Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.99 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
(Hướng dẫn này gồm 03 trang)
<b>Lưu ý chung: </b>
<i>- Hướng dẫn chấm dưới đây chỉ trình bày vắn tắt một cách giải, các cách giải khác của </i>
<i>HS nếu đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm theo thang điểm tương ứng. </i>
<i>- Với câu 4, nếu học sinh khơng vẽ hình hoặc vẽ hình sai ý nào thì khơng chấm điểm ý đó. </i>
<i>- Tổ chấm có thể chia nhỏ thang điểm hơn so với đáp án, điểm toàn bài là tổng số điểm </i>
<i>của các câu thành phần. </i>
<b>Câu </b> <b>Nội dung trình bày </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b> <b>2,0 điểm </b>
<b>a) (1,0 điểm) </b>
ĐKXĐ: <i>x</i>0; <i>x</i>1 0,25
Với <i>x</i>0; <i>x</i>1<b> ta có </b>
2 2
2
1 1 <sub>1</sub>
.
1 2
<i>x</i> <i>x</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>A</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> 0,25
2
4 (1 )
.
1 4
<i>x</i> <i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i> <i>x</i>
0,25
1
.
<i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
Vậy, với <i>x</i>0; <i>x</i>1 thì <i>A</i> 1 <i>x</i>.
<i>x</i>
0,25
<b>b) (1,0 điểm) </b>
Với <i>x</i>0; <i>x</i>1, ta có <i>A</i> 3 1 <i>x</i> 3
<i>x</i>
<i>x</i>
0,25
1 1 4
3 0 0
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
(1) 0,25
Mà x > 0 nên (1) 1 4 0 1.
4
<i>x</i> <i>x</i>
0,25
Vậy để <i>A</i> 3
<i>x</i> thì
1
0 .
4
<i>x</i>
<sub>0,25 </sub>
<b>2 </b> <b>2,0 điểm </b>
<b>a) (1,0 điểm) </b>
Từ giả thiết ta có
Mà p, q nguyên dương nên suy ra p – q, p + q là các ước nguyên dương của 7,
hơn nữa p – q < p + q
0,5
Do đó chỉ xảy ra p – q = 1 và p + q = 7, suy ra p = 4 và q = 3.
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy p = 4 và q = 3. 0,5
<b>b) 1,0 điểm </b>
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHÂM </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018 </b>
2
Với p = 2 ta thấy <i><sub>p</sub>2</i><sub></sub><i><sub>2</sub>p</i> <sub></sub><i><sub>2</sub>2</i><sub></sub><i><sub>2</sub>2</i> <sub></sub><i><sub>8</sub></i><sub> không là số nguyên tố. </sub>
Với p = 3 ta thấy <i><sub>p</sub>2</i><sub></sub><i><sub>2</sub>p</i> <sub></sub><i><sub>3</sub>2</i><sub></sub><i><sub>2</sub>3</i> <sub></sub><i><sub>17</sub></i><sub> là số nguyên tố. </sub> 0,5
Với p > 3 thì do p là số nguyên tố nên p không chia hết cho 3 và p lẻ, do đó
<i>2</i> <i>p</i>
<i>p</i> <i>2</i> <i>3</i> và <i><sub>p</sub>2</i><sub></sub><i><sub>2</sub>p</i> <sub></sub>
0,5
<b>3 </b> <b> 2,0 điểm </b>
<b>a) (1,0 điểm) </b>
ĐKXĐ: 3 <i>x</i> 8 .
Với 3 <i>x</i> 8 thì PT trở thành
3 1 4
7
8 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
. 0,25
Các giá trị của x đều thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của PT là <i>S</i> {4;7} 0,25
<b>b (1,0 điểm) </b>
Với a, b dương ta có
2
2 4 2 2 4 2 2 2 2
4 2 2
0 2 2 2 2
1 1
1
2 2
<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i> <i>a b</i> <i>ab</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i> <i>ab a b</i>
Chứng minh tương tự ta có
4 2 2
1 1
2
2 2
<i>b</i> <i>a</i> <i>a b</i> <i>ba b a</i>
0,5
Từ (1) và (2) suy ra
<i>Q</i>
<i>ab a b</i>
.
