Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nghiên cứu thực trạng chất lượng quy mô đào tạo đại học và khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136 KB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phạm Thị Tiên

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG, QUY MÔ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC ĐỊNH HƯỚNG QUY
HOẠCH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ VÀ ĐỔI MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QLGD KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

Hà Nội – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phạm Thị Tiên

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG, QUY MÔ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC ĐỊNH HƯỚNG QUY
HOẠCH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ VÀ ĐỔI MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


CHUYÊN SÂU: QLGD KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Thế Hùng

Hà Nội – 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Phạm Thị Tiên
Đề tài luận văn: Nghiên cứu thực trạng chất lượng, quy mô đào tạo đại học và
khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
quốc tế và đổi mới.
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học
Mã số SV: CA170290
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 18/04/2019 với
các nội dung sau:
+ Chương 1, mục 1.2: Sửa lại khái niệm Giáo dục đại học theo luật GDĐH sửa
đổi năm 2018.
+ Chương 3: Sửa lại tên chương 3 cho phù hợp với nội dung đề tài, đó là: Những
giải pháp góp phần tăng khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch giáo dục đại
học ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và đổi mới.
+ Sửa lỗi chính tả, lỗi kỹ thuật trong luận văn.
Ngày…..tháng….năm 2019
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luâ ̣n văn xin cam đoan nội dung luận văn này là do bản thân tác giả luâ ̣n
văn thực hiện, các kết quả của tác giả khác được sử dụng trong luận văn đều được
trích dẫn nguồn gốc cụ thể. Các kết quả nghiên cứu của luận văn này không trùng lặp
với bất kỳ luận văn nào đã được bảo vệ và không trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào đã được cơng bố.
Tác giả luâ ̣n văn xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tác giả luâ ̣n văn
cam đoan trên đây.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Tiên


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn tất một luận văn thạc sĩ cần sự tập trung, sự cố gắng và độc lập nghiên
cứu. Bên cạnh đó là sự hỗ trợ giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Lời cảm ơn trân trọng đầu tiên tác giả muốn giành tới PGS.TS. Thái Thế Hùng,
người đã dìu dắt và hướng dẫn trong suốt quá trình làm luận văn, sự chỉ bảo và định
hướng của thầy đã giúp tác giả luận văn tự tin nghiên cứu và giải quyết vấn đề một
cách khoa học.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Bộ phận sau đại học,
các thầy cô giáo trong Viện Sư phạm kỹ thuật, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất về chuyên môn, tài liệu, thiết bị để tác giả thực
hiện đề tài một cách thuận lợi.
Tác giả xin chân thành cảm ơn bố mẹ, gia đình và bạn bè đã mang tới tất cả
niềm tin, định hướng và hỗ trợ tác giả trong suốt những ngày tháng học tập và hoàn

thành luận văn.
Tuy đã rất nỗ lực và cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Vì vậy, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng
chấm luận văn và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả luâ ̣n văn xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Thị Tiên


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................…..9
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................11
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..............................................................11
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................12
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................12
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................12
7. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................12
8. Cấu trúc luận văn ..........................................................................................13
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG, QUY MÔ ĐÀO
TẠO VÀ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ ĐỔI MỚI .....................................................14

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .........................................................................14
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi .......................................................14
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..........................................................14
1.2. Một số khái niệm của đề tài .......................................................................17
1.2.1. Giáo dục đại học .....................................................................................17
1.2.2. Mục tiêu, hình thức và trình độ đào tạo của giáo dục đại học................17
1.3. Chất lượng trong đào tạo đại học...............................................................20
1.3.1. Chất lượng đào tạo đại học[16] ..............................................................20


1.3.2. Quan điểm chất lượng giáo dục đại học tại Việt Nam qua các giai đoạn
[19] ............................................................................................................................28
1.3.3. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục đại học[4] .........................30
1.3.4. Quản lý Nhà nước về chất lượng giáo dục đại học [10].........................39
1.4. Quy mô đào tạo đại học .............................................................................40
1.4.1. Quan điểm về quy mô đào tạo đại học ...................................................40
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô đào tạo đại học ........................................40
1.4.3. Các yếu tố tác động đến quy mô và chất lượng giáo dục đại học ..........41
1.5. Sự cần thiết phải giải quyết bài tốn giữa quy mơ và chất lượng giáo dục
đại học .......................................................................................................................44
1.5.1. Xuất phát từ yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ....................................................................44
1.5.2. Xuất phát từ yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.................................45
1.5.3. Xuất phát từ sự cạnh tranh nguồn nhân lực trên thị trường lao động ....45
1.6. Nguyên tắc và tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của quy hoạch giáo dục đại
học tại Việt Nam .......................................................................................................46
1.6.1. Nguyên tắc quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học[15] ...............46
1.6.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của một mạng lưới cơ sở giáo dục đại
học[20] ......................................................................................................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................49

Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ ĐỔI MỚI ................................50
2.1. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội và giáo dục đại học Việt Nam ..........50
2.1.1. Bối cảnh quốc tế ....................................................................................50
2.1.2. Bối cảnh trong nước ...............................................................................50
2.1.3. Sự cần thiết phải đánh giá thực trạng chất lượng giáo dục đại học và quy
mô đào tạo đại học hiện nay......................................................................................50
2.2. Thực trạng chất lượng, quy mô đào tạo và mạng lưới các trường đại học
Việt Nam ...................................................................................................................51


2.2.1. Văn bản Pháp lý về đào tạo đại học .......................................................51
2.2.2. Thực trạng mạng lưới các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam ........52
2.2.3. Thực trạng quy mô, cơ cấu ngành nghề trong đào tạo ở bậc đại học .....55
2.2.4. Thực trạng về quản trị đại học và chất lượng đào tạo đại học ...............60
2.2.5. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên tại các trường đại học
...................................................................................................................................68
2.2.6. Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .........................................71
2.2.7. Thực trạng ngân sách đầu tư cho giáo dục[7] ........................................72
2.3. Đánh giá chung về chất lượng, quy mô đào tạo và mạng lưới các trường
đào tạo đại học tại Việt Nam .....................................................................................73
2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................73
2.3.2. Một số tồn tại ..........................................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................76
Chương 3. NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN TĂNG KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP VÀ ĐỔI MỚI ............................................................................77
3.1. Cơ sở đánh giá ..........................................................................................77
3.2. Một số vấn đề về quy hoạch mạng lưới các trường đại học Việt Nam .....77
3.2.1. Quan điểm quy hoạch mạng lưới các trường đại học [6] .......................77

3.2.2. Mục tiêu quy hoạch mạng lưới các trường đại học [6] ..........................79
3.2.3. Nội dung quy hoạch mạng lưới các trường đại học [8] ..........................80
3.3. Nhận xét về tình hình thực hiện quy hoạch giáo đục đại học tại Việt Nam
hiện nay .....................................................................................................................83
3.3.1. Nhận xét chung về kết quả thực hiện .....................................................83
3.3.2. Nguyên nhân ...........................................................................................91
3.4. Nội dung quản lý hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục đại học trong
hội nhập quốc tế và đổi mới ......................................................................................93
3.4.1. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo ...........................93
3.4.2. Nâng cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp ..............................................93


3.4.3. Điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục .........94
3.4.4. Quản trị và tự chủ đại học ......................................................................94
3.4.5. Tăng cường hội nhập quốc tế .................................................................95
3.4.6. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và
phục vụ cộng đồng ....................................................................................................95
3.5. Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại học tại Việt Nam ................95
3.5.1. Chuẩn hóa chương trình đào tạo về kiến thức và kỹ năng, đáp ứng linh
hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động .........................................................95
3.5.2. Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá theo hướng phát
huy tính tích cực nhận thức, năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc nhóm của
sinh viên ....................................................................................................................98
3.5.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu và chuẩn hóa về trình độ đào tạo .................................................................100
3.5.4. Tăng cường sự gắn kết giữa nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ với hoạt động đào tạo của nhà trường ............................................................102
3.5.5. Đẩy mạnh đổi mới quản lý đào tạo theo hướng phân cấp cho các phòng
ban, trung tâm, khoa viện ........................................................................................104
3.5.6. Đảm bảo các điều kiện về học liệu, trang thiết bị học tập, cơ sở vật chất

đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và sinh viên ...............................106
3.5.7. Xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục .............................107
3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại học .109
3.7. Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại học
Việt Nam .................................................................................................................110
3.7.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................110
3.7.2. Nội dung khảo nghiệm .........................................................................110
3.7.3. Đối tượng khảo sát ...............................................................................110
3.7.4. Quy trình xin ý kiến khảo sát ...............................................................111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................116


