Vết thương khớp
I. Đại cương:
Vết thương khớp là vết thương rách bao
khớp hoặc để lộ mặt khớp làm thông ổ
khớp với môi trường bên ngoài:
- trật khớp hở
- gãy xương hở thấu khớp
II. Giải phẫu và sinh lý:
• Tổn thương phần mềm: có thể từ loại I -IV
• Tổn thương bao khớp: bao khớp có 2 lớp bao
ngồi và bao trong
- Bao ngồi: là mơ liên kết tiết ra chất dịch
albumin có trọng lượng phân tử cao môi
trường không thuận lợi cho vi trùng phát
triển.
- Bao trong: là bao hoạt dịch chỉ cho các chất
Albumin có trọng lượng phân tử cao thấm qua
,đóng vai trị như màng lọc ngăn cản sự xâm
nhập của vi khuẩn ( màng lọc có giá trị trong
vịng 12- 24 giờ ).
- Vết thương khớp là rách bao khớp từ đơn giả
đến phức tạp
• Tổn thương mặt khớp (sụn khớp, xương dưới
sụn, gãy xương hở vùng khớp )
III. Phân loại: có 3 loại
• Loại 1:
- vết thương đâm chọc nhỏ
- vết thương phần mềm sắc gọn
- bao khớp rách gọn (tự khép lại)
• Loại 2:
- tổn thương phần mềm (loại 2, 3)
- bao khớp tổn thương nhiều
- lộ mặt khớp
• Loại 3:
- tổn thương phần mềm nặng (loại 3, 4)
- tổn thương mặt sụn khớp
- tổn thương xương dưới sụn
IV. Chẩn đoán:
1. Chẩn đoán vết thương khớp:
- các dấu hiệu khơng chắc chắn:
* vị trí vết thương
* dấu hiệu phản ứng khớp (tràn dịch khớp)
- các hiệu chắc chắn:
* có nước dịch khớp chảy ra
* mặt khớp lộ nhìn thấy rõ
- cắt lọc vết thương vào ổ khớp sẽ khẳng định
vết thương thấu khớp.
- X Quang
- Nội soi khớp
2. Chẩn đốn vết thương khớp bị
nhiễm trùng:
• Thể tối cấp:
- sốt cao trên 40oC
- toàn thân suy kiệt nặng
- khớp sưng to, căng đau, da lợt màu hoặc nâu
sậm, sờ có tiếng lạo xạo
- chọc dị khớp có dịch và máu chưa có mủ
- trường hợp này tử vong rất cao, phải đoạn chi
• Thể cấp diễn: có các dấu hiệu
- sưng, nóng, đỏ , đau
- chọc dị khớp có mủ
• Thể tiềm tàng: có các dấu hiệu
- xuất hiện sau 15 ngày
- bệnh sốt 39oC
- khớp sưng to
- dễ đưa đến viêm khớp và viêm xương mãn
tính
V. Điều trị:
• Điều trị phẫu thuật:
(cần xác định chính xác của từng loại) chưa
nhiễm trùng
- loại 1: có thể cắt lọc tối thiểu, cố định khớp,
dùng kháng sinh và theo dõi tình trạng nhiễm
trùng
- loại 2, 3: cần được phẫu thuật sớm
* cắt lọc vết thương phần mềm
* cắt lọc bao khớp
* bơm rửa khớp lấy máu tụ
* nếu có gãy xương thì kết hợp xương phục hồi
mặt khớp
* khâu kín bao khớp
* dẫn lưu kín (có thể trong khớp hoặc ngồi
khớp)
* khâu kín da loại 2, để hở da loại 3
* cố định lại khớp bằng nẹp bột hoặc bó bột ở
tư thế chức năng
* cho kê cao chi
- dùng kháng sinh: có phổ kháng khuẩn rộng
• Vết thương khớp đã nhiễm trùng chưa hóa
mủ:
- dùng kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng
- phẫu thuật
- bất động khớp
• Xử trí vết thương nhiễm trùng đã làm mủ
- dùng kháng sinh
- phẫu thuật:
* cắt lọc
* bơm rửa khớp
* dẫn lưu kín khớp
* bơm rửa khớp liên tục + dẫn lưu kín
- bất động
VI. Biến chứng:
•
•
•
•
•
•
•
•
Cắt cụt chi
Nhiễm trùng viêm khớp ( mãn tính )
Thối hóa khớp
Biến dạng khớp
Co rút khớp
Cứng khớp
Lỏng khớp – trật khớp
Trật khớp