Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.9 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giả thiết </b>
∆ABC vuông ở A
AH ⊥ BC, (H ∈ BC)
<b>Kết luận </b>
AB2 = BH. BC
AC2 = CH. BC
<b>Chứng minh: </b>
AB2 <sub>= BH. BC ⟺</sub>AB BH
BC= ABTa chứng minh AHB ∽ CAB
Xét
AHB̂ = CAB̂ = 90o<b><sub> </sub></b>
Suy ra AB BH 2
AHB CAB AB BH.BC
BC AB
∽ = =
<b> </b>
Tương tự đối với AC2 <sub>= CH. BC</sub>
<b>Giả thiết </b>
∆ABC vuông ở A
AH ⊥ BC, (H ∈ BC)
<b>Kết luận </b> AH2 <sub>= BH. HC </sub>
<b>Chứng minh: </b>
AH2 = BH. HC ⟺AH HC
BH = AHTa chứng minh AHC ∽ BHA
Xét AHC và BHA có {Â = Ĉ (cùng phụ A1 ̂)2
AHĈ = BAĈ = 90o
Suy ra AHC BHA AH HC AH2 BH.HC
BH HA
∽ = =
<b>Giả thiết </b>
∆ABC vuông ở A
AH ⊥ BC, (H ∈ BC)
<b>Kết luận </b> AH. BC = AB. AC
<b>Định lý 2:</b> Trong một tam giác vng, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích
hai hình chiếu của hai cạnh góc vng trên cạnh huyền.
<b>Chứng minh: </b>
<b>Cách 1: </b>
AH. BC = AB. AC ⟺AH AC
AB =BC Ta chứng minh AHC ∽ BAC
Xét
AHC
̂ = BAĈ = 90o
Suy ra AHC BAC AH AC AH.BC AB.AC
AB BC
∽ = =
<b>Cách 2: </b>
Ta có
1
AH.BC 1
2
<i>S</i><sub></sub> =
Mặt khác:
1
AB.AC 2
2
<i>S</i>
=
Từ (1)(2) suy ra 1AH.BC 1AB.AC
2 = 2
hay AH. BC = AB. AC
<b>Giả thiết </b>
∆ABC vuông ở A
AH ⊥ BC, (H ∈ BC)
<b>Kết luận </b> 1 1 1
2 2 2
AH AB AC
= +
<b>Chứng minh: </b>
2 2 2 2
2 2
2 2 2 2 2
1 1 AB +AC BC BC 1
AB +AC = AB .AC = AB.AC = BC.AH =AH
<b>3. Công thức cần ghi nhớ: </b>
Cho tam giác ∆ABC vuông ở A (AB < AC), dựng AH ⊥ BC, (H ∈ BC)
Khi đó, ta có:
1) AB2 = BH. BC; AC2 = CH. BC 2) AH. BC = AB. AC
3) AH2
2 2 2
AH AB AC
= +
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Trong ∆ABC vng ở A có:
BC = √AB2<sub>+ AC</sub>2 <sub>= √5</sub>2 <sub>+ 12</sub>2 <sub>= 13 cm</sub><sub>. </sub>
AB2 <sub>= BH. BC ⇔ 5</sub>2 <sub>= BH. 13</sub>
⇒ BH = 25
13 cm
⇒ CH = BC − BH = 13 −25
13=
144
13 cm
<b>Phương pháp giải: </b>
• Xác định vị trí của cạnh huyền, cạnh góc vng.
• Vận dụng hệ thức về cạnh, về đường cao.
• Sử dụng kỹ thuật đại số hình học.
<b>Bài 1:</b> Cho ∆ABC vng ở A có AB = 5 cm, AC = 12 cm, đường cao AH với H ∈ BC.
Tính BH, CH, AH.