1. Kết luận ......................................................................................................116
2. Kiến nghị ....................................................................................................117
2.1. Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo ..............................................................117
2.2. Đối với Ủy ban Nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương 117
2.3. Đối với các trường đại học ......................................................................117
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC
CƠNG BỐ ...............................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................119
PHỤ LỤC ................................................................................................................122


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BCH


Ban Chấp hành



Cao đẳng

CMCN 4.0

Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

CSGDĐH

Cơ sở giáo dục đại học

ĐH

Đại học

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

ĐHQG

Đại học quốc gia

GDĐH

Giáo dục Đại học


GV

Giáo viên

HTTC

Hệ thống tín chỉ

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

NCL

Ngồi công lập

QS

Tổ chức giáo dục Quacquarelli Symonds - Anh

SV

Sinh viên

THPT

Trung học phổ thơng

TP. HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

TW

Trung ương

UNESCO

Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1. Quan niệm về chất lượng đào tạo [18], tr.522-523.................................. 25
Hình 2. 1. Số lượng các trường đại học, cao đẳng qua các năm từ 2010 đến nay và
năm 2020 (theo QĐ 37/2013/QĐ-TTg) (Nguồn Tổng cục thống kê) ................................... 53
Hình 2. 2. Số lượng các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng công lập và ngồi cơng lập
(riêng từ 2016-2017 khơng bao gồm các trường cao đẳng) (Nguồn Tổng cục thống kê) ... 53
Hình 2. 3. Các trường ĐH Việt Nam phân bố theo vùng. (Nguồn Bộ GD&ĐT) ....... 54
Hình 2. 4. Số sinh viên giai đoạn 2010 – 2017 (Từ năm 2016-2017 số liệu không bao
gồm cao đẳng) (Nguồn Tổng cục thống kê) ......................................................................... 55
Hình 2. 5. Phân bố chỉ tiêu theo vùng miền (Nguồn Bộ GD&ĐT) ........................... 56
Hình 2. 6. Phân bố chỉ tiêu trong cả nước theo khối ngành (Nguồn Tổng cục thống
kê)......................................................................................................................................... 58
Hình 2. 7. Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền (Nguồn Bộ GD&ĐT) ....... 59
Hình 2. 8. Số lượng ngành mới mở trong năm 2017 theo nhóm ngành (Nguồn Bộ
GD&ĐT) .............................................................................................................................. 60
Hình 2. 9. Số lượng chương trình đào tạo chất lượng cao, CTTT, POHE... năm học
2016-2017 (Nguồn Bộ GD&ĐT) ......................................................................................... 68

Hình 2. 10. Số lượng giảng viên phân theo trình độ chức danh (Nguồn Bộ GD&ĐT)
............................................................................................................................................. 70


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Chỉ tiêu tuyển sinh theo khối ngành trên cả nước (Nguồn Bộ
GD&ĐT)...............................................................................................................................52
Bảng 2.2. Xếp hạng đại học của Việt Nam trong bảng xếp hạng đại học châu Á của QS
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng xếp hạng đại học châu Á 2018 của QS)...................................62
Bảng 3.1. Bảng điểm đánh giá mức độ của tính cần thiết, tính khả thi trong phiếu điều
tra......................................................................................................................................111
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả chấm điểm từ phiếu điều tra...............................................113


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, vấn đề đảm bảo chất lượng đào tạo nhân lực có trình độ đại học đang
là mối quan tâm lớn của xã hội. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và đào tạo, tính đến
hết năm học 2016-2017, hiện có 235 trường đại học, học viện (bao gồm 170 trường
đại học công lập, 60 trường đại học tư thục và dân lập, 5 trường đại học có 100%
vốn nước ngồi). Về quy mô đào tạo, tổng quy mô sinh viên đại học khoảng gần 1,8
triệu sinh viên, giữ ổn định so với năm học 2015- 2016. Tuy nhiên theo đánh giá
chung, nhiều trường vẫn chưa quan tâm đầu tư các điều kiện đảm bảo chất lượng để
đáp ứng quy mô tuyển sinh, đội ngũ giảng viên một số bộ phận chưa đáp ứng được u
cầu về chun mơn, nguồn lực tài chính phân tán, chưa đầu tư trung tâm dự báo thị
trường lao động nên các ngành đào tạo của các trường đại học còn trùng lặp, chồng
chéo trong một địa bàn. Nhiều nơi mở ngành đào tạo vẫn dựa vào năng lực và kinh
nghiệm vốn có; tập trung đào tạo những ngành nhà trường đã có từ lâu dẫn đến những
ngành xã hội cần thì lại thiếu nhiều; một số ngành chưa cần thì lại thừa nhân lực. Đó
là những ngun nhân khiến cơ cấu ngành nghề chưa hợp lý và chất lượng đào tạo