0,5
Mặt khác, từ đề bài suy ra
2 2 1
2
2
<i>ab a b</i> <i>ab</i> <i>ab</i> <i>Q</i>
<i>ab</i>
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1. Vậy max 1 1
2
<i>Q</i> <i>a b</i>
<b>4 </b> <b>3,0 điểm </b>
<b>a) 1,0 điểm </b>
x
<i>H</i>
<i>D</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
3
Từ giả thiết suy ra OM = OA = OB = a, suy ra OM = OC = OD = a,
do đó tam giác MCD vng tại M. 0,25
Từ đó ta có <sub>sin</sub>2<i><sub>MBA</sub></i>· <sub></sub><sub>sin</sub>2<i><sub>MAB</sub></i>· <sub></sub><sub>sin</sub>2·<i><sub>MCD</sub></i><sub></sub><sub>sin</sub>2<i><sub>MDC</sub></i>·
= <sub>(sin</sub>2<i><sub>MBA c</sub></i>· <sub></sub> <sub>os</sub>2<i><sub>MBA</sub></i>· <sub>) (sin</sub><sub></sub> 2<i><sub>MCD c</sub></i>· <sub></sub> <sub>os</sub>2<i><sub>MCD</sub></i>· <sub>)</sub><sub>= 1 + 1 = 2. </sub> 0,75
<b>b) 1,0 điểm </b>
Ta có MH2<sub> = HA.HB (hệ thức lượng trong tam giác vuông MAB với đường cao </sub>
<i>MH) ; mặt khác BH = AB – AH = 2a – AH.</i> 0,25
suy ra MH2<sub> = AH (2a - AH) </sub> <sub>0,25 </sub>
Nghịch đảo 2 vế được
1 1
1
2
<i>AH</i> <i>a AH</i> <i>MH</i> 0,25
Mặt khác, ta có 1 <sub>2</sub> 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
<i>MH</i> <i>MA</i> <i>MB</i> (hệ thức lượng trong tam giác vuông
<i>MAB với đường cao MH). Từ (1) và (2) suy ra </i>
1 1 1
2
<i>AH</i> <i>a AH</i> <i>MA</i> <i>MB</i>
0,25
<b>c) 1,0 điểm </b>
Đặt b = MA. MB. MC. MD, gọi K là hình chiếu của M trên CD.
Ta có b = AB.MH.CD.MK = 4a2<sub>.MH.OH (do AB = CD = 2a, MK = OH). </sub> 0,25
Áp dụng BĐT 2 2, , y 0
2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>xy</i> <i>x</i> , dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y, ta có
OH.MH 2 2 2 2
2 2 2
<i>OH</i> <i>MH</i> <i>OM</i> <i>a</i>
, từ đó <sub>4 .</sub>2 2 <sub>2</sub> 4
2
<i>a</i>
<i>b</i> <i>a</i> <i>a</i> .
0,25
Đẳng thức xảy ra MH = OH
OH = MH = 2
2
<i>a</i> <sub>(áp dụng Pitago cho tam giác vuông cân OMH) </sub> 0,25
Vậy khi điểm H nằm giữa hai điểm O và A sao cho OH = 2
2
<i>a</i>
thì
MA. MB. MC. MD lớn nhất, và giá trị lớn nhất đó bằng 2a4<sub>. </sub>
0,25
<b>5 </b> <b>1,0 điểm </b>
Xét 1009 số từ 1009 đến 2017, tổng của 2 số bất kì trong chúng luôn lớn hơn hoặc
bằng 1009 1010 2019 2017 , do đó ln tờn tại 3 số thỏa mãn là độ dài 3 cạnh
của một tam giác (*).
0,25
Chia 1009 số này vào 500 tập hợp, theo nguyên lý Dirichlet, luôn tồn tại một tập
hợp chứa ít nhất 1009 1 3
500
<sub> </sub>
số thỏa mãn tính chất (*) nói trên.
0,25
Còn các số từ 1 đến 1008 ta lấy tùy ý vào 500 tập hợp trên mà không ảnh hưởng
đến kết quả. 0,25
Áp dụng suy luận trên vào bài tốn thì ta ln tìm được một phòng họp mà 3 trong
số những người trong phịng đó có các số ghi trên các tấm bìa của họ là số đo độ
dài 3 cạnh của một tam giác (đpcm). 0,25