BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHU ANH TUẤN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BÙ KINH
TẾ CỦA LƯỚI ĐIỆN 10 KV THUỘC TRẠM BIẾN ÁP TRUNG GIAN BA TRẠI
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA VÌ.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện – Hệ thống điện
Hà Nội – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHU ANH TUẤN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BÙ KINH
TẾ CỦA LƯỚI ĐIỆN 10 KV THUỘC TRẠM BIẾN ÁP TRUNG GIAN BA TRẠI
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA VÌ.
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện – Hệ thống điện
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. LÃ VĂN ÚT
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ một bài luận văn nào khác và các thơng tin trích dẫn trong đoạn văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Người cam đoan
Chu Anh Tuấn
1
năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực hiện luận văn, đến nay đề tài “Phân tích thực trạng vận hành
và đánh giá hiệu quả bù kinh tế của lưới điện 10 kV thuộc trạm biến áp trung gian Ba
Trại của Công ty Điện lực Ba Vì” đã được hồn thành. Trong thời gian thực hiện đề tài
tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các đồng nghiệp và các thầy cô giáo
trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS Lã Văn Út nguyên cán
bộ Bộ môn Hệ thống điện trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tơi xây dựng và hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Hệ thống điện- Viện
Điện trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các CBCNV Cơng ty Điện lực Ba Vì đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, cơng tác, nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Chu Anh Tuấn
2
MỤC LỤC
TRANG
LỜI CAM ĐOAN
1
LỜI CẢM ƠN
2
MỤC LỤC
3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
6
MỞ ĐẦU
7
1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
7
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
7
2.1 Đối tượng nghiên cứu
7
2.2 Phạm vi nghiên cứu
7
2.3 Áp dụng cụ thể trong luận văn
8
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
8
3.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
8
3.2 Tính thực tiễn của đề tài
8
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN BA VÌ –
CƠNG TY ĐIỆN LỰC BA VÌ
9
1.1 Tình hình kinh tế xã hội của huyện Ba Vì
9
1.2 Cấu trúc hiện tại của lưới điện phân phối huyện Ba Vì
9
1.3 Đặc điểm lưới điện
10
1.3.1 Lưới điện 35 kV
10
1.3.2 Lưới điện 22 kV
10
1.3.3 Lưới điện 10 kV
11
1.3.4 Khả năng liên kết của lưới điện Ba Vì
13
1.3.5 Các thơng số vận hành của lưới điện Ba Vì
13
1.4 Nhận xét chung
CHƯƠNG II: SỬ DỤNG PHẦN MỀM CONUS TÍNH TỐN CHẾ ĐỘ XÁC
LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN 10 KV THUỘC TRẠM
BIẾN ÁP TRUNG GIAN BA TRẠI - CƠNG TY ĐIỆN LỰC BA VÌ
14
2.1 Tìm hiểu, khai thác phần mềm CONUS
15
2.1.1 Giới thiệu chung
15
3
15
2.1.2 u cầu cơ sở dữ liệu tính tốn cho LĐPP trong chương trình CONUS
16
2.1.3 Tính tốn số liệu nút phụ tải của LĐPP 10 kV cần nghiên cứu
17
2.1.4 Số liệu các đường dây và phân nhánh
19
2.1.5 Số liệu MBA trạm trung gian 35/10 kV
22
2.2 Tính tốn hiện trạng vận hành LĐPP 10 kV thuộc Trạm trung gian Ba Trại
24
2.2.1 Chế độ cực đại
24
2.2.2 Chế độ tải trung bình
28
2.3 Đánh giá nguyên nhân tổn thất điện áp và tổn thất công suất lưới điện
32
2.4 Các biện pháp giảm tổn thất điện áp và tổn thất công suất của lưới điện
33
2.5 Kết luận chương 2
34
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN LỰA CHỌN VỊ TRÍ VÀ
DUNG LƯỢNG BÙ TỐI ƯU
3.1 Tổng quan về bài toán bù CSPK và phương pháp bù kinh tế trong LĐPP
3.1.1 Bài toán bù kinh tế áp dụng quy hoạch toán học nhằm cực đại lợi nhuận
trong khoảng thời gian định trước
36
36
36
3.1.2 Phương pháp đặt bù kinh tế theo chi phí tính tốn cực tiểu Zmin
38
3.1.3 Phương pháp cực đại hóa lợi nhuận hàng năm
39
3.2 Hiệu quả giảm tổn thất và hiệu quả kinh tế đặt thiết bị bù trong LĐPP
40
3.3 Các bước thực hiện bài toán bù tối ưu CSPK trong LĐPP
44
3.3.1 Đánh giá sơ bộ nhu cầu bù kinh tế của LĐPP (bước 1)
44
3.3.2 Xác định dung lượng bù tối ưu tại các nút có thời gian thu hồi vốn đầu tư
nhỏ (bước 2)
3.3.3 Xác định dung lượng bù tối ưu thỏa mãn các điều kiện phụ thêm (bước
3)
45
47
3.3.4 Ưu điểm của thuật toán đề xuất
47
3.4 Kết luận chương 3
47
CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN BÙ KINH TẾ TỐI
ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 10 KV HUYỆN BA VÌ
49
4.1 Đánh giá chung nhu cầu bù kinh tế LĐPP 10 kV huyện Ba Vì
49
4.2 Xác định vị trí và dung lượng bù tối ưu
52
4.3. Kết luận
59
4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU; HÌNH VẼ
Tên bảng
STT
Trang
1
Bảng 1.1: Thơng số kỹ thuật đường dây 35 kV
10
2
Bảng 1.2: Thông số kỹ thuật đường dây 22 kV
11
3
Bảng 1.3: Thông số kỹ thuật đường dây 10 kV
11
4
Bảng 1.4: Thông số phụ tải huyện Ba Vì 6 tháng đầu năm 2017