hạn chế, dẫn đến hậu quả là sinh viên tốt nghiệp khơng có việc làm hoặc làm khơng
đúng ngành nghề đào tạo.
Đến hết năm học 2016-2017[2], có 23 cơ sở giáo dục đại học công lập được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm tự chủ đổi mới cơ chế hoạt động theo quy
định của Nghị quyết, trong đó Trường Đại học Trà Vinh là cơ sở đại học trực thuộc
địa phương đầu tiên thực hiện thí điểm. Ngồi ra, việc triển khai đào tạo chất lượng
cao trình độ đại học khơng đồng đều, chủ yếu tập trung ở các trường đại học lớn,
trong khi các trường đại học do địa phương quản lý còn chậm được triển khai. Theo
Bộ Giáo dục và Đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong bối
cảnh hội nhập và đổi mới.
Tại Hội nghị “Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại học” được tổ chức
đầu năm 2017 tại Đà Nẵng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo Phùng Xuân Nhạ cho
9


rằng: chất lượng giáo dục đại học có những chuyển biến tích cực, một số trường, một
số ngành có sự đột phá (chương trình tiên tiến, chất lượng cao). Tuy nhiên, xét tổng
thể theo yêu cầu thì chất lượng chưa theo kịp. Thứ nhất, chất lượng đội ngũ chưa thực
sự cao đồng đều. Thực tế ở nước ta hiện nay có 19% giảng viên có trình độ Tiến sĩ là
thấp, trở thành một điểm hạn chế lớn trong nâng cao chất lượng đào tạo. Thứ hai, về
cơ sở vật chất ở tất cả các trường đại học thuộc các loại hình đều chưa đảm bảo. Bởi
trường đại học khơng chỉ là nơi học chữ, mà có thể như một thành phố thu nhỏ. Nhưng
cơ sở trường lớp, trang thiết bị, phịng thí nghiệm thì nghèo nàn, khơng đủ chất lượng
để phục vụ giảng dạy. Thứ ba, về tài chính ở Việt Nam hiện nay tính chi phí đào tạo
khoảng 500USD/sinh viên/năm; trong khi các nước chi phí khá cao như ở Mỹ khoảng
16 nghìn USD (trường cơng); 36 nghìn USD (trường tư). Như vậy, về điều kiện nguồn
lực tài chính giúp nâng cao chất lượng đào tạo còn nhiều bất cập. Có thể nói với chi
phí như thế này thì có tới 95% chi cho đào tạo, cịn lại cho nghiên cứu khoa học rất
ít, chi cho đầu tư phát triển gần như khơng có… dẫn đến việc các trường tập trung

nâng cao chất lượng chưa nhiều. Đối với vấn đề đào tạo, các trường đại học vẫn chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm, nguồn lực vốn có là chính, dẫn đến nhiều ngành có thế
mạnh trước đây thì hiện nay tuyển sinh, đào tạo khó khăn, cịn ngành mới thì nhu cầu
chưa nhiều. Mặt khác, tình trạng sinh viên tốt nghiệp đại học ra trường thất nghiệp
ngày một nhiều. Điều đó cho thấy cách tiếp cận đào tạo hiện nay vẫn còn mang nhiều
nét truyền thống. Các trường đại học cần chuyển sang tiếp cận đổi mới đào tạo theo
kinh tế thị trường là cung cấp dịch vụ, tăng cường nghiên cứu, dự báo nhu cầu nhân
lực thực tiễn của thị trường lao động.
Theo Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai
đoạn 2006 – 2020[8] để xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục đại học giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến 2030 thì tính
đến năm 2020, cả nước có 460 trường đại học, cao đẳng; trong đó bao gồm 224 trường
đại học và 236 trường cao đẳng. Nhưng tại Hội nghị tổng kết năm học 2016-2017 và
10


