Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.4 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang 1/4
<b>UBND HUYỆN BÌNH XUN </b>
<b>PHỊNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN </b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>
<b>LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 </b>
<b>Mơn: </b>HĨA HỌC
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<i><b>(Gồm 04 trang) </b></i>
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
<i>(1,0đ) </i> - Đánh dấu và chia thành nhiều mẫu thử nhỏ. - Cho dd BaCl2 vào 8 mẫu thử trên sẽ nhận ra 2 nhóm:
+ Nhóm 1: có kết tủa trắng là các dd: Na2SO4; MgSO4; FeSO4; CuSO4.
Các PTHH: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2
BaCl2 + FeSO4 BaSO4 + FeCl2
BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2
+ Nhóm 2: khơng có hiện tượng gì là các dd: NaNO3; Mg(NO3)2; Fe(NO3)2;
Cu(NO3)2.
- Dùng dd NaOH để nhận ra mỗi chất trong từng nhóm:
+ Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 khơng có hiện tượng gì
+ Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh
+ Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng
+ Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một
lúc kết tủa sẽ chuyển thành màu nâu đỏ
Các PTHH: 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
2NaOH + Cu(NO3)2 2NaNO3 + Cu(OH)2
MgSO4 + 2NaOH Na2SO4+ Mg(OH)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Mg(OH)2
FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O 4Fe(OH)3
<i>(0,5đ) </i>
<i>(0,5đ) </i>
Câu 2
<i>(2,0đ)</i>
a/Vì muối Fe2(CO3)3 là muối của bazơ yếu và axit yếu nên không tồn tại trong
dung dịch và rất rễ bị thủy phân, do có phản ứng:
2FeCl3 + 3Na2CO3 Fe2(CO3)3 + 6 NaCl
Fe2(CO3)3 + 3 H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
- HT: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, có khí khơng màu bay lên
<i>(0,5đ) </i>
b/Mẩu Na tan dần, có khí khơng màu thốt ra, một lúc sau xuất hiện kết tủa trắng
hơi xanh, sau một thời gian trên bề mặt kết tủa chuyển màu nâu đỏ do có phản
ứng:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O 4Fe(OH)3
<i>(0,5đ) </i>
c/ Lúc đầu khơng có hiện tượng gì nhưng khi cho dd HCl vào thì thấy kim loại Cu
tan dần, có khí khơng màu bay lên và khí đó hóa nâu trong khơng khí, do có phản
ứng.
3Cu + 8NaNO3 +8HCl 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
2NO + O2 2 NO2
Do trong dung dịch có ion NO3- và H+ sẽ có vai trị như axit HNO3
Trang 2/4
d/ Mẩu Ca tan dần, có khí khơng màu bay lên, một lúc sau xuất hiện kết tủa keo
trắng sau đó kết tủa này có thể tan dần và có thể tan hết tạo thành dung dịch khơng
màu khi dung dịch Ca(OH)2 dư, do có phản ứng (Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính)
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + ZnCl2 Zn(OH)2 + CaCl2
Ca(OH)2 + Zn(OH)2 CaZnO2 + 2H2O
<i>(0,5đ) </i>
Câu 3
<i>(1,0đ)</i> Các phương trình xảy ra: <sub>2K + 2HCl </sub><sub></sub><sub></sub><sub> 2KCl + H</sub><sub>2</sub><sub></sub><sub> (1) </sub>
K2O + 2HCl 2KCl + H2O (2)
KOH + HCl KCl + H2O (3)
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O (4)
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O (5)
Theo bài ta có: n<sub>khi</sub> 6 72 0 3 mol m<sub>khi</sub> 0 3 15 2 9 g
22 4
,
, ( ) , . . ( )
,
m <sub>KCl</sub> 59 6 100 237 6 g
25 0841
dd
,
. , ( )
,
BTNT Cl
HCl KCl
59 6
n n 0 8 mol
74 5
. , <sub>, (</sub> <sub>)</sub>
,
m <sub>HCl 14 6</sub> 0 8 36 5 100 200 g
14 6
dd ( , %)
, . ,
. ( )
,
BTKL
HCl 14 6 KCl khi
m m<sub>dd</sub> <sub>( , %)</sub> m<sub>dd</sub> m
m 237 6 9 200 46 6 g, , ( )
<i>(0,5đ) </i>
<i>(0,25đ) </i>
<i>(0,25đ) </i>
Câu 4
(1,5 đ) Ban đầu HNO3 đặc <sub>4HNO3 + Cu </sub><sub></sub><sub> Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 </sub> NO2, sau đó HNO3 lỗng dần <sub></sub> NO <sub> ( khí X ) </sub>
8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ( khí Y )
2NO + O2 2NO2
NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
2NaNO3 <sub>t</sub>0
2NaNO2 + O2
(A) (B)
Câu 5
<i>(2,0đ)</i> Các PTHH: Mg + 2HCl <sub> Zn + 2HCl </sub><sub></sub><sub></sub><sub> ZnCl</sub> MgCl<sub>2</sub><sub> + H</sub>2 + H<sub>2</sub><sub> (2) </sub>2 (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Giả sử hỗn hợp toàn là kim loại Zn thì: nhỗn hợp=10 0 154 mol
65 , ( )
Vì Zn là kim loại nặng nhất trong 3 kim loại trên nên: nZn< nhỗn hợp.
