Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Giải pháp về quản lý tiến độ dự án xây dựng tại công ty cổ phần viglacera đông triều đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------

NGUYỄN ĐỨC ANH

GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN SĨ LÂM

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử
dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngồi những tài liệu và
thơng tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Những phần trích đoạn hay những nội dung tham khảo từ các nguồn tham khảo
được liệt kê trong phần danh mục tài liệu tham khảo dưới dạng những đoạn trích dẫn
hay lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn tham khảo rõ ràng.
Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và vì vậy cũng chưa được nộp cho
một Hội đồng nào khác cũng như chưa chuyển cho một bên nào khác có quan tâm
đến nội dung luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!


Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Đức Anh

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ .............................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................................1
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................2
4. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................3
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ............................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng ..........................................................4
1.1.1. Định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng ......................................................4
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .......................................................5
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ..............................................................5
1.2. Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................................6
1.2.1. Định nghĩa về quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................................6
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................8

1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................9
1.3. Quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng .....................................................10
1.3.1. Định nghĩa về quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng ...........................10
1.3.2. Nội dung quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng ...................................11
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng........17
1.4. Kinh nghiệm quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng của một số đơn vị
và bài học cho Công ty cổ phần Viglacera ............................................................22
Tóm tắt chƣơng 1 .................................................................................................... 24
ii


CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH CƠNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU................... 25
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Viglacera ...................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ...........................................................................27
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015-2017 ...............30
2.2. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng tại
Công ty cổ phần Viglacera giai đoạn 2015-2017 ..................................................31
2.2.1. Các dự án đã thực hiện và tình trạng tiến độ ..........................................31
2.2.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tiến độ dự án theo nội dung cơng
tác quản lý .........................................................................................................34
2.2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tiến độ dự án theo các yếu tố ảnh
hưởng ................................................................................................................41
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng tại
Công ty cổ phần Viglacera .....................................................................................56
2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................56
2.3.2. Những bất cập và nguyên nhân ..............................................................56
Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................... 57
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN

XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA ĐƠNG TRIỀU .......... 58
3.1. Cơng tác đào tạo cán bộ ..............................................................................58
3.1.1. Đào tạo ngắn hạn ....................................................................................59
3.1.2. Đào tạo dài hạn .......................................................................................60
3.2. Xây dựng quy trình kiểm sốt tiến độ thống nhất, hiệu quả ...................61
3.3. Nâng cao kiểm soát với hoạt động của các Nhà thầu ...............................63
3.3.1. Kiểm soát năng lực của nhà thầu ............................................................64
3.3.2. Kiểm soát về tiến độ và chủ động thi cơng của nhà thầu .......................64
Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................... 66
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 69
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 70
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. BQL:
2. BQLDA:

Ban quản lý dự án

3. BT:

Bê tông

4. BTCT:

Bê tông cốt thép


5. CĐT:

Chủ đầu tư

6. DTC:

Công ty Cổ phần Viglacera Đông Triều

7. KHTĐTC: Kế hoạch tiến độ thi công
8. QL:

Quản lý

9. TĐTC:

Tiến độ thi cơng

10. TVGS:

Tư vấn giám sát

11. XNXL:

Xí nghiệp xây lắp

12. XD:

Xây dựng

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ các bộ phận tham gia vào công tác lập kế hoạch ............................13
Hình 1.2. Sơ đồ q trình kiểm sốt việc thực hiện tiến độ ......................................14
Hình 1.3.

..............................................................18

Hình 1.4.

...............................................................................19

Hình 2. 1. Sơ đồ tổ chức cơng ty...............................................................................28
Hình 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017
(đơn vị: tỉ đồng).........................................................................................................30
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức tại cơng trường ...................................................................34
Hình 2.4. Tiến độ thi cơng trường mầm non n Thọ .............................................37
Hình 2.5. Tiến độ thi cơng Trụ sở làm việc HĐND-UBND Phường Đức Chính .....38
Hình 2.6. Biểu đồ sự phát triển số lượng cán bộ của 2 XNXL .................................53
Bảng 2.1. Danh sách các dự án đã thực hiện giai đoạn 2015-2017 ..........................31
Bảng 2.2. Thời gian chậm tiến độ của các dự án giai đoạn 2015-2017 ....................33
Bảng 2.3. Mẫu báo cáo tuần nộp lên Ban quản lý ....................................................40
Bảng 2.4. Bảng khảo sát nguyên nhân gây chậm tiến độ các dự án giai đoạn 20152017 ...........................................................................................................................41
Bảng 2.5. Báo cáo công việc tuần 1 của XNXL số 1 ................................................49
Bảng 2.6. Báo cáo công việc tuần 5 của XNXL số 1 ................................................50
Bảng 2.7. Báo cáo công việc tuần 10 của XNXL số 1 ..............................................51
Bảng 3.1. Chi phí dự kiến cho đào tạo ngắn hạn ......................................................59
Bảng 3.2. Chi phí dự kiến cho đào tạo dài hạn .........................................................60