13
5
Bảng 1.5: Tổn thất điện năng huyện Ba Vì
13
6
Bảng 2.1: Bảng số liệu nút phụ tải lưới điện 10 kV Điện lực Ba Vì (chế độ
cực đại)
18
7
Bảng 2.2: Thơng số các đường dây trục chính và phân nhánh
19
8
Bảng 2.3: Thơng số MBA TGBT 35/10kV, MBA phân phối 10/0,4kV
22
9
Bảng 2.4: Chế độ điện áp các nút (khi tải cực đại)
24
10
Bảng 2.5: Bảng số liệu nút phụ tải lưới điện 10 kV Công ty Điện lực Ba Vì
(khi tải trung bình)
28
11
Bảng 2.6: Điện áp các nút (khi tải trung bình)
29
12
Bảng 4.1: Kết quả phân tích hiệu quả bù của tất cả các nút
Bảng 4.2: Kết quả tính dung lượng bù của các nút có thời gian thu hồi vốn
50
13
dưới 1 năm
53
14
Bảng 4.3: Kết quả tính dung lượng và vị trí bù CSPK
54
15
Bảng 4.4: Điện áp các nút chế độ cực đại (sau khi bù CSPK)
55
16
Bảng 4.5: Chế độ xác lập lưới điện sau khi bù CSPK
17
18
Phụ lục 1
Chế độ xác lập LĐPP 10 kV thuộc TBATG Ba Trại của
Cơng ty ĐL Ba Vì (khi tải cực đại) trước khi bù CSPK
Phụ lục 2
Chế độ xác lập LĐPP 10 kV thuộc TBATG Ba Trại của
Công ty ĐL Ba Vì (khi tải cực đại) sau khi bù CSPK
19
Phụ lục 3
Chế độ xác lập LĐPP 10 kV thuộc TBATG Ba Trại của
Cơng ty ĐL Ba Vì (khi tải trung bình)
20
Hình 1.1 Sơ đồ lưới điện 10 kV huyện Ba Vì
5
62
80
98
12
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
Định nghĩa
LĐPP
Lưới điện phân phối
LĐHANT
Lưới điện hạ áp nông thôn
HTĐ
Hệ thống điện
ĐZ
Đường dây
HTCCĐ
Hệ thống cung cấp điện
TBB
Thiết bị bù
TBA
Trạm biến áp
MBA
Máy biến áp
TGBT
Trạm trung gian 35/10 kV Ba Trại
6
MỞ ĐẦU
1 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện hiện trạng lưới điện Việt Nam nói chung ngày càng xuống cấp,
tổn thất điện áp, tổn thất điện năng ngày càng tăng, đặc biệt là lưới điện phân phối và
lưới điện hạ áp nông thôn. Để đảm bảo chất lượng điện năng nhằm cung cấp điện liên
tục, ổn định, an toàn và hiệu quả ngày càng cao cho các khách hàng sử dụng điện và để
hạn chế tổn thất điện áp, giảm tổn thất điện năng trên lưới điện luôn là mối quan tâm
thường xuyên và cấp thiết đối với ngành Điện.
Lưới điện phân phối hiện nay có tỷ lệ tổn thất khá cao so với lưới điện truyền tải.
Việc lắp đặt các thiết bị bù nhằm giảm tổn thất trong lưới điện phân phối để đem lại
hiệu quả cao đồng thời còn cải thiện các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tuy nhiên hiệu quả
này chỉ đạt được chỉ khi lựa chọn lắp thiết bị bù đúng vị trí và đúng dung lượng bù.
Đề tài “Phân tích thực trạng vận hành và đánh giá hiệu quả bù kinh tế của lưới
điện 10 kV thuộc trạm biến áp trung gian Ba Trại của Công ty Điện lực Ba Vì” được
lựa chọn cho luận văn này với mong muốn đóng góp một phần nhỏ những tìm tịi
nghiên cứu của mình vào việc phân tích hiện trạng lưới điện phân phối, để từ đó đưa ra
các giải pháp bù kinh tế cho lưới điện nhằm đáp ứng chất lượng điện năng cho khách
hàng đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác truyền tải và kinh doanh điện năng
đem lại nhiều lợi ích cho đất nước nói chung và ngành Điện nói riêng.
2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nhằm giải quyết vấn đề cụ thể cho lưới điện phân phối 10 kV huyện Ba
Vì. Tuy nhiên, đặt vấn đề nghiên cứu chung cho lưới điện phân phối có sơ đồ phức tạp
bất kỳ (hình tia, lưới kín vận hành hở) nhằm áp dụng kết quả cho HTCCĐ thực tế ở
các địa phương.
2.2 Phạm vi nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu nhằm áp dụng vào thực tế các lưới điện phân phối trung áp
(10-35) kV của Việt Nam.
2.3 Áp dụng cụ thể trong luận văn
7
Phân tích đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án bù kinh tế tối ưu cho LĐPP
10 kV của Cơng ty Điện lực Ba Vì.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Nghiên cứu, khai thác phần mềm CONUS để phân tích mơ phỏng hệ thống điện.
Trên cơ sở đó đã tính tốn đánh giá hiện trạng các chỉ tiêu kỹ thuật và đề xuất các giải
pháp để giảm dịng cơng suất phản kháng (CSPK) truyền tải trên đường dây (ĐZ)
nhằm giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối.
- Hệ thống hóa lý thuyết bù CSPK, nghiên cứu phương pháp lựa chọn vị trí và
dung lượng bù kinh tế trong LĐPP. Thực hiện tính tốn cụ thể vị trí và dung lượng bù
tối ưu cho sơ đồ lưới điện 10 kV của Cơng ty Điện lực Ba Vì.
3.2 Tính thực tiễn của đề tài
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài có thể ứng dụng đối với việc tính tốn các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật, tính tốn dịng cơng suất phản kháng truyền tải trên đường dây,
từ đó lựa chọn vị trí và dung lượng bù tối ưu cho lưới LĐPP 10 kV Cơng ty Điện lực
Ba Vì.
8
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN BA VÌ –
CƠNG TY ĐIỆN LỰC BA VÌ
1.1 Tình hình kinh tế-xã hội của huyện Ba Vì
Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, nằm về phía Tây Bắc thủ đơ Hà Nội. Với
tổng diện tích 424km2, dân số hơn 265 nghìn người (bao gồm 3 dân tộc Kinh, Mường,
Dao), tồn huyện có 31 xã, thị trấn, trong đó có 7 xã miền núi, một xã giữa sơng Hồng.
