Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.4 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Trang 3 /2 </i>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
QUẢNG NINH
<b> ðề chính thức </b>
<b> KỲ THI LẬP ðỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI </b>
<b> LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 </b>
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN VẬT LÝ </b>
Ngày thi thứ hai: 17/11/2012
<b>BÀI </b> <b>SƠ LƯỢC CÁCH GIẢI </b> <b>ðIỂM </b>
<b>Bài 1 </b>
<b>4ñiểm </b>
<b>a) </b>
<b>a) </b>Pt chuyển ñộng của quả cầu
theo phương thẳng ñứng hướng xuống
1
os
<i>mg</i>−<i>Nc</i> α =<i>ma</i> (1)
0,25
Pt chuyển ñộng của nêm theo phương ngang sang phải
2
'sin
<i>N</i> α =<i>Ma</i> (<i>N</i> =<i>N</i>') (2)
0,25
Khi tâm quả cầu ñi xuống một đoạn <i>s</i>1thì nêm sang phải một đoạn <i>s</i>2
Dễ thấy liên hệ: <i>s</i>1 =<i>s</i>2tanα
Suy ra liên hệ gia tốc: <i>a</i>1=<i>a</i>2tanα (3)
0,25
Thay (2), (3) vào (1) ta ñược pt:
sin
os tan <i>N</i>
<i>mg</i> <i>Nc</i> <i>m</i>
<i>M</i>
α
α α
− =
2
sin
os
os
<i>m</i>
<i>mg</i> <i>N c</i>
<i>Mc</i>
α
α
α
= <sub></sub> + <sub></sub>
<b> </b> (4)
0,25
ðiều kiện cân bằng theo phương thẳng ñứng của nêm:
2 ' os
<i>N</i> =<i>Mg</i>+<i>N c</i> α (5)
0,25
Ta chỉ cần tìm điều kiện để nêm khơng bị nghiêng ngay ở thời điểm 0,25
α
<i>mg</i>r
<i>N</i>
uur
1
<i>N</i>
uur
<i>Mg</i>r
2
<i>N</i>
uuur
<i>A</i>
'
<i>N</i>
<i>Trang 4 /2 </i>
ban ñầu (vị trí dễ nghiêng nhất trong q trình chuyển động)
Ở giới hạn của sự nghiêng thì phản lực <i>N</i>2
uur
của mặt ñất ñi qua ñiểm A.
Xét trong hệ quy chiếu gắn với nêm thì các lực tác dụng lên nêm là:
2
', , <i><sub>qt</sub></i>,
<i>N Mg F</i> <i>N</i>
uur <sub>r</sub> r uur
Gọi h là chiều cao của nêm
Chọn trọng tâm G của nêm làm tâm quay (ñể khử momen lực <i>Mg F</i>, <i><sub>qt</sub></i>
r
r
)
thì điều kiện để nêm khơng bị nghiêng là:
2
'/ /
<i>N G</i> <i>N</i> <i>G</i>
<i>M</i>r ≤<i>M</i>r
0,25
2
' os 'sin
3 tan 3 3 tan
<i>h</i> <i>h</i> <i>h</i>
<i>N c</i> α <i>N</i> α <i>N</i>
α α
<sub>+</sub> <sub>≤</sub>
(6)
0,25
2
cos
'
2 sin
<i>Mg</i>
<i>N</i> α
α
≤
0,25
Thay tiếp <i>N</i>từ (4) vào ta ñược:
2
2
cos sin
os
2 sin os
<i>Mg</i> <i>m</i>
<i>mg</i> <i>c</i>
<i>Mc</i>
α α
α
α α
≤ <sub></sub> + <sub></sub>
2
tan
<i>M</i>
<i>m</i> ≥ α
(Chú ý: Học sinh có thể chọn trục quay quay qua A, nếu ñúng cho ñủ
số ñiểm)
0,25
<b>b) </b> b)Liên hệ vận tốc <i>v</i>1=<i>v</i>2tanα (7) 0,25
Khi ñiểm tiếp xúc giữa quả cầu và nêm dịch ñược ñoạn ñường L trên
nêm thì tâm quả cầu đi xuống được qng đường là <i>L</i>sinα
0,25
Áp dụng định luật bảo tồn cơ năng cho hệ quả cầu và nêm:
2 2
1 2
sin
2 2
<i>mv</i> <i>Mv</i>
<i>mgL</i> α = + (8)
0,5
Thay (7) vào (8) ta ñược:
2
2 1
1 2
2 sin
tan
<i>Mv</i>
<i>mgL</i> α <i>mv</i>
α
= +
<i>Trang 5 /2 </i>
1
2
2 sin
1
tan
