Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ năm 2018- 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>PHÚ THỌ </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MƠN VĂN HĨA </b>
<b>LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018-2019 </b>


<b>Mơn: Tốn </b>
Thời gian: 150 phút
<b>A. TRẮC NGHIỆM (8 điểm) </b>


<b>Câu 1. </b>Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương <i>n</i>sao cho


2
1024


15


<i>n</i>




là số tự nhiên


A. 1 B. 4 C. 3 D. 5


<b>Câu 2. </b>Cho hình thang <i>ABCD</i>có hai cạnh đáy <i>AB CD</i>, sao cho <i>AB</i>4,<i>CD</i>9,


<i>DAB</i><i>DBC</i>. Độ dài đường chéo <i>BD</i>bằng:



A. 6 B. 7 C. 8 D. 10


<b>Câu 3. </b>Trong mặt phẳng tọa độ <i>Oxy</i>, đường thẳng di qua điểm <i>M</i>

 

2;5 và song song với
đường thẳng <i>y</i>2<i>x</i>có phương trình là:


A. <i>y</i>2<i>x</i>1 B. <i>y</i>2<i>x</i>1 C. <i>y</i>  2<i>x</i> 9 D. <i>y</i>  2<i>x</i> 1


<b>Câu 4. </b>Trong mặt phẳng tọa độ <i>Oxy</i>,cho hai điểm <i>A</i>

 

2;3 và <i>B</i>

 

6;1 .Độ dài đường cao hạ
từ đỉnh O của tam giác OAB bằng:


A. 5


2 B.


5 2


2 C. 5 2 D.


2
2


<b>Câu 5. </b>Trong mặt phẳng tọa độ <i>Oxy</i>,cho bốn điểm <i>A</i>

  

2;3 ;<i>B</i> 2; 2 ;

 

<i>C</i>  2; 2

,<i>D</i>

3;3

.
Diện tích tứ giác <i>ABCD</i> bằng:


A. 15


2 B.


15 2



2 C. 15 D. 30


<b>Câu 7. </b>Cho bốn điểm <i>A B C D</i>, , , nằm trên đồ thị hàm số <i>y</i> <i>x</i>2sao cho <i>ABCD</i>là một tứ giác
lồi nội tiếp đường trịn đường kính <i>AC</i>.Gọi <i>M x y</i>

<sub>1</sub>; <sub>1</sub>

 

;<i>N x y</i><sub>2</sub>; <sub>2</sub>

lần lượt là trung điểm của


, .


<i>AC BD</i> Giá trị <i>y</i><sub>1</sub><i>y</i><sub>2</sub> bằng:


A. 0 B. 2


2 C. 1 D. 2


<b>Câu 8. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> vuông tại A có <i>AB</i>3,<i>AC</i> 4và phân giác AD. Giá trị


<i>DC</i><i>DB</i>bằng:
A. 1


7 B.


3


7 C.


4


7 D.


5
7



<b>Câu 9. </b>Gọi S là tập nghiệm của phương trình, số nghiệm của phương trình
2


1 ... 2019 2019 2020


<i>x</i>   <i>x</i>  <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i> là:


A. 2 B. 4 C. 2019 D. 2020


<b>Câu 10. </b>Biết <i>x</i> 3 2 3  3 2 3là một nghiệm của phương trình <i>x</i>3

<i>a</i>1

<i>x</i>2<i>a</i>0.