v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngoài việc đảm bảo chất lượng thì việc đảm bảo hồn thành đúng tiến độ
đề ra là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu để đánh giá mức độ thành
công của một dự án xây dựng. Đồng thời, việc đảm bảo hồn thành đúng tiến độ
cũng là một nhân tố có tầm ảnh hưởng to lớn góp phần tạo dựng được niềm tin
của khách hàng, từ đó tạo dựng được uy tín và thương hiệu cho cơng ty. Đây
cũng là mục tiêu phấn đấu của tồn thể cán bộ cơng nhân viên Công ty Cổ phần
Viglacera Đông Triều.
Là một doanh nghiệp đã thành lập từ lâu đời, Công ty Cổ phần Viglacera
Đông Triều đang đứng trước một thực tế là công tác quản lý tiến độ các dự án xây
dựng còn đang tồn tại rất nhiều bất cập cần được xử lý kịp thời. Với nhận thức rằng
quản lý tiến độ của dự án xây dựng ảnh hưởng đến việc sống còn của doanh nghiệp,
việc nghiên cứu và chọn đề tài “Giải pháp về quản lý tiến độ dự án xây dựng tại
Công ty Cổ phần Viglacera Đông Triều đến năm 2025” sẽ đóng vai trị quan
trọng trong chiến lược phát triển, hồn thiện và khẳng định mình trên thị trường của
doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng – một lĩnh vực then chốt tạo ra
doanh thu cho công ty.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
lý tiến độ dự án
xây dựng và giải pháp hạn chế như:
Trần Như Hải - Luận văn Thạc sỹ Kinh tế và Chính sách (2015) “Quản lý
tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng tại Cơng ty TNHH Thiên Bình”. Đề tài hệ
thống hóa cơ sở lý luận về việc quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng;
Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ thi cơng tại các cơng trình của cơng ty
TNHH Thiên Bình; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ cơng trình
tại cơng ty trong giai đoạn tiếp theo.

Nguyễn Hồng Quân - Luận văn Thạc sĩ kinh tế (2016) “Một số giải pháp
quản lý tiến độ các công trình đầu tư xây dựng cơ bản tại cơng ty Điện lực Vĩnh
1


Phúc”. Đề tài đưa ra cơ sở lý luận về quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng, lấy dẫn chứng và phân tích cụ thể về các cơng trình đã được hồn thiện tại
cơng ty Điện lực Vĩnh Phúc. Đưa ra một số giải pháp nhằm quản lý tốt hơn tiến độ
các cơng trình tại cơng ty trong thời gian sắp tới.
Trần Xuân Hùng – Luận văn Thạc sỹ Quản lý xây dựng (2015) “Giải pháp
hoàn thiện quản lý tiến độ thực hiện các cơng trình giao thông đường bộ tại Ban
quản lý dự án phát triển giao thông và vốn sự nghiệp thuộc Sở giao thông vận tải
tỉnh Hà Tĩnh”. Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác lập tiến độ và quản lý
thực hiện tiến độ các cơng trình giao thơng đường bộ; Tìm hiểu, phân tích, đánh
giá thực trạng cơng tác quản lý tiến độ thực hiện các cơng trình giao thông đường
bộ tại Ban quản lý dự án phát triển giao thông và vốn sự nghiệp tại Sở giao thông
vận tải tỉnh Hà Tĩnh; Đồng thời đưa ra các phương pháp hợp lý để nâng cao hiệu
quả quản lý tiến độ thực hiện các cơng trình tại đây.

nghiên cứu v

các dự án xây

dựng. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu Giải pháp về quản lý tiến độ dự án xây dựng tại
Công ty Cổ phần Viglacera Đông Triều đến năm 2025 là đề tài không bị trùng lắp
với các đề tài nghiên cứu trước đó về phạm vi nghiên cứu.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án
tại Công ty Cổ phần Viglacera Đông Triều.
4. Đối tƣợng nghiên cứu

Công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án Công ty Cổ phần Viglacera Đông
Triều.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu dự án xây dựng.
- Không gian: tại Công ty Cổ phần Viglacera Đơng Triều với chức năng chính
trong các dự án như là nhà thầu thực hiện dự án hoặc các gói nhỏ trong dự án lớn.

