Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án HSG Địa lí lớp 9 huyện Lai Vung, Đồng Tháp 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Hướng dẫn chấm gồm 05 trang </b></i> <b>NĂM HỌC 2015 – 2016 </b>
<b>MÔN: ĐỊA LÝ </b>
<b>I. HƯỚNG DẪN CHUNG: </b>


1. Học sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng đúng,
chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.


2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo
không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ
chấm thi.


3. Điểm tồn bài tính theo thang điểm 20, làm tròn số đến 0,25 điểm.
<b>II. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM: </b>


<b>Câu 1 (3,0 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1. Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở: </b> <b>1,0 </b>


- Việt Nam: 19 giờ 0,25


- Hoa Kì: 7 giờ 0,25


- Liên Bang Nga: 15 giờ 0,25


- Nhật Bản: 21 giờ 0,25


<i><b>2.Ở nửa cầu Bắc: ngày nào nóng nhất, ngày nào lạnh nhất trong </b></i>


<i><b>năm. Vẽ hình minh hoạ và giải thích hiện tượng trên. </b></i> <b>2,0 </b>


* Ở nửa cầu Bắc:


- Ngày nóng nhất là ngày 22/6 (hạ chí). 0,25
- Ngày lạnh nhất là ngày 22/12 (đơng chí). 0,25
* Vẽ hình:


<i>Ghi chú: Học sinh có thể vẽ hình đơn giản hơn nhưng thể hiện rõ ngày </i>
<i>Mặt trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc và tại chí tuyến Nam.</i>


0,5


* Giải thích:


- Ngày 22/6: Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc nên góc nhập xạ


lớn nhất, ngày dài nhất, vậy nhiệt độ ở nửa cầu Bắc là cao nhất. 0,5
- Ngày 22/12: Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Nam nên góc nhập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2 (3,0 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<i><b>1. Các mơi trường địa lý có trên Trái đất: </b></i> <b>1,25 </b>


- Mơi trường đới nóng 0,25


- Mơi trường đới ơn hồ 0,25


- Mơi trường hoang mạc 0,25



- Môi trường đới lạnh 0,25


- Môi trường vùng núi 0,25


<i><b>2. Động vật và thực vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc </b></i>


<i><b>nghiệt bằng cách: </b></i> <b>1,75 </b>


* Động vật: Bị sát, cơn trùng sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá
chúng chỉ kiếm ăn vào ban đêm. Linh Dương, Lạc Đà….sống được
nhờ có khả năng chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống.


0,75


* Thực vật:


- Hạn chế sự thoát nước, đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất


dinh dưỡng trong cơ thể. 0,25


- Một số loài cây rút ngắn chu kỳ sinh trưởng cho phù hợp với thời kỳ


có mưa trong năm. 0,25


- Một số lồi thực vật lá biến thành gai hay thân bọc sáp để hạn chế sự


thoát hơi nước. 0,25


- Phần lớn các cây trong hoang mạc có thân thấp lùn nhưng rễ rất to và



dài. 0,25


<b>Câu 3 (4,0 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1.Tên vùng và giới hạn của từng bộ phận của vùng biển </b> <b>2,25 </b>
*Tên của từng bộ phận hợp thành vùng biển nước ta, gồm:


Vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế, vùng thềm lục địa.


1,0


* Giới hạn của từng bộ phận vùng biển nước ta:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>xuất: </b></i>


- Thủy nông: đảm bảo tưới - tiêu cho nông nghiệp, cung cấp phù sa


tăng độ phì cho đất. <sub>0,25 </sub>


- Thủy năng: có tiềm năng thủy điện lớn, nhất là ở thượng lưu sông... 0,25
- Thủy sản: là môi trường để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 0,25
- Với công nghiệp: là nơi cung cấp nước cho nhiều nhà máy công


nghiệp... 0,25


- Với giao thông vận tải: phục vụ các tuyến đường thủy nội địa quan



trọng. 0,25


- Cung cấp nước cho đời sống và sinh hoạt. 0,25
- Một số nguồn lợi khác: là nơi khai thác khoáng sản ( cát, sỏi,... ),...