AH. BC = AB. AC ⇒ AH =AB. AC
BC =
5.12
13 =
60
13 cm
Vậy BH = 25
13 cm; CH =
144
13 cm; AH =
60
13 cm
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Trong ∆ABC vuông ở A có:
AC = √BC2<sub>− AB</sub>2 <sub>= √10</sub>2 <sub>− 8</sub>2 <sub>= 6 cm</sub><sub>. </sub>
AB2 = BH. BC ⇔ 82 = BH. 10
⇒ BH = 8
2
10= 6,4 cm
⇒ CH = BC − BH = 10 − 6,4 = 3,6 cm
AH. BC = AB. AC ⇒ AH =AB. AC
BC =
6.8
10 = 4,8 cm
Vậy BH = 6,4 cm; CH = 3,6 cm; AH = 4,8 cm
<b>Bài 2:</b> Cho ∆ABC vuông ở A có AB = 8 cm, BC = 10 cm, đường cao AH với H ∈ BC.
Tính BH, CH, AH.
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Trong ∆ABC vng ở A có:
AC = √BC2<sub>− AB</sub>2 <sub>= √10</sub>2 <sub>− 8</sub>2 <sub>= 6 cm</sub><sub>. </sub>
AC2 <sub>= CH. BC ⇔ 20</sub>2 <sub>= CH. 25</sub>
⇒ CH =20
2
25 = 16 cm
⇒ BH = BC − CH = 25 − 16 = 9 cm
AH = √AC2 <sub>− HC</sub>2 <sub>= √20</sub>2<sub>− 16</sub>2 <sub>= 12 cm</sub>
Vậy BH = 9 cm; CH = 16 cm; AH = 12 cm
<b>Bài 3:</b> Cho ∆ABC vuông ở A có AC = 20 cm, BC = 25 cm, đường cao AH với H ∈ BC.
Tính BH, CH, AH.
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Trong ∆ABC vng ở A có:
BC = BH + HC = 1,8 + 3,2 = 5 𝑐𝑚.
AB2 = BH. CH = 1,8 . 3,2
⇒ AH = 2,4 cm
AC2 = CH. BC = 3,2 . 5 = 16
⇒ AC = 4 cm
AB2 = BH. BC = 1,8 . 5 = 16
⇒ AB = 3 cm
Vậy AH = 2,4 cm; AB = 3 cm; AC = 4 cm
<b>Bài 4:</b> Cho ∆ABC vuông ở A , đường cao AH với H ∈ BC. Có BH = 1,8 cm, CH = 3,2 cm.
Tính AH, AB, AC.
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Đặt BH = 𝑥 (0 < 𝑥 < 6,4)
suy ra BC = 𝑥 + 6,4
Trong ∆ABC vng ở A có:
AB2 <sub>= BH. BC</sub><sub>. </sub>
⇔ 62 = 𝑥(𝑥 + 6,4)
⇔ 𝑥2 + 6,4𝑥 − 36 = 0
⇔ (𝑥 − 3,6)(𝑥 + 10) = 0
⇔ [ 𝑥 = 3,6
𝑥 = −10
⇔ 𝑥 = 3,6 (vì 0 < 𝑥 < 6,4)
Suy ra BH = 3,6 cm
Vậy AH = 4,8 cm; BC = 10 cm; AC = 8 cm
<b>Bài 5:</b> Cho ∆ABC vuông ở A, AB < AC, AH ⊥ BC với H ∈ BC. Có AB = 6 cm, CH = 6,4 cm.
Tính AH, BC, AC.
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Đặt BH = 𝑥 (𝑥 > 0) suy ra CH = 10 − 𝑥
Trong ∆ABC vuông ở A có:
AH2 = BH. CH.