2


- Thời gian nghiên cứu thực trạng: Từ năm 2015 đến năm 2017.
- Thời gian nghiên cứu đề xuất các giải pháp: Từ năm 2018 đến năm 2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Khảo sát, thu thập tài liệu về cơ chế, chính sách, các Nghị định của Chính
phủ và các Bộ, ngành liên quan đến hoạt động đầu tư dự án.
- Thu thập các thông tin, tài liệu đã công bố cũng như các tài liệu mới.
- Sử dụng các dẫn chứng cụ thể, phương pháp điều tra trực tiếp, thu thập và xử
lý thông tin sơ cấp từ thực tế cơng ty, điển hình ở một số dự án đầu tư.
- Thống kê, phân tích tổng hợp thơng tin, so sánh các số liệu, báo cáo.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết về quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng.
Chương II: Phân tích cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty cổ
phần Viglacera Đông Triều.
Chương III: Giải pháp đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án xây dựng Công ty
cổ phần Viglacera Đông Triều.

3



CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Định nghĩa về dự án đầu tƣ xây dựng
Nói một cách đơn giản dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ
cơng việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua
việc thực hiện dự án để đạt được mục tiêu đã đề ra và kết quả của nó có thể là một
sản phầm hoặc một dịch vụ. Chúng ta có thể đưa ra định nghĩa về dự án như sau:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan việc bỏ vốn để
xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhất định nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định. (Nghị định 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/06/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
Tùy theo đặc điểm, quy mơ cơng trình mà nội dung của một dự án đầu tư xây
dựng có thể thay đổi, tuy nhiên thành phần chính của một dự án ln gồm:
- Phần thuyết minh: thuyết minh về giải pháp thực hiện, sự cần thiết đầu tư, các
kế hoạch, phân tích vốn và thời gian thực hiện, các hạng mục thành phần của dự án.
- Phần thiết kế cơ sở: thể hiện các yêu cầu, thơng số kỹ thuật, các bản vẽ định
hình, định dạng các hạng mục công việc trong dự án và đương nhiên kèm theo bản
phân tích, thuyết minh các chỉ tiêu, thơng số kỹ thuật, khái tốn giá trị thực hiện.
Thông thường đối tượng dự án đầu tư xây dựng là một cơng trình xây dựng và
cơng trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm
cả mặt nước, mặt biển, thềm lục địa) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị
và lao động.
Cơng trình xây dựng bao gồm một hạng mục cơng trình hay nhiều hạng mục
cơng trình, nằm trong dây chuyền cơng nghệ đồng bộ, hồn chỉnh có tính đến việc
hợp tác sản xuất để làm ra sản phẩm hay dịch vụ cuối cùng nêu trong dự án đầu tư.
4



1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm như sau:
- Tính bất định và rủi ro cao: Do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt động
đầu tư. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư và lao động lớn để thực
hiện trong khoảng một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và
vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư xây dựng thường có độ rủi ro cao.
- Dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đặc biệt là dự án đầu
tư xây dựng, thì kết quả của nó đều đã được xác định sãn, là 1 toà nhà, một cơng
trình dân dụng hoặc cơng nghiệp với đặc điểm và quy mơ cụ thể. Mục đích và kết
quả dự án được thể hiện trong báo cáo đầu tư.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thịi gian tồn tại hữu hạn: Mỗi dự án
có điểm khởi đầu và kết thúc. Tổ chức của dự án mang tính tạm thời, được tạo dựng
lên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục tiêu đề ra. Nghĩa là mỗi dự án đều
có một chu kỳ hoạt động, gồm nhiều giai đoạn khác nhau. Giai đoạn chuẩn bị, triển
khai, và kết thúc.
- Tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt, được thực hiện trong
những điều kiện khác biệt nhau cả về thời gian, địa điểm, không gian, và môi
trường luôn thay đổi.
- Liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Dự án đầu tư xây dựng thường
huy động nhân lực từ những phòng ban khác nhau trong tổ chức và địi hỏi họ làm
thêm ngồi giờ, hoặc muớn bên ngồi tổ chức; nhiều người khơng nắm vững các
công việc theo thủ tục sẽ làm mất thời gian và phí tổn nguồn lực; mỗi người phải
làm việc với những người có trình độ và kỹ năng khác với kinh nghiệm có được
trước đây của mình.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân loại theo quy mơ, tính chất và
nguồn vốn đầu tư. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình được lập phù hợp
với yêu cầu của từng loại dự án.
5



a. Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mơ, tính chất
Là dự án quan trọng hoặc đặc biệt của quốc gia: mang tính quốc phịng hoặc
an sinh xã hội, do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn
lại được phân thành 3 nhóm A, B, C (Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định này hướng dẫn thi hành
Luật Xây dựng về lập, thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình).
b. Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp như nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
1.2. Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Định nghĩa về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q
trình đầu tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết
quả đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ
các biện pháp nhằm đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ
thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói
chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào
hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự
án cịn là q trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự
án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các


