Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án Khảo sát chất lượng HSG Hóa học lớp 9 Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 2016-2017 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MƠN HỐ HỌC </b>


<i>(Hướng dẫn gồm 04 trang) </i>



<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>I </b>
<b>(1,75điểm) </b>


<b>1. (1 điểm) </b>


Chia các chất cần nhận biết thành nhiều phần .
- Đem hoà tan các chất vào nước, nhận ra 2 nhóm:
Nhóm 1: NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (tan)


Nhóm 2: BaCO3, BaSO4 (Khơng tan) ...
- Sục khí CO2 vào 2 lọ ở nhóm 2 vừa thu được ở trên.


Lọ kết tủa bị tan là BaCO3, lọ khơng có hiện tượng là BaSO4


BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2 ...
- Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được ở trên cho vào 3 lọ ở nhóm 1


Lọ khơng có hiện tượng gì là NaCl.
Hai lọ cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4


Na2CO3 + Ba(HCO3)2 <i>BaCO</i><sub>3</sub> 2<i>NaHCO</i><sub>3</sub>


Na2SO4 + Ba(HCO3)2 <i>BaSO</i><sub>4</sub>  2<i>NaHCO</i><sub>3</sub> ………..
- Phân biệt hai kết tủa BaCO3 và BaSO4 như trên ...


0,25



0,25


0,25
0,25


<b>2. ( 0,75 điểm) </b>


Tìm A :
Ta có:


4




<i>R</i>
<i>R</i>


. 100% = 87,5% → R= 28


R là Si , hợp chất A là SiH4 ...
Tìm B : SiH4 + 2O2→ SiO2 + 2H2O.


Chất rắn B là SiO2 ...
Phương trình phản ứng xảy ra:


SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. ...
SiO2 + 2NaOH (đặc) <i><sub>t</sub></i>0


Na2SiO3+ H2O.


SiO2 + Na2CO3 (đặc) <i><sub>t</sub></i>0


Na2SiO3+ CO2. ...


0,25


0,25


0,25


<b>II </b>


(2điểm)


<b>1.</b> <b>( 1 điểm) </b>


Nung hỗn hợp: CuO, Fe2O3, CaO và C dư ở nhiệt độ cao:
CuO + C<i><sub>t</sub></i>0


Cu + CO
Fe2O3 + 3C<i><sub>t</sub></i>0


2Fe + 3CO ...
CaO + 3C<i><sub>t</sub></i>0


CaC2 + CO


3Fe + C <i>t</i>0 <sub> Fe3C ... </sub>
Hòa tan hỗn hợp chất rắn (X) vào nước dư.



CaC2 + 2H2O <i>t</i>0 <sub> Ca(OH)2 + C2H2</sub><sub></sub><sub>. </sub>


Hòa tan hỗn hợp Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Cu + 2H2SO4 đặc<i><sub>t</sub></i>0


CuSO4 +SO2 + 2H2O
C + 2H2SO4 đặc<i><sub>t</sub></i>0


CO2 +2SO2 + 2H2O ...
2Fe + 6H2SO4 đặc<i><sub>t</sub></i>0


Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe3C + 22H2SO4 đặc<i><sub>t</sub></i>0


3Fe2(SO4)3 + 13SO2 + 2CO2 + 22H2O ...
0,25


0,25


<b>2. ( 1 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A có 3 liên kết π, hoặc vòng bền với dung dịch Br2


A là hợp chất có trong chương trình phổ thơng → A có cấu trúc vịng benzen ...
→ A có 4 liên kết π và một vòng


→ cơng thức của A có dạng CnH2n-8
Theo bài ra: A có dạng CnHn


n = 2n – 8 → n = 8 → công thức phân tử của A : C8H8


Công thức cấu tạo của A:


………


0,25


0,25


<b>III </b>
<b>(1 điểm) </b>


a) Viết đúng 2 PT ở TN1 và 4 PT ở TN2 0,25


Có <i>nCO</i><sub>2</sub> =
0,896


22, 4 = 0,04 mol = <i>nCuCO</i>3 = <i>nCu OH</i>( )2
2 4


dd<i>H SO</i>


<i>m</i> = 100.1,4 = 114 gam


m(ddsp/ư) = 0,04.124 + 0,04.98 + 114 – 0,04.44=121,12 gam


4


<i>CuSO</i>


<i>m</i> = (0,04+0,04).160 = 12,8 gam



0,25


<b>Ở t10C</b> Gọi số mol CuSO4. 5H2O tách ra là a (mol)
m(CuSO4. 5H2O tách ra) = 250a (gam)


m(CuSO4 tách ra) = 160a (gam)
m(H2O tách ra) = 90a (gam)


Tổng khối lượng H2O là: 114.80% +(0,04.2+0,04).18=93,36 gam
<b>Ở t10C</b>


<b> </b>100 gam H2O hòa tan 12,9 gam CuSO4.