Phía đơng giáp thị xã Sơn Tây, phía nam giáp tỉnh Hịa Bình, phía tây giáp tỉnh Phú
Thọ và phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Thực hiện Nghị quyết 15 của Quốc Hội khóa
XII, Ba Vì tái nhập Thủ đơ Hà Nội tháng 8 năm 2008. Địa hình của huyện thấp dần từ
phía Tây Nam sang phía Đơng Bắc, chia thành 3 tiểu vùng khác nhau: Vùng núi, vùng
đồi, vùng đồng bằng ven sơng Hồng..
Ba Vì là nơi có mạng lưới thủy văn hết sức độc đáo, xung quang gần như được
bao bọc bởi hai dịng sơng lớn là sơng Hồng và sơng Đà. Ngồi ra trong khu vực cịn
có nhiều các dòng suối nhỏ bắt nguồn từ trên đỉnh núi xuống, mùa mưa lượng nước
lớn tạo ra các thác nước đẹp như thác Ao Vua, thác Ngà, thác Khoang Xanh... Đứng
trên đỉnh núi Ba Vì ta có thể quan sát được tồn cảnh non nước của vùng. Phía Tây là
dịng sơng Đà chảy sát chân núi. Phía Đơng là hồ Đồng Mơ, phía Bắc là Hồ Suối Hai,
xa hơn là dịng sơng Hồng. Tất cả tạo nên cảnh trí non nước hưu tình thơ mộng hiếm
có của vùng núi Ba Vì..
1.2 Cấu trúc hiện tại của lưới điện phân phối huyện Ba Vì
Hiện tại các đường dây phân phối trung áp có các cấp điện áp 35 kV, 23 kV và
10,5 kV do Cơng ty Điện lực Ba Vì quản lý được cung cấp từ trạm 110 kV Sơn Tây
cấp điện áp 110/35/10,5 kV. Hiện tại huyện Ba Vì có 02 trạm biến áp trung gian (trạm
biến áp trung gian Đồng Bảng có cấp điện áp 35/23 kV và trạm biến áp trung gian Ba
Trại có cấp điện áp 35/10,5 kV.
Trạm biến áp trung gian Đồng Bảng hiện nay có 01 MBA cơng suất 63.000 kVA,
cấp điện áp 35/22kV.
9
Trạm trung gian Ba Trại hiện nay có 02 MBA tổng công suất của trạm biến áp
trung gian (63.000+32.000) kVA, cấp điện áp 35/10 kV (Máy biến áp T1: 63.000
kVA-35/10,5(23) kV; Máy biến áp T2: 32.000 kVA-35/10,5 kV).
Phụ tải của lưới phân phối chủ yếu là sinh hoạt nông thôn nên biểu đồ phụ tải
khơng bằng phẳng mà có độ chênh lệch lớn giữa các thời điểm. Vào các giờ cao điểm
phụ tải lớn cịn các giờ thấp điểm thì phụ tải rất thấp.
1.3 Đặc điểm lưới điện
1.3.1 Lưới điện 35 kV
Gồm có 03 đường dây xuất tuyến: 374-7E1.7, 372-7E1.7, 373-7E1.7 có các
thơng số kỹ thuật cơ bản như bảng 1.1.
Bảng 1.1: Thông số kỹ thuật đường dây 35 kV.
Tên đường dây
Tiết diện dây dẫn
Chiều dài
(mm2)
(km)
Trục chính
AC150; AC120
17,525
Trục nhánh
AC95; AC70; AC50
124,654
Trục chính
AC150; AC120
13,241
Trục nhánh
AC95; AC70; AC50
85,38
Trục chính
AC150; AC120
14,277
Trục nhánh
AC95; AC70; AC50
83,766
374-7E1.7
372-7E1.7
373-7E1.7
1.3.2.Lưới điện 22 kV
Gồm có 03 đường dây xuất tuyến: 471E1.7, 475E1.7 có các thơng số kỹ thuật cơ
bản như bảng 1.2.
10
Bảng 1.2: Thông số kỹ thuật đường dây 22 kV.
Tên đường dây
Tiết diện dây dẫn
Chiều dài
(mm2)
(km)
Trục chính
AC120
Trục nhánh
AC95; AC70; AC50
19.866
Trục chính
AC150,AC120
17,599
Trục nhánh
AC95; AC70; AC50
73,054
8,99
471E1.7
475 E1.7
1.3.3. Lưới điện l0kV.
Nhận điện từ trạm trung gian Ba Trại. Có 02 đường dây xuất tuyến: 971BT;
972BT có các thơng số kỹ thuật cơ bản như bảng 1.3.
Bảng 1.3: Thông số kỹ thuật đường dây 10 kV.
Tên đường dây
Tiết diện dây dẫn
Chiều dài
(mm2)
(km)
Trục chính
AC70
8,112
Trục nhánh
AC70; AC50; AC35
10,750
Trục chính
AC95
12,00
Trục nhánh
AC70; AC50; AC35
15,618
971BT
972BT
Từ các số liệu thực tế ở trên nhận thấy lưới điện phân phối huyện Ba Vì rất phức tạp
nhiều đường dây trục nhánh số lượng trạm biến áp trên lưới nhiều phân bố công suất
không đều.
11
29
8
Sui Mớt
T-180
70
0,85
đt
Minh H?ng
T-630
Gốc Vải
T-320
15
371-7
912-1
4
Phỳ N?i
T-250
72
86
99
70
2
đt
5
Phú Thứ
T-180
HTX Phú Mỹ
T-250
B.Đ ồng Tiến
T-100
70
0,366
123
124
114
90
74
Thụn Pheo
T-250
0,03
70
đt
0,04
0,07
70
70
0,05
81B
62
64
Trúc Đ ồi
T-250
50
70
2
0,1037
70
Thôn Mộc
T-180
9
Xang d?u
T-25
Chu Van Th?nh
T-320
0,87
95
4,35
Dao -53
70
0,371
0,865
70
0,7
70
70
53-54
70 đt
0,005
1
Sơn Hà KT
T-250
0,1
Cu/XLPE
3x70
53
03
70
0,02
1
®t
Ð?a Ch?t
T-180
6
12
Khu D - K9
Kios-400
Dao 971-972 TGBT
TG BA TR? I
(6300+3200) KVA
35/10,5KV
5
®t
Liên Bu 1
T-180
10
TUC92
TUC92-2
TUC31
52
®t
Liên Bu 2
T-50
03
51
48
38B
70
35
TTDVCG
Cơng ngh?