<i>gL</i>
<i>v</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
α
α
+
<b>Bài 2: </b>
<b>4ñiểm </b>
<b>a) </b>
a) Xét một phần tử cách ñầu A một khoảng x có khối lượng dm
Khối lượng của thanh là: <i>dx</i> <i>l</i>
<i>l</i>
<i>x</i>
<i>dm</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>l</i>
<i>i</i> 0
0
0
2
1 ρ
ρ =
+
=
=
=
Tọa ñộ khối tâm G của thanh: <i>l</i>
<i>dm</i>
<i>xdm</i>
<i>m</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>x</i>
<i>AG</i>
<i>i</i>
9
5
=
=
=
=
Momen quan tính của thanh đối với trục quay qua A là:
3
0
0
0
2
2
2
12
7
1 <i>dx</i> <i>l</i>
<i>l</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>dm</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>I</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
+
=
=
=
0,25
Phương trình chuyển động quay của thanh quanh trục quay qua A
γ
ρ
α
γ 3
0
/
12
7
sin <i>l</i>
<i>mgAG</i>
<i>I</i>
<i>MP</i> <i>A</i> = <i>A</i> ⇒ =
0,25
Góc α nhỏ, sinα ≈α, γ=α’’ , ta có
0
7
10
"+ =
→α α
<i>l</i>
<i>g</i>
ðặt 7 " 0
10 2
1
2
1 = →α +ω α =
ω
<i>l</i>
<i>g</i>
Chứng tỏ thanh dao động điều hịa với chu kỳ
<i>g</i>
<i>l</i>
<i>T</i>
10
7
2
2
1
1 = Π
Π
=
ω
0,5
<b>b) </b> b)Theo ñịnh lý O - G cường ñộ ñiện trường do một dây dẫn dài vô hạn
gây ra trong không gian là:
<i>r</i>
<i>E<sub>r</sub></i>
.
2 <sub>0</sub>
2
ε
λ
Π
0,25
* Khoảng cách từ phần tử ñến dây là <i>r</i> =<i>a</i>+<i>x</i>cosα 0,25
* ðiện tích của phần tử <i>dq</i> =λ<sub>1</sub><i>dx</i> 0,25
* Lực ñiện trường tác dụng lên dq:
)
cos
(
2
.
0
2
1
α
ε
λ
λ
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>dx</i>
<i>dq</i>
<i>E</i>
<i>dF</i> <i>r</i>
+
Π
=
= 0,25
* Momen của lực dF ñối với trục quay là:
<i>Ax</i>
<i>xdx</i>
<i>K</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>xdx</i>
<i>x</i>
<i>dF</i>
<i>dM</i>
+
−
=
Π
−
=
−
=
1
)
cos
(
2
sin
sin
.
.
0
2
1
α
ε
α
λ
λ
α
Với
<i>a</i>
<i>A</i>
<i>a</i>
<i>K</i> α
ε
α
λ
λ cos
,
2
sin
0
2
1 <sub>=</sub>
Π
0,25
<i>a </i>
<i>A </i>
<i>B </i>
<i>r </i>
<i>Trang 6 /2 </i>
-> Momen lực ñiện trường tác dụng lên thanh là:
<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i>
<i>D</i>
<i>Ax</i>
<i>A</i>
<i>dx</i>
<i>A</i>
<i>dx</i>
<i>K</i>
<i>Ax</i>
<i>xdx</i>
<i>K</i>
<i>dM</i>
<i>M</i>
0 1 0 0 (1 )
<sub>+</sub>
−
−
α nhỏ
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
Π
−
=
→
≈ ln(1 )
2
sin
1
cos 2
0
2
1
<i>a</i>
<i>l</i>
<i>a</i>
<i>la</i>
<i>a</i>
<i>M<sub>D</sub></i>
ε
α
λ
λ
α
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
Π
−
= ln(1 )
2
* áp dụng phương trình chuyển ñộng quay cho thanh ñối với trục quay
0
1
ln(
2
6
5
"
12
7
"
12
7
0
2
1
0 =
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
Π
+
+
→
=
=
+ α
ε
λ
λ
ρ
<i>M<sub>P</sub></i> <i><sub>D</sub></i>
0,5
0
"+ <sub>2</sub>2 =
→α ω α
Với
Chứng tỏ thanh dao ñộng nhỏ quanh vị trí cân bằng với chu kỳ:
.