Vậy (93,36 – 90a)gam H2O hòa tan (12,8 – 160a) gam CuSO4. => a=0.005
 m(CuSO4. 5H2O tách ra) = 250. 0,005 =1,25 (gam)


0,25


b) Gọi số mol Cu là x (mol)


=> Tổng m(H2O TH2) = 114.80% + (x + 0,04 + 0,04)18 = (x + 0,08).18 + 91,2
m (CuSO4) = (x+0,08)160 gam


Theo đề bài, ở t10C tách ra 9,75 gam CuSO4. 5H2O


tức là có 6,24 gam CuSO4 và 3,51 gam H2O
Do đó: 100 gam H2O ……… hòa tan ……….. 12,9 gam CuSO4.
(x + 0,08).18 + 91,2 – 3,51g H2O hòa tan (x + 0,08).160 – 6,24g CuSO4



 x = 0,0313 mol


 mCu= 0.0313.64 = 2 gam


0,25


<b>IV </b>
<b>(1 điểm) </b>


Nhận xét: 2mol C3H6  1 mol C2H2 + 1mol C4H10
Xét TN1:


Quy đổi: A gồm C2H2 , C4H10, H2


Gọi số mol của C2H2 , C4H10, H2 lần lượt là: x, y, z mol trong m gam A
Khi A p/ư hoàn toàn  B, mà B tác dụng với dd Br2 H2 p/ư hết
C2H2 + H2 <i>Ni</i> C2H4 (1)


C2H2 + 2H2 <i>Ni</i> C2H6 (2)


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 (3) ...
Xét cả quá trình (13) <i>nC H</i><sub>2</sub> <sub>2</sub>.2 = <i>nH</i>2 +<i>nBr</i>2


 2x = z + 0,15 (*)
Khi đốt B cũng như đốt A ( Do C, H được bảo toàn)
C2H2 + 5/2 O2  2CO2 + H2O (4)
x 2,5x 2x x (mol)
C4H10 + 13/2 O2  4CO2 + 5 H2O (5)
y 6,5y 4y 5y (mol)
2H2 + O2  2H2O (6)



0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

z 0,5z z (mol)


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O (7)


(2x + 4y) (2x + 4y) (mol)...
Theo (4 7) <i>nCaCO</i><sub>3</sub> <i>nCO</i><sub>2</sub> = 2x + 4y


Khối lượng dd giảm:

<i>m</i>

<sub>dd</sub>giảm

= m

kết tủa

-

<i>mCO</i><sub>2</sub>

-

<i>mH O</i>2



=

100 (

2x + 4y) - 44

(

2x + 4y) - (x + 5y + z).18
 21,45 = 94x + 134y -18z (**)...
Xét TN2:


Gọi số mol của C2H2 , C4H10, H2 lần lượt là: kx, ky, kz mol trong 0,5 mol A
P/ư:


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4


kx 2kx mol
Theo đề có


 0,5


2 0, 4


<i>x y z</i>
<i>x</i>



  <sub></sub> <sub></sub>


- 0,6x + 0,4y + 0,4z = 0 (***)


Từ *, **, *** có hệ phương trình:


x = 0,15
 y = 0,075
z = 0,15


...
 mA = 0,15.26 + 0,075.58 + 0,015.2 = 8,55 gam




2


<i>O</i>


<i>n</i> = 0,9375 mol


 V(O2) = 0,9375. 22,4 = 21 lít ...
Theo ĐLBTKL:


mA = mB = 8,55 gam
nB = nA –



2


<i>H</i>


<i>n</i> = <i>nC H</i><sub>2</sub> <sub>2</sub> + <i>nC H</i>4 10+ <i>nH</i>2- <i>nH</i>2


=


2 2


<i>C H</i>


<i>n</i> +
4 10


<i>C H</i>


<i>n</i> = 0,15 + 0,075 = 0,225




4


/


<i>B CH</i>


<i>d</i> = 8,55 : 0, 225


16 = 2,36



0,25


0,25
...


0,25


<b>V </b>
<b>(1điểm) </b>


<b>1.</b> Gọi công thức của este là: CnH2n+1COOCmH2m+1


CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH  CnH2n+1COOM + CmH2m+1 OH
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
Có: mMOH = 28.20% = 5,6gam


Chất lỏng gồm: CmH2m+1 OH (0,1 mol) và H2O (22,4 gam)
 m(CmH2m+1 OH ) = 27 -22,4 = 4,6 gam


 M(CmH2m+1 OH ) = 46 gam/ mol
 Ancol là: C2H5OH


0,25


2MOH  M2CO3
2x x mol


Khối lượng tăng = 26x = 7,42 – 5,6 = 1,82
 x = 0,07



Mà: 2M + 60 = 7, 42


0,07 = 106 => M = 23 (Na)