phương hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018 các cơ sở giáo dục đại học, các trường
sư phạm, Bộ GD&ĐT cho biết cả nước hiện đã có 235 trường đại học, học viện (con
số này chưa kể các trường thuộc khối quốc phòng, an ninh). Như vậy, từ nay đến năm
2020, Việt Nam không thành lập, không nâng cấp trường đại học nào thì vẫn vượt
mục tiêu Quyết định 37 đã đề ra. Trong quyết định này cũng nêu rõ, quy mô đào tạo
của các trường đại học, cao đẳng được xác định trên cơ sở đảm bảo các điều kiện, yếu
tố ảnh hưởng chất lượng như số lượng, chất lượng giảng viên, cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo, phòng học, phịng thí nghiệm, thực hành, kí túc xá, khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác đào tạo, quản lý nhà trường… đồng thời được cân đối
phù hợp với đặc điểm của các trường, ngành nghề đào tạo, bậc đào tạo và năng lực
quản lý để đảm bảo chất lượng đào tạo ngày càng được nâng cao.
Nghiên cứu thực trạng mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam, bao
gồm thực trạng chất lượng và quy mơ đào tạo là cần thiết để có cơ sở xây dựng các

nhóm giải pháp về cơ chế chính sách, phục vụ cho cơng tác quản lý và thực hiện quy
hoạch mạng lưới giáo dục đại học của nước ta trong thời kỳ phát triển và hội nhập
kinh tế quốc tế. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Nghiên cứu thực trạng chất lượng, quy
mô đào tạo đại học và khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch ở Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập quốc tế và đổi mới” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về quy hoạch giáo dục đại học, về thực trạng
chất lượng của các trường đại học, về quy mô đào tạo trong hệ thống giáo dục đại học
để đưa ra những nhận xét, đánh giá khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch giáo
dục Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hệ thống giáo dục đại học Việt Nam
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng giáo dục và quy mô đào tạo đại học tại
Việt Nam; các định hướng quy hoạch giáo dục đại học trong bối cảnh hội nhập quốc
tế và đổi mới.
11


4. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu thực trạng chất lượng, quy mô đào tạo đại học và đánh giá được
khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch trong Quy hoạch mạng lưới các trường
đại học có hiệu quả thì sẽ có cơ sở để xây dựng các giải pháp về cơ chế chính sách để
quản lý và thực hiện quy hoạch. Từ đó góp phần phát triển hệ thống giáo dục đại học
nói riêng và nền giáo dục Việt Nam nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu về cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá hiệu quả mạng lưới các
cơ sở giáo dục đại học.
5.2. Điều tra, khảo sát để làm rõ thực trạng chất lượng giáo dục đại học, quy mô
đào tạo và mạng lưới trường đại học tại Việt Nam.
5.3. Đánh giá khả năng đáp ứng các định hướng quy hoạch, nâng cao chất lượng

giáo dục đại học và đưa ra một số phương pháp thực hiện.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Chất lượng và quy mô giáo dục đại học
6.2. Mạng lưới các trường đại học ở Việt Nam.
6.3. Quan điểm quy hoạch giáo dục đại học tại Việt Nam.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra nhận định, so sánh với các
định hướng quy hoạch ban đầu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: chất lượng các trường đại học; quy mô
đào tạo và mạng lưới trường đại học.
- Phương pháp chuyên gia.
7.3. Các phương pháp khác

12


- Phương pháp thống kê toán học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, hình vẽ và bảng biểu minh họa, nội dung
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đánh giá chất lượng, quy mô đào tạo và quy hoạch
mạng lưới các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và đổi mới.
Chương 2: Thực trạng chất lượng và quy mô đào tạo đại học ở Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập và đổi mới.
Chương 3: Những giải pháp góp phần tăng khả năng đáp ứng các định hướng
quy hoạch giáo dục đại học ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và đổi mới.


