Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của quá trình đô thị hoá tại thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.64 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHẠM THỊ QUỲNH ANH

NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ
THỊ HỐ TẠI THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHẠM THỊ QUỲNH ANH

NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ
THỊ HỐ TẠI THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
Chun ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Thái Thị Quỳnh Nhƣ
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hướng dẫn


Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

TS. Thái Thị Quỳnh Nhƣ

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn trung thực,
của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt
Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Quỳnh Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và
sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Thái Thị Quỳnh Như
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Địa lý –

Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Phịng tài ngun và Mơi trường, Phịng thống
kê, Phịng Kinh tế thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh; các phòng, ban, cán bộ và
nhân dân các xã, phường của thị xã Đơng Triều đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q
trình hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp và
bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Phạm Thị Quỳnh Anh

ii

năm 2018


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2

1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................4
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ........4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................4
1.1.2. Sử dụng đất đai ..................................................................................................5
1.1.3. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ........................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận về đơ thị hóa và những tác động của đơ thị hóa .........................13
1.2.1. Một số khái niệm về đơ thị và đơ thị hóa ........................................................13
1.2.2. Tác động của q trình đơ thị hố đối với kinh tế - xã hội ............................17
1.2.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa ở Việt Nam ...................................................20
1.3. Tác động của q trình đơ thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp ở một số nước trên Thế giới và Việt Nam ....................................................27
1.4. Mối quan hệ giữa đánh giá phân hạng thích hợp đất đai với q trình chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của quá trình đơ thị hóa……...37

iii


CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................36
2.1. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................39
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...............................................................39
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................40
2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường .......................40
2.2.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp ....................................................................42
2.2.5. Phương pháp phân tích so sánh ......................................................................42
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................42
2.2.7. Phương pháp đánh giá đât đai theo FAO ........................................................43

2.3.8. Phương pháp sử dụng công nghệ GIS thành lập bản đồ và đánh giá thích hợp
đất đai ........................................................................................................................43
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................44
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh ...........................................................................................................................44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................44
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................47
3.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông – lâm – thủy sản ................50
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................56
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của q
trình đơ thị hóa tại thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh ..............................................58
3.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu đất đai công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
dưới tác động của q trình đơ thị hóa ......................................................................58
3.2.2. Thực trạng chuyển đổi cơ cấu đất nông nghiệp dưới tác động của q trình đơ
thị hóa trên địa bàn thị xã Đông Triều ......................................................................59
3.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa tại thị xã
Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................62
3.3.1. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...........................................................62
3.3.2. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp..........................65

iv


3.4. Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho các loại hình sử dụng đất tại thị xã
Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................73
3.4.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho thị xã .....................................................73
3.4.2. Xác định các loại hình sử dụng đất .................................................................84
3.4.3. Phân hạng thích hợp cho các loại hình sử dụng đất ........................................87
3.5. Đề xuất chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của q
trình đơ thị hóa tại thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh ..........................................88

3.5.1. Các căn cứ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của q
trình đơ thị hóa ..........................................................................................................88
3.5.2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................................89
3.6. Giải pháp chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của q
trình đơ thị hóa tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ..........................................92
3.6.1. Các giải pháp về kỹ thuật ................................................................................92
3.6.2. Các giải pháp về sử dụng đất ..........................................................................94
3.6.3. Các giải pháp đầu tư ........................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................99
1. Kết luận .................................................................................................................99
2. Kiến nghị .............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQ
BNN&PTNT
BVTV
CAQ
CNH
CN-TTCN
CPTG
ĐTH
ĐVT
ĐVĐĐ
FAO

HQĐV
HTX
GTGT
GTSX

LUT

NN
NQ
NXB
NTM

QH&TKNN
TCVN
TP
TPCG
TTg
TW
UBND
VSATTP

Chữ viết đầy đủ
Bình quân
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bảo vệ thực vật
Cây ăn quả
Cơng nghiệp hóa
Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
Chi phí trung gian
Đơ thị hóa

Đơn vị tính
Đơn vị đất đai
Tổ chức nông lương thế giới (Food and
Agriculture Organization)
Hiệu quả đồng vốn
Hợp tác xã
Giá trị gia tăng
Giá trị sản xuất
Lao động
Loại hình sử dụng đất
Nghị định
Nơng nghiệp
Nghị Quyết
Nhà xuất bản
Nơng thơn mới
Quyết định
Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thành phố
Thành phần cơ giới
Thủ tướng Chính phủ
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh an toàn thực phẩm

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Đơ thị hóa ở Trung Quốc trước năm 2000 ..................................................28