6


yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công việc
cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát
triển một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn được dưới
dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hồn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cũng giống mục tiêu
chung của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi ích
mong muốn của chủ đầu tư.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý dự án
nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp
kinh tế - kỹ thuật mang tính khả thi;
- Giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn
kỹ thuật đúng thiết kế;
- Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả
của dự án (về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư.
Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
- Mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng;
- Mục tiêu về thời gian thực hiện;
- Mục tiêu về chi phí (giá thành);


7


- Mục tiêu về an toàn lao động;
- Mục tiêu về vệ sinh môi trường;
- Mục tiêu về quản lý rủi ro;
- Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng.
Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể quản lý dự án lại có thêm mục
tiêu quản lý riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Vai trò của tổ chức quản lý xuất hiện nay từ khi dự án bắt đầu hình thành trong
ý tưởng của nhà đầu tư và tiếp tục xuyên suốt trong quá trình thực hiện và vận hành
kết quả đầu tư một cơng trình. Với sự xuất hiện của chức năng tổ chức - quản lý, vai
trị của nó cũng bắt đầu phát huy tác dụng qua các giai đoạn của quá trình lập và
quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu khía cạnh tổ chức
quản lý và nhân sự của dự án đầu tư là rất cần thiết trong nội dung lập dự án đầu tư.
Ngay từ giai đoạn đầu tiên của quá trình hình thành và thực hiện dự án đầu tư
địi hỏi nhà đầu tư phải biết tổ chức thu thập, phân tích và xử lý thơng tin về nguồn
lực tài chính, thị trường, kỹ thuật, cơng nghệ và những lợi ích tài chính, kinh tế có
khả năng đạt được. Để thực hiện được điều này, đơn vị thực hiện đầu tư cần chỉ đảo
một bộ máy chuyên môn nhằm tổ chức nghiên cứu phát hiện khả năng khai thác các
thông tin cần thiết. Có thể nói, ở giai đoạn này chức năng tổ chức quản trị được
phát huy thông qua vai trị tổ chức thu thập và xử lý thơng tin, điều hòa phối hợp
các mối quan hệ giữa các yếu tố của q trình phân tích, kiểm tra tính thực tiễn về
hiệu quả tài chính và kinh tế mà dự án xây dựng mang lại, hoạch định mục tiêu phát
triển và loại trừ mọi sự rủi ro có thể gặp phải trong quá trình thực thi dự án.
Giai đoạn kế tiếp là giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu tốt khía cạnh
tổ chức quản lý giúp nhà đầu tư định hướng cụ thể cho công cuôc chuẩn bị đầu tư.
Trong giai đoạn này, để tiến hành nghiên cứu tiền khả thi, chủ đầu tư bắt đầu hình

thành tổ chức, tập hợp nhân viên, thu thập và xử lý các thông tin theo yêu cầu của
dự án. Một số thơng tin quan trọng cần được phân tích đầy đủ như thông tin về các
nguồn cung ứng yếu tố đầu vào, khu vực địa điểm thực hiện dự án, dự tốn chi phí,

8


xác định sơ bộ loại hình tổ chức sản xuất và bước đầu định hình bộ máy quản lý
trong tương lai. Với khối lượng công việc như vậy, nếu thiếu sự phối hợp nhịp
nhàng, đồng bộ giữa các bộ phận, giữa các cá nhân trong quá trình thu thập và xử lý
thơng tin thì chắc chắn sẽ khó thực hiện được ý đồ của chủ đầu tư. Vì vậy, việc
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp về tổ chức và quản lý trong giai đoạn này có ý
nghĩa hết sức quan trọng.
Giai đoạn nghiên cứu khả thi là giai đoạn mà dự án đầu tư phát triển được
nghiên cứu tồn diện, triệt để và sâu sắc trên nhiều khía cạnh khác nhau. Đây là giai
đoạn có khối lượng cơng việc lớn và phức tạp (mức độ khác nhau tùy từng dự án đầu
tư). Kết thúc giai đoạn này túc là đã hoàn tất về cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Giai đoạn thực hiện dự án là giai đoạn mà đơn vị thực hiện đầu tư cần phải có
một bộ máy đủ mạnh, có năng lực tổ chức, điều phối, hoạch định một cách nhịp
nhàng, ăn khớp giữa các khâu trên từng phần việc cụ thể, đảm bảo cung ứng đầy đủ
và kịp thời các yếu tố cần thiết theo tiến độ thi công. Sự chậm trễ và kéo dài thời
hạn hồn tất cơng trình sẽ dẫn đến sự hạn chế phát huy hiệu quả hoạt động đầu tư và
do đó sẽ gây ra nhiều hậu quả khác khi dự án đi vào hoạt động.
Như vậy, công tác tổ chức quản lý giữ vai trò quan trọng trong tồn bộ q
trình hình thành và thực hiện dự án đầu tư. Xuyên suốt qua các giai đoạn kể từ khi
xuất hiện cơ hội đầu tư cho đến khi dự án đi vào thi cơng và đưa vào chính thức
hoạt động, vai trị của nó ngày càng rõ dần để cuối cùng hình thành một bộ máy
quản lý chỉ đạo toàn bộ hoạt động của dự án. Do giai đoạn vận hành và khai thác là
giai đoạn mà hiệu quả khai thác nguồn lực được thể hiện rõ nét và phụ thuộc vào
nhiều năng lực tổ chức, quản lý và điều hành nên chương này chủ yếu tập trung vào

nội dung tổ chức, quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác.
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Đối với việc quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình được quy
định như sau:
- Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự tốn, tổng dự tốn cơng trình;
- Quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự tốn xây dựng
cơng trình;