13


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG, QUY MÔ
ĐÀO TẠO VÀ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ ĐỔI MỚI

1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Chất lượng, quy mô đào tạo đại học, quy hoạch mạng lưới các trường đại học

có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, ảnh hướng lớn đến sự phát triển của nền giáo dục
nói chung và giáo dục đại học Việt Nam nói riêng. Trong những năm qua, đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu, bài viết về vấn đề này. Tuy nhiên, mỗi cơng trình , bài viết lại
đề cập đến một góc độ khác nhau và có ý nghĩa đóng góp vào quá trình quy hoạch,
nâng cao chất lượng giáo đục đại học Việt Nam.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Four models of growth, International Higher Education, Hauptman, A.M, 2007.
Báo cáo này nghiên cứu và trình bày bốn kịch bản cho sự phát triển của giáo dục đại
học trên thế giới dựa vào sự phụ thuộc về tài chính của các cơ sở giáo dục đại học
vào Nhà nước.
Measuring the Quality of University Lectures: Development and Validation of
the Instructional Skills Questionnaire; Mariska H. knol, Gideon J. Mellenbergh;
2016. Bài báo phân tích vấn đề gặp phải trong chất lượng giáo dục đại học và đưa ra
những giải pháp cũng như công cụ hỗ trợ quá trình dạy học trong trường đại học.
University Autonomy in Europe II, Thomas estermann, Terhi nokkala &
Monika steinel, 2010. Báo cáo trình bày về quyền tự chủ đại học ở 22 quốc gia khác
nhau thuộc Châu Âu, phân tích so sánh điểm chung cũng như khác biệt về quyền tự

chủ đại học của các quốc gia ở các lĩnh vực như: quyền tự chủ về tổ chức, quyền tự
chủ về tài chính, quyền tự chủ về học thuật và quyền tự chủ về nhân sự.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế, Trần Thị Bảo
Khanh, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam (2014). Bài viết đề cập đến thực trạng của

14


giáo dục đại học Việt Nam trước xu hướng hội nhập quốc tế và những giải pháp nhằm
khắc phục những nguyên nhân dẫn tới hạn chế của hệ thống giáo dục đại học.
Một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, GS Trần Hồng Quân,
Nxb Giáo dục, 1995. Tác phẩm đã đề cập tới một số biện pháp nhằm đổi mới phương
thức quản lý giáo dục nói chung từ quản lý nhà trường, nhà giáo và người học, trong
đó tập trung vào đổi mới phương thức điều hành của các cán bộ quản lý giáo dục.
Giáo dục đại học Việt Nam tiếp tục đổi mới để phát triển và hội nhập, GS.TS
Trần Văn Nhung, 2003. Trong bài viết này, GS Trần Văn Nhung đã tập trung viết về
sự cần thiết và nêu một số giải pháp để giáo dục Việt Nam có thể đổi mới đáp ứng
theo yêu cầu quốc tế hóa.
Giáo dục đại học và quản trị đại học, PGS.TS. Trần Khánh Đức và PGS.TS.
Nguyễn Mạnh Hùng, 2012 và Mơ hình đào tạo phát triển năng lực và tư duy sáng
tạo trong giáo dục đại học, PGS.TS. Trần Khánh Đức, 2014. Đây là 2 cuốn sách
chuyên khảo khái quát về vấn đề giáo dục đại học và quản trị đại học. Các tác giả đã
khái quát quá trình phát triển giáo dục đại học, hệ thống giáo dục và xu hướng phát
triển giáo dục đại học trên thế giới, về quản lý, quản trị 12 đại học, các mơ hình quản
trị đại học trên thế giới. Sách chuyên khảo này cũng giới thiệu mô hình quản trị đại
học của Nhật Bản như một đặc trưng của các nước phát triển của Châu Á, đó là mơ
hình quản trị theo hướng tập đồn hóa.
Giáo dục đại học Việt Nam – lược sử, hiện trạng và phương hướng phát triển,
GS. TSKH. Lâm Quang Thiệp, 2010. Tài liệu giảng dạy này cung cấp vài nét về lược

sử phát triển Giáo dục đại học Việt Nam trong các thời kỳ Bắc thuộc, phong kiến dân
tộc, Pháp thuộc, chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ và thời kỳ đất nước thống nhất
đến nay. Giới thiệu những thông tin cơ bản về hiện trạng Giáo dục đại học Việt Nam:
cơ cấu hệ thống trình độ, hệ thống trường đại học, tổ chức và hoạt động của hệ thống
giáo dục đại học đó từ thời kỳ đổi mới 1987 đến nay. Xu thế phát triển giáo dục đại
học Việt Nam thể hiện qua Nghị quyết 14 của Chính phủ về “Đổi mới cơ bản và toàn
diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020”.

