Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án HSG Hóa học lớp 9 Krông Ana, Đắk Lắk 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD&ĐT KRƠNG ANA </b>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016 </b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>MƠN: HĨA HỌC 9 </b>
<b>Câu I (4,5 điểm) </b>


1. *Tìm được CTHH Muối là FeCl<sub>2</sub> 0,5điểm


* Viết đúng, xác định được các chất trong mỗi PTHH 0,5điểm/PT
2NaCl <sub>(A)</sub> + 2H<sub>2</sub>O <sub>(B)</sub> đp dd 2 NaOH <sub>(C)</sub> + Cl<sub>2</sub><sub>(D)</sub> + H<sub>2 (E)</sub>


FeCl<sub>2</sub> <sub>(G)</sub> + 2NaOH Fe(OH)<sub>2↓(H)</sub> + 2NaCl
4Fe(OH)<sub>2</sub> + O<sub>2 (K)</sub> + 2H<sub>2</sub>O 4Fe(OH)<sub>3 (L) </sub>


2Fe(OH)<sub>3</sub> Fe<sub>2</sub>O<sub>3 (M) </sub>+ 3H<sub>2</sub>O
2. * Đốt mỗi loại chất rắn, phân biệt 2 nhóm muối:


+ Cháy ngọn lửa màu vàng: Muối Na 0,5điểm
+ Cháy ngọn lửa màu Tím: Muối K 0,5điểm
* Cho dd AgNO<sub>3</sub> vào 2 nhóm muối trên ta phân biệt được muối Clorua


NaCl + AgNO<sub>3 </sub> AgCl ↓ + NaNO3 0, 5điểm
KCl + AgNO<sub>3 </sub> AgCl ↓ + KNO3 0, 5điểm


<b>Câu II (3,5điểm) </b>


1. (2,5 điểm): Nghiền nhỏ quặng hòa tan vào dd HCl dư, lọc bỏ SiO<sub>2 </sub>rắn.<sub> </sub>0,25 điểm<sub> </sub>
Al2O3 + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2O 0,25 điểm



Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6HCl 2FeCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O 0,25 điểm
Lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc bỏ kết tủa 0,25 điểm
NaOH + HCl NaCl + H<sub>2</sub>O 0,25 điểm
4NaOH + AlCl<sub>3</sub> NaAlO<sub>2</sub> + 3NaCl + 2H<sub>2</sub>O 0,25 điểm
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl 0,25 điểm
Sục CO2 dư vào nước lọc thu kết tủa đem nung nóng được Al2O3, đem điện phân nóng chảy thu
được Al


NaAlO<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> +2 H<sub>2</sub>O Al(OH)<sub>3</sub><sub></sub> + NaHCO<sub>3 </sub>0,25điểm
2Al(OH)<sub>3</sub>



to Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>O 0,25 điểm
2Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub> dpnc


criolit


 4Al + 3 O<sub>2</sub><sub></sub><sub> </sub>0,25 điểm<sub> </sub>
2. (1,0 điểm) *Vẽ hình được ( Hình 4.15 SGK Hóa học 9) 0,5 điểm


* Chú thích đúng 0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Đĩa A: Mg + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> MgSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub> 0,75 điểm
0,27 0,27


Khối lượng đĩa A sau PƯ = mMg - mH2 = 6,48 - 0,27 x 2 = 5,94 (1)
Đĩa B: 2X + 6HCl 2XCl3 + 3H2 0,75 điểm
6,6825/M<sub>X </sub> 6,6825 x 3/2M<sub>X</sub>


Khối lượng đĩa B sau PƯ = mX - mH2 = 6,682548 - 6,6825 x 3/2MX (2)
 (1) = (2) => M<sub>X</sub> = 27 (Nhôm) 0,5 điểm
2. nCO2 = 0,11 mol



Phản ứng tạo 2 muối nên xảy ra 2 phản ứng: 0,75 điểm
PT1: CO2 + NaOH NaHCO3


0,11 0,11 0,11


PT2: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
( 0,11 - x ) ( 0,11 - x )


( x là số mol NaHCO3 tan ra)


Ta có: ( 0,11 - x ).84 + 106. ( 0,11 - x ) = 11,44 g 0,75 điểm
=> x = 0,05


% mNaHCO3 = 44% 0,5 điểm
% mNa<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> = 56%


<b>Câu IV (4,0điểm) </b>


*Tính số mol, viết PT Tổng Quát 0,5 điểm
<b>n</b>H2O = 0,6 mol, <b>n</b>NaOH = 0,7 mol nBaCO3 = 0,2 mol


PTTQ: C<sub>n</sub>H <sub>2n+2</sub> + (3n+1) O<sub>2</sub> nCO<sub>2 </sub> + (n+1)H<sub>2</sub>O
2


Do nNaOH = 0,7 > 2nNa<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> = 2nBaCO<sub>3</sub> = 2 . 0,2 = 0,4 mol , nên có thể tạo muối
NaHCO<sub>3</sub> hoặc không. 0,25 điểm
<i><b>Biện luận: </b></i>


<b>+ TH1: Không tạo muối NaHCO<sub>3 </sub></b><sub> </sub> 1,0 điểm
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O



0,7 0,35


Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
0,35 0,35


=> nBaCO<sub>3</sub> = 0,35 > 0,2 ( Loại)


<b>+ TH1: Tạo muối NaHCO3</b> 1,0 điểm
NaOH + CO<sub>2</sub> NaHCO<sub>3</sub>


a a a


NaHCO<sub>3</sub> + NaOH Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
b b b


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + BaCl<sub>2 </sub> BaCO<sub>3 </sub> + 2NaCl
0,2 0,2 0,2


Ta có : a + b = 0,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. PTHH: </b>


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 0,25 điểm
FeO và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> không phản ứng với CuSO<sub>4</sub>


Fe + 4 HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,25 điểm
3FeO +10HNO<sub>3</sub> 3Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO +5H<sub>2</sub>O 0,25 điểm
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,25 điểm
Gọi x, y, z là số mol của Fe, FeO, Fe2O3 trong ½ hỗn hợp A ta có hệ phương trình:



56x + 72y + 160z = 4,32


64x + 72y + 160z = 4,4
x + y 0 448 0 02


3 22 4


<b>,</b>


<b>,</b>
<b>,</b>


 


suy ra x = 0,01 mol, y = 0,03 mol, z = 0,01 mol 0,5 điểm
% Fe = 12,96% , % FeO = 50%, % Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> = 37,04% 1,0 điểm


<b>2. n</b>Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> = 0,06 mol


<b>m</b><sub> Fe(NO</sub>


3)3 =0,06 x 242 = 14,52gam < 24,24 gam (theo đề ra) 0,5 điểm
Do đó muối sắt là tinh thể ngậm nước : Fe(NO3)3.nH2O 0,5 điểm
M<sub>C</sub> =24 24 404


0 06


<b>,</b>



<b>,</b>  g suy ra n = 9


</div>

<!--links-->

×