T-400
46
45
24
50
3
0,69
70
0,266
932-2
932
70
332-1
23
17
16
0,03
06
70
04
12,0
G?c V?i 2
T-250
Dao
- 01KT
3
0,42
70
01 95
972
UBND Minh Quang
T-250
đt
0,76
70
972-2
0,877
T2
3200KVA-35/10,5KV
332
Xúm M?i
T-180
1,022
04
0,05
70
0,007
70
9
đt
Minh Quang 2
T-100
Gò Đ ồi
T-180
12
1,126
Cụng ty
Qu?c Hựng
M?nh
T-250
70
08B
0,01
Xúm Cu
T-180
9
Đ ầm Sản
T-250
8
70
70
0,03
0,426
đt
0,773
Thụn N?i
T-250
0,26
Minh Quang 1
T-100
20
70
70
Minh H?ng 2
T-400
13
70
0,03
đt
0,15
Thụn S?
T-180
26
Liờn Bu 3
T-100
150 kVAR
TUC91
TUC91-1
đt
Xóm Trá m
T-250
3
Thụn Trỏm
T-180
Thôn Minh
Tiến
T-400
đt
Che Tai
T-180
50
Xóm Bá t
T-100
đt
0,5
6 Yên Hồng 2
T-180
16
70
18
0,035
35
Ao Vua
T-560
50
0,27
70
0,338
3 Yªn Hång 1
B-180
4 Cty CP Ao Vua
T-250
70
107
0,005
35
70
10
300 kVAR
32
12
XN. Gµ
B-400
04
0,01
23
Hình 1.1 Sơ đồ lưới điện 10 kV huyện Ba Vỡ
đt
đt
NLN Tây Bắc
T-50
Thỏo lốo
1,2
35
đt
Đ ịa chất
T-100
Chằm Mè 2
T-400
15
Dao -102
109
111
03-04
1
Thôn Cầu Gỗ
T-180
đt Trần ThịLiên
T-75
50
1,612
69
4
0,035
0,02
55
70
70
04
Dao 112 XN Gà
62
Dao 54
Dao 01
35
03
3,007
50
0,05
50
0,01
49
44
41
70
0,01
50
40
đt
TD Ba Tr?i
T-250
đt
12
0,01
20B
05
50
31
17
15
SX Gà
X-100
70
0,05
0,01
16
08
PTTH Ba Trạ i
T-50
35
70
1,025
đt
đt
1,4
6,5
50
01
Thu?n M? 3
T-250
0,31
02
70
971
10
1,2
0,156
T1
6300KVA-35/10,5(23)KV
50
13
70
931
35
331
Nội Trú
T-100
Trung Son
T-320
8
Dao 15-éV 001
0,514
331-1
0,44
Bỳi Thơng 2
T-250
0,1
Cu/XLPE
3x240
§ .V.001
Kios-560
115
1.3.4.Khả năng liên kết lưới điện huyện Ba Vì
- Lưới
trung áp 35 kV: Phần lớn đã được nối mạch vòng giữa các trạm trên địa
bàn huyện Ba Vì tạo ra tính linh hoạt trong việc vận hành lưới điện.
- Lưới
trung áp 22 kV: Phần lớn đã được nối mạch vòng giữa các trạm trên địa
bàn huyện Ba Vì tạo ra tính linh hoạt trong việc vận hành lưới điện.
- Lưới trung áp 10 kV: Được lấy điện từ trạm biến áp trung gian Ba Trại. Lộ
đường dây 971BT có thể liên thông với đường dây E1.7 qua cung phân đoạn Dao
cách ly 102, tuy nhiên việc cấp điện hỗ trợ cho nhau rất khó thực hiện do phụ tải của
2 đường dây này rất lớn mà tiết diện dây dẫn nhỏ nên không đủ khả năng mang tải
mặt khác 2 đường dây này có 2 cấp điện áp khác nhau là 10 kV và 22 kV. Vấn đề này
hiện nay đang là một nhược điểm rất lớn trong việc cung cấp điện đảm bảo các yêu
cầu về độ tin cậy. Trong trường hợp khi thiết bị của trạm trung gian Ba Trại bị hư
hỏng, thí nghiệm định kỳ phải ngừng vận hành thì phụ tải l0 kV huyện Ba Vì sẽ bị
mất điện trong thời gian dài.
1.3.4 Các thông số vận hành (qua thống kê) của lưới điện huyện Ba Vì
Bảng 1.4. Thơng số phụ tải huyện Ba Vì 6 tháng đầu năm 2017
Tổng điện năng tiêu thụ
108.463.137 kWh
Điện năng tiêu thụ ngày cao nhất
1.101.000 kWh
Điện năng tiêu thụ trung bình ngày
650.000 kWh
Điện năng tiêu thụ ngày thấp nhất
505.000kWh
Pmax
53,65MW
Pmin
42,48MW
Bảng 1.5. Tổn thất điện năng huyện Ba Vì
Năm
2013
2014
2015
2016
KH 2017
Tổn thất điện năng giao (%)
13,99
12,02
11,20
9,80
8,10
Tổn thất điện năng thực hiện (%)
13,00
11,50
10,90
9,60
13
Năm 2016 tổn thất điện năng của Điện lực Ba Vì là 9,60% đã giảm khá nhiều so
với năm 2013 (13,0%). Có được thành tích trên đây là do Cơng ty Điện lực Ba Vì đã
áp dụng nhiều biện pháp chống tổn thất như: Tính tốn lựa chọn phương thức vận hành
hợp lý; cải tạo, nâng tiết diện đường dây cũ nát, tiết diện nhỏ; tăng cường công tác
kiểm tra tình hình sử dụng điện của khách hàng, thay thế cơng tơ cũ kém chất lượng
bằng cơng tơ mới có độ chính xác cao, lắp đặt cơng tơ điện tử có độ chính xác cao cho
các hộ phụ tải cơng nghiệp nhỏ, các hộ phụ tải có cơng suất lớn theo kế hoạch của
Tổng Công ty Điện lực Hà Nội giao.