9


- Quản lý việc xin giấy phép xây dựng công trình;
- Quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện dự án;
- Quản lý thi công xây dựng cơng trình (quản lý về chất lượng; quản lý về tiến
độ; quán lý về khối lượng; quản lý an tồn lao động; quản lý vệ sinh mơi trường;
quản lý nhân lực và quản lý thông tin).
- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Quản lý rủi ro;
- Các nội dung quản lý khác (nếu có).
1.3. Quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng
1.3.1. Định nghĩa về quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng
Tổ chức thời gian trong xây dựng, thực chất là sử dụng thời gian hợp lý để xây
dựng cơng trình, muốn vậy cần phải làm được tốt hai nhiệm vụ sau:
- Lập kế hoạch về thời gian để thực hiện các dự án xây dựng sao cho hợp lý
nhất, để đạt được các mục tiêu cao nhất. Trong xây dựng các kế hoạch này được gọi
bằng một thuật ngữ tiến độ xây dựng.
- Quản lý tiến độ đó trong suốt q trình xây dựng bằng các cơng cụ và kỹ
thuật, sao cho q trình điều khiển có thể kiểm soát được tiến độ, để đạt được
các mục tiêu mong muốn, như hoàn thành đúng kế hoạch, hoặc rút ngắn thời
gian kế hoạch.

Quản lý thực hiện tiến độ thời gian chính là q trình bao gồm cả việc thiết lập
mạng lưới công việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ
dư án, và kiểm sốt việc thực hiện tiến độ đó, điều chỉnh nó để đảm bảo cho dự án
hồn thành đúng đúng thời hạn.
Về mặt pháp lý, quản lý tiến độ xây dựng là một trong năm nội dung của quản
lý thi cơng xây dựng cơng trình. Tại nghị định số 12/2009/NĐ-CP nêu rõ:
- Cơng trình xây dựng trước khi thi cơng phải được lập tiến độ, tiến độ phải
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.

10


- Đối với cơng trình có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ
phải được lập cho từng giai đoạn của dự án.
- Nhà thầu thi cơng xây dựng phải có nhiệm vụ xây dựng tiến độ chi tiết, đảm
bảo tiến độ chung của dự án.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát, và các bên có liên
quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện tiến độ và điều chỉnh trong
trường hợp tiến độ bị kéo dài. Trong trường hợp nhận thấy tổng tiến độ bị kéo dài,
nhà thầu phải báo cáo người quyết định đầu tư để điều chỉnh.
- Khuyến khích đẩy nhanh tiến độ trong điều kiện đảm bảo chất lượng
cơng trình.
1.3.2. Nội dung quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng
1.3.2.1. Trình tự kiểm sốt tiến độ thi cơng
* Xác định cơng việc và sắp xếp trình tự thực hiện các công việc của dự án:
- Xác định phạm trù các cơng việc phải thực hiện;
- Đưa ra cấu trúc bóc tách công việc;
- Xác định các công việc cần thực hiện và mức độ chi tiết của công việc;
- Sắp xếp trình tự thực hiện cơng việc. Trong đó phải xác định được mối liên
hệ và sự ràng buộc giữa các công việc.

* Dự trù thời gian và nguồn lực của dự án:
- Xác định khối lượng công việc dựa trên cơ sở của bản vẽ thi công và định
mức nhân công vật liệu;
- Biện pháp thi công được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện năng lực nhà
thầu, điều kiện thi công ở công trường, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và tiến độ;
- Xác định số lượng cũng như năng suất máy móc, nhân cơng tham gia vào
thực hiện. Ở đây, nguồn lực và thời gian phân bổ mới chỉ là dự kiến, thời gian thực
tế còn phụ thuộc vào thời gian thực tế và năng suất thực tế trên cơng trường. Vì vậy
các số liệu này còn phải điều chỉnh ở giai đoạn điều chỉnh tiến độ;