Bảng 2: Đơ thị hóa ở Trung Quốc trước sau 2000 ....................................................28
Bảng 2.1. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất..........................41
Bảng 2.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ........................................41
Bảng 2.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................42
Bảng 3.1. Chuyển địch cơ cấu đất đai của thị xã Đông Triều qua 3 năm 2015 – 2017
.............................................................................................................................................59
Bảng 3.2. Thực trạng đất nông nghiệp trong q trình đơ thị hóa ............................59
Bảng 3.3. Thực trạng tình hình chuyển dịch cơ cấu đất trồng cây hàng năm trên địa
bàn thị xã Đông Triều ...............................................................................................61
Bảng 3.4. Thực trạng tình hình chuyển dịch cơ cấu đất trồng cây lâu năm trên địa
bàn thị xã Đông Triều ...............................................................................................62
Bảng 3.5. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ......................................65
Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .....66
Bảng 3.8. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ..........................68
Bảng 3.9. So sánh hiệu quả xã hội giữa các LUT

theo tiêu chí Bộ Khoa học và

Cơng nghệ .................................................................................................................69
Bảng 3.10. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường của các loại hình sử
dụng đất .....................................................................................................................70
Bảng 3.11. Tổng hợp mức độ bón phân của một số cây trồng chính........................71
Bảng 3.12. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho một số cây trồng chính .......... 72
Bảng 3.13. Đánh giá chung hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .........73
Bảng 3.14. Các yếu tố xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ............................................74
Bảng 3.15. Các loại đất dùng để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.............................75
Bảng 3.16. Phân cấp địa hình tương đối ...................................................................75
Bảng 3.17. Phân cấp thành phần cơ giới ..................................................................76
Bảng 3.18. Phân cấp và đánh giá độ dày tầng đất .....................................................76
Bảng 3.19. Phân cấp mức độ tưới .............................................................................77

vii


Bảng 3.20. Phân cấp mức độ tiêu thoát nước............................................................77
Bảng 3.21. Kết quả tổng hợp các yếu tố đơn tính .........................................................78
Bảng 3.22. Đặc điểm và tính chất các đơn vị đất đai ................................................79
Bảng 3.23. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất ........................................86
Bảng 3.24. Diện tích các mức độ thích hợp cho các loại hình sử dụng đất ..............87
Bảng 3.25. Đề xuất cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2030 ........................90

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. LUT chun lúa tại phường Kim Sơn ......................................................63
Hình 3.2. Ruộng trồng khoai tây tại xã An Sinh .......................................................63
Hình 3.3. Ruộng trồng khoai tây tại xã Bình Khê.....................................................63
Hình 3.4. Trồng màu tại xã Yên Thọ ........................................................................64
Hình 3.5. Trồng hoa tại xã Bình Khê ........................................................................64
Hình 3.6. Trồng Vải tại xã Bình Khê ........................................................................64
Hình 3.7. Trồng hoa tại xã An Sinh ..........................................................................64
Hình 3.8. Ni cá tại xã Hồng Quế .........................................................................65
Hình 3.9. Ni cá tại xã Hồng Thái Tây ...................................................................65

ix


MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đơ thị hóa (ĐTH) là q trình tất yếu đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, đặc biệt là

các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam. Nền kinh tế càng phát triển thì quá trình
ĐTH diễn ra ngày càng nhanh, ĐTH góp phần đẩy mạnh phá triển kinh tế xã hội
của quốc gia , nâng cao đời sống nhân dân. Quá trình ĐTH làm biến đổi sâu sắc về
cơ cấu kinh tế, cơ cấu tổ chức xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc xây dựng
từ khu vực nông thôn sang thành thị, làm phát sinh các vấn đề cần giải quyết, trong
đó vấn đề quản lý sử dụng đất đô thị và các vùng lân cận.
Quản lý đất đai đơ thị trong q trình ĐTH có ý nghĩa quan trọng, góp phần làm
giảm thiểu các tác động tiêu cực của đơ thị hóa như: sự tập trung quá mức của dân
cư, chất lượng môi trường không được đảm bảo, đồng thời hạn chế các tác động xấu
đến nông thôn, nông nghiệp, nông dân ở các vùng ven đô thị.
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý giá, là di sản của nhân loại, là
tiền đề của mọi quá trình sản xuất. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới
tác động của quá trình ĐTH là vấn đề cấp bách trong quá trình đẩy mạnh CNHHĐH đất nước ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Đơng Triều là cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh. Ngày 24/04/2015, Nghị Quyết
Số 891 NQ-UBTVQH13 của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội được chính thức ban
hành về việc thành lập thị xã Đông Triều với số đơn vị hành chính gồm 06 phường
và 15 xã. Trong những năm qua, thị xã Đông Triều là một trong những địa phương
phát triển nhanh nhất của tỉnh Quảng Ninh, nhờ việc tận dụng lợi thế về tài nguyên
than và đất sét dồi dào. Bên cạnh diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và các làng
nghề truyền thống, Đơng Triều cịn là nơi phát tích của Vương triều nhà Trần, và
từng là trung tâm văn hóa Phật giáo của Việt Nam, gắn liền với triều đại Trần. Vị trí
chiến lược quan trọng ở cửa ngõ phía Tây của Quảng Ninh và ở vị trí giáp ranh giữa
ba tỉnh là điều kiện vô cùng thuận lợi để Đông Triều phát triển kinh tế.
Những năm gần đây dưới tác động của q trình ĐTH diện tích đất nơng nghiệp
trên địa bàn thị xã ngày một giảm mạnh (tính đến năm 2017 giảm gần 700 ha so với