<i>( HS nêu giá trị kinh tế khác hợp lý thì vẫn tính điểm ) </i> 0,25


<b>Câu 4 (2,0 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<i><b>1. Mật độ dân số của các vùng: </b></i> <b>1,0 </b>


- Trung du và miền núi phía Bắc là: 119 người/km2 0,25
- Đồng bằng sơng Hồng là: 949 người/km2 0,25


- Tây Nguyên: 97 người/km2 0,25


- Đông Nam Bộ: 631 người/km2 0,25


<i><b>2. Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì: </b></i> <b>1,0 </b>
- Đồng bằng có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú. 0,25
- Đồng bằng đã được khai thác từ lâu đời. 0,25
- Kinh tế phát triển với cơ cấu ngành đa dạng: nông nghiệp thâm canh


cao với nghề trồng lúa nước, công nghiệp, dịch vụ đa dạng, nhiều nghề


truyền thống thu hút lao động. 0,25


- Là một trong hai vùng kinh tế phát triển nhất nước, có mạng lưới đơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 5 (4,0 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<i><b>1. Sự phát triển và phân bố cơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng đến </b></i>


<i><b>phát triển và phân bố nông nghiệp </b></i> <b>1,0 </b>


- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của các hàng nông sản. 0,25


- Thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh. 0,25


- Nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. 0,25


=>Nông nghiệp không thể trở thành ngành sản xuất hàng hóa nếu


khơng có sự hỗ trợ tích cực của công nghiệp chế biến. 0,25


<i><b>2.a. Vẽ biểu đồ: </b></i> <b>2,0 </b>


<b>* Xử lý số liệu: </b>
- Tính qui mô:
R 2005 = 1 đvbk
R 2010 = 1,5 đvbk
- Tính cơ cấu:


Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ( đơn vị: % )


Năm Tổng số



Chia ra
Nông - Lâm –


Ngư nghiệp


Công nghiệp –
Xây dựng


Dịch vụ


2005 100,0 19,3 38,1 42,6


2010 100,0 18,9 38,2 42,9


0,5


<b>* Vẽ biểu đồ: u cầu </b>
-Vẽ chính xác.


- Có chú giải và tên biểu đồ.


- Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.


1,5


<i><b>2.b. Nhận xét: </b></i> <b>1,0 </b>


- Qui mô GDP theo các khu vực kinh tế nước ta từ năm 2005 đền 2010
tăng nhanh (dẫn chứng).



0,5


- Cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế từ năm 2005 đền 2010 có thay
đổi theo hướng giảm tỉ trọng Nông – Lâm – Ngư nghiệp, tăng tỉ trong
công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>1. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên </b></i>


<i><b>trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. </b></i> <b>1,25 </b>
- Địa hình: là khối cao nguyên xếp tầng với bề mặt tương đối bằng


phẳng, rộng lớn. 0,25


- Đất đỏ bazan chiếm diện tích lớn (1,36 triệu ha, chiếm 66% diện tích
đất bazan cả nước), tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập
trung thành những vùng rộng thuận lợi để thành lập nông trường, vùng
chun canh với quy mơ lớn.


0,5


- Khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa và mùa khơ rõ rệt, khí hậu có sự
phân hố theo độ cao, thích hợp trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới và cả
cây công nghiệp cận nhiệt đới.


0,25


- Nguồn nước tưới phong phú từ mạng lưới sông, hồ và cả nguồn nước


ngầm. 0,25



<b>2. Giải pháp để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở </b>


<b>Tây Nguyên. </b> <b>1,75 </b>


- Bố sung nguồn lao động nhất là lao động có kỹ thuật. 0,25
- Xây dựng hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn. Giải quyết tốt vấn


đề thủy lợi để đảm bảo nước tưới vào mùa khô. 0,25
- Đảm bảo tốt nhu cầu lương thực của vùng, tạo điều kiện ổn định diện


tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp. 0,25
- Cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông, chủ động mở rộng thị trường


tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. 0,25
- Đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm cây công nghiệp. 0,25
-Tăng cường vốn đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài. 0,25
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp để vừa hạn chế những rủi ro


trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên. 0,25
<b>3. Một số cây trồng vụ đơng chính ở sông Hồng và ý nghĩa </b> <b>1,0 </b>
<b>* Một số cây trồng vụ đơng chính ở đồng bằng sơng Hồng: Ngô, khoai </b>


tây, su hào, bắp cải, cà chua ... 0,25


* Ý nghĩa của việc đưa vụ đơng thành vụ chính:


- Làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất ... 0,25
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... 0,25
- Sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa



phục vụ nhu cầu thị trường ... 0,25


</div>

<!--links-->

×