)
1
ln(
7
6
7
10
2
2
3
0
0
2
1
2
2
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
+
=
<b> a,</b> Áp dụng ðL Ohm: <i><sub>L</sub>di</i> <i>qB</i>
<i>dt</i> <i>C</i>
− = (1)
Theo ñề ra: 2
0
<i>i</i>−<i>I</i> = −<i>at</i> → <i>di</i> 2<i>at</i>
<i>dt</i> = − .
Mặt khác: 2
0
<i>B</i>
<i>dq</i>
<i>i</i> <i>I</i> <i>at</i>
<i>dt</i> = = −
→
3
0
3
<i>B</i>
<i>at</i>
<i>q</i> =<i>I t</i>− (vì <i>q<sub>B</sub></i>(0)=0).
0,5
Thay vào (1) :
3
0
1
2 0
<i>aLt</i> <i>I t</i>
<i>C</i>
− <sub></sub> − <sub></sub>=
→
2
0
1
2 3
<i>at</i>
<i>C</i> <i>I</i>
<i>aL</i>
= <sub></sub> − <sub></sub>
(2)
0,5
Xét lúc t = t1 thì i = 0, ta có :<i>I</i>0 =<i>at</i>12. (3) 0,25
Mặt khác theo (2), lúc t = 0 (chưa ñiều chỉnh tụ): 0
0
2
<i>I</i>
<i>aL</i>
= (4) 0,25
Từ (3) và (4) : <i>t</i>1= 2<i>C L</i>0 . Biết <i>T</i>0 =2π <i>LC</i>0 , ta có
0
1
2
<i>T</i>
<i>t</i>
π
= <sub> (s). </sub> 0,5
<i>Trang 7 /2 </i>
<b>b) </b>
<b> b, </b>Năng lượng ñiện từ khi chưa ñiều chỉnh:
2
0
0
0
W
<i>Q</i>
<i>C</i>
= <sub>, với </sub>
0 0 0
<i>Q</i> = <i>I</i> <i>LC</i>
0,5
ðiện tích của tụ khi ngừng ñiều chỉnh:
3
1
1 0 1 0 0 0
2 2 2 2
( )
3 3 3
<i>B</i>
<i>at</i>
<i>q t</i> = <i>I t</i> − = <i>I</i> <i>LC</i> = <i>Q</i> ;
0,5
ðiện dung của tụ khi ngừng ñiều chỉnh :
2
2
1
0 0 2 0
1 1 1
. .4
2 3 6 2
<i>at</i>
<i>C</i> <i>I</i> <i>C</i> <i>LC</i>
<i>aL</i> <i>L</i> π π
= <sub></sub> − <sub></sub>= −
→
0
2
3
<i>C</i>
<i>C</i> = ;
0,5
Năng lượng ñiện từ sau khi ngừng ñiều chỉnh :
0
2
0 <sub>2</sub>
2
0
0
0
2 2
3 <sub>4</sub> <sub>4</sub>
.
2
2 <sub>2.</sub> 3 2 3
3
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>W</i> <i>W</i>
<i>C</i> <i><sub>C</sub></i> <i>C</i>
= = = = > <i>W</i>0
Sở dĩ <i>W</i> > <i>W</i>0 vì đã thực hiện cơng kéo các bản tụ ra xa nhanh hơn lúc
ñầu.