15


Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục đại học, Nguyễn Thị Thu Hà,
Luận án tiến sỹ Luật học, 2012. Luận án đã phân tích các vấn đề lý luận về quản lý
Nhà nước đối với giáo dục đại học, trình bày một số mơ hình quản lý Nhà nước về
giáo dục đại học trên thế giới, đánh giá thực trạng về hiệu lực quản lý Nhà nước về
giáo dục đại học trong đó có thực trạng về phân cấp 15 quản lý Nhà nước và quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học. Từ đó luận án đã nêu ra
một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về quản lý Nhà nước về giáo dục đại học.
Nghiên cứu cơ sở luận cứ khoa học và các giải pháp quy hoạch mạng lưới các
cơ sở giáo dục đại học Việt Nam trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế, Nguyễn Thị Hòa, Luận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội,
2018. Luận văn đã đưa ra những khái niệm và những vấn đề về quy hoạch các trường
đại học, đồng thời đề xuất các giải pháp quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại
học trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhận xét chung: Trong những nghiên cứu của các tác giả trước đã đề cập đến
những vấn đề liên quan đến giáo dục đại học như: chất lượng đào tạo, quy mô đào
tạo, các khái niệm cơ bản về quy hoạch mạng lưới các trường đại học... Trong luận
văn này, tác giả tiếp tục đi sâu phân tích vấn đề chất lượng, quy mô đào tạo đại học
ở Việt Nam trong những năm gần đây với những số liệu cụ thể. Từ đó đánh giá thực
trạng mạng lưới giáo dục đại học của Việt Nam so với mục tiêu quy hoạch đã đề ra

và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đại học trong bối cảnh hội nhập
và đổi mới.

16


1.2.

Một số khái niệm của đề tài

1.2.1. Giáo dục đại học
Trong xu hướng tồn cầu hóa hiện nay, nền kinh tế tri thức với vai trò rất quan
trọng trong việc quyết định sự phát triển kinh tế đang khiến cho tất cả các quốc gia
đặt chiến lược con người trở thành mục tiêu hàng đầu. Cùng với sự phát triển của
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, các quốc gia đang phải đối mặt với rất nhiều
cơ hội và thách thức do tồn cầu hóa mang lại. Do đó, nguồn nhân lực đã trở thành
một tài sản quý nhất, quan trọng nhất và quyết định sự tồn tại và phát triển của bất kỳ
một quốc gia nào. Khi “tri thức đã và đang trở thành một nguồn lực kinh tế chủ yếu
của lợi thế cạnh tranh” [22] thì nhiều quốc gia coi đổi mới hệ thống giáo dục và đào
tạo là chiến lược sống còn trong chiến lược phát triển của mình. Đảng và Nhà nước
ta ln đề cao vai trò của giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục đại học. Giáo dục
đại học là cấu thành vô cùng quan trọng của hệ thống giáo dục, bởi nói đến giáo dục
đại học là nói đến nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao- chính là giá trị cốt
lõi- là chìa khóa để đất nước chúng ta có thể nắm bắt được những thành tựu của khoa
học kỹ thuật, công nghệ hiện đại và những vận hội mới, đưa đất nước chúng ta phát
triển, sánh vai với các nước năm châu.
Trường đại học là cơ sở đào tạo trình độ đại học, nghiên cứu khoa học nhiều
lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học, các đơn vị
cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung của
nhà trường đại học.

Giáo dục đại học (GDĐH) là giai đoạn giáo dục bậc cao thường diễn ra ở các
trường đại học, học viện và viện công nghệ, bao gồm các bậc sau trung học phổ thông
như cao đẳng, đại học và sau đại học.[6]
1.2.2. Mục tiêu, hình thức và trình độ đào tạo của giáo dục đại học
Luật Giáo dục ĐH năm 2012 [15] nêu rõ:
Điều 5. Mục tiêu của giáo dục ĐH như sau:
1. Mục tiêu chung:

17


a) Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học,
công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
b) Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng
thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công
nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng tạo và trách
nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với mơi trường làm việc; có ý thức phục vụ nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ:
a) Đào tạo trình độ đại học để sinh viên có kiến thức chun mơn tồn diện, nắm
vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng
làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo.
b) Đào tạo trình độ thạc sĩ để học viên có kiến thức khoa học nền tảng, có kỹ
năng chuyên sâu cho nghiên cứu về một lĩnh vực khoa học hoặc hoạt động nghề
nghiệp hiệu quả, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
c) Đào tạo trình độ tiến sĩ để nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý thuyết và ứng
dụng, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát triển tri thức mới, phát hiện
nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội và giải quyết những vấn đề mới về khoa học,
công nghệ, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.