Theo PTHH (1),(2), (3) ta có: nHCl = 2nhỗnhợp
nHCltốithiểu = 2nZn = 2.0,154 = 0,308(mol)
Mà nHCl bài cho = 0,5.0,28=0,14(mol) < nHCl tối thiểu HCl hết, hỗn hợp kim loại còn
dư.
Theo PTHH (1,2,3) ta có:
2
H HCl
1 0 14
n n 0 07 mol
2 2
,
, ( )
Khi dẫn qua CuO nung nóng ta có phản ứng:
CuO + H2
o
t
Cu + H2O (4)
Giả sử phản ứng (4) xảy ra vừa đủ thì chất rắn thu được sau phản ứng (4) là Cu
Và
2
Cu H B Cu
n n 0 07 mol, ( )m m 0 07 64 4 48 g, . , ( )
<i>(0,3đ) </i>
<i>(0,5đ) </i>
Trang 3/4
Theo bài mB = 12,48(g) > 4,48(g) Trong B có CuO dư,
mCuO(dư)=12,48-4,48 = 8(g)
nCuO(dư) =0,1(mol); nCuO(pư) =
2
H
n = 0,07(mol) mCuO(pư) = 0,07.80 = 5,6(g)
Vậy a = mCuO = 8 + 5,6 = 13,6(g)
Cho B vào dung dịch HCl ta có phản ứng:
CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O (5)
0,1 0,2 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng trung hịa axit dư:
HCl(dư) + NaOH NaCl + H2O (6)
Theo PT (6) nHCl(dư) = nNaOH = 2.0,05 = 0,1(mol)
Gọi mddHCl = x(g) mddmuối = x + 8 (g)
Theo PTHH (5):
2 2
CuCl CuCl
n 0 1 mol, ( )m 0 1 135 13 5 g, . , ( )
Mặt khác theo bài ta có: C%muối = 27% 13 5 100 27 x 42 g
x 8
,
. % % ( )
Theo PTHH (5), (6) ta có: nHCl = 2nCuO + nNaOH = 2.0,1 + 0,1 = 0,3(mol)
HCl
0 3 36 5
C b 100 26 1
42
dd
, . ,
% . % , %
<i>(0,5đ) </i>
<i>(0,5đ) </i>
Câu 6
<i>(1,5đ)</i> a/ Theo bài ra ta có PTHH . <sub> M + CuSO4 </sub><sub></sub><sub></sub><sub> MSO4 + Cu (1) </sub>
Số mol CuSO4 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol
Độ tăng khối lượng của M là:
mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40
giải ra: M = 56 , vậy M là Fe
b/ Ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2. Nhưng không
biết số mol của Fe
Ag+ <sub> Có Tính oxi hố mạnh hơn Cu</sub>2+ <sub> nên muối AgNO3 tham gia phản ứng </sub>
với Fe trước.
PTHH:
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (3)
- Nếu vừa xong phản ứng (2): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 chưa
phản ứng.
Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 . 108 = 10,8 g
- Nếu vừa xong cả phản ứng (2) và (3) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol
Ag và 0,1 mol Cu
mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g
theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2
Vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết.
mCu tạo ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g.
Vậy số mol của Cu = 0,07mol
Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là:
nFe = 0,05 ( ở pư 2 ) + 0,07 ( ở pư 3 ) = 0,12 mol
Khối lượng Fe ban đầu là: mFe = 0,12.56 = 6,72(g)
<i>(0,5đ) </i>
<i>(0,5đ) </i>
<i>(0,5đ) </i>
Câu 7
<i>(1,0 đ) </i> Các PTHH: 2Na + 2H<sub> Ca + 2H</sub> 2O 2NaOH + H2 (1)
2O Ca(OH)2 + H2 (2)
Na2O + H2O 2NaOH (3)
Trang 4/4
Theo bài ta có:
2 2
NaOH H SO
2 8 0 56 1 792
n 0 07 mol n 0 025 mol n 0 08 mol
40 22 4 22 4
, , ,
, ( ); , ( ); , ( )
, ,
Quy đổi hỗn hợp X về:
BTNT Na
Na
Na n 0 07 mol
Ca x mol
O y mol
. <sub>, (</sub> <sub>)</sub>
: ( )
: ( )
BTE
0 07 23 40 16y 5 13
0 07 2 2y 2 0 025
, . x ,
, x . ,
2
NaOH Ca OH
OH Y
x 0 06
n n 2n 0 07 2 0 06 0 19 mol
y 0 07 ( ) ( )
,
, . , , ( )
,
<sub> </sub>
2 2
2
2
OH Y
SO
SO Ca
SO
n <sub>0 19</sub>
2 375 2 n n 0 08 n
n 0 08
( ) , <sub>,</sub> <sub>,</sub>
,
2
3 <sub>Ca</sub>
C OaS n 0 06 mol, ( ) m 120 0 06 7 2 gam. , , ( )
<i>(0,25đ) </i>
<i>(0,25đ) </i>
<i>(0,25đ) </i>
<i><b>( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa) </b></i>