1


năm 2010) do chuyển sang các mục đích khác ngồi nông nghiệp nhằm đáp ứng

mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy việc nghiên cứu, định hướng chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững, hợp lý là một việc làm rất
cần thiết. Xuất phát từ ý tưởng đó, trong khn khổ thực hiện tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác
động của q trình đơ thị hố tại thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của
q trình đơ thị hóa trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất định hướng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm
phát triển bền vững trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nhóm đất nơng nghiệp, các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
- Các yếu tố đơ thị hóa tác động đến chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp và định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững
dưới tác động của đơ thị hóa.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi địa giới hành chính
thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
+ Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp và thứ cấp liên quan đến nội dung nghiên
cứu của đề tài trong giai đoạn 2005-2015.
+ Định hướng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2025 theo
hướng phát triển bền vững trên địa bàn nghiên cứu.

2



1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở khoa học về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp dưới tác động của quá trình đơ thị hóa trên địa bàn đơ thị vùng Đơng
Bắc Bộ.
- Xác định các yếu tố đơ thị hóa tác động đến chuyển đổi cơ cấu sử dụng nông
nghiệp của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; Định hướng chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất nông nghiệp địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm
phát triển bền vững.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng và định hướng chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh theo quan
điểm phát triển bền vững dưới tác động của quá trình đơ thị hóa.

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Cơ cấu: Là một phạm trù triết học dùng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối
quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu được biểu hiện như là tập hợp
những mối quan hệ liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất
định hay nói cách khác đó là cách tố chức các thành phần nhằm thực hiện chức
năng của chỉnh thể (Viện Ngôn ngữ học, 2006).
- Chuyển đổi: Là sự thay đổi từ một loại này sang một loại khác hay nói cách khác
đó chính là sự thay đối từng bước từ cái này sang cái khác để không gây xáo trộn
lớn (Viện Ngôn ngữ học, 2006).
- Sử dụng đất đai: Đem đất đai dùng vào mục đích nào đó (Viện Ngơn ngữ học,

2006).
- Cơ cấu sử dụng đất: Được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của mục đích sử dụng đất
đó chia cho tổng diện tích đất tự nhiên.
- Sử dụng đất nơng nghiệp: Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm cả 3 lĩnh vực: nông,
lâm, ngư nghiệp. Sử dụng đất nông nghiệp là hành vi lấy đất kết hợp với sức lao
động, vốn, để sản xuất nơng nghiệp tạo ra lợi ích, tuỳ vào mức độ phát triển kinh tế,
xã hội, ý thức của lồi người về mơi trường sinh thái được nâng cao, phạm vi sử
dụng đất nông nghiệp được mở rộng ra các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp: Chuyển đổi là sự thay đổi từ một loại
này sang một loại khác. Cơ cấu là một phạm trù triết học dùng để biểu thị cấu trúc
bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống. Sử dụng đất
đai là đem đất đai dùng vào mục đích nào đó. Hiện nay có nhiều quan điểm khác
nhau về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất. Theo Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2014):
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng đất đai nhằm đạt được
hiệu quả cao hơn, phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau. Theo Lê Thị
Giang (2012): chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất bao gồm sự thay đổi tỷ trọng giữa
các mục đích sử dụng đất khác nhau và thay đổi diện tích đất phải chuyển đổi mục

4


đích sử dụng. Thực chất của việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là sự thay đổi mục
đích sử dụng từ nhóm đất này sang nhóm đất khác hoặc thay đổi mục đích sử dụng
trong nội bộ từng nhóm đất nhằm tăng hiệu quả của việc sử dụng đất hoặc phục vụ
q trình phát triển nền nơng nghiệp bền vững. Như vậy, chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất được hiểu là sự thay đổi về tỷ lệ % diện tích của mục đích sử dụng đất trong
tổng diện tích đất hiện có (và trạng thái của mục đích sử dụng đất) nhằm đạt được
hiệu quả cao hơn trong điều kiện hiện tại.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về chuyển đối cơ cấu sử dụng đất. Trên
cơ sở tổng hợp chúng tôi đưa ra quan điểm về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất như sau:

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng đất đai nhằm đạt được
hiệu quả cao hơn phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau.
1.1.2. Sử dụng đất đai
a. Những lợi ích khác nhau về sử dụng đất
Những người trực tiếp sử dụng đất và những người có liên quan đến việc sử dụng
đất có những lợi ích khác nhau về việc sử dụng đất do đất là nguồn tài nguyên, là tư
liệu sản xuất được sử dụng để thoả mãn nhu cầu cho những người có mối quan hệ
gắn bó với đất. Có những vấn đề ưu tiên trước mắt và lâu dài, tuỳ thuộc vào mục
tiêu của từng người sử dụng đất, từ đó họ có những quyết định sử dụng đất theo
hướng mục tiêu của mình. Vấn đề ưu tiên trước mắt của người nông dân là sản xuất
lương thực và thu nhập. Do đó các quyết định sử dụng đất của người nông dân với
những mục tiêu cho thời gian gần, cịn các lợi ích về lâu dài thường ít được chú
trọng và quan tâm.
Một cộng đồng lớn hơn - như ở cấp quốc gia - cũng là một đối tượng sử dụng đất
theo cách nhìn nhận đất đai được dùng cho: đô thị, điều kiện cơ sở vật chất, cơng
nghiệp, giải trí... Ở phạm vi này, các mục tiêu cơ bản là nâng cao mức sống và đáp
ứng mọi nhu cầu của người dân. Các mục tiêu của quốc gia có xu hướng lâu dài,
bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên cho tương lai. Vì vậy, thường tồn tại một sự
phân biệt cơ bản về lợi ích giữa các mục tiêu của người sử dụng đất thực tế và của
cộng đồng nơi họ sinh sống. Cộng đồng - dù là địa phương, tỉnh hoặc quốc gia - sẽ

5


thường xuyên cố gắng gây ảnh hưởng lên cách thức sử dụng đất hoặc là bằng việc
mở rộng các chương trình, trợ cấp hoặc là bằng pháp luật.
Vậy trong sử dụng đất đai phải tính đến lợi ích đa dạng của mọi tổ chức, cá nhân từ
lợi ích của người sử dụng đất trực tiếp, lợi ích của khu vực, lợi ích địa phương và
lợi ích quốc gia. Ngồi ra, việc sử dụng đất của người dân và quốc gia này cũng ảnh
hưởng tới các nước lân cận và các nước khác trên tồn thế giới. Đó là tình hình ô

nhiễm hoặc những tác động có hại gây ảnh hưởng từ nước này sang nước khác,
hoặc là nơi mà các hoạt động của một nước hoặc một nhóm các nước trong khu vực
gây ảnh hưởng đến các hệ thống toàn cầu làm tổn hại tới tất cả chúng ta (Cục
Khuyến nông và Khuyến lâm, 1996).
b. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
- Nhân tố tự nhiên: Do vị trí địa lý của vùng quyết định sự sai khác về tình trạng
nguồn nước, nhiệt độ, ánh sáng và các điều kiện tự nhiên khác của đất đai, ở một
mức độ tương đối lớn, chúng quyết định khả năng sử dụng của đất đai. Vị trí của đất
đai và mức độ thuận lợi, khó khăn, quyết định cơng dụng tối ưu và hiệu quả sử dụng
đất đai. Do vậy, trong quá trình thực tiễn nên sử dụng theo quy luật tự nhiên, phục
tùng điều kiện tự nhiên, lợi dụng thế mạnh, tận dụng mặt có lợi để có thể đạt tới sử
dụng đất với hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Nhân tố kinh tế - xã hội: Đây là nhân tố thường có tác dụng quyết định đối với sử
dụng đất đai. Việc xác định phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu
của xã hội và một mục tiêu kinh tế nhất định. Trong một vùng hoặc trong một nước
thì điều kiện vật chất tự nhiên của đất đai là cố định, nhưng do điều kiện kinh tế xã
hội khác nhau nên việc khai thác và sử dụng đất đai cũng khác nhau. Chế độ sở hữu
tư liệu sản xuất và chế độ kinh tế - xã hội khác nhau, cũng có tác dụng khống chế và
quản lý đối với sử dụng đất đai khác nhau, phương thức và hiệu quả sử dụng đất
cũng khơng giống nhau. Trình độ phát triển xã hội và kinh tế cũng làm cho trình độ
sử dụng đất đai phát triển ngày càng cao.
- Nhân tố khơng gian: Nhân tố khơng gian của đất đai có đặc tính là khơng thể thay
thế và cũng khơng thể dịch chuyển được. Từ đó, việc phân bổ sử dụng đất của con

