Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án HSG Địa lí lớp 9 huyện Lai Vung, Đồng Tháp 2014-2015 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.72 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>HUYỆN LAI VUNG</b>


<i>(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)</i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>KỲ THI</b> <b>CHỌNHỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>


<b>NĂM HỌC</b> <b>2014–2015</b>
<b>MÔN:ĐỊA LÝ</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2,0 đ)</b>


<b>a.Tọa độ địa lý của các điểm B, C v à Đ.</b> <b>1,5</b>


-Tọa độ địa lý của:


Điểm B , Điểm C , Điểm Đ


0,5
x3


<b>b. Máy bay xuất phát từ thủ đô H</b>à Nội bay đến thủ đô Ban-đa Xê-ri
Bê-ga-oan của Bru-nây theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam. <b>0,5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(3,0 đ)</b>



<b>a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng:</b>Chuyển động biểu kiến của Mặt trời giữa
2 đường chí tuyến trong năm.


<b>0,25</b>
<b>b. Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt trời:</b> <b>1,75</b>
- Trong năm, tia sáng M ặt trời chỉ lần lượt chiếu thẳng góc với mặt đất ở


các địa điểm giữa 2 đường chí tuyến, khiến ta có cảm giác Mặt trời di


chuyển giữa 2 chí tuyến. 0,5


- Khu vực nội chí tuyến, một năm có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh (tại xích


đạo vào 2 ngày 21/3 và 23/9). 0,5


- Ở chí tuyến, một năm có 1 lần Mặt trời lên thiên đỉnh (tại chí tuyến Bắc
vào ngày 22/6, tại chí tuyến Namvào ngày 22/12). 0,5
- Khu vực ngoại chí tuyến khơng có hiện t ượngMặt trời lên thiên đỉnh. 0,25
<b>c. Nếu Trái đất không tự quay quanh trục mà vẫn quay quanh Mặt</b>


<b>trời, thì hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái đất:</b> <b>1,0</b>


-Trên Trái đất vẫn có ngày và đêm. 0,25


- TrênTrái đất khơng tồn tại sự sống. 0,25


<b>*Giải thích:</b>


- Ban ngày (dài 6 tháng) mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn, trong khi



đó ban đêm (dài 6 tháng) m ặt đất lại toả ra một lượng nhiệt rất lớn. 0,25
- Sự chênh lệch về nhiệt độ gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa 2


nửa cầu trong ngày và đêm, hình thành những luồng gió cực mạnh trên bề
mặt Trái đất.


0,25


<b>Câu 3</b>
<b>(2,0 đ)</b>


<b>a. Nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ơn hịađã áp dụng những biện pháp:</b> <b>1,0</b>
- Phát triển nền nơng nghiệp chun mơn hóa với qui mô lớn. 0,5
- Sản xuất được tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp, ứng dụng rộng các


thành tựu khoa học kĩ thuật. 0,5


<b>b. Đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới:</b> <b>1,0</b>
-Các vùng núi thường ít dân, là nơi cư trú của các dân tộc ít người. 0,25
- Ở châu Á, các dân tộc miền núi sống ở các vùng núi thấp, mát mẻ, nhiều


lâm sản.


0,25
-Ở Nam Mĩ, các dân tộc miền núi ưa sống ở độ cao trên 3000m, nhiều vùng


đất bằng, thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi. 0,25


1100Đ



100B 130


0


Đ
00


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
- Ở Châu Phi, ngườiÊtiôpia sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió,


mưa nhiều, khí hậu mát mẻ. 0,25


<b>Câu 4</b>
<b>(3,5 đ)</b>


<b>a. Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Châu Á:</b> <b>2,0</b>
<b>* Thuận lợi:</b>


-Địa hìnhđa dạng:


+ Nhiều đồng bằng châu thổ rộng (đồng bằng sông Hằng, đồng bằng sông
Mê Kông, đồng bằng sơng Hồng Hà, .... ).


0,25
+ Nhiều vùng đồi trung du, nhiều cao nguyên rộng lớn, .... 0,25
-Tài nguyên đất, tài nguyên nước, khí hậu, rừng, biển, ... đa dạng. 0,5
- Nguồn năng lượng rất dồi dào: năng lượng Mặt trời, gió, nước, địa nhiệt,
....


0,25


- Khống sản đa dạng, có trữ lượng lớn: than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, .... 0,25
<b>* Khó khăn:</b>


- Nhiều vùng núi hiểm trở, hoang mạc khơ cằn, v ùng băng giá chiếm diện
tích lớn.


0,25
-Thiên tai thường xuyên xảy ra: động đất, núi lửa, bão, lũ, ... 0,25
<b>b. Các nước Châu Á phát triển mạnh các ngành cơng nghiệp nhẹ vì:</b> <b>1,5</b>
<b>-Các nước Châu Á đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nhẹ vì:</b>


+ Có nguồn lao động lớn, phát triển công nghiệp nhẹ vừa giải quyết việc
làm cho người lao động, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của người dân.


0,5
+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào từ Nông –Lâm - Thủy sản. 0,5
+ Phần lớn Châu Á là các nước đang phát triển, trìnhđộ kỹthuật chưa cao,


vốn ít, cần quay vòng vốn nhanh. 0,5


<b>Câu 5</b>
<b>(3,0 đ)</b>


<b>a. Vùng Biển Đông của Việt Nam giáp với vùng biển của những quốc</b>
<b>gia: Trung Quốc, Campuchia, Philippine, Malaysia, Brunei, Indonesia,</b>
Singgapore, Thái Lan.