11


- Người quản lý áp dụng các kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức lãnh đạo, điều
phối, và kiểm soát trong tồn bộ q trình thực hiện để làm sao dự án được thực
hiện một cách có hiệu quả nhất.
Nói theo nghĩa hẹp, đây chính là sự điều phối, tổ chức và đặc biệt áp dụng các
kỹ năng truyền đạt thông tin, mệnh lệnh, lôi cuốn, động viên tạo sự nhiệt tình và
gắn bó, trách nhiệm với cơng việc của mọi thành viên của dự án trong việc đạt và
vượt mức mục tiêu đề ra.
* Lập, phê duyệt tiến độ dự án:
- Các phương pháp lập tiến độ thông dụng và cơ bản:
+ Phương pháp sơ đồ ngang: Đơn giản trong cách lập và hiển thị, nhưng còn
nhiều hạn chế, khơng xác định được các cơng việc có tính quyết định đến thời gian
hồn thành tiến độ. Khơng phù hợp với những dự án có nhiều cơng việc;
+ Phương pháp sơ đồ xiên: Phương pháp này sử dụng phù hợp cho việc lập
tiến độ các cơng trình tổ chức thi công dây chuyền. Cho phép biểu hiện các công
việc theo 2 đại lượng đó là khơng gian và thời gian. Đặc trưng của phương pháp
này là tạo sự liên tục của từng quá trình giống nhau. Bản thân phương pháp này
khá cứng nhắc, khó đáp ứng được các biến động vốn dĩ luôn đồng hành với công

tác thi công;
+ Phương pháp sơ đồ mạng: Mơ tả được quy trình cơng nghệ, cho phép xây
dựng sơ đồ mà không cần biết thời gian của từng công việc, cho phép tạo ra các quy
trình mẫu. Các mối liên hệ và ràng buộc giữa các công việc được thể hiện rõ ràng.
Sử dụng các cơng cụ tốn học để tìm phương án tối ưu được tính tốn một cách
khoa học, chính xác và rõ ràng.
- Trên cơ sở phân tích ưu và nhược điểm của các phương án, đặc điểm của
cơng trình, ta tiến hành lập tiến độ.
- Tiến độ ban đầu lập ra khó có thể hồn chỉnh và đáp ứng được mục tiêu đặt
ra mà phải có sự điều chỉnh. Khi điều chỉnh tiến độ cần phải đưa ra các mục tiêu.
- Việc điều chỉnh tiến độ thường căn cứ vào các mục tiêu:

12


+ Hoàn thành thời gian theo yêu cầu của chu đầu tư, tác dụng trực tiếp vào các
công tác găng thông qua các công việc găng;
+ Sử dụng liên tục, hợp lý nguồn tài nguyên sao cho việc thi công có hiệu quả;
+ Tối ưu hố tiến độ.
Tiến độ sau khi được điều chỉnh và được thông qua và ký kết với chủ đầu tư
được gọi là tiến độ cơ sở. Nó là căn cứ để đánh giá việc hồn thành cơng trình giữa
nhà thầu và chủ đầu tư. Nó đồng thời cũng là cơ sở để theo dõi, chỉ đạo, giám sát,
và đánh giá việc thực hiện tiến độ của nhà thầu.
Tiến độ lập ra là để mọi người cùng thực hiện chứ khơng để trang trí, một mặt
nó cần có sự đóng góp của những cá nhân và bộ phận sau nào sẽ thực hiện chúng,
nhưng đồng thời cũng phải có sự phối hợp và điều hành tổng thể để các công việc
được thực hiện nhịp nhàng.
Lập một tiến độ tốt cần huy động được sự tham gia, đóng góp của tất cả các bộ
phận. Sơ đồ 1.1 sẽ đưa ra sự tham gia của các bộ phận đó vào cơng tác lập tiến độ:
Kế hoạch hỗ

trợ kỹ thuật
Vận hành

Giám sát
hiện trường

Chi phí tài
chính

Dự án đầu tư
Xây dựng

Các nhà thầu
phụ

Cơng nghệ
và ứng dụng

Nhân cơng
của nhà thầu

Hình 1.1. Sơ đồ các bộ phận tham gia vào công tác lập kế hoạch
(Nguồn: Nguyễn Tấn Nhơn, 2012, trang 57)
1.3.2.2. Các phương pháp lập kế hoạch và quản lý thực hiện tiến độ
Kiểm soát tiến độ là việc đối chiếu tốc độ thực trạng thi công ở công trườg với

13


tiến độ cơ sở để từ đó đánh giá mức độ hoàn thành dự án, xu thế hoàn thành,

nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Thực tế thi công không thể nào diễn ra đúng như tiến độ đã đề ra, thứ nhất do
bản thân tiến độ dù có được lập hồn hảo thì cũng khơng thể đề cập và lường trước
một cách chính xác các diễn biến sẽ xảy ra trong thực tế thi công. Thứ hai, năng
suất lao động, tiến độ thực hiện các công việc trên thực tế sẽ chịu tác động của
nhiều yếu tố mà sẽ thay đổi. Kiểm soát việc thực hiện tiến độ nhằm đảm bảo các
công việc thi công được tiến hành theo đúng tiến độ đã đề ra.
Tồn bộ q trình đó có thể mô tả qua sơ đồ sau:
Tiến độ cơ sở