Tuy nhiên qua bảng trên thấy rằng tổn thất điện năng của lưới điện huyện Ba Vì
vẫn cịn cao do lưới điện trung áp dài, lưới điện hạ áp có bán kính cấp điện lớn và ĐZ
hạ áp tiết diện dây dẫn nhỏ, chất lượng kém. Ngoài ra các ĐZ trung áp chưa được bù
đủ CSPK nên dòng CSPK truyền tải trên ĐZ còn lớn ảnh hưởng đến tổn thất điện
năng. Để giảm tổn thất điện áp nâng cao chất lượng điện năng phục vụ khách hàng
đồng thời giảm tổn thất điện năng để đảm bảo kế hoạch giao, ngoài việc cải tạo lưới
điện trung, hạ áp cịn cần tính toán lắp các bộ tụ bù để bù CSPK cho các ĐZ trung áp.
1.4 Nhận xét chung
1. Lưới điện phân phối có tầm quan trọng đặc biệt đối với hệ thống điện. Tuy
nhiên lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Ba Vì hiện nay vẫn cịn tồn tại khá
nhiều nhược điểm như: Cấp điện áp phân phối nhỏ nhưng chiều dài đường dây lớn, tiết
diện dây nhỏ, các ĐZ chưa được bù CSPK đúng mức.
2. Sơ đồ kết dây của lưới điện 10 kV của Công ty Điện lực Ba Vì khơng linh
hoạt trong việc cung cấp điện khi có sự cố xảy ra hoặc khi cần ngừng điện để sữa chữa.
3. Tổn thất điện áp và tổn thất điện năng cịn cao do đó cần phải có giải pháp cải
tạo lưới điện và bù CSPK cho các ĐZ để nâng cao chất lượng điện năng phục vụ khách
hàng, nâng cao hiệu quả kinh tế trong công tác khai thác lưới điện.
14
CHƯƠNG II
SỬ DỤNG PHẦN MỀM CONUS TÍNH TỐN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN 10 KV HUYỆN BA VÌ
2.1 Tìm hiểu, khai thác phần mềm CONUS
2.1.1 Giới thiệu chung
Chương trình CONUS được các giáo viên bộ môn Hệ thống điện, trường ĐHBK
Hà Nội xây dựng lần đầu tiên theo ngôn ngữ FORTRAN IV chạy trên máy tính cá
nhân từ năm 1990. Mơ hình HTĐ được thiết lập trong chương trình tương thích tính
tốn cho sơ đồ phức tạp bất kỳ, có xét đến các yếu tố giới hạn vận hành máy phát và
tác động điều khiển. Chương trình được phát triển nhiều với ngơn ngữ TURBO
PASCAL vào những năm 1991 – 1992, đã phục vụ kịp thời cho việc tính tốn thiết kế
đường dây siêu cao áp (ĐDSCA) 500 kV Bắc – Nam. Các chức năng mơ phỏng
ĐDSCA, tính giới hạn truyền tải cơng suất theo điều kiện ổn định là thế mạnh của
chương trình. Sau năm 2004 chương trình được thay đổi cơ bản, tích hợp nhiều tính
năng mới và chạy trong mơi trường Windows, đặc biệt các chức năng phân tích ổn
định và hiệu quả thiết bị FACTS. Trong khuôn khổ luận văn này chỉ áp dụng chương
trình để tính tốn, phân tích hiện trạng lưới điện khu vực và tính tốn bù kinh tế cho
lưới điện. Các phần tử trong hệ thống điện được mơ phỏng bao gồm:
• Các nút
• Đường dây
• Máy phát
• Máy biến thế
• Tải
• Tụ bù, các thiết bị FACTS
Các phần đường dây, máy biến thế của hệ thống hình thành kết nối giữa các nút.
Nguồn, tải, và các tụ được gắn tại nút.
Phần mềm CONUS giải quyết được nhiều bài tốn trong HTĐ, trong khn khổ
luận văn này chỉ sử dụng 2 chức năng của phần mềm để tính tốn phân tích lưới điện
trung áp 10 kV, đó là:
15
-Tính tốn phân bố cơng suất (tổn thất điện áp, cơng suất);
-Tính tốn vị trí, dung lượng bù tối ưu cho lưới điện trung thế.
2.1.2 Yêu cầu cơ sở dữ liệu tính tốn cho LĐPP trong chương trình CONUS
Số liệu tính tốn gồm: Số liệu về đường dây, số liệu MBA, số liệu phụ tải được
cấp từ Công ty Điện lực Ba Vì. Trên cơ sở đó ta xây dựng sơ đồ tính tốn. Trong phần
mềm CONUS có một mơi trường để thiết kế sơ đồ của lưới, trên thanh cơng cụ vẽ có
các loại đối tượng cho việc vẽ sơ đồ lưới điện như nút, máy phát, máy biến áp, tụ bù,
đường dây, tải điện…
Khi thiết lập sơ đồ, chúng ta tiến hành xác định các nút, sau đó nối các nút bằng
đường dây, máy biến áp, tụ bù, phụ tải…
Trên cơ sở bộ số liệu, sơ đồ lưới điện thu thập được trong năm 2016 từ Công ty
Điện lực Ba Vì, cập nhật thơng số cần tính tốn vào chương trình CONUS. Trong
phạm vi luận văn này chỉ tính tốn phần lưới điện bắt đầu từ trạm trung gian 35/10 kV
nên ta có thể coi các TBA phân phối 10/0,4 kV là một phụ tải.
Sử dụng chương trình CONUS tính tốn, với các lựa chọn ban đầu:
- Tần số mặc định khi tính ở chế độ xác lập: f = 50 Hz
- Nút cân bằng: nút số 2
- Độ chính xác theo cơng suất: 0,10.
Phần mềm CONUS mơ phỏng hệ thống điện dưới dạng bảng số liệu với File có
đi là .abc và dưới dạng hình vẽ với File có đi là .vec.
