Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Lớp 11 tổng hợp hóa vô cơ 30 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên lê đăng khương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.85 KB, 12 trang )

Câu 1 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh
cửu là
A. Na2CO3 và HCl.

B. Na2CO3 và Na3PO4.

C. Na2CO3 và CaCl2.

D. NaCl và Ca(OH)2.

Câu 2 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hình vẽ mơ tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khi Z là
A. 2HCl(dung dịch) + Zn → H2↑ + ZnCl2.
B. H2SO4(đặc) + Na2SO3 (rắn) → SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
C. Ca(OH)2(dung dịch) + 2NH4Cl(rắn) → 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O.
D. 4HCl(đặc) + MnO2 → Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O.
Câu 3: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mịn điện
hóa?
A. Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhơm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 4: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+.
Thứ tự oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.

B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.


D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Câu 5: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+;
0,02 mol NO−3 và a mol ion SO2−4 Khi cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối
lượng là
A. 3,39 gam.

B. 2,91 gam.

C. 4,83 gam

D. 2,43 gam.

Câu 6: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí
H2S với khí CO2?
A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch Pb(NO3)2.


C. Dung dịch K2SO4.

D. Dung dịch NaCl.

Câu 7 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao
nhất được dùng làm dây tóc bóng đèn
A. Vonfram.

B. Sắt.


C. Đồng.

D. Kẽm.

Câu 8 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Ở những vùng vừa có lũ qua, nước rất đục không
dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước, tác dụng đó của phèn
chua là do:
A. Trong nước phèn tạo ra Al(OH) 3 dạng keo có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng làm chúng
kết tủa xuống.
B. Phèn tác dụng với các chất lơ lửng tạo ra kết tủa.
C. Tạo mơi trường axit hịa tan các chất lơ lửng.
D. Phèn chua có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước.
Câu 9 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3 .B. Đốt dây sắt trong khí oxi khơ.
C. Đinh sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.

D. Cho lá đồng vào dung dịch Fe(NO3)3.

Câu 10: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện
thường
(1) Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nguội.
(2) Dẫn khí H2S vào bình đựng dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Sục SO2 vào dung dịch brom.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 1.

Câu 11: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Để đánh giá độ nhiễm bẩn khơng khí của một
nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít khơng khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư
thì thu được chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khơng khí đã có khí nào
trong các khí sau
A. H2S.

B. CO2.

C. SO2.

D. NH3.

Câu 12: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa
các chất khác nhau trong số 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Cho dung dịch
Ba(OH)2 vào 4 dung dịch trên và thu được kết quả như sau :
Chất
Dung dịch

X
Có kết tủa

Y
Có khí mùi

Z
Khơng hiện


T
Có kết tủa trắng và khí

Ba(OH)2

trắng

khai thốt ra

tượng

mùi khai thốt ra.


Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. T là dung dịch (NH4)CO3.

B. X là dung dịch NaNO3.

C. Z là dung dịch NH4NO3

D. Y là dung dịch NaHCO3.

Câu 13: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam
trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm
1,68% so với ban đầu. Kim loại đó là A.
A. Zn.

B. Fe.


C. Ni.

D. Al.

Câu 14: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3, Zn(OH)2,
NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 15: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các phát biểu sau
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 ( lỗng).
(c) Crom bền trong khơng khí và nước do có màng oxi bảo vệ.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(e) Hỗn hợp Al và BaO ( tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(g) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.


Câu 16: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Có một hỗn hợp 3 muối (NH4)2CO3, NaHCO3,
Ba(HCO3)2. Khi nung 52,3 gam hỗn hợp đó đến khối lượng khơng đổi thu được 25,9 gam bã
rắn. Chế hóa bã rắn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm
khối lượng của Ba(HCO3)2 có trong hỗn hợp là
A. 32,12%.

B. 49,52%.

C. 18,36%

D. 52,45%.

Câu 17 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi
trường nước?
A. Các ion kim loại nặng Hg, Pb, Sb,…

B. Các anion

C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học. D. Các cation
Câu 18 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3, NaHCO3,
Ba(HCO3)2 tới khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Thành phần trong X gồm
A. (NH4)2CO3, Na2CO3, BaCO3.

