Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đáp án HSG Địa lí lớp 9 Krông Ana, Đắk Lắk 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.83 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD&ĐT KRƠNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>
<b> KHOÁ NGÀY 01/3/2016 </b>


<b> Mơn: Địa lí 9 </b>
<b> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>Câu </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b> <b>Điểm </b>


<i><b>Câu 1 </b></i> - Ta biết rằng 1 giờ = 60 phút = 15 kinh tuyến


- Tại KT 105o KĐ cách kinh tuyến 70o KĐ là 35 kinh tuyến =
2 giờ + 5 KT = 2 giờ 20 phút


- Vậy muốn xem trực tiếp thì bật TV lúc 9 giờ 20 phút.


- KT 105 nằm bên phải có giờ sớm hơn KT 70 nên cộng
thêm.


<i><b>3,0 điểm </b></i>


<i><b>Câu 2 </b></i>


<i>a. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây </i>
<i>Nguyên: </i>


- Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên góp
phần tăng cao thu nhập cho người dân. Sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên đất, khí hậu, địa hình…. Trồng cây CN lâu năm còn
bảo vệ tài ngun mơi trường, giử đất, chống xói mịn.


- Thu hút hàng vạn lao động từ vùng khác đến góp phần phân


bố lại dân cư trên phạm vi cả nước.


- Tạo tập quán sản xuất mới cho dân tộc Tây Nguyên, ổn định
kinh tế, định canh, định cư.


- Việc trồng cây công nghiệp lâu năm, gắn liền với công nghiệp
chế biến còn là phương hướng lớn trong phát triển cây cơng
nghiệp của cả nước nói chung và Tây Nguyên nói riêng: phát
triển CN chế biến sẽ thúc đẩy cơng nghiệp hố ở vùng núi, cao
ngun, phát triển cơ sở hạ tầng. Ngồi ra cịn tạo sản phẩm
chun mơn hố để trao đổi với các vùng khác, nâng cao giá trị
của cây công nghiệp. Phát triển cây cơng nghiệp cịn thúc đẩy
các ngành kinh tế khác phát triển…


<i>b. Kể tên 5 cây CN chính ở Tây Nguyên </i>
- Tiêu


- Cà phê
- Cao su
- Chè
- Điều


<i><b> 3,0 điểm </b></i>
<i><b>2,0 điểm </b></i>


<i>0,25 đ </i>


<i>0,25 đ </i>
<i> 0,25đ </i>
<i>0,25 đ </i>



<i><b>1,0 điểm </b></i>


<i>(1 ý 0,2 </i>
<i>điểm) </i>


<i><b>Câu 3. </b></i>


<i>a. </i> <i>Thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản. </i>
* Thuận lợi


- Đường bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng
lớn, nguồn lợi hải sản phong phú….


- Nhiều ngư trường trong đó có bốn ngư trường trọng điểm :


<i><b>6 điểm </b></i>
<i><b>3 điểm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cà Mau – Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận – Bình
Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu…..


- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập
mặn thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. Các đảo, vụng
vịnh nuôi trồng thuỷ sản nước mặn..


- Nhiều sông suối, ao hồ.. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt…
- Tàu thuyền ngư cụ ngày càng hiện đại..


- Nhu cầu của dân số thế giới, trong nước cao…



- Chính sách đổi mới của nhà nước, khuyến khích ngư dân vươn
khơi bám biển…


* Khó khăn


- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão…


- Tình trạng mất ổn định trên biển Đông ảnh hưởng khơng ít
đến hoạt động đánh bắt thuỷ hải sản.


- Phương tiện còn chậm đổi mới, năng suất thấp, vốn đầu tư
lớn, nhân dân cịn nghèo


- Nguồn lợi suy giảm, ơ nhiểm biển….


<i>b. Nêu hiện trạng phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. </i>
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều có khả năng phát triển nghề cá.
- Phát triển mạnh nhất là ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam
Bộ


- Sản lượng khai thác tăng nhanh ( dẫn chứng)


- Nuôi trồng tăng nhanh hơn đặc biệt là tôm , cá tập trung ở các
tỉnh như Cà Mau, An Giang, Bến Tre.


- Giá trị xuất khẩu tăng nhanh ( dẫn chứng)


- Tuy nhiên hiện nay sản lượng khai thác vẫn còn cao hơn nuôi
trồng.



<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>


<i><b>3,0 điểm </b></i>


<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>


<i><b>Câu 4. </b></i>


<i>a. Chứng minh rằng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai </i>
<i>trung tâm công nghiệp lớn nhất nước. </i>


- Đây là 2 trung tâm có quy mô lớn nhất cả nước. Giá trị sản
lượng công nghiệp trên 120.000 tỷ


- Có cơ cấu ngành cơng nghiệp đa dạng và hợp lí.



- Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, khu, công
nghệ cao…


- Đội ngũ công nhân kĩ thuật có trình độ bậc nhất cả nước, vốn
đầu tư lớn, nhiều dự án trọng điểm của quốc gia tập trung ở
đây…


<i>b. Tại sao các trung tâm công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở </i>
<i>Đồng bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ. </i>


- Hoạt động công nghiệp phân bố tập trung theo quy luật.
Nơi nào có mức độ tập trung công nghiệp cao thường có sự


<i><b>4 điểm </b></i>


<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>
<i>0,5 đ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đồng bộ của các nhân tố sau:
+ Vị trí địa lí thuận lợi


+ Tài nguyên thiên nhiên có sẵn
+ Nguồn lao động, thị trường
+ Kết cấu hạ tầng


- Đồng bằng Sơng Hồng có vị trí thuân lợi: Gần các nguồn
nguyên liệu quan trọng của vùng TD&MNBB, Đồng Bắc
Trung Bộ, Giáp biển Đơng, có thủ đơ Hà Nội. Lao động có


trình độ cao, nhiều trường đại học, viên nghiên cứu, lao
động dồi dào, thị trường lớn do dân số đông nhất nước…
- Đông Nam Bộ: Gần các nguồn nguyên liệu quan trọng như


Tây Nguyên, Đồng băng Sông Cửu Long. Giáp biển với hệ
thống cảng quan trọng ( Sài Gịn, Vũng Tàu..). Lao động có
trình độ cao nhất nước, vốn đầu tư nước ngoài cao….