Để mơ phỏng lưới điện trên CONUS ta cần thu thập dữ liệu lưới điện như sau:
a. Dữ liệu nút
- ĐTT: Là đặc tính phụ tải (có giá trị từ 0 đến 24). Số 0 được mặc định cho tải cứng.
- Số liệu nút;
- Tên nút;
- Điện áp định mức của nút;
b. Dữ liệu đường dây
- Nút đầu và nút cuối nối đường dây;
- Cấp điện áp;
16
- Chiều dài đường dây;
- Chủng loại và đặc tính kỹ thuật của dây dẫn như Ro, Xo, Bo
Khi nhập dữ liệu chỉ cần nhập các thông số: Nút đầu, nút cuối của đoạn đường
dây, chiều dài l(km), Ro(Ohm/km), Xo(Ohm/km), Bo(S/km).
c. Dữ liệu MBA
- MBA: Loại MBA, 2 cuộn dây hay 3 cuộn dây hoặc tự ngẫu;
- Tình trạng vận hành (làm việc là -, bị cắt ra là x);
- Số hiệu nút thanh cái các phía của MBA;
- Đầu phân áp của MBA;
- Số hiệu MBA;
- Các thông số của MBA.
d. Dữ liệu phụ tải của các trạm biến áp phân phối
Tại các trạm phân phối thường thiếu các thiết bị đo ghi. Để xác định chế độ phụ tải
thường được áp dụng phương pháp gần đúng. Gọi dòng làm việc và hệ số công suất
theo dõi được ở trạm là Imax và cos ta tính được cơng suất phụ tải cực đại như sau:
St
I max
S đm ; Pt St Cos ; Qt S t Sin ;
I đm
Pmax Pb Pt ; Q max Q b Q t ;
(2.1)
(2.2)
Với :
Pb P0 Pn (
I max 2
) ;
I đm
Qb Q0 Qn (
I max 2 i0 % S đm
)
I đm
100
U n % S đm (
100
I max 2
)
I đm
(2.3)
2.1.3 Tính tốn số liệu nút phụ tải của LĐPP 10 kV cần nghiên cứu
Dựa vào các thông số kỹ thuật của các MBA phân phối của từng nút phụ tải như:
Sđm; Uđm; Iđm; i0%; Un%; ΔPn; ΔP0, thu thập dòng điện làm việc lớn nhất của từng nút
phụ tải và áp dụng các công thức (2.1), (2.2), (2.3) ta có thể tính tốn dịng cơng suất
tác dụng và công suất phản kháng của từng nút phụ tải trên các đường dây cụ thể như
trong bảng 2.1.
17
Bảng 2.1. Bảng số liệu nút phụ tải lưới điện 10 kV Điện lực Ba Vì (chế độ cực đại)
STT
Tên phụ tải
1
2
3
TD Ba trại
Thuần mỹ 3
Đ.V.001
(Kios)
Thơn Trám
Xóm Trám
Búi Thơng 2
Thơn Minh
Tiến
Trung sơn
Che Tai
Thôn Cầu gỗ
PTTH Ba Trại
Nội trú
Chằm mè 2
Địa chất
Yên Hồng 2
Xóm Bát
Yên Hồng 1
Cty CP Ao
Vua
Ao Vua
Trần Thị Liên
XN gà
XN gà
NLN Tây Bắc
TTDV CG
Công nghệ
Khu D-K9
Minh Quang 2
Minh Quang 1
Liên Bu 3
Liên Bu 2
Liên Bu 1
Xóm mới
Thơn Sổ
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
106,79
102,52
∆P0
(kW)
0,57
0,57
∆Pn
(kW)
0,32
0,32
UN
(%)
4
4
I0
(%)
1,7
1,7
376,32
249,19
0,95
6,25
4
1,4
217,51
298,07
281,95
129,6
177,6
168,0
76,89
105,37
99,67
0,47
0,57
0,57
2,41
0,32
0,32
4
4
4
1,7
1,7
1,7
577,7
479,15
291,84
169,39
0,86
4,47
4
1,5
320
180
180
50
100
400
100
180
100
180
461,9
259,8
259,8
72,2
144,3
577,7
144,3
259,8
144,3
259,8
391,83
197,20
220,41
64,45
128,89
479,15
128,89
188,51
128,89
174,01
233,47
117,5
131,33
38,40
76,8
268,8
76,8
112,32
76,8
103,68
138,52
69,71
77,92
22,78
45,57
169,39
45,57
66,64
45,57
61,51
0,695
0,47
0,47
0,19
0,305
0,86
0,305
0,47
0,305
0,47
3,8
2,41
2,41
0,9
1,65
4,47
1,65
2,41
1,65
2,41
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
1,7
1,7
1,7
2
2
1,5
2
1,7
2
1,7
250
360,9
261,81
156,0
92,55
0,57
0,32
4
1,7
560
75
100
400
50
808,3
108,3
144,3
577,7
72,2
704,88
96,67
128,89
483,35
64,45
376,32
57,6
76,8
288,0
38,40
249,19
34,17
45,57
170,87
22,78
0,95
0,25
0,305
0,86
0,19
6,25
1,15
1,65
4,47
0,9
4
4
4
4
4
1,4
2
2
1,5
2
400
577,7
479,15
249,6
169,39
0,86
4,47
4
1,5
400
100
100
100
50
180
180
180
577,7
144,3
144,3
144,3
72,2
259,8
259,8
259,8
462,37
120,84
120,84
128,89
64,45
217,51
203,01
205,91
238,08
72,0
72,0
76,8
38,4
129,6
120,96
122,69
163,45
42,72
42,72
45,57
22,78
76,89
71,77
72,79
0,86
0,305
0,305
0,305
0,19
0,47
0,47
0,47
4,47
1,65
1,65
1,65
0,9
2,41
2,41
2,41
4
4
4
4
4
4
4
4
1,5
2
2
2
2
1,7
1,7
1,7
Sđm
(kVA)
250
250
Ihạ áp đm
(A)
360,9
360,9
560
Itmax
(A)
Qtmax
(kVAr)
302,09
290,01
Ptmax
(kW)
180,0
172,8
808,3
704,88
180
250
250
259,8
360,9
360,9
400
18
Địa chất
Phú Nội
Xóm Cũ
Xăng Dầu
UBND xã
Minh Quang
Thơn Nội
Minh Hồng 2
Minh Hồng
Sui Mít
B. Đồng Tiến
Gốc Vải 2
Thơn Mộc
Chu Văn
Thịnh
Cty Quốc
Hùng Mạnh
Gốc Vải
Thơn Pheo
HTX Phú Mỹ
Đầm Sản
Phú Thứ
Trúc Đồi
Sơn Hà KT
Gị Đồi
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
180
250
180
25
259,8
360,9
259,8
36,8
188,51
281,95
214,60
32,22