B. (NH4)2CO3, Na2CO3, BaO.


C. NaHCO3, Ba(HCO3)2.

D. Na2CO3, BaO.


Câu 19: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

2018 ) Một cốc nước có chứa các ion:
,



. Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thì nước
cịn lại trong cốc
A. Là nước mềm.

B. Có tính cứng vĩnh cửu.

C. Có tính cứng tồn phần.

D. Có tính cứng tạm thời.

Câu 20: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 →2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của
C. Tính khử của

mạnh hơn

.

mạnh hơn của


B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
.

D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của

Câu 21: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các dung dịch: CH3COOH, Na2S, BaCl2,
HNO3, NH4Cl, KNO3. Số dung dịch có pH > 7 là
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 22: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho m gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ
mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO 3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung
dịch HCl 0,5M vào bình đến khi khơng cịn khí thốt ra thì hết 560ml. Biết tồn bộ Y phản
ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.
Câu

23:

(

B. 7,88 gam.
GV




ĐĂNG

C. 11,28 gam.
KHƯƠNG

2018

D. 9,85 gam.
)

Dung

dịch

Dung dịch Y chứa

X

chứa

Cho dung

dịch X vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và 0,06 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3
đến dư vào dung dịch Z, ta thấy thốt ra 0,02 mol khí NO; đồng thời thu được 133,1 gam kết
tủa. Nếu nhúng thanh Fe và dung dịch X thì khối lượng thanh Fe tăng m gam. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của

trong cả quá trình. Giá trị của


m là
A. 0,32.

B. 0,40.

C. 0,48.

D. 0,24.


Câu 24: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

2018 ) Dung dịch Y có chứa các ion:

. Cho V lít dung dịch Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, đun nóng
thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu đun nóng nhẹ V lít dung dịch Y với bột
Cu dư và dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được a lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở
đktc). Giá trị của a là
A. 1,12.

B.1,68.

C. 2,24.

D. 3,36.

Câu 25 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống
nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Chất X là
A. Br2.


B. I2.

C. Cl2.

D. HI.

Câu 26 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất
vật lí chung của kim loại?
A. Ánh kim.

B. Dẫn điện.

C. Cứng.

D. Dẫn nhiệt.

Câu 27 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch
HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. CuCl2.

B. Al(OH)3.

C. Al2(SO4)3.

D. KNO3.

Câu 28: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Phương trình hóa học nào sau đây không
đúng?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.


B. SiO2 + HCl → SiCl4 + 2H2O.

C. SiO2 + 2Mg

D. SiO2 + 2C

2MgO + Si.

Si + 2CO2.

Câu 29: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3,
Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 1 Đáp án B
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta sử dụng dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4
Phương trình ion của phản ứng hóa học:
Ca2− + CO2−3
3Mg2+ + 2PO3−4

CaCO3↓
Mg3(PO4)2↓


Câu 2 Đáp án A
Khi Z là khi H2 vì khí này nhẹ hơn nước và khơng tan trong nước
→ Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước
→ Phương trình phản ứng thỏa mãn điều kiện là:
Zn + 2HCl(dung dich) → ZnCl2 + H2↑
Câu 3: Đáp án D


A sai vì ăn mịn hóa học, khơng hình thành hai điện cực mới
3Ag + 4HNO3

3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

B sai vì ăn mịn hóa học
2Fe + 3Cl2

2FeCl3

C sai vì ăn mịn hóa học, khơng hình thành hai điện cực mới
2Al + 3H2SO4

Al2(SO4)3 + 3H2↑

D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với
dung dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+
Zn + Cu2+

Zn2+ + Cu↓

Câu 4: Đáp án D

D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là:
→ Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Câu 5: Đáp án A
Áp dụng định luật bảo tồn điện tích

Câu 6: Đáp án B.
Thuốc thử
Kết tủa đen

Không hiện tượng

Câu 7 Đáp án A
Hướng dẫn giải Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram)
(SGK hóa học 12 - cơ bản - trang 84)
Câu 8 Đáp án A
Phèn chua có cơng thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
A. đúng vì khi hịa tan phèn chua vào nước sẽ tạo ra Al(OH) 3 dạng keo nên có khả năng
hấp phụ các chất lơ lửng trong nước làm chúng kết tủa xuống.

