Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.07 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>HUYỆN LAI VUNG </b>
<i><b>Hướng dẫn chấm gồm 04 trang </b></i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>
<b>MƠN: HĨA HỌC </b>
<b>I. HƯỚNG DẪN CHUNG: </b>
1. Học sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng
đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm
bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong
tổ chấm thi.
3. Điểm tồn bài tính theo thang điểm 20, làm tròn số đến 0,25 điểm.
<b>II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
a) Với: N là tổng số nơtron và Z = số p = số e.
Ta có 2Z 82
2 22
<i>N</i>
=> 26
30
<i>Z</i>
<i>N</i>
0,5
Nguyên tử khối của X = Z + N = 26 + 30 = 56
Vậy X là sắt (Fe). 0,5
b) Thể tích 1 mol Fe
V =
24 23
8, 74.10 .6, 02.10
0, 74
≈ 7,11 cm3. 0,5
=> DFe =
56
7,88
7,11 cm
3
. <sub>0,5 </sub>
c) 2Fe + 3Cl2
<i>o</i>
<i>t</i>
2FeCl3 0,25
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 0,25
<b>Câu 1 </b>
(3,0 đ)
Fe + 2FeCl3 3FeCl2 0,25
1) Gọi x là khối lượng KBr cần tìm.
Ở 20oC: mKBr = 39,5 g
=> Ở 100oC: mKBr = (39,5 + x)g
=> mdd = (100 + x)g
0,25
C%=(39,5 ).100 51
(100 )
<i>x</i>
<i>x</i>
=> x ≈ 23,47 gam KBr
0,25
2) Dung dịch 1: CM (HCl)=
%.10D
<i>C</i>
<i>M</i> =
18, 25.10.1, 2
36,5 = 6M
Dung dịch 2: CM (HCl)=
%.10D
<i>C</i>
<i>M</i> =
13.10.1,123
36,5 ≈ 4M
0,5
<b>Câu 2 </b>
(2,0 đ)
Gọi thể tích dung dịch 1 là V1 => n1 = 6.V1 mol.
Gọi thể tích dung dịch 2 là V2 => n1 = 4.V2 mol.
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
Ta có: CM = 1 2
1 2
<i>n</i> <i>n</i>
<i>V</i> <i>V</i>
=
1 2
1 2
6<i>V</i> 4<i>V</i>
<i>V</i> <i>V</i>
≈ 4,5M
=> 1
2
0, 5 1
1,5 3
<i>V</i>
<i>V</i>
0,25
3) <b>Ở 20oC</b>: 100g H2O + 36 g NaCl 136g dd bão hòa
=> C% = 36.100
136 ≈ 26,47%.
0,25
0,25
1) CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
CaO + CO2 0,25
CaO + 3C <i>to</i>
CaC2 + CO 0,25
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 0,25
3C2H2 <i>o</i>
<i>xt</i>
<i>t</i>
C6H6
0,25
2) Fe + S <i>to</i>
FeS 0,25
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S 0,25
2H2S + 3O2
<i>o</i>
<i>t</i>
2SO2 + 2H2O 0,25
2SO2 + O2 <i>o</i>
<i>xt</i>
<i>t</i>
2SO3 0,25
SO3 + H2O H2SO4 0,25
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 0,25
4HCl + MnO2
<i>o</i>
<i>t</i>
MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,25
<b>Câu 3 </b>
(3,0 đ)
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
0,25
a) nCO2 = 0,04 mol ; nH2O = 0,04 mol
CTPT của A có dạng : Cn(H2O)m
0,25
<i>o</i>
<i>t</i>
nCO2 + mH2O
Nhận thấy : nO2 = nCO2 = 0,04 mol
0,25
BTKL : mA = mCO2 + mH2O – mO2
= 1,76 + 0,72 - 0,04.32 = 1,2 gam. 0,25
b) d =
2
<i>A</i>
<i>M</i>
= 30 => MA = 60
Ta có : nA =
1, 2
60 = 0,02 mol.
0,25
<i>o</i>
<i>t</i>
nCO2 + mH2O
0,02 n.0,02 m.0,02
Giả thiết => n.0,02 = m.0,02 = 0,04 => n = m = 2.
Vậy CTPT của A là : C2(H2O)2 hay C2H4O2 .