112,32
168,0
127,87
19,2
66,64
99,67
75,87
11,39
0,47
0,57
0,47
0,19
2,41
0,32
2,41
0,9
4
4
4
4
1,7
1,7
1,7
2
250
360,9
302,09
180,0
106,79
0,57
0,32
4
1,7
250
400
630
180
100
250
180
360,9
577,7
926,5
259,8
144,3
360,9
259,8
253,76
479,15
755,57
188,51
128,89
294,04
217,51
151,2
230,4
362,88
112,32
76,8
175,20
129,6
89,71
169,39
267,10
66,64
45,57
103,95
76,89
0,57
0,32
4
1,7
1,05
0,47
0,305
0,57
0,47
6,4
2,41
1,65
0,32
2,41
4,5
4
4
4
4
1,4
1,7
2
1,7
1,7
320
461,9
371,21
221,18
131,23
0,695
3,8
4
1,7
250
360,9
314,18
187,2
111,07
0,57
0,32
4
1,7
320
250
250
250
180
250
250
180
461,9
360,9
360,9
360,9
259,8
360,9
360,9
259,8
360,90
298,07
302,09
294,04
220,41
302,09
285,98
179,81
215,04
177,6
180,0
175,20
131,33
180,0
170,4
107,14
127,58
105,37
106,79
103,95
77,92
106,79
101,10
63,57
0,695
0,57
0,57
0,57
0,47
0,57
0,57
0,47
3,8
0,32
0,32
0,32
2,41
0,32
0,32
2,41
4
4
4
4
4
4
4
4
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
2.1.4 Số liệu các đường dây trục chính và phân nhánh
Đường dây trục chính dây dẫn sử dụng loại dây AC 70, các đường dây phân
nhánh sử dụng dây dẫn AC 70, AC 50, AC 35, cáp bọc Cu/XLPE-240. Căn cứ chiều
dài và chủng loại dây dẫn của từng đường dây nối giữa các nút, ta tính được thơng số
của các đường dây trục chính và phân nhánh như bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thơng số các đường dây trục chính và phân nhánh
STT
Nút
đầu
Nút cuối
Mã dây
1
2
3
4
2
4
4
6
4
5
6
7
AC-70
AC-50
AC-70
AC-35
Chiều
dài
(km)
0,192
0,01
1,248
1,025
19
ro
(Ω/km)
xo
(Ω/km)
Icp
(A)
R
(Ω/km)
X
(Ω/km)
0,45
0,63
0,45
0,91
0,382
0,392
0,382
0,414
265
210
265
175
0,0864
0,0063
0,5616
0,9328
0,0733
0,0039
0,4767
0,4244
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
7
7
6
10
10
12
12
14
14
16
16
18
18
20
20
22
22
24
25
25
27
24
29
29
31
32
32
34
34
36
36
38
38
40
40
31
43
43
31
46
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
AC-50
Cu/XLPE-240
AC-70
AC-50
AC-70
AC-50
AC-70
AC-50
AC-70
AC-70
AC-70
AC-35
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-50
AC-50
AC-50
AC-70
AC-70
AC-50
AC-70
AC-70
AC-50
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-50
AC-70
AC-70
AC-70
AC-35
AC-35
AC-35
AC-50
AC-35
1,2
0,1
0,096
0,156
0,096
0,01
0,384
0,584
1,056
0,31
0,96
0,01
0,288
1,40
0,48
0,01
0,576
0,27
0,05
0,18
0,05
0,672
0,01
2,788
0,344
0,01
0,515
0,50
0,576
0,035
0,430
0,27
0,773
0,338
0,258
0,4
0,035
0,8
0,302
0,02
20
0,63
0,08
0,45
0,63
0,45
0,63
0,45
0,63
0,45
0,45
0,45
0,91
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,63
0,63
0,63
0,45
0,45
0,63
0,45
0,45
0,63
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,63
0,45
0,45
0,45
0,91
0,91
0,91
0,63
0,91
0,392
0,2
0,382
0,392
0,382
0,392
0,382
0,392
0,382
0,382
0,382
0,414
0,382
0,382
0,382
0,382
0,382
0,392
0,392
0,392
0,382
0,382
0,392
0,382
0,382
0,392
0,382
0,382
0,382
0,382
0,382
0,392
0,382
0,382
0,382
0,414
0,414
0,414
0,392
0,414
210
605
265
210
265
210
265
210
265
265
265
175
265
265
265
265
265
210
210
210
265
265
210
265
265
210
265
265
265
265
265
210
265
265
265
175
175
175
210
175
0,7560
0,008
0,0432
0,0983
0,0432
0,0063
0,1728
0,3679
0,4752
0,1395
0,4320
0,0091
0,1296
0,6300
0,2160
0,0045
0,2592
0,1701
0,0315
0,1134
0,0225
0,3024
0,0063
0,3024
0,1548
0,0063
0,2318
0,2250
0,3092
0,0158
0,1935
0,1701
0,3479
0,1521
0,1161
0,3640
0,0319
0,7280
0,1903
0,0182
0,4704
0,02
0,0367
0,0612
0,0367
0,0039
0,1467
0,2289
0,4034
0,1184
0,3667
0,0041
0,1100
0,5348
0,1834
0,0038
0,2200
0,1058
0,0196
0,0706
0,0191
0,2567
0,0039
0,2567
0,1314
0,0039
0,1967
0,1910
0,2624
0,0134
0,1643
0,1058
0,2953
0,1291
0,0986
0,1656
0,0145
0,3312
0,1184
0,0083
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
46
48
3
50
50
52
52
54
55
55
54
58
58
60
61
60
63
63
65
65
65
67
69
69
71
71
73
73
75
75
77
78
78
80
80
82
82
84
77
86
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
AC-50
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-70
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-50
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
0,101
0,005
0,288
0,266
0,192
0,79
0,96
0,38
0,007
0,475
0,096
0,877
