HEN PHẾ QUẢN
Định nghĩa
•
Hen phế quản là một bệnh khơng đồng nhất, đặc
trưng bởi tình trạng viêm mạn tính đường thở.
•
Bệnh được xác định bởi tiền sử biểu hiện các
triệu chứng hô hấp gồm khị khè, khó thở, nặng
ngực và ho.
•
Các triệu chứng này thay đổi theo thời gian và
thay đổi về cường độ, cùng với sự giới hạn lưu
lượng khí thở ra dao động.
Asthma
Dịch tể học
HPQ là một trong các bệnh mạn tính phổ biến
nhất, ước lượng khoảng 300 triệu người mắc
bệnh hen trên thế giới.
250.000 trường hợp tử vong hàng năm
Ước tính năm 2025, số người mắc hen sẽ tăng
thêm 100 triệu.
Việt Nam: tần suất hen người lớn là 4,1%,
(2012)
Tần suất hen theo tuổi
40%
37%
30%
% dân số hen
35%
30%
10% 15-19t
21%
25%
20%
15%
12%
19% 6-14t
10%
5%
0%
8% < 6t
0-19
20-39
Tuổi
40-59
>60
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển và biểu hiện hen
Yếu tố chủ thể
Gen: tạo cơ địa dị ứng
Atopy, tăng phản ứng của
đường dẫn khí
Béo phìGiới tính
Yếu tố TK, nội tiết
Yếu tố gắng sức, di truyền
Yếu tố môi trường
Dị nguyên: trong/ngoài nhà
Nhiễm trùng (siêu vi)
Chất gây dị ứng từ nghề
nghiệp
Khói thuốc lá: thụ động, chủ
động
Ơ nhiễm khơng khí
trong/ngồi nhà
Chế độ ăn
Asthma pathophysiology
Key components: inflammation, bronchial
hyper-reactivity, airway remodeling
1970’s
Bronchospasm
1980’s
Bronchospasm
+ Inflammation
1990’s
present
Bronchospasm
+ Inflammation
+ Remodeling
Dendritic cells
Th17
T cell
Eosinophil
Th-2
IL-5 / IL-13
CHEST 2013; 144(3):1026–1032.
HOST FACTORS AND
ENVIRONMENTAL
EXPOSURES
Mechanisms: Asthma
Inflammation
Source: Peter J. Barnes,
Sự nhạy cảm đối với dị nguyên
Tiếp
Sx
Allergen
IgE
Mast cell
Ở
xúc dị nguyên lần đầu
IgE để đáp ứng với dị
nguyên .
các cá thể dị ứng sẽ có sự
tăng gắng kết IgE và TB Mast
Tiếp xúc dị ngun lần sau
(2) Phóng
thích HCTG
(1) Liên kết
giữa IgE và dị
nguyên
(3) Co thắt PQ
Đáp ứng
.
sớm
Peak Expiratory Flow
E.A.R.
Time Scale (hours)
Đáp ứng muộn đối với dị nguyên
Tiết đàm
II
III
Rò rỉ vi mạch máu và
q trình viêm
IIIIII
Tróc vẩy
biểu mơ
Tế bào viêm
Phù
Co thắt phế
quản
Phế quản ở pha muộn
Lumen with
mucus, cellular
debris, plasma
exudate
Eosinophil
Macrophage
Desquamated
epithelial cells
Mast cell
Nerve fibres
partly exposed
by epithelial
damage
Basement membrane
Eosinophils
Mast cells
Capillary
Macrophage
Smooth muscle fibre
Peak Expiratory Flow
E.A.R.
L.A.R.
Time scale (hours)
SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN
Dị nguyên
Macrophage
Mast cell
Th2 cell
Nút nhầy
Neutrophil
Eosinophil
Hoạt hóa thần kinh
tế bào biểu mơ tróc vẩy
Xơ hóa dưới
biểu mô
Phù nề,
rỉ huyết tương
Tăng tiết nhầy
Dãn mạch
Tăng sản
Mạch máu mới
Hoạt hóa TK cảm giác
Phản xạ
Cholinergic
Co thắt phế quản
Phì đại/Tăng sản
Mơ bệnh học: Viêm và tái cấu trúc đường thở
• Inflammation (I)
• Mucus Plugging (MP)
• Subepithelial Fibrosis (SF)
• Myocyte Hypertrophy And Hyperplasia (MH)
• Neovascularization (N)
Sinh bệnh học
Viêm đường thở
Thay đổi cấu trúc → tắc nghẽn đường thở
Tăng phản ứng phế quản
Bề nổi của tảng băng
TITANIC
Triệu chứng
Tắc nghẽn
đường thở
Tăng phản ứng
phế quản
Viêm đường thở
VIÊM ĐƯỜNG THỞ
Đặc điểm viêm đường thở
Có nhiều loại tế bào tham gia, dai dẳng, 3 GĐ:
Viêm cấp: TB M, E, N, L + histamin, LT B4,C4,D4co
thắt, phù nề, tăng tính phản ứng
Viêm mạn: chủ yếu TB E, Th1 + IL 2,4,5 viêm kéo dài,
tăng tính phản ứng bền vững
Tái tạo: Dày màng nền, phì đại cơ trơn, tăng tuyến nhầy
thay đổi cấu trúc + tắc nghẽn khơng hồi phục
Tồn bộ đường thở: PQ dưới phân thuỳ (3-5mm)
Kiểu viêm tương tự nhau ở tất cả các thể
Asthma Inflammation: Cells and Mediators
Source: Peter J. Barnes, MD
Tế bào viêm tại đường thở trong
hen
TB Mast
- tiết HCTG gây co thắt cơ trơn PQ (histamin, LT, PG D2)
- có thụ thể của IgE: khi SL tăng tại cơ trơn PQ có liên quan đến tăng
phản ứng PQ
Eosinophil
- tiết HCTG (IL 1,3,5,6,8, TNFα) gây tổn thương tế bào biểu mô
- tiết ra các yếu tố tăng trưởng và gây tái cấu trúc đường thở
Tế bào lympho T
tiết ra các cytokines (IL-4, IL-5, IL-9, IL-13): điều khiển quá trình
viêm qua trung gian bạch cầu đa nhân, ái toan và sản xuất IgE từ
lympho B
Tế bào viêm tại đường thở trong
hen
Tế bào gai
bắt giữ dị nguyên → di chuyển đến hạch lympho → dị nguyên tiếp xúc
với các tế bào lympho T điều hòa và kích thích tế bào T non trở thành
tế bào Th2
Đại thực bào
bị dị ngun kích hoạt thơng qua thụ thể IgE ái lực thấp để tiết ra hóa
chất trung gian và cytokines gây viêm nhằm khuếch đại phản ứng viêm
Bạch cầu đa nhân trung tính
vai trị chưa rõ
Tế bào cấu trúc đường thở
Tế bào biểu mơ: trình diện protein viêm, tiết cytokines,
chemokines, hóa chất trung gian lipid
Tế bào cơ trơn: trình diện các protein viêm
Tế bào nội mô: huy động tế bào viêm
Nguyên bào sợi và nguyên bào sợi cơ : sản xuất
thành phần mô liên kết (collagens và proteoglycans) → tái cấu trúc
đường thở
Dây thần kinh đường thở:
Thần kinh cholinnergic: co thắt phế quản,tiết đàm nhớt.
Thần kinh cảm giác: thay đổi phản xạ và các triệu chứng như
ho và nặng ngực, có thể tiết ra các neuropeptides