⇔ 4,82 <sub>= 𝑥(10 − 𝑥) ⇔ 𝑥</sub>2<sub>− 10𝑥 + 23,04 = 0</sub>
⇔ (𝑥 − 3,6)(𝑥 − 6,4) = 0 ⇔ [𝑥 = 3,6
𝑥 = 6,4
Ta có AB < AC ⇒ BH < CH ⇔ 𝑥 < 10 − 𝑥 ⇔ 𝑥 < 5 ⇒ Chọn 𝑥 = 3,6 𝑐𝑚
Suy ra BH = 3,6 cm⇒ CH = 10 − 3,6 = 6,4 cm
Ta có:
AH2 = BH. CH = 3,6 . 6,4 = 23,04 ⇒ AB = 4,8 cm
AB2 <sub>= BH. BC = 3,6 . 10 = 36 ⇒ AB = 6 cm</sub>
AC2 = CH. BC = 6,4 . 10 = 64 ⇒ AC = 8 cm
Vậy AB = 6 cm; AC = 8 cm
<b>Bài 6:</b> Cho ∆ABC vuông ở A, AB < AC, AH ⊥ BC với H ∈ BC. Có AH = 4,8cm, BC = 10cm.
Tính AB, AC.
<b>Hướng dẫn giải: </b>
a) Tam giác DIL là một tam giác cân.
Ta có: D̂ + D<sub>1</sub> ̂ = 90°<sub>2</sub> & D̂ + D<sub>2</sub> ̂ = 90°<sub>3</sub>
Suy ra D̂ = D1 ̂3
Xét ∆DAI & ∆DCL có:
+ D̂ = D<sub>1</sub> ̂<sub>3</sub>
+ AD = DC
+ Â = D̂ = 90°
Suy ra ∆DAI = ∆DCL ⇒ DI = DL
Suy ra ∆DIL cân ở D.
b) Tổng 1<sub>2</sub> 1 <sub>2</sub>
DI +DK không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
DI = DL ⇒ 1
DI2+
1
DK2 =
1
DL2+
1
DK2
Trong ∆LDK vng ở D có đường cao DC, ta có
1
DL2+
1
DK2 =
1
DC2 (Ko đổi)
<b>Bài 7: (9/tr70/SGK)</b> Cho hình vng ABCD. Gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI và
tia CB cắt nhau ở K. Kẻ đường thẳng qua D, vng góc với DI. Đường thẳng này cắt đường
thẳng BC tại L.
Chứng minh rằng:
a) Tam giác DIL là một tam giác cân.
b) Tổng 1<sub>2</sub> 1 <sub>2</sub>
<b>Câu 1. </b>Hãy tìm 𝑥, 𝑦, 𝑧 trong các hình sau
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
Hình 5 Hình 6
Hình 7 Hình 8
Hình 9 Hình 10
<b>Câu 2. </b>Cho ∆ABC (Â = 90°) , AB = 12 cm, BC = 13cm. Tính AC, đường cao AH, các đoạn thẳng
BH, CH và diện tích của tam giác.
<b>Câu 3. </b>Cho ∆ABC vuông cạnh huyền AB, cạnh AC = 15, đường cao CH chia AB thành hai đoạn AH
và HB với HB = 16. Tính diện tích tam giác vuông ABC.
<b>Câu 4. </b>Cho tam giác ABC cân tại A có cạnh bên bằng 15cm, cạnh đáy bằng 18cm. Tính độ dài các
đường cao.
<b>Câu 5. </b>Tính diện tích của một tam giác cân có chiều cao ứng với cạnh đáy bằng 10cm, chiều cao ứng
với cạnh bên bằng 12cm.
<b>Câu 6. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác trong BE, biết EC = 3, BC = 6. Tính độ dài
các đoạn thẳng AB, AC.
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
<b>Câu 7. </b>Tính diện tích tam giác có độ dài ba cạnh là 10cm, 17cm, 21 cm.
<b>Câu 8. </b>Cho tam giác ABC cân tại A (𝐴̂ < 90°), kẻ BM ⊥ CA. Chứng minh
2
AM AB
2 1
MC AC
= <sub></sub> <sub></sub> −
<b>Câu 9. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A với đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm
A lấy điểm D sao cho DB = DC = AB
2 . Chứng minh rằng BD, DH và HA là độ dài ba cạnh của một
tam giác vuông.
<b>Câu 10. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên
AB và AC. Hãy chứng minh các hệ thức sau:
1)
3
CE CA
BD AB
= <sub></sub> <sub></sub> 2) AH3 = BC. BD. CE