0,576
0,35
0,35
0,096
0,05
1,44
1,022
0,672
0,03
0,096
0,42
0,192
0,856
0,288
0,05
0,096
0,371
0,096
1,35
0,01
1,05
0,03
0,75
0,03
0,90
0,85
0,864
0,87
21
0,63
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,45
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,63
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,392
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,382
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,392
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
210
265
330
265
330
265
330
265
265
265
330
265
330
265
265
330
265
330
265
330
210
330
265
330
265
330
265
330
265
330
330
265
330
265
330
265
330
265
330
265
0,0636
0,0023
0,0950
0,1197
0,0634
0,3105
0,3168
0,1710
0,0032
0,2138
0,0317
0,3947
0,1901
0,1575
0,1575
0,0317
0,0225
0,4752
0,4599
0,2218
0,0189
0,0317
0,1890
0,0634
0,3852
0,0950
0,0225
0,0317
0,1670
0,0317
0,4455
0,0045
0,3465
0,0135
0,2475
0,0135
0,2970
0,3825
0,2851
0,3915
0,0396
0,0019
0,1068
0,1016
0,0712
0,2636
0,3562
0,1452
0,0027
0,1815
0,0356
0,3350
0,2137
0,1337
0,1337
0,0356
0,0191
0,5342
0,3904
0,2493
0,0118
0,0356
0,1604
0,0712
0,3270
0,1068
0,0191
0,0356
0,1417
0,0356
0,5009
0,0038
0,3896
0,0115
0,2783
0,0115
0,3339
0,3247
0,3205
0,3323
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
86
88
88
90
90
92
93
93
93
93
97
97
99
99
101
101
103
103
105
105
107
107
109
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-50
AC-95
AC-70
0,192
0,07
0,768
0,15
0,192
0,288
0,02
0,005
0,768
0,768
0,26
0,48
0,426
0,384
1,126
0,864
0,04
0,48
0,03
0,864
0,1037
0,096
0,366
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,45
0,45
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,45
0,33
0,63
0,33
0,45
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,382
0,382
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,382
0,371
0,392
0,371
0,382
330
265
330
265
330
265
265
265
265
330
265
330
265
330
265
330
265
330
265
330
210
330
265
0,0634
0,0315
0,2534
0,0675
0,0634
0,1296
0,0090
0,0023
0,3456
0,2534
0,1170
0,1584
0,1917
0,1267
0,5067
0,2851
0,0180
0,1584
0,0135
0,2851
0,0653
0,0317
0,1647
0,0712
0,0267
0,2849
0,0573
0,0712
0,1100
0,0076
0,0019
0,2934
0,2849
0,0993
0,1781
0,1627
0,1425
0,4301
0,3205
0,0153
0,1781
0,0115
0,3205
0,0407
0,0356
0,1398
2.1.5 Số liệu máy biến áp trạm trung gian 35/10 kV
Trạm trung gian có 2 máy biến áp 2 cuộn dây, thông số được ghi trong bảng 2.3.
Bảng 2.3 Thông số MBA trung gian
Loại MBA
2 cuộn
dây
2 cuộn
dây
Sđm
Ucaođm
Uhạđm
Un
Pcu
PFe
Io
(kVA)
(kV)
(kV)
(%)
(kW)
(kW)
(%)
63.000
38.5
10.5
7
6,6
40
0,8
32.000
38.5
10.5
7.5
4,2
26
0,7
∆P0
(kW)
0,57
0,57
∆Pn
(kW)
0,32
0,32
UN
(%)
4
4
I0
(%)
1,7
1,7
Bảng thông số MBA phân phối 10/0,4kV:
MBA
2 cuộn dây
TD Ba trại
Thuần mỹ 3
Sđm
(kVA)
250
250
Ucaođm
(kV)
10,5
10,5
Uhạđm
(kV)
0,4
0,4
22
Đ.V.001
(Kios)
Thơn Trám
Xóm Trám
Búi Thơng 2
Thơn Minh
Tiến
Trung sơn
Che Tai
Thơn Cầu gỗ
PTTH Ba
Trại
Nội trú
Chằm mè 2
Địa chất
Yên Hồng 2
Xóm Bát
Yên Hồng 1
Cty CP Ao
Vua
Ao Vua
Trần Thị Liên
XN gà
XN gà
NLN Tây
Bắc
TTDV CG CN
Khu D-K9
Minh Quang
2
Minh Quang
1
Liên Bu 3
Liên Bu 2
Liên Bu 1
Xóm mới
Thơn Sổ
Địa chất
Phú Nội
560
180
250
250
400
320
180
180
50
100
400
100
180
100
180
250
560
75
100
400
50
400
400
100
100
100
50
180
180
180
180
250
10,5
0,4
10,5
10,5
10,5
10,5
0,95
6,25
4
1,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,47
0,57
0,57
2,41
0,32
0,32
4
4
4
1,7
1,7
1,7
0,86
4,47
4
1,5
10,5
10,5
10,5
10,5
0,4
0,4
0,4
0,4
0,695
0,47
0,47
3,8
2,41
2,41
4
4
4
1,7
1,7
1,7
0,19
0,9
4
2
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,305
0,86
0,305
0,47
0,305
0,47
1,65
4,47
1,65
2,41
1,65
2,41
4
4
4
4
4
4
2
1,5
2
1,7
2
1,7
0,57
0,32
4
1,7
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,95
0,25
0,305
0,86
6,25
1,15
1,65
4,47
4
4
4
4
1,4
2
2
1,5
0,19
0,9
4
2
10,5
0,4
0,86
4,47
4
1,5
10,5
10,5
0,4
0,4
0,86
4,47
4
1,5
0,305
1,65
4
2
10,5
0,4
0,305
1,65
4
2
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,305
0,19
0,47
0,47
0,47
0,47
0,57
1,65
0,9
2,41
2,41
2,41
2,41
0,32
4
4
4
4
4
4
4
2
2
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
23