí hệ bổ túc 2003-2004 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>bộ giáo dục và đào tạo </b>
---


<b>H−ớng dẫn chấm </b>
đề chính thức


<b>kú thi tèt nghiƯp </b>


<b>bổ túc Trung Học Phổ Thông </b>
<b>Năm học 2003 – 2004 </b>


---
<b>mơn thi: địa lí </b>
Bản h−ớng dẫn chm cú 3 trang


I. Phần bắt buộc <b>6 điểm </b>


<b>Câu 1</b> <i><b>(3,5 điểm)</b></i>


<b>a. V biu v nhn xột </b>
<b>- Vẽ biểu đồ: </b>


<i>Biểu đồ tỉ lệ diện tích và sản l−ợng lúa trong sản xuất l−ơng thực </i>
<i>ở đồng bằng sông Hồng ( % )</i>


<i><b>(3,00) </b></i>


2,00


Yêu cầu : Vẽ đủ 2 biểu đồ hình trịn, có bán kính bằng nhau ; chia đúng
theo tỉ lệ % ở trong mỗi hình trịn, có chú giải ; tên biểu đồ, ghi diện tích, sản


l−ợng ở d−ới mỗi hình trịn .


- NhËn xÐt


+ Lóa chiÕm u thế cả về diện tích và sản lợng .


+ Lúa là cây l−ơng thực chủ yếu, có vị trí quan trọng nhất ở đồng bằng sơng
Hồng .


<b>b. Nh÷ng tØnh trång lóa với năng suất cao nhất : </b>


Thái Bình, Nam Định, Hải Dơng, Hng Yên, Ninh Bình, Hà Tây.


0,50
0,50


<i><b>(0,50) </b></i>


<b>Câu 2 </b> <i><b>(2,5 điểm) </b></i>


NhËn xÐt qua b¶ng sè liƯu:


- Năm 1977, đồng bằng sơng Hồng giữ vị trí đứng đầu cả n−ớc, Đông Nam Bộ
đứng thứ hai ; năm 2000, vị trí ng−ợc lại .


- Cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và đồng bằng sơng Hồng .
- Đồng bằng sơng Cửu Long có b−ớc tiến lớn ; tr−ớc đây đứng thứ sáu, nay
vn lờn hng th ba .


- Tây Nguyên vẫn ë møc thÊp nhÊt trong toµn quèc .



- Tỉ trọng giá trị sản l−ợng công nghiệp ( % ) trong tổng giá trị sản l−ợng cơng
nghiệp tồn quốc của các vùng còn lại đều giảm.


0,50
0,50
0,50
0,50
0,50


<b>93</b>
<b>7</b>


Sản lợng


<b>11,9</b>


<b>88,1</b>


Lúa
Hoa màu


Diện tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II . Phần tự chọn <b>4 điểm</b>


<b>Câu 1</b> <i><b>(4 điểm)</b></i>


Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên giúp cho việc xây dựng cơ cấu nông,
lâm, ng nghiệp ở Duyên hải miền Trung.



<b>a. Đối với nông nghiệp : </b>


- Trên các đồng bằng dọc theo duyên hải đều có thể trồng lúa . Đồng bằng
Thanh Hố có diện tích lớn nhất và khá màu mỡ, thuận lợi cho việc hình thành
các vùng lúa thâm canh . Đồng bng Ngh Tnh khỏ rng.


- Đất cát pha giúp cho việc phát triển các cây công nghiệp hàng năm nh mía,
lạc, thuốc lá ; có thể hình thành các vùng chuyên canh .


- Vựng i trc núi có thế mạnh về chăn ni gia súc .


<i><b>(1,25) </b></i>


0,50
0,50
0,25
<b>b . Đối với lâm nghiệp : </b>


- Độ che phủ rừng chiếm 34% diện tích của vùng, tài nguyên lâm nghiệp chỉ
đứng sau Tây Ngun về diện tích và trữ l−ợng .


- Tµi nguyên rừng phong phú, có nhiều loại gỗ quý; nhiều lâm sản khác và
chim thú có giá trị.


- Phát triển trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ để chắn gió và ngăn khơng cho
cồn cát ven biển lấn sâu vào làng mạc, đồng ruộng .


