Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi HSG Vật lí lớp 9 Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 2017-2018 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.68 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN BÌNH XUN


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2017 – 2018 </b>
<b>MÔN:VẬT LÝ </b>


<i>(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề) </i>


<b>Câu 1: Lúc 6 giờ 20 phút bạn An chở bạn Toàn đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút </b>
bạn An chợt nhớ mình bỏ qn sách ở nhà nên để bạn Tồn xuống xe đi bộ cịn mình quay lại
lấy sách và đuổi theo bạn Toàn. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn An là v =12 km/h<sub>1</sub> , vận tốc đi
bộ của bạn Toàn là v =6 km/h2 và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe,
quay xe và lấy sách của bạn An.


a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao lâu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b. Tính quãng đường từ nhà đến trường?


c. Để đến trường đúng giờ vào học, bạn An phải quay về và đuổi theo bạn Toàn bằng xe đạp
với vận tốc v3. Hãy xác địnhv3, thời điểm và vị trí hai bạn gặp nhau? Biết rằng, sau khi gặp
nhau bạn An tiếp tục chở bạn Toàn đến trường với vận tốc v<sub>3</sub>.


<b>Câu 2: Máy rửa xe sử dụng áp lực cao của nước để </b>
rửa sạch các vết bẩn trên bề mặt kim loại và xe cộ.
Bảng ở bên ghi thông số trên <i><b>“Nhãn mác của một loại </b></i>
<i><b>máy rửa xe”. </b></i>


a. Ở góc độ Vật lí học, trong bảng ghi thơng số trên
có tên của một đại lượng Vật lí khơng đúng với đơn vị
của nó. Hãy chỉ ra đại lượng đó và đính chính.


Loại máy CC5020



Nguồn điện 220V/50Hz
Công suất định mức 2,2kW
Áp lực định mức 5.106<sub> Pa </sub>


Lưu lượng định mức 20 lít/phút
Tiêu chuẩn an tồn IP25
b. Khi máy rửa xe làm việc bình thường trong 10 phút, hãy xác định:


- Cường độ dòng điện chạy qua máy?


- Bình quân lượng nước dùng là bao nhiêu m3<sub>? </sub>


- Công bơm nước?


- Hiệu suất làm việc của máy?


<b>Câu 3: Một bình cách nhiệt chứa một khối nước đá ở nhiệt độ – 10</b>0<sub>C. Người ta đổ vào bình </sub>


2kg nước ở nhiệt độ 250<sub>C, khi có cân bằng nhiệt, trong bình vẫn còn 0,5kg nước đá. Biết nhiệt </sub>


dung riêng của nước đá là 2100J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, nhiệt lượng cần thiết để làm
nóng chảy hồn tồn 1kg nước đá ở 00<sub>C là 3,3.10</sub>5<sub>J/kg; bỏ qua mọi sự mất nhiệt. </sub>


a. Tính khối lượng nước đá ban đầu?


b. Thực tế trong khối nước đá có lẫn một viên bi thép có khối lượng 50g. Khi cân bằng nhiệt,
bi thép vẫn còn nằm trong khối nước đá. Khối nước đá chìm hay nổi? Biết khối lượng riêng
của nước là 1000kg/m3<sub>, của nước đá là 900kg/m</sub>3<sub>, của thép là 7700kg/m</sub>3<sub>. </sub>


<b>Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Thanh kim loại MN đồng </b>


chất, tiết diện đều, có điện trở R=16, có chiều dài L. Con chạy C
chia thanh MN thành 2 phần, đoạn MC có chiều dài a, đặt x = a


L . Biết
R1= 2, hiệu điện thế UAB = 12V không đổi, điện trở của các dây nối


là khơng đáng kể.


Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R1 theo x. Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị


lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị đó?


<b>Câu 5: Với các dụng cụ và thiết bị sau: một lực kế, một chậu nước, một chậu chất lỏng cần xác </b>
định khối lượng riêng và một vật nặng khơng thấm nước và chất lỏng đó. Trọng lượng riêng
của nước là d0 coi như đã biết. Vật nặng chìm hồn tồn trong nước và trong chất lỏng. Nêu


các bước tiến hành và giải thích cách xác định trọng lượng riêng của một chất lỏng?
…..………….HẾT………..


Họ và tên thí sinh:………..; Số báo danh:……….
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


R1 <b>+ - </b>


B


M C N





</div>

<!--links-->

×