Theo Luật GDĐH sửa đổi ngày 19/11/2018[6]
Điều 4. Cơ sở giáo dục đại học
Cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân,
thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học
và công nghệ, phục vụ cộng đồng.
Điều 7. Cơ sở giáo dục đại học được quy định như sau [16]:
1. Cơ sở giáo dục đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

18


a) Trường đại học, học viện
b) Đại học vùng, đại học Quốc gia
c) Viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam được tổ chức theo các loại hình sau đây:
a) Cơ sở giáo dục đại học cơng lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện
hoạt động và là đại diện chủ sở hữu.
b) Cơ sở giáo dục đại học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài đầu
tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
Cơ sở giáo dục đai học tư thục hoạt động khơng vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục
đai học mà nhà đầu tư cam kết hoạt động không vì lợi nhuận, được ghi nhận trong
quyết định cho phép thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục
đại học; hoạt động khơng vì lợi nhuận, khơn rút vốn, khơng hưởng lợi tức, phân lợi
nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục
đầu tư phát triển cơ sở giáo dục đại học.
3. Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngồi gồm:
a) Cơ sở giáo dục đại học có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
b) Cơ sở giáo dục đại học liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư
trong nước.
Căn cứ vào năng lực và yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, cơ sở giáo dục đai

học được xác định mục tiêu, định hướng hoạt động như sau:
a) Cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu;
b) Cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng.
Điều 6. Trình độ và hình thức đào tạo của giáo dục đại học [16]
Các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao gồm trình độ đại học, trình độ
thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.

19


Hình thức đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao
gồm chính quy, vừa làm vừa học, đào tạo từ xa. Việc chuyển đổi giữa các hình thức
đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc liên thông.
Cơ sở giáo dục đại học được tổ chức hoạt động giáo dục thường xuyên, cung
cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, chứng nhận phù hợp với
ngành, lĩnh vực đào tạo của mỗi cơ sở theo quy định của pháp luật để đáp ứng nhu
cầu học tập suốt đời của người học.
Về phân tầng cơ sở giáo dục đại học, Điều 9[16] nêu rõ:
Phân tầng cơ sở giáo dục đại học là sự sắp xếp thành các nhóm các cơ sở giáo
dục đại học theo mục tiêu, định hướng đào tạo dựa trên các tiêu chuẩn phù hợp với
quy định như sau:
Cơ sở giáo dục đại học được phân tầng nhằm phục vụ công tác quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục đại học phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và xây
dựng kế hoạch đầu tư phát triển, nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu khoa học
của cơ sở giáo dục đại học; thực hiện quản lý nhà nước.
1.3.

Chất lượng trong đào tạo đại học

1.3.1. Chất lượng đào tạo đại học[16]

Cũng như các quốc gia trên thế giới, chất lượng giáo dục là một trong những
mối quan tâm của toàn xã hội và là vấn đề trọng yếu trong chính sách giáo dục của
Đảng và Nhà nước ta. Cùng với quá trình phát triển về quy mơ và đa dạng hóa các
loại hình giáo dục, chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục đã và đang là
mối quan tâm của toàn xã hội và đặt ra nhiều vấn đề cần nghiên cứu không chỉ ở
phạm vi nhà trường, cơ sở đào tạo là nơi trực tiếp tạo ra và chịu trách nhiệm về chất
lượng đào tạo mà còn trong phạm vi cả nước liên quan đến vai trò và chức năng cũng
như nội dung, phương pháp, cơ chế quản lý Nhà nước về chất lượng giáo dục của các
cơ quan quản lý Nhà nước, tại trung ương và địa phương. Nghị quyết số 29NQ/TW[9] cũng đã nêu rõ mục tiêu của giáo dục đại học: Đối với giáo dục đại học,
tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và
năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng lưới
20


×