Xác định mức độ hoàn thành, lập báo cáo

So sánh thực tế với tiến độ cơ sở

Xác định ảnh hưởng đến sự hoàn thành

Lập kế hoạch điều chỉnh

Tiến độ mới cập nhật

Hình 1.2. Sơ đồ q trình kiểm sốt việc thực hiện tiến độ
(Nguồn: Nguyễn Tấn Nhơn, 2012, trang 62)
* Phương pháp xác định mức độ hoàn thành: Là việc đo đạc, đánh giá khối
lượng, năng suất và tốc độ công việc thực hiện tại công trường ở thời điểm nào đó.

14


Việc đánh giá có thể căn cứ vào các phương pháp sau:
- Khối lượng hoàn thành theo đơn vị: Phương pháp này áp dụng cho các công

việc độc lập.
- Thời gian hồn thành: áp dụng cho các cơng tác làm theo ngày cơng.
- Theo phần trăm cơng việc hồn thành: áp dụng cho những công tác đổ bê
tông, xây tường, trát tường và hồn thiện cơng trình.
- Các mốc hồn thành cơng việc cũng có thể lấy làm cơ sở để đánh giá mức
cơng tác có tính tổng hợp, ví dụ như công tác bê tông, với các thành phần để tính
tốn là cơng tác ván khn, cơng tác thép, và bê tơng.
- Theo ý kiến đánh giá: có thể chỉ là các đánh giá theo kinh ngiệm, nhiều yếu
tố cảm tính.
- Tính theo tỷ lệ chi phí: Sử dụng biểu đồ chữ S, trục hoành là thời gian, ứng
với thời gian sớm, muộn, trục tung đưa ra phần trăm hồn thành hoặc chi phí cộng
dồn, độ hồn thành, tuy nhiên các mốc hồn thành thường có chu kỳ dài, nên tính
cập nhật khơng cao và khơng chính xác.
Ngồi việc đánh giá mức độ hồn thành, các cơng việc cịn cần phải được theo
dõi liệu chúng có bắt đầu, kết thúc, hoặc thi công theo đúng tiến độ đã định ra chưa,
tài nguyên sử dụng so với dự kiến nhiều hay ít hơn, năng suất cao hơn hay thấp hơn
so với định mức sử dụng khi lập tiến độ cơ sở.
* Phương pháp so sánh thực tế thực hiện với tiến độ cơ sở:
Các kết quả đánh giá với từng công việc thường được tổng hợp dưới dạng
bảng để tiện cho việc phân tích, so sánh và đánh giá.
* Lập kế hoạch điều chỉnh:
Sau khi đã đánh giá và xác định được mức độ thực hiện so với kế hoạch và tìm
ra được nguyên nhân, ta tiến hành đề xuất các phương án khắc phục để lựa chọn ra
phương án điều chỉnh tốt nhất.
- Việc điều chỉnh cần tập trung vào các cơng tác găng đang bị chậm vì các
cơng tác này nếu chậm sẽ làm chậm tiến độ.
15


- Cũng cần lưu ý đến sự xuất hiện của các cơng tác trên đường cận găng, vì khi

các cơng việc này sử dụng hết dự trữ toàn phần, chúng cũng biến thành găng. Dự
trữ tồn phần có phần chung cho các cơng việc nằm trên đường cận găng đó, vì vây
cần lưu ý.
- Trong các cơng tác găng, ta phải chọn các cơng tác nào có chi phí cho việc
rút ngắn một đơn vị thời gian là nhỏ nhất.
- Để rút ngắn tiến độ, người ta có thể làm tăng ca, tăng thêm nhân cơng máy
móc, xem xét đến việc tiến hành đồng thời cho một số công việc
- Thay đổi trình tự thực hiện hoặc điều chỉnh mối liên hệ giữa các công việc.
Để làm được điều này, thường phải thay đổi kết cấu, công nghệ hoặc biện pháp thi
công. Trong nhiều trường hợp phải cân nhắc kỹ lưỡng các chi phí khắc phục và tiền
phạt chậm tiến độ cũng như các điều khoản liên quan đã được nêu trong hợp đồng.
Sau khi đề xuất các phương án khắc phục ta tiến hành đánh giá và lựa chọn
giải pháp khắc phục tốt nhất đáp ứng các yêu cầu về chi phí, thời gian, chất lượng,
an tồn, tính khả thi để đưa vào thực hiện việc khắc phục.
* Cập nhật tiến độ mới:
Sau khi khắc phục ta cần cập nhật lại tiến độ, việc cập nhật sẽ cung cấp cho ta
thực trạng của tồn bộ q trình thi cơng ở công trường, đồng thời giúp ta đánh giá
lại được tính hiệu quả của việc khắc phục tiến hành ở bước trước. Nhằm tìm ra các
cơng việc nào nhanh, chậm cũng như dự báo và xác định mức độ ảnh hưởng của nó
tới việc hồn thành tồn bộ dự án để có biện pháp phát huy hoặc khắc phục từ sớm
tránh ta khỏi phải bị động trong quá trình điều hành. Cập nhật địi hỏi phải có biện
pháp thu thập số liệu một cách khách quan, chính xác có hệ thống và cũng cần phải
có nhân lực cũng như kinh phí cho cơng tác này. Cập nhật chủ yếu liên quan đến
các công việc dở dang, đang tiến hành, hoặc các cơng việc bổ sung do bỏ sót, hoặc
các cơng tác phát sinh do chưa tính đến ở giai đoạn trước. Việc cập nhật cũng cần
lưu ý đến sự thay đổi trong trình tự thực hiện các cơng việc cũng như năng suất thực
tế. Sau khi có đầy đủ các số liệu cập nhật, ta lại tính tốn xác định xu thế, tìm ra các
giẩi pháp tốt nhất để đảm bảo cơng trình thi cơng đúng tiến độ, có hiệu quả cao, sử