Giá trị  <i>a</i> <i>a</i>2 1bằng:
A. 3 1


2




B. 3 1 C. 6 2
2




D. 3 1


<b>Câu 11. </b>Cho tam giác <i>ABC</i>vng tại A có đường cao <i>AH</i>,trung tuyến AM. Biết
24


25



<i>AH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. 3,5 B. 7 C. 8,75 D. 14


<b>Câu 12. </b>Cho tam giác <i>ABC</i>vng tại A có <i>AB</i> 5, đường cao <i>AH</i> 2.Kẻ HK vng
góc <i>AC K</i>( thuộc AC). Độ dài CK bằng:


A. 3 5


2 B.
8 5


2 C.


5 5


2 D.


16 5
5


<b>Câu 13. </b>Một học sinh đứng ở mặt đất cách tháp ăng-ten 100m. Biết rằng học sinh đó nhìn
thấy đỉnh tháp ở góc 19 so với đường nằm ngang, khoảng cách từ mắt đến mặt đất bằng 0
1,5 .<i>m</i> Chiều cao của tháp (làm tròn đến đơn vị mét) bằng:


A. 34 B. 35 C. 36 D. 38


<b>Câu 14. </b>Tỉ số giữa bán kính đường trịn nội tiếp và bán kính đường trịn ngoại tiếp của một
tam giác đều là:



A. 1


4 B.


1


3 C.


1


2 D.


2
3


<b>Câu 15. </b>Cho tam giác ABC vng tại A, đường trịn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với
BC tại D. Biết <i>BD</i>2<i>DC</i>10.Diện tích tam giác <i>ABC</i>bằng:


A. 25 B. 50 C. 50 2 D. 100


<b>Câu 16. </b>Có tất cả bao nhiêu cách xếp bạn An, Bình, Cường, Thắng , Việt ngồi thành một
hàng ngang sao cho hai bạn Thắng và Việt không ngồi cạnh nhau.


A. 48 B. 72 C. 96 D. 118


<b>B. Tự luận (12 điểm) </b>
<b>Câu 1. (3,0 điểm) </b>


a) Chứng minh rằng trong 5 số nguyên dương đôi một phân biệt ln tồn tại 4 số có


tổng là hợp số


b) Bạn Thắng lần lượt chia số 2018 cho 1;2;3;4…;2018 rồi viết ra 2018 số dư tương
ứng sau đó bạn Việt chia số 2019 cho 1;2;3;4;….;2019 rồi viết ra 2019 số dư tương
ứng. Hỏi ai có tổng số dư lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu.


<b>Câu 2. (3,0 điểm) </b>


a) Giải hệ phương trình:





3 3


2 1 0


3 32 0


<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


   





    






b) Giải phương trình:




2


1


10 11 1


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 


<b>Câu 3. (5,0 điểm) </b>


Cho tam giác <i>ABC</i>nội tiếp

 

<i>O</i> ,D thuộc đoạn BC (D không trùng B, C) và

 

<i>O</i>' tiếp
xúc trong với O tại K, tiếp xúc với đoạn <i>CD AD</i>, tại F, E. Các đường thẳng <i>KF KE</i>, cắt (O)
tại M, N


a) Chứng minh rằng <i>MN</i> / /<i>EF</i>


b) Chứng minh rằng <i>MC</i>tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác <i>KFC</i>


c) Chứng minh <i>EF</i> luôn đi qua điểm cố định khi <i>D</i>chạy trên BC.



<b>Câu 4. (1,0 điểm) </b>Cho các số thực <i>x x</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>,...,<i>x<sub>n</sub></i>

 

0;1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1, </b>


a) Áp dụng quy tắc chẵn – lẻ. Xét các trường hợp sau:


Ta có <i>a b c</i>, , cùng chẵn nên đương nhiên chọn bất kỳ cặp nào cũng có tổng và cả hiệu của
chúng là số chia hết cho 2.


Ta có <i>a b c</i>, , củng lẻ nên đương nhiên chọn bất kỳ cặp nào cũng có tổng và cả hiệu của
chúng là số chia hết cho 2.


Ta có <i>a b c</i>, , có một cặp số lẻ nên hiệu và tổng của 2 số lẻ chiaa hết cho 2.
, ,


<i>a b c</i>có một cặp là số chẵn nên hiệu và tổng của 2 số chẵn chia hết cho 2.