6


người không thể vượt qua phạm vi giới hạn không gian hiện có. Điều này nói lên
rằng, theo đà phát triển của dân số và kinh tế - xã hội tác dụng hạn chế của không
gian đất đai sẽ thường xuyên xảy ra. Sự cố định bất biến của tổng diện tích đất đai,

khơng chỉ hạn chế sự mở rộng khơng gian sử dụng đất, mà cịn qui định giới hạn
thay đổi của cơ cấu dùng đất. Do vậy, trong khi tiến hành điều chỉnh cơ cấu sử dụng
đất, cần phải chú ý tới yêu cầu của xã hội đối với loại đất và số lượng đất đai mà sản
xuất cần, đồng thời xác định sức sản xuất và diện tích cần có để đảm bảo sức tải của
đất đai (Lê Xuân Thảo, 2004).
c. Sử dụng đất đai trên Thế giới
- Diện tích: Tổng diện tích đất đai trên thế giới 133.137 nghìn km2
- Phân bổ: theo các châu lục (km2): châu Phi 30.312 nghìn km2; châu Mỹ 42.322
nghìn km2; châu Á 31.877 nghìn km2; châu Âu 23.061 nghìn km2; châu Đại Dương
8.564 nghìn km2 (Lê Đức Thịnh và các cộng sự, 2012).
- Tiềm năng đất nông nghiệp: Hiện nay, thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất
cho sản xuất nông nghiệp. Tiềm năng đất nông nghiệp của hành tinh chúng ta là
lớn, khoảng 3 - 5 tỷ ha. Tuy nhiên trong lịch sử tiến hóa của nhân loại, con người đã
làm hư hại khoảng 1,4 tỷ ha đất và hàng năm có khoảng 6 - 7 triệu ha đất nơng
nghiệp bị loại bỏ do xói mịn và thối hóa. Với năng suất trung bình hiện nay để
thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm nơng nghiệp phải có 0,04 ha đất canh tác trên đầu
người. Như vậy, hàng năm trên thế giới phải khai thác để đưa vào sản xuất nơng
nghiệp khoảng 30 triệu ha (Nguyễn Đình Bồng và Lê Thanh Khuyến, năm 2010).
d. Sử dụng đất đai ở Việt Nam
Theo Bộ TN&MT tổng diện tích tự nhiên của cả nước khoảng 33.095 nghìn ha (tính
đến 01/01/2017), được chia làm các mục đích sử dụng như sau:
- Đất nơng nghiệp: Diện tích đất nơng nghiệp đến năm 2017 có 26.226 nghìn ha, tăng
4.694 nghìn ha so với năm 2010 (bình quân tăng khoảng 470 nghìn ha/năm) và 1.404
nghìn ha so với năm 2015 (bình quân tăng khoảng 281 nghìn ha/năm).
- Đất phi nơng nghiệp: Có 3.705 nghìn ha (tăng 855 nghìn ha so với năm 2010),
chiếm 11,20% diện tích tự nhiên.

7



- Đất chưa sử dụng: 3.164 nghìn ha, chiếm 9,56% diện tích tự nhiên.
Đất chưa sử dụng có xu hướng giảm mạnh trong những năm qua (bình quân mỗi
năm 557 nghìn ha), chủ yếu đưa vào mục đích lâm nghiệp cho khoanh nuôi phục
hồi rừng và trồng rừng. Mặc dù, diện tích đất chưa sử dụng giảm mạnh, nhưng hiện
cả nước vẫn cịn 3.164 nghìn ha, trong đó: đất bằng chưa sử dụng cịn 237 nghìn ha,
phân bố rải rác ở các xã, nhất là khu vực ven sông, ven biển...; đất đồi núi chưa sử
dụng cịn 2.633 nghìn ha, phần lớn là đất dốc đã qua sử dụng để canh tác nương rẫy,
chất lượng đất bị suy giảm (Bộ TN&MT, 2010).
1.1.3. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất được xem là một đóng góp quan trọng của sự thay
đổi mơi trường tồn cầu. Ước tính cho thấy rằng sự thay đổi đất con người đã tác
động đến 40% bề mặt bị đóng băng của trái đất, chủ yếu là do sự chuyển đổi của
các hệ sinh thái tự nhiên cho đất canh tác và đồng cỏ (Foley and DeFries, 2005).
Các tác động của chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất đai trên các hệ sinh thái lớn hơn
trên các vùng nhiệt đới, nơi chuyển đổi đất nông nghiệp chủ yếu xảy ra trên vùng
đất rừng còn nguyên vẹn (Gibbs and Ruesch, 2010).
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là kết quả của sự tương tác từ nhiều yếu tố xã hội,
kinh tế và môi trường xảy ra ở nhiều cấp bậc và quy mô không gian (Lambin, and
Geist, 2003). Thay đổi dân số, nơng thơn di cư đơ thị, mơ hình tiêu thụ, sự hiện diện
và hiệu quả của các tổ chức xã hội và các chính sách sử dụng đất là tất cả các ví dụ
về các yếu tố địa phương có thể ảnh hưởng đến các mơ hình chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất đai (Morton and DeFries 2006), (Lambin and Turner, 2001). Ngồi ra,
biến đổi khí hậu và biến đổi (ví dụ, hạn hán, bão nhiệt đới) là những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến sự thay đổi đất (Grau and Aide, 2008). Từ góc độ khu vực,
khu vực địa lý nhất định dễ bị tác động kết hợp của khí hậu tồn cầu, chính trị - xã
hội và các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến biến động đất đai (Lambin and Geist,
2003), (O’Brien and Leichenko, 2000). Ví dụ, bốn trong mười nước có tỷ lệ phá
rừng cao nhất từ năm 1990 đến năm 2000 (3% hoặc hơn mỗi năm) là các quốc đảo
(Haiti, St Lucia, Liên bang Micronesia và Comoros), những tỷ lệ phá rừng có liên