0,5
c) A có thể được lên men trực tiếp từ ancol etylic, ngồi ra cịn được
dùng để khử mùi tanh của cá => A là axit axetic (hay giấm ăn). 0,25
<b>Câu 4 </b>
(2,0 đ)
CTCT thu gọn của A : CH3COOH. 0,25
<b>Câu 5 </b>
(3,0 đ)
1) Khi để thanh sắt ngồi khơng khí sau một thời gian dài thì khối
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
3Fe + 2O2
<i>o</i>
<i>t</i>
Fe3O4
(Hoặc viết cả 2 ptpứ: 2Fe + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
2FeO và 4Fe + 3O2
<i>o</i>
<i>t</i>
2Fe2O3)
0,5
2) CO chỉ khử được ZnO và FeO
CO + ZnO <i>to</i>
Zn + CO2 (1)
CO + FeO <i>to</i>
Fe + CO2 (2)
0,5
Tất cả các chất trong X đều phản ứng với dd HCl nhưng chỉ có Zn
và Fe phản ứng giải phóng H2.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (4)
0,5
Nhận thấy, khối lượng hỗn hợp X nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp ban
đầu
=> mO (trong ZnO và FeO) = 31,9 – 28,7 = 3,2 gam
0,25
=> nO (trong ZnO và FeO) = n(Zn và Fe) = 0,2 mol. 0,25
Từ pt (3) và (4) => n(Zn và Fe) = nH2 = 0,2 mol. 0,25
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít. 0,25
Giả sử ban đầu ta lấy 100g dung dịch HCl 32,85%.
=> nHCl(bđ) =
32,85
36, 5 = 0,9 mol.
0,25
Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y mol.
CaCO3 32,85%
<i>HCl</i>
ddX <i>MgCO</i>3
<i>ymol</i>
ddY
x mol (HCl: 24,2%) (HCl: 21,1%)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
x 2x x x mol 0,25
BTKL: mddX = mCaCO3 + mddHCl(bđ) – mCO2 = 100 + 56x 0,25
=> 36,5.(0,9 - 2x) = 24, 2
100 (100 + 56x)
=> x ≈ 0,1 mol.
0,25
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
y 2y y y mol 0,25
Tương tự: mddY = 100 + 56x + 40y = 105,6 + 40y
0,25
=> 36,5.(0,7 - 2y) = 21,1
100 (105,6 + 40y)
=> y ≈ 0,04 mol.
0,25
=> mddY = 105,6 + 40y ≈ 107,2 gam. 0,25
mCaCl2 = 0,1.111 ≈ 11,1 gam 0,25
=> C% = 11,1.100 10, 35%
107, 2 0,25
mMgCl2 = 0,04.95 ≈ 3,8 gam 0,25
<b>Câu 6 </b>
(3,0 đ)
=> C% = 3,8.100 3,54%
107, 2 0,25
<b>Câu 7 </b> a) C3H8
<i>o</i>
<i>t</i>
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
C3H8
<i>o</i>
<i>t</i>
C3H6 + H2
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C3H6 + Br2 C3H6Br2
b) nC3H8 = 0,5 mol.
Giả sử: nC3H8pứ = x mol
Từ 2 ptpứ nhiệt phân: => n(C2H4 +CH4 +C3H6 +H2) =2.nC3H8 pứ =2x
0,25
=> nY = nC3H8 dư + n(C2H4 + CH4 + C3H6 + H2)
= (0,5 – x) + 2x = 0,5 + x (mol) 0,25
BTKL: mC3H8 bđ = mY
=> 22 = 2.13,75(0,5+x)
=> x = 0,3 mol
0,25
=> H=0,3.100
0,5 = 60%. 0,25
c) Đốt hoàn toàn C3H8 ban đầu hay đốt hoàn toàn Y đều cần lượng
O2 như nhau vì đều cho ra CO2 và H2O.
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
0,5 2,5 mol
0,25
VO2 = 2,5 . 22,4 = 56 lít. 0,25
d) C2H4 và C3H6 pứ với Br2 => Hỗn hợp khí Z gồm: C3H8 dư, CH4,
H2.
nC3H8 dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
0,25
Ta có: n(CH4+H2) = nC3H8 pứ = 0,3 mol 0,25
3 8
4
2
: 0, 2
: amol
:
<i>C H</i> <i>mol</i>
<i>CH</i>
<i>H</i> <i>bmol</i>
=> 44.0,2 + 16a + 2b = 2.12,2(0,2 + a + b) 0,25
<=> 8, 4 22, 4 3,92
0,3
<i>a</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>b</i>
=> a = 0,2 mol và b = 0,1 mol.
0,25
(4,0 đ)
=> %VC3H8 dư =
0, 2.100
0,5 =40%.
%VCH4 =
0, 2.100
0,5 = 40%
%VH2 =
0,1.100
0, 5 = 20%.
0,5
<i><b>* Lưu ý: </b></i>
<i>- Phương trình chưa cân bằng hoặc cân bằng sai được ½ số điểm dành </i>
<i>cho nó. </i>
<i>- Bài tốn giải cách khác đúng, logic vẫn được trọn số điểm.</i>