Hai trường hợp đầu có 3 cặp số thỏa mãn đầu bài. Hai trường hợp cuối có một cặp số thỏa
mãn đầu bài. Vậy có ít nhất 1 cặp số mà tổng và hiệu của chúng chia hết cho 2 nên là hợp
số.


Áp dụng quy tắc số dư. Ta thấy phép chia cho 5 có thể được các số dư là 0,1,2 ,3,4, Xét các
trường hợp:


*Cả 4 số có số dư khác nhau

0,1,2,3 ; 0,2,3,4 ; 0,1,4,2 ; 0,4,2,3

 

 

 

1, 2,3, 4 bao giờ cũng


có ít nhất 1 cặp số có số dư là

1 4

hoặc

2 3

nên tổng 1 cặp số đó chia hết cho 5. Với
nhóm số dư

1, 2,3, 4 nên suy ra 2 cặp có tổng chia hết cho 5



*Cả 4 số có số dư trùng nhau nên 6 cặp từng đơi một có hiệu bằng 0 nên chia hết cho 5.


*Cả 2 cặp số có số dư trùng nhau nên hiệu của 2 cặp số đó bằng 0 chia hết cho 5


*Cả 1 cặp có số dư trùng nhau nên hiệu của 1 cặp số đó bằng 0 chia hết cho 5.


Vậy ít nhất cũng chọn ra 1 cặp số mà tổng hoặc hiệu của chúng chia hết cho 5. Hay trong 5
số nguyên dương đôi một phân biệt luôn tồn tại 4 số có tổng là hợp số.


b) Gọi T là tổng các số dư của Thắng, V là tổng các số dư của Việt. Gọi <i>t</i><sub>1</sub>;....<i>t</i><sub>2018</sub>là số
dư chia 2018cho 1,2,....,2018; gọi <i>v</i><sub>1</sub>;...<i>v</i><sub>2019</sub>là số dư chia 2019 cho 1,2...2019.Ta
thấy rằng: <i>T</i>   <i>t</i><sub>1</sub> <i>t</i><sub>2</sub> ....<i>t</i><sub>2018</sub>;<i>V</i>    <i>v</i><sub>1</sub> <i>v</i><sub>2</sub> ... <i>v</i><sub>2019</sub> với <i>i</i>1,2,3,...2018. Nếu


1


2019 <i>i</i> <i>v</i> 0  <i>t<sub>i</sub></i> <i>i</i> 1. Nếu <i>v</i><sub>1</sub> <i>i</i> 1  <i>v</i><sub>1</sub> <i>t<sub>i</sub></i> 1


1 1

 

2 1

...

2018 1

2019 2018

2019



<i>V</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>S</i> <i>T</i> <i>S</i>


            . Trong đó


2019



<i>S</i> là tổng các ước khơng vượt q 2018của 2019. Ta có 2019 1.3.773 . Suy ra

2019

677


<i>S</i>  nên ta có <i>V</i>  <i>T</i> 2018 677  <i>T</i> 1341.Suy ra <i>V</i> <i>T</i>


Và <i>V</i>  <i>T</i> 1341



<b>Câu 2. </b>


a) Ta có:







3

 



3 3


2 1 0


2 1 0


3 32 0 3 3 32 0


<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>xy x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


   




   



 <sub></sub>


 


           


 


 


Ta đặt

2



, 4 .


<i>x</i> <i>y</i> <i>s xy</i> <i>p s</i>  <i>p</i> Khi đó hệ tương đương với :


3


2 1 0


3 3 32 0


<i>s</i> <i>p</i>


<i>s</i> <i>ps</i> <i>s</i>


  





   


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Điều kiện xác định: <i>x</i>0


 







2


2 2 <sub>4</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub>


2


2 2


2
1


9 1 21 1 1 12 8 1 0


1 17


4 1 0 <sub>8</sub>


4 1 3 1 0


3 1 0 1 13



6
1 17 1 13


;