8


quan mở rộng nông nghiệp (đối với thị trường trong nước và quốc tế) và phát triển
cơ sở hạ tầng (ví dụ, đường giao thơng, bến cảng, nhà ở và du lịch) (Wilkie and
Eckelmann, 2002), (FAO -UN, 2001). Ngoài ra, các sự kiện khí hậu cực đoan cũng
có thể có tác động rất lớn vào chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất đai. Ví dụ, ở Samoa,
rừng tự nhiên hầu hết đã bị mất hoặc suy thoái, sản xuất gỗ rừng trồng, tuy nhiên
các đồn điền được nhiều hơn nữa dễ bị lốc xoáy và trong những năm 1990, hơn
90% diện tích rừng trồng của hịn đảo đã bị mất trong trận bão nhiệt đới OFA và
Val (Wilkie and Eckelmann, 2002). Những ví dụ trên minh họa cho tầm quan trọng
của việc phân tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất đai trong bối cảnh các yếu tố tự
nhiên và con người ở quy mơ địa phương và tồn cầu.
a. Các nhân tố tác động đến chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
- Định hướng chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong
từng giai đoạn
Mặc dù cơ cấu sử dụng đất mang tính khách quan và tính lịch sử xã hội, nhưng nó
lại chịu sự tác động, chi phối của Nhà nước. Nhà nước tuy khơng trực tiếp sắp đặt
các mục đích sử dụng đất, không quy định cụ thể về cơ cấu sử dụng đất đối với các
ngành song thông qua chiến lược phát triển, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
Nhà nước có sự điều tiết vĩ mơ, dẫn dắt các ngành, lĩnh vực kinh tế phát triển theo
định hướng chung, đảm bảo tính cân đối và đồng bộ của nền kinh tế (Lê Quốc
Doanh, 2004).
- Nhân tố thị trường và nhu cầu tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ của xã hội
Thị trường là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế, ảnh hưởng đến sự hình thành
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
nói riêng. Nhân tố thị trường tác động đến sự chuyển đổi cơ cấu các loại đất và các
loại hình sử dụng đất, thể hiện như sau:
+ Tạo ra quá trình mở rộng và khai thác tiềm năng cho sử dụng đất của các ngành
nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

+ Thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ mục tiêu CNH - HĐH
nông nghiệp, nông thôn. Tạo sự phân cơng lao động xã hội, đa dạng hố ngành nghề

9


ở nơng thơn, khuyến khích mở rộng đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra sự tăng trưởng
nhanh cho các ngành kinh tế ở nơng thơn nói riêng và cả nước nói chung.
+ Tác động của sự cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao trên thị trường tạo
động lực thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, đổi mới công nghệ ở trong
nội bộ từng ngành trở nên bức thiết (Lê Quốc Doanh, 2004).
Như vậy, thị trường và nhu cầu tiêu dùng của xã hội là người đặt hàng cho tất cả các
ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó khơng chỉ qui định số lượng mà cả chất lượng các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ nên nó có tác động trực tiếp đến quy mơ, trình độ phát triển
của các ngành, lĩnh vực ở địa phương và như vậy gián tiếp tác động đến quá trình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
- Nhân tố nguồn lực
Nguồn lực của một quốc gia, một vùng lãnh thổ có vai trị quan trọng trong việc hình
thành và tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nhất là ở khu vực nơng thơn.
+ Vị trí địa lý của một vùng lãnh thổ góp phần tạo ra sự hình thành và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của vùng đó từ đó góp phần tác động đến cơ cấu sử dụng đất.
+ Tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là tài nguyên đất là một trong những nguồn lực cơ
bản của quá trình sản xuất, là điều kiện cần thiết để phát triển các ngành kinh tế.
Tuy nhiên tài nguyên đất là hữu hạn, do đó cần tính tốn chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên này, đồng thời bảo vệ
môi trường sống cho thế hệ sau.
+ Dân số, sức lao động được xem là nguồn lực quan trọng cho phát triển sử dụng
đất. Dân số và tốc độ tăng dân số của một quốc gia hay vùng lãnh thổ có ảnh hưởng
lớn đến q trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, đặc biệt đối với nước ta - một
trong những nước đất chật, người đơng. Có một nguồn lao động dồi dào thì sẽ có

nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất nhiều hơn, nhưng nếu tốc độ tăng dân số quá
cao sẽ gây nhiều áp lực cho sử dụng tài nguyên đất.
+ Vốn đầu tư: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất, quyết
định sự tăng trưởng kinh tế và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất. Nhà nước sử dụng
ngân sách để đầu tư phát triển sản xuất sẽ tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất

10


là cơ cấu ngành cơng nghiệp một cách nhanh chóng. Từ đó thúc đẩy q trình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất xảy ra nhanh hơn (Lê Quốc Doanh, 2004).
- Cơ chế quản lý của Nhà nước: Cơ chế quản lý của Nhà nước có ảnh hưởng mạnh
mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất. Cơ chế quản lý khoa học, phù
hợp với quy luật khách quan và tình hình thực tiễn thì nó sẽ thúc đẩy hiệu quả của
việc sử dụng đất tạo điều kiện cho quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất hợp lý,
hiệu quả. Ngược lại nó sẽ kìm hãm, làm chậm lại quá trình phát triển và chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất.
- Khoa học công nghệ: Khoa học kỹ thuật hiện đại và công nghệ tiên tiến được coi
là nhân tố quyết định đối với quá trình sản xuất, làm tăng mạnh giá trị kinh tế các
ngành, lĩnh vực, tạo ra những bước đột phá lớn thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế tạo động lực cho quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
b. Mối quan hệ giữa sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Sử dụng đất là quá trình khai thác thuộc tính sinh học của đất bằng những thao tác
cơ bản nhằm đáp ứng mục đích của con người (Turner and et al, 1995). Trên quan
điểm tương tự, Meyer and Turner (1996), Moser (1996) cũng cho rằng "sử dụng đất
là cách mà con người khai thác đất và các tài nguyên gắn liền với đất phục vụ cho
các lợi ích của mình”. Sử dụng đất biểu thị việc làm của con người với đất (Turner
and et al, 1995) và đối với lớp đất phủ bề mặt (Skole, 1994). Điều này cũng có
nghĩa sử dụng đất là những hoạt động của con người nhằm tạo ra những giá trị
thuần được xác định bởi các nhân tố kinh tế, xã hội. Sử dụng đất liên quan đến chức

năng hay mục đích mà đất được sử dụng bởi người dân địa phương. FAO (1995)
định nghĩa sử dụng đất là các hoạt động của con người trực tiếp liên quan đến đất,
sử dụng các nguồn tài nguyên gắn liền với đất hoặc có tác động vào đất.
Chapin and Kaiser (1979) đưa ra quan niệm trong một phạm vi lãnh thổ, đất là
nguồn nguyên liệu cần thiết đáp ứng cho sự tồn tại của người dân và các hoạt động
của chính họ. Theo quan niệm này, đất là một nguồn tài nguyên và sử dụng đất là sử
dụng nguồn tài nguyên. Trong quy mô đô thị, thay vì khai thác các thuộc tính về
mặt chất lượng của đất để tạo ra các sản phẩm có lợi thì quá trình sử dụng đất lại

11


khai thác lợi ích về vị trí của bề mặt đất cho các hoạt động khác nhau (Chapin and
Kaiser, 1979). Quan niệm về sử dụng đất cũng như cách thức sử dụng đất ở các
trình độ, các thời điểm khác nhau là khác nhau (William and et at, 2005). Clawson
(1982) and Wolman (1987) cũng có cùng quan điểm rằng giữa các chuyên gia nông
nghiệp và các nhà quy hoạch đô thị cũng có những nhận thức khác nhau về sử dụng
đất.
Trong quá trình sử dụng, con người tác động làm thay đổi lớp phủ bề mặt của đất.
Sự thay đổi này là khác nhau trong các điều kiện cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu của
con người và xã hội. Đây chính là sự thay đổi mục đích sử dụng đất. Về cơ bản, sử
dụng đất và thay đổi mục đích sử dụng đất là sự định lượng những thay đổi trên bề
mặt theo hướng tăng hoặc giảm của loại hình sử dụng đất hoặc lớp phủ bề mặt đất
tương ứng (Helen, 2008). Việc phát hiện hoặc đo lường những biến đổi phụ thuộc
vào phạm vi không gian, yêu cầu về mức độ chi tiết đối với những thay đổi của đất.
Tuy nhiên, sử dụng đất, vơ tình hay cố ý, đều làm thay đổi lớp phủ bề mặt đất theo
3 cách: chuyển đổi từ lớp phủ này sang lớp phủ khác hoặc làm thay đổi chất lượng
của đất; thay đổi quỹ đất mà không làm thay đổi chất lượng đất; duy trì việc sử
dụng chống lại sự thay đổi của điều kiện tự nhiên (Meyer and Turner, 1996). Như
vậy thay đổi mục đích sử dụng đất là q trình chuyển đổi từ một loại sử dụng đất