16



dụng một cách tốt nhất nguồn lực sẵn có. Kết thúc các quá trình khắc phục và cập
nhật, chúng ta lại trở lại quá trình đánh giá xác định mức độ hồn thành. Như vậy về
thực chất q trình kiểm sốt việc thực hiện tiến độ là một vịng kín và diễn ra liên
tục, tuỳ theo quy mơ tính chất và mức độ yêu cầu cũng như kinh ngiệm mà ta cho
vòng này quay nhanh hay chậm.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng
1.3.3.1. Ảnh hưởng của công tác lập kế hoạch và kiểm soát thực hiện kế hoạch
đến tiến độ tổ chức xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một môn khoa học quan trọng trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng cơng trình. Nó có tính quyết định thành bại cho doanh nghiệp trong
cơ chế thị trường, góp phần đáng kể cho sự phát triển đất nước, an sinh xã hội. Nó
là một trong những chiếc phao cứu cánh cho các nhà đầu tư. Quản lý dự án xây
dựng là sự kết hợp giữa những kiến thức chuyên môn, kiến thức cơ bản về khoa học
quản lý và hơn thế nữa là thực tiễn đã và đang xảy ra. Quản lý dự án gồm 3 nội
dung cơ bản là lập kế hoạch, điều phối thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời
gian, chi phí thực hiện và giám sát các q trình thực hiện nhằm đạt được các mục
tiêu đề ra trong sự ràng buộc của nguồn lực và điệu kiện tự nhiên. Lập kế hoạch thi
cơng xây dựng cơng trình là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác định
những công việc cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian làm những cơng việc đó,
nhằm hồn thành tốt mục tiêu đã xác định của dự án.
Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác lập kế hoạch tiến độ thi công:
- Ảnh hưởng từ năng lực cán bộ lập kế hoạch và kiểm soát thực hiện kế hoạch;
- Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa xã hội và kinh tế nơi xây dựng cơng trình;
- Ảnh hưởng của yếu tố không gian và thời gian;
- Ảnh hưởng của yếu tố công nghệ, kỹ thuật và năng lực nhà thầu phụ;
- Ảnh hưởng do đặc điểm của cơng trình.
Để đảm bảo tiến độ thi cơng có đúng theo kế hoạch đã được lập ra hay khơng
thì cơng tác kiểm sốt tiến độ cũng vơ cùng quan trọng. Kiểm sốt tiến độ chính là


17


việc CĐT sử dụng các cơng cụ để có thể kiểm tra thường xuyên tiến độ của nhà
thầu thi công, đảm bảo cho tiến độ dự án hoàn thành theo đúng tiến độ đề ra. Ví dụ
như: bảng tiến độ thi công do nhà thầu lập; báo cáo hàng tuần, tháng của đơn vị thi
công; tư vấn giám sát; kiểm tra của ban quản lý; các cuộc họp giao ban định kỳ, đột
xuất,...
1.3.3.2

ến

lự

kế hoạch tiến độ thi công

1. Doanh thu 3 năm

thi cơng

Hình 1.3.
Từ Quang Phương, 2011, trang 121)
-

18


.


.
,...
.

ban chỉ huy
công truờng

phòng kế hoặch

phòng kỹ thuật

kỹ su truởng
(chỉ huy truởng)

kỹ su hệ thống Kt
kỹ su máy

kỹ su xây dựng

kỹ su kinh tế xd

quan hê chỉ huy
quan hệ hỗ trỵ
Hình 1.4.
, trang 123)

19



×