8 6


<i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>S</i>


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>


 


 


 <sub></sub>






    <sub></sub>


       <sub></sub> 




   


 <sub></sub>





 <sub></sub> <sub></sub> 


 


  


 


 


<b>Câu 3. </b>


a) Qua K kẻ tiếp tuyến chung

 

<i>d</i> với

 

<i>O</i> và

 

<i>O</i>' . Gọi H là giao của (d) và BC
/ /


<i>KEF</i> <i>FKH</i> <i>MNK</i> <i>MN</i> <i>EF</i>


b) Ta có tam giác <i>HKF</i>cân tại H suy ra <i>HKF</i> <i>HFK</i> <i>MB</i><i>MC</i>suy ra <i>AM</i>là phân
giác <i>BAC</i>.Suy ra <i>BCM</i> <i>MKC</i>nên ta có <i>MC</i>là tiếp tuyến

<i>KFC</i>



<i><b>I</b></i>



<i><b>H</b></i>



<i><b>M</b></i>


<i><b>N</b></i>



<i><b>O</b></i>


<i><b>A</b></i>



<i><b>O'</b></i>



<i><b>B</b></i>

<i><b><sub>D</sub></b></i>

<i><b><sub>C</sub></b></i>



<i><b>K</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c) Gọi <i>AM</i>cắt <i>EF</i> tại I. Ta chứng minh I cố định. Thật vậy, ta có <i>AKN</i>  <i>AMN</i>  <i>AIE</i>


nên tứ giác <i>AEIK</i>nội tiếp


Suy ra <i>DEF</i> <i>EKF</i> <i>EAI</i><i>EIA</i><i>EKI</i> <i>IKE</i><i>EIA</i><i>IKF</i>hay <i>MIF</i> <i>IKF</i>
Suy ra <i>MIF</i> <i>MKI g g</i>( . )<i>MI</i>2 <i>MK MF</i>. (1)


Ta có <i>MC</i>là tiếp tuyến

<i>KFC</i>

suy ra <i>MC</i>2 <i>MF MK</i>. (2)

Từ (1) và (2) suy ra <i>MI</i> <i>MK</i>.Lúc đó ta có:


<i>MIC</i><i>MCI</i> <i>IAC</i><i>ICA</i><i>MCB</i><i>BCI</i> <i>ICA</i><i>BCI</i>


Nên CI là phân giác <i>ABC</i>,mà AM là phân giác BAC nên I cố định


<b>Câu 4. </b>


Áp dụng BĐT

<i>A</i><i>B</i>

2 4<i>AB</i> với <i>A</i>1;<i>B</i> <i>x</i><sub>1</sub> ...<i>x<sub>n</sub></i>ta có:


2



1 2 3 1 2 3


1 <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i> ...<i>x<sub>n</sub></i> 4 <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i> ...<i>x<sub>n</sub></i> với <i>x x</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>,....<i>x<sub>n</sub></i>

 

0;1
Nên <i>x x</i><sub>1</sub>

<sub>1</sub>  1

0 <i>x</i><sub>1</sub>2    <i>x</i><sub>1</sub> 0 <i>x</i><sub>1</sub> <i>x</i><sub>1</sub>2.Tương tự ta có:


2 2 2 2 2 2


2 2;...; <i>n</i> <i>n</i> 1 2 3 ... <i>n</i> 1 2 3 ... <i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i>


Suy ra

1 <i>x</i><sub>1</sub> <i>x</i><sub>2</sub>  <i>x</i><sub>3</sub> ...<i>x<sub>n</sub></i>

2 4

<i>x</i><sub>1</sub><i>x</i><sub>2</sub> <i>x</i><sub>3</sub> ...<i>x<sub>n</sub></i>

4

<i>x</i><sub>1</sub>2<i>x</i><sub>2</sub>2<i>x</i><sub>3</sub>2...<i>x<sub>n</sub></i>2



</div>

<!--links-->

×