này sang một loại sử dụng đất khác trên một khu vực xác định hoặc là sự biến cải
của loại sử dụng đất (về cường độ sử dụng hoặc về phẩm chất đặc biệt của đất).
Mối liên hệ giữa sử dụng đất và thay đổi mục đích sử dụng đất ln được quan tâm
do các tác động đến môi trường của việc thay đổi mục đích sử dụng đất và tác động
trung gian của chúng đến sự thay đổi khí hậu tồn cầu. Sử dụng đất và thay đổi độ
che phủ đất đe dọa sự ổn định và khả năng phục hồi các hệ sinh thái thơng qua các
hiện tượng khí hậu như sự nóng lên tồn cầu, sự gián đoạn của chu kỳ nitơ tồn cầu.
Vì thế xem xét quyết định chuyển mục đích sử dụng đất cần phải thẩm tra kỹ lưỡng
các nhân tố tác động đến sử dụng đất bao gồm cả yếu tố không gian, thời gian và
cấp quản lý. Những thay đổi mục đích sử dụng đất có thể tạo ra thay đổi lớn với lớp
phủ bề mặt và tác động đáng kể đến môi trường. Chuyển mục đích sử dụng đất chủ

12


yếu tác động đến chất lượng hơn là tác động đến số lượng của tài nguyên xét trong
phạm vi không gian hẹp (hộ, thơn xóm, xã) nhưng cũng chính những thay đổi này
sẽ cho thấy sự thay đổi về số lượng ở phạm vi không gian lớn hơn (huyện, tỉnh,
quốc gia, khu vực,...) trong dài hạn.
1.2. Cơ sở lý luận về đơ thị hóa và những tác động của đơ thị hóa
1.2.1. Một số khái niệm về đơ thị và đơ thị hóa
a. Khái niệm về đơ thị
Đơ thị là khái niệm được xuất hiện từ khá lâu và được quan tâm nghiên cứu trong
vài chục năm trở lại đây.
Theo G.S Harold Chestnut trường đại học kỹ thuật Preden (Liên bang Mỹ): “Đơ thị
là các điểm dân cư ở đó biểu hiện quá trình kinh tế - xã hội - kỹ thuật gắn bó mật
thiết với nhau. Các hoạt động của đô thị được phản ánh thông qua các hoạt động sản
xuất kinh doanh, sinh sống, đi lại, vui chơi, giải trí, ... của dân cư, chúng tồn tại và
phát triển theo quy luật của xã hội”.
Theo G.S Đàm Trung Phường: Đô thị là một đơn vị kinh tế - xã hội phản ánh sự

vận động của bản thân lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, từ đó làm cho cấu
trúc của đơ thị thường xun có sự chuyển hóa; sự chuyển hố này vừa mang tính
sinh học vừa mang tính cơ học. Đơ thị là một cơ thể sống luôn vận động, phát triển
trên cơ sở đan kết tổng hoà cân bằng động của nhiều ngành trong một đơn vị lãnh
thổ và sự tác động tương hỗ của các hệ thống nội lực, ngoại lực theo nhiều chiều
khác nhau (Phạm Văn Nhật, 2003).
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đơ thị
quy định rằng: Đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định thành lập (Vũ Đình Thắng, Hồng Văn Định, 2002).
Đơ thị nước ta là một điểm dân cư tập trung với các tiêu chí cụ thể như sau:
+ Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên
tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trị thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
+ Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.

13


+ Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ thị và
được tính trong phạm vi nội thành, nội thị, khu phố xây dựng tập trung của thị trấn.
+ Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội
thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% tổng số lao động.
+ Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống cơng trình hạ tầng xã hội và hệ
thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: Việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế
quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn
minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đơ
thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi
trường, cảnh quan thiên nhiên.
Khái niệm đơ thị của các quốc gia có sự khác nhau và thay đổi theo thời gian, tuỳ

thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội và dân cư của các khu vực.
Phân loại đô thị: Theo Nghị định số 43/NĐ-CP/2009 ngày 6 tháng 5 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ đơ thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I,
loại II, loại III, loại IV và loại V, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định
công nhận. Các đô thị phân loại dựa trên sự khác biệt về chức năng kinh tế, qui mô
dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp, hệ thống cơng trình hạ tầng
đơ thị và kiến trúc cảnh quan đơ thị. Trong đó các chỉ tiêu về dân số là cơ sở chủ
yếu để phân loại đô thị.
+ Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành,
huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc. Đô thị loại đặc biệt đa chức năng, với
quy mô dân số từ 5 triệu người trở lên, mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000
người/km2 và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 90% tổng số lao động.
+ Đô thị loại I là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện
ngoại thành và có thể có các đơ thị trực thuộc với quy mô dân số từ 1 triệu người trở
lên, mật độ dân số tối thiểu là 12.000 người/km2. Đô thị loại I là thành phố thuộc
tỉnh có các phường nội thành, các xã ngoại thành có quy mơ dân số từ 5000 người

14


×