0,5
<b>Bài 4 </b>
<b>a)</b>
a. Tính độ bội giác của kính
Tiêu cự của kính
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>n</i>
<i>f</i> 12 12
2
1
5
,
1
1
1
1
1
2
1
=
⇒
+
−
=
0,25
<i>cm</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>df</i>
<i>d</i>' =−36
−
= 0,25
50
'
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
<i>l</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
=
+
=
α
25
tan 0
<i>AB</i>
<i>ð</i>
<i>AB</i>
=
=
α
0
tan
tan
α
α
=
<i>G</i> 0,25
2
50
25
50
25
'
'
tan
tan '
0
=
=
=
=
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>G</i>
α
α 0,25
<b>b) </b> b. Bán kính đường rìa r
ta có 2 2
5
,
0
−
+
=<i>r</i> <i>R</i>
<i>cm</i>
<i>r</i> = 122 −11,52 =3,43
⇒
0,25
Xét tia sáng thứ hai đi song song với trục chính của kính tới sát mép
kính
Coi thấu kính như một lăng kính
Góc ở đỉnh phần rìa thấu kính là A=2θ với 0,958
12
5
,
11
cos = = =
<i>OA</i>
<i>OI</i>
θ ,
vậy góc A= 2θ = 33,20
0,5
Góc tới của tia sáng i= θ =16,60
Góc khúc xạ : sin = sin ⇒<i>r</i> =110
<i>n</i>
<i>i</i>
<i>r</i>
<i>Trang 8 /2 </i>
r’= A-r = 22,20
sin i’= nsinr’=0,6197, i’= 34,50
Góc lệch D = i+i’-A = 20,10
<i>cm</i>
<i>D</i>
<i>r</i>
<i>IF</i> 10,62
tan
2 = =
0,25
Với tia sáng thứ nhất đi song song trục chính của kính gần trục chính
Coi thấu kính như một hệ hai thấu kính mỏng O1, O2 và một bản mặt
song song ghép sát
Thấu kính phẳng lồi có tiêu cự <i>cm</i>
<i>n</i>
<i>R</i>
<i>f</i> 24
1
' <sub>=</sub>
−
=
0,5
Bản mặt song song có bề dày e=1cm, chiết suất n=1,5 0,25
Chùm sáng song song qua O1 hội tụ tại F1’ , qua bản mặt song song
hội tụ tại F1’’ , qua O2 hội tụ tại F1
Ta có OF1’ = f’ = 24cm
<i>cm</i>
<i>n</i>
<i>e</i>
<i>OF</i><sub>1</sub>'' <sub>1</sub>' 1 1=24,33
−
+
= 0,25
O2F1’’=O1F1’’- 1 = 23,33 cm = - d
<i>cm</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>df</i>
<i>d</i>' <sub>'</sub> 11,83
'
=
−
=
0,25
IF1 = d’ +0,5 = 12,33 cm 0,25
<b>Bài 4 </b>
<b>4 </b>
<b>ñiểm</b>
a. Gọi nhiệt ñộ của nước tăng thêm trong thời gian 1 phút là ∆T0, gọi
T là nhiệt ñộ của nước sau mỗi phút, T0 là nhiệt độ của mơi trường.
∆T0 là hàm của T. Gọi ∆x là khoảng thời gian đun nước, vì nhiệt
lượng của nước truyền ra mơi trường ngồi tỉ lệ bậc nhất với ñộ chênh
lệch nhiệt ñộ giữa nước trong bình và mơi trường nên ta có :
P∆x – k(T-T0)= C.∆T0
( C là nhiệt dung riêng của nước, k là hệ số tỉ lệ dương).
0,5
Theo bảng, chọn ∆x=1phút. Ta có:
<i>T</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>T</i>
<i>C</i>
<i>k</i>
<i>C</i>
<i>T</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
<i>P</i>
<i>T</i>0 . .. 0 <sub>−</sub> .. <sub>=</sub> <sub>−</sub> .
∆ +
=
∆
0,5
Mặt khác từ bảng số liệu ñề bài cho ta có thên bảng chứa ∆T0 như sau:
x(phút) 0 1 2 3 4 5
T(0C) 20 26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
∆T0 0 6,3 5,6 4,9 4,3 3,6
0,5
Từ bảng này vẽ ñồ thị : 0,5
∆T0
3,6
4,3
4,9
5,6
6,3
T
O
<i>Trang 9 /2 </i>
Từ đồ thị hoặc giải hệ:
−
=
−
=
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
9
,
31
6
,
5
.
3
,
26
3
,
6
tìm được a=90; b=0,1. 0,5
Ta thấy Tmax khi ∆T0 =0: Tmax=a/b=900C. Nước khơng thể sơi dù đun
mãi.
0,5
b) b. Khi rút dây đun, cơng suất cung cấp cho nước P=0:
<i>C</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>b</i>
<i>T</i>
<i>b</i>
<i>bT</i>
<i>T</i>
<i>C</i>
<i>k</i>
<i>C</i>
<i>T</i>
<i>k</i>
<i>T</i> 0 0 0
0
0
4
)
60
20
.(
1
,
0
.
.
.
=
−
=
−
=
−
=
−
=
∆
Vậy sau 1phút nước nguội ñi 40C.
0,5
Ở phút thứ 2 nước nguội ñi:
<i>C</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>b</i>
<i>T</i>
<i>b</i>
<i>bT</i>
<i>T</i>0 = <sub>0</sub> − . = ( <sub>0</sub> − )=0,1.(20−56)=3,60
∆
Vậy Tổng sau 2 phut nước nguội ñi: 7,60C
0,5
<b>Chú ý:</b> Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu ñúng cho ñủ ñiểm. Nếu trên ñúng dưới
sai thì đúng đến đâu tính điểm đến đấy; nếu trên sai thì dưới đúng cũng khơng tính ñiểm.