Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi chuyên Sinh học Thừa Thiên Huế 2016-2017 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.78 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>THỪA THIÊN HUẾ </b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b>NĂM HỌC 2016-2017 </b>


<b>Khóa ngày 09 tháng 6 năm 2016 </b>


<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b> <i><b><sub>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </sub></b></i><b>Môn thi: SINH HỌC (CHUYÊN) </b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm) </b>


a) So sánh hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
b) Vì sao khi người bị chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong?
<b>Câu 2: (1,5 điểm) </b>


a) Nêu những điểm khác nhau giữa động mạch và tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng.


b) Gia<sub>̉i thích sự phát triển của xương trong cơ thể. Tại sao khi xương bị gãy, sau một thời gian </sub>
xương có thể liền lại?


<b>Câu 3: (1,0 điểm) </b> <b> </b>
Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường, trên thực tế cho các loại giao


tử nào? Giải thích.
<b>Câu 4: (1,25 điểm) </b>


Ở người, bệnh máu khó đơng do gen lặn h nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội H quy định
máu đơng bình thường, trên NST giới tính Y không mang gen này.


a) Nếu bố và mẹ không bị bệnh máu khó đơng thì các con họ sinh ra sẽ như thế nào? Giải thích.
b) Trong một gia đình có con trai bình thường, con trai bị bệnh máu khó đơng, con gái bình thường,


con gái bị bệnh máu khó đơng thì kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ phải như thế nào? Lập sơ đồ minh họa.
<b>Câu 5: (1,25 điểm) </b>


Xét một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của
cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.


Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ
tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba nhiễm? Viết thành phần kiểu gen của các thể ba
nhiễm đó.


<b>Câu 6: (1,0 điểm) </b>


Co<sub>́ 4 hơ ̣p tử cùng loài A, B, C, D đều nguyên phân với số đơ ̣t lần lươ ̣t tăng gấp đôi. Các tế bào con </sub>
sinh ra tư<sub>̀ 4 hơ ̣p tử đều tiếp tu ̣c nguyên phân với số lần bằng nhau, môi trường cung cấp cho các tế bào </sub>
na<sub>̀y nguyên liê ̣u tương ứng với 16680 NST đơn. Biết rằng 10 < 2n < 60 (2n là bộ NST lưỡng bội của loài). </sub>


Ha<sub>̃y xác đi ̣nh: </sub>


- Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?


- Số lần nguyên phân của mỗi tế bào con ta ̣o ra từ hợp tử?
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bô ̣i của loài?


<b>Câu 7: (1,0 điểm) </b>


a) Cho hai quần xã sinh vật sau: Quần xã các loài cây mọc ven bờ đầm, quần xã các lồi cá sống
trên một dịng sơng. Nêu điểm khác nhau cơ bản của hai quần xã trên.


b) Thế nào là độ đa dạng của quần xã? Vì sao quần xã có độ đa dạng cao lại có tính ổn định hơn


quần xã có độ đa dạng thấp?


<b>Câu 8: (1,5 điểm) </b>


Ở một loài cây trồng, cho lai giữa hai cây P có kiểu hình quả trịn, vị ngọt với cây quả tròn, vị chua
thu được F1 gồm 664 cây quả tròn, vị ngọt và 221 cây quả dài, vị ngọt. Biết mỗi gen quy định một tính


trạng, gen trội hoàn toàn và nằm trên nhiễm sắc thể thường.


a) Biện luận để xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai minh họa.


b) Lai giữa các cây trồng ở phép lai trên, bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1


thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1? (không viết sơ đồ lai).
<b>--- HẾT --- </b>


<i><b>Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm. </b></i>


</div>

<!--links-->

×