0,25


<b>Có :</b> Chất rắn khan Y gồm


CnH2n+1COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,14 – 0,1) = 0,04 mol)


0,25
kx + ky + kz = 0,5


2kx = 0,4


2x - z = 0,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 m(CnH2n+1COONa ) = 9,8 – 0,04.40 =8,2 gam
M(CnH2n+1COONa) = 8, 2


0,1 = 82 gam/ mol
 n =1. Cơng thức este là: CH3COOC2H5
Theo bảo tồn nguyên tố C:


<i>n<sub>C</sub></i> = 0,1.2 =


2


<i>CO</i>



<i>n</i> +


2 3


<i>Na CO</i>


<i>n</i>




2


<i>CO</i>


<i>n</i> = 0,2 – 0,07 = 0,13 mol


2


<i>CO</i>


<i>V</i> = 0,13. 22,4 = 2,192 lít


0,25


<b>VI </b>
<b>(2điểm) </b>


1) Vì mức độ hoạt động Zn > Cu > Ag nên chắc chắn 2 Kim loại sau p/ư với


AgNO3 là Zn, Cu  Zn, Ag NO3 đều hết.


Tính


3


<i>AgNO</i>


<i>n</i> = 0,14 mol => <i>n<sub>Cu</sub></i> sau p/ư = 15,76 0,14.108
64




= 0,1 mol
Gọi số mol của Zn, Cu phản ứng lần lượt là: x, y mol


Các PT phản ứng xảy ra:


Zn + 2 AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag
x 2x x 2x (mol)


Cu + 2 AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
y 2y y 2y (mol)


Vì ½ B + KOH dư thu được kết tủa nên => B gồm: Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + 2KOH  Zn(OH)2 + 2KNO3


0,5x 0,5 x (mol)
Cu(NO3)2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KNO3



0,5 y 0,5y (mol)
Zn(OH)2 + 2KOH  K2ZnO2 + 2 H2O


Cu(OH)2 <sub></sub><i>to</i> <sub> CuO + H2O </sub>
0,5y 0,5y mol


0,5


Theo đề ta có:


65x + 64y = 5,15 – 0,1.6,4 = 4,51 x = 0,03
2x + 2y = 0,14  y = 0,04


 <i>m<sub>CuO</sub></i> = m = 0,5.0,04 .80 = 1,6 gam


0,5


2) Cho Zn dư vào ½ B thì tồn bộ Cu(NO3)2 chuyển thành muối Zn(NO3)2
Zn + Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cu


0.02 0,02 mol
Vậy C chỉ có Zn(NO3)2 :




3 2


( )


<i>Zn NO</i>



<i>n</i> = 0,02 + 0,015 = 0,035 mol


2


( )


<i>Zn OH</i>


<i>n</i> = 2,97


99 = 0,03 mol < <i>nZn</i> = 0,035 mol


 Có 2 trường hợp xảy ra: ...
TH1: Nếu NaOH thiếu


2NaOH + Zn(NO3)2 Zn(OH)2 + 2 H2O
0,06 0,3 mol


 V = 0,06


2 = 0,03 lít


0,25


...
0,25


TH2: Nếu NaOH dư, làm tan 1 phần kết tủa



2NaOH + Zn(NO3)2 Zn(OH)2 + 2 H2O


0,07  0,035  0,035 mol
2NaOH + Zn(OH)2  Na2ZnO2 + 2 H2O
0,01  (0,035- 0,03) mol


 V = 0,07 0,01
2




= 0,04 lit


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>VII </b>


<b>(1điểm) </b> Số mol Al = 0,02 mol; Số mol Zn = 0,05 mol. <sub>Ta có sơ đồ phản ứng: </sub>


2 3


3 3


3
3 2


+HNO3 +NaOH


2



-N : a mol -NH : b mol


4 3


2 2


3
Al(NO )


NaNO
Zn(NO )


Al


NaAlO : 0,02 mol


Zn NH NO


Na ZnO : 0,05 mol
HNO







 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


  



  








3


HNO


n = 0,394 mol; n<sub>NaOH</sub>= 0,485 mol.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, được:


3


NaNO


n = 0,485 – 0,02 – 2.0,05 = 0,365 mol
Al  Al3+<sub> + 3e </sub>


0,02 0,06
Zn  Zn2+<sub> + 2e </sub>
0,05 0,1
2N+5<sub> + 10e </sub><sub></sub><sub> N2 </sub>
2a 10a a
N+5<sub> + 8e </sub><sub></sub><sub> N</sub>-3
b 8b b


Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, được: 0,394 = 2a + b + 0,365 (I)


Áp dụng bảo toàn electron, được: 0,06 + 0,1 = 10a + 8b (II)


Giải hệ (I,II) ta được: a = 0,012; b = 0,005. → V = 0,2688 (lít) = 268,8 ml.


0,25


0,25


0,25


</div>

<!--links-->

×