<i>0,5 đ </i>


<i>0,5 đ </i>


<i><b>Câu 5 </b></i>


<i>a. Vẽ biểu đồ: </i>
- u cầu:


+ Biểu đồ trịn có bán kính khác nhau
+ Xử lí số liệu


+ Chính xác, khoa học, thẩm mỹ, có đầy đủ tên, chú giải…
<i>b. Nhận xét và giải thích. </i>


- Nhận xét:


+ Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH


+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng cao nhất, thấp nhất
là khu vực nông – lâm – ngư nghiệp ( dẫn chứng)



+ Khu vực II, III tăng, khu vực I giảm ( dẫn chứng)
+ Quy mô tăng ( 2,4 lần)


- Giải thích:


+ Đường lối đổi mới kinh tế đất nước theo hướng CNH – HĐH
+ Khu vực I giảm do đảm bảo được an ninh lương thực…


+ Khu vực II tăng cho phù hợp với xu hướng trong khu vực và
trên thế giới, do yêu cầu đổi mới công nghệ nhằm nâng cao chất
lượng, hạ giá thành sản phẩm. Cơng nghiệp cịn đánh giá trình
độ kinh tế, văn minh của một quốc gia..


+ Khu vực III tăng do xuất hiện nhiều dịch vụ mới, giá trị sản
xuất của khu vực I, II tăng…


<i><b>4 điểm </b></i>
<i><b>3 điểm </b></i>


<i>0,5 đ </i>
<i>2,5 đ </i>
<i>0,25 đ </i>


<i>0,25 đ </i>


<i>0,25 đ </i>
<i>0,25 đ </i>


<i><b>Tổng </b></i>
<i><b>5câu </b></i>



<b>Câu 1, 2, 3, 4, 5 </b> <i><b>Điểm </b></i>


<i><b>20 </b></i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>Câu 1. Nếu học sinh trình bày khơng giống như đáp án nhưng đúng thì vẫn cho điểm </b>
tối đa. Nếu chỉ ghi kết quả thì chỉ cho 1 điểm.


<b>Câu 2. ý b. Nếu học sinh kể đúng 4 đáp án cho điểm tối đa, 3 đáp án cho 0,75. nếu </b>
đúng 2 cho 0,5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4. ý a. Phải có dẫn chứng theo Atlat, số liệu chính xác phải có nguồn dẫn. </b>
<b>Câu 5. ý a. Vẽ biểu đồ: </b>


- Học sinh không cần tính bán kính hình trịn. Nhưng nếu tính thì cộng điểm khuyến
khích nhưng khơng vượt q điểm tối đa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI </b>


<b> Cấp độ </b>


<b>Tên </b>
<b>chủ đề </b>


(nội dung,chương…)


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Cộng </b>


<b> </b>


<b>Cấp độ </b>


<b>thấp </b>


<b>Cấp độ cao </b>
<b>Chủ đề </b>


<b>Tự nhiên</b>


Bài tập
tính giờ


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>15% </i>


<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 3.0</i>


<i>Số câu 1 </i>
<i>... điểm=..15.% </i>
<b>Chủ đề </b>


<b>Địa lí Kinh tế </b>
<b>Cây cơng nghiệp </b>


Nêu ý ngĩa
của cây



công
nghiệp, kể


tên ...


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ 15 </i>
<i>% </i>


<i>Số câu 2 </i>
<i>Số điểm 3,0</i>


<i>Số câu 2 </i>
<i>3 điểm=..15.% </i>
<b>Chủ đề </b>


<b>Địa lí Kinh tế </b>
<b>Ngành thuỷ sản </b>


Nêu thuận
lợi và khó
khăn để
phát triển
ngành thuỷ
sản
Trình bày
hiện trạng
phát triển
thuỷ sản


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ 30 </i>
<i>% </i>


<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 3,0</i>


<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 3,0</i>


<i>Số câu 2 </i>
<i>..6. </i>
<i>điểm=..3.0.% </i>
<b>Chủ đề </b>


<b>Địa lí Kinh tế </b>
<b>Ngành công </b>
<b>nghiệp </b>


CMR Hà
Nội và TP.


Hồ Chí
Minh là ...


Tại sao các
TTCN lại
tập trung ở



ĐBSH và
ĐNB


<i>Số câu 2 </i>


<i>Số điểm 4 Tỉ lệ 20 </i>
<i>% </i>


<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 2,0</i>


<i>Số câu 1 </i>
<i>Số điểm 2,0</i>


<i>Số câu 2 </i>
<i>..4. </i>
<i>điểm=.20..% </i>
<b>Chủ đề </b>


<b>Địa lí Kinh tế </b>


Nhận xét Vẽ biểu đồ
Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Số điểm 4 Tỉ lệ 20 </i>
<i>% </i>


<i>Số điểm 0,5</i> <i>Số điểm 3,5</i> <i>..4. </i>


<i>điểm=.20..% </i>



Tổng số câu 5
Tổng số điểm 20
Tỉ lệ 100%


Số câu 2
Số điểm 6


30 %


Số câu 1
Số điểm 3


15 %


Số câu 6
Số điểm 11


</div>

<!--links-->

×