<b>0,5</b>
<b>b. Ý nghĩa chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phịng của Biển Đơng</b>
<b>ViệtNam.</b>



<b>1,5</b>
<b>- Kinh tế:</b>


+ Đánh bắt ni trồng thuỷ sản: vùng biển rộng, ấm, nhiều tôm cá, đ ường
bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh…


0,25
+ Giao thơng vận tải biển: gần đường hàng hải quốc tế, có 3 cảng biển lớn


(Sài Gòn, Hải Phòng,Đà Nẵng)


0,25
+ Khai thác khoáng sản biển: thềm lục địa có nhiều dầu, khí, ven biển có


nhiều cát trắng, titan, muối…


0,25
+ Du lịch biển: nhiều bãi biển đẹp như Nha Trang, Vùng Tàu, M ũi Né; … 0,25
<b>-An ninh quốc phòng:</b>


+ Tiếp giáp với vùng biển của 8 quốc gia, có vị trí chiến l ược quan trọng về
an ninh, quốc phòng.


0,25
+ Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 02 quần đảo:


Hồng Sa, Trường Sa giữ gìn bảo vệ tổ quốc về mặt phía đơng.


0,25



<b>c. Ý nghĩa việc giữ vững chủ</b> <b>quyền một hònđảo.</b> <b>1,0</b>


-Các đảo là địa bàn để phân bố dân cư . 0,25


-Các đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. 0,25


-Các đảo là cơ sở để nước ta tiến ra biển trong thời đại mới. 0,25
- Khẳng định chủ quyền các đảo, quần đảo l à cơ sở để khẳng định chủ


quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 6</b>
<b>(3,0 đ )</b>


<b>a. Tác động của dịch vụ điện thoại v à internet đến đời sống KT-XH</b>
<b>nước ta:</b>


<b>1,5</b>
<b>*Tích cực:</b>


- Dịch vụ điện thoại và Internet giúp cho thông tin liên lạc trong nước và
quốc tế được tiện lợi và nhanh nhất.


0,25
- Tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế, góp phần đ ưa nước ta trở thành một


nước có nền cơng nghiệp phát triển, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế


thế giới.


0,25


-Nâng cao đời sống văn minh của xã hội. 0,25


- Phát triển các dịch vụ chất l ượng cao: chuyển phát nhanh, chuyển tiền
nhanh, dạy học, mua bán qua mạng…


0,25
<b>* Tiêu cực: qua Internet có nh</b>ững thơng tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy ...


ảnh hưởng nguy hại nhất là với học sinh và thanh thiếu niên. 0,5
<b>b. Hiện trạng phát triển ngành du lịch của nước ta:</b> <b>1,5</b>
- Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập ni ên 90 đến nay. 0,25
- Năm 2007, số khách nội địa tăng v à đạt 19,1 triệu lượt người, số khách


quốc tế tăng và đạt 4,2 triệu lượt người. 0,5


- Doanh thu từ du lịch tăng nhanh v à đạt 56 nghìn tỉ đồng (2007) 0,25
- Hình thành các trung tâm du lịch cấp quốc gia: Hà Nội, TP.HCM, Huế, Đà


Nẵng.


0.25
- Các trung tâm du lịch cấp vùng: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Vũng


Tàu, ...


0.25



<b>Câu 6</b>
<b>( 3,5 đ)</b>


<b>a. Chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất:</b> Biểu đồ miền 0,25
<b>Giải thích:</b> Biểu đồ miền giúp thấy đ ược sự chuyển dịch cơ cấu ngành


trong GDP liên tục và trực quan 0,25


<b>b. Vẽ biểu đồ miền:</b> <b>1,5</b>


-Tính cơ cấu ngành trong GDP ( đơn v ị % )
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Nông–Lâm</b>


<b>–Thủy sản</b>


<b>Công nghiệp</b>
<b>–Xây dựng</b>


<b>Dịch vụ</b>


1990 100,0 38,7 22,7 38,6


1995 100,0 27,2 28,8 44,0


1997 100,0 25,8 32,1 42,1


2000 100,0 24,5 36,7 38,8


2002 100,0 23,0 38,5 38,5



0,5


-Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:


+ Vẽ chính xác khoảng cách năm ở trục ho ành, chia và ghi đầy đủ tỉ lệ % ở
trục tung, sạch, đẹp.


+ Ghi tỉ lệ tương ứng trong từng miền, có kí hiệu, chú giải và tên biểu đồ.


1,0


<i><b>c. Nhận xét –</b></i><b>giải thích:</b> <b>1,5</b>


<b>Nhận xét:</b>


- Có sự chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP giai đoạn 1990- 2002, tuy
nhiên sự chuyển dịch còn chậm.


0,25
-Xu hướng chuyển dịch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
giai đoạn 1990- 1995( dẫn chứng )


+ Tỉ trong ngành Công nghiệp tăng liên tục từ 1990 - 2002( dẫn chứng ) 0,25
+ Tỉ trong ngành Dịch vụ không ổn định ( dẫn chứng ), tuy nhiên ngành


dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao trong c ơ cấu GDP 0,25



<b>Giải thích:</b>


-Theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP của thế giới.
- Do kết quả đổi mới kinh tế - xã hội của đất nước.


-Do tác đông của khoa học, công nghệ và quá trình hội nhập thế giới.
-Do đẩy mạnh quá trình cơng nghiệp hóa –hiện đại hóa đất nước.
<i><b>*Lưu</b></i> <i><b>ý: -Bi</b>ểu đồ vẽ nếu thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.</i>


<i>- Vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm.</i>


<i>- Nội dung giải thích, yêu cầu thí sinh nêu được 2 trong 4 ý đạt</i>
<i>điểm tối đa.</i>


0,5


</div>

<!--links-->

×