<i><b>(1,50) </b></i>



0,50
0,50
0,50
<b>c. §èi víi ng− nghiƯp: </b>


- Biển miền Trung lắm cá, tôm và các hải sản khác ; hầu hết các tỉnh đều có
bói cỏ, bói tụm .


- Có nhiều loại cá quý và tôm quý (cá thu, cá ngừ ... ; tôm hùm, tôm he ...)
- Nuôi trồng thuỷ sản có điều kiện phát triển thuận lợi, vì bờ biển miền Trung
có nhiều vụng, đầm phá .


<i><b>(1,25) </b></i>


0,50
0,25
0,50


<b>Câu 2</b> <i><b>(4 điểm) </b></i>


Các thế mạnh về vị trí và tài nguyên thiên nhiên ở Đông Nam Bộ .
<b>a. Thế mạnh về vị trí địa lí </b>


- Đơng Nam Bộ liền kề với đồng bằng sông Cửu Long (vùng l−ơng thực và
thực phẩm lớn nhất cả n−ớc)


- Liªn hệ dễ dàng với các tỉnh khác trong toàn quốc (đờng bộ và đờng sắt
xuyên Việt), giao lu kinh tế đợc đẩy mạnh .


- Giao lu thuận tiện víi n−íc ngoµi:



+ Đờng bộ đi Campuchia, có cụm cảng Sài Gòn (đờng hàng không và
đờng biển).


+ Vịng Tµu cịng lµ cưa ngâ ra n−íc ngoµi .


<i><b>(1,75) </b></i>


0,50
0,50
0,50
<i><b>0,25 </b></i>
<b>b. ThÕ mạnh về tài nguyên </b>


- t ai (t ba dan, đất xám ) thích hợp với việc trồng cây công nghiệp và
cây ăn quả . Cây cao su đ−ợc trồng rộng rãi, ngồi ra cịn trồng nhiều cây cà
phê, cây điều


- Tài nguyên khoáng sản : Dầu mỏ và khí đốt trên thềm lục địa, cao lanh ... ;
tiềm năng thuỷ điện lớn trên sụng ng Nai.


- Tài nguyên biển :


+ Sinh vật biển phong phú do nằm gần các ng− tr−ờng lớn ( dẫn chứng ) .
+ Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi cho việc ni trồng thuỷ sản .
- Tài nguyên rừng : Nguồn cung cấp gỗ cho Thành phố Hồ Chí Minh và đồng
bằng sông Cửu Long, nguồn nguyên liệu cho Liên hiệp giấy Đồng Nai.


<i><b>(2,25) </b></i>



0,50
0,50
0,50
0,25
0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Những điểm cần lu ý khi chấm bài </b>
<b>I . Phần bắt buộc . </b>


<b>Câu 1 </b>


a. Vẽ biểu đồ .


ThÝ sinh bị trừ điểm nếu :


- Khụng ghi tên biểu đồ trừ 0,25 điểm .
- Vẽ không đúng tỉ lệ % trừ 0,25 điểm .
- Thiếu chú giải trừ 0,25 điểm .


b. Nếu thí sinh ghi tên đúng 3 tỉnh trở lên, cũng cho điểm tối đa ( 0,5 điểm ).
<b>Câu 2 </b>


ThÝ sinh cã thể nhận xét theo nhiều cách khác nhau, nhng phải nêu bật đợc những ý
sau đây :


- Nêu rõ vị trí của 2 vùng có giá trị sản lợng công nghiệp lớn nhất : Đồng bằng sông
Hồng và Đông Nam Bộ.


- Nhn xột s thay đổi về giá trị sản l−ợng công nghiệp của từng vùng trong hai năm 2000
và 1977 và phải đảm bảo đủ các ý theo h−ớng dẫn chấm, thì cho điểm tối đa .



<b>II . PhÇn tù chän . </b>


Không cần giải thích thêm .


<i><b>Lu ý : </b></i>


<i><b>- Thớ sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, mà vẫn đảm bảo đủ các ý của đáp án, </b></i>
<i><b>thì vẫn cho điểm tối đa . </b></i>


<i><b>- Sau khi cộng điểm tồn bài mới làm trịn điểm bài thi đến nửa điểm theo quy định </b></i>
<i><b>chung. </b></i>


</div>

<!--links-->

×