B. sai vì phèn chua không tác dụng với các chất lơ lửng tại ra kết tủa.
C. sai vì phèn chua tan trong nước tạo mơi trường axit nhưng khơng có hịa tan được các
chất lơ lửng trong nước.
D. sai vì phèn chua khơng có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước.
Câu 9 Đáp án C


Điều kiện để xảy ra sự ăn mịn điện hóa là
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
- Các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện ]y

Thiếu 1 trong 3 điều kiện trên sẽ không xảy ra ăn mịn điện hóa.
A sai vì đây là ăn mịn hóa học, khơng hình thành hai điện cực khác nhau
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
B sai vì ăn mịn hóa học : 3Fe + 2O2 → Fe3O4
C đúng vì hình thành hai điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc
với dung dịch điện ly là muối CuSO4 và FeSO4
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
D sai vì ăn mịn hóa học, khơng hình thành hai điện cực khác nhau
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Câu 10: Đáp án B
(1) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) → không phản ứng
(2) H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ đen + 2HNO3
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Chú ý:
- Fe, AI, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
- H2S tạo kết tủa sunfua có màu đen với dung dịch của muối đồng và chì nên dùng các
dung dịch muối đồng hoặc chì để nhận biết H2S.
- Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2 nên dùng SO2 để nhận biết dung dịch Br2.
→ Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng
Câu 11: Đáp án A
Pb(NO3)2 + H2S → PbSi↓đen + 2HNO3
Pb(NO3)2 không phản ứng với CO2, SO2 và NH3
→ Khơng khí có khí H2S
Câu 12: Đáp án A
Ta có phương trình hóa học:
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓trắng + 2NH3↑mùi khai + 2H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ trắng + Na2CO3 + 2H2O
NaNO3 + Ba(OH)2 → Không phản ứng



2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑mùi khai + 2H2O
Vậy: X là NaHCO3, Y là NH4NO3, z là NaNO3 và T là (NH4)2CO3
Câu 13: Đáp án B
, m kim loại giảm = m kim loại đã phản ứng
Gọi kim loại cần tìm là M
Cách 1: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑

n
M

1
28

2
56(Fe)

3
84

2
56(Fe)

3
84

Cách 2: Ta có q trình cho nhận electron:

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có:
n

M

1
28

Câu 14: Đáp án B.
(1) 2Al + 6HCl

2AlCl3 + 3H2↑

2Al + 2NaOH + 2H2O
(2) Al(OH)3 + 3HCl
Al(OH)3 + NaOH
(3) Zn(OH)2 + 2HCl
Zn(OH)2 + 2NaOH
(4) NaHCO3 + HCl

2NaAlO2 + 3H2↑
AlCl3 + 3H2O
NaAlO2 + 2H2O
ZnCl2 + 2H2O
Na2ZnO2 + 2H2O
NaCl + H2O + CO2↑

NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
→ Có 4 chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH.
Câu 15: Đáp án D.
(a) đúng vì Na, K, Ba là các kim loại có tính khử mạnh, có khả năng tác dụng với

nước và giải phóng H2↑.


 2Na + 2H2O → 2NaOH+ H2↑
 2K + 2H2O → 2KOH+ H2↑
 Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2↑
(b) đúng vì
(c) đúng (SGK 12 CB – trang 153)
(d) đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư
(e) đúng vì BaO + H2O → Ba(OH)2
1
1
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
1
0,5
→ Al hết, Ba(OH)2 dư → hỗn hợp rắn tan hết
(g) đúng (SGK 12 CB – trang 154)
→ Số phát biểu đúng là 6
Câu 16: Đáp án B.

Câu 17 Đáp án D.
Câu 18 Đáp án D.

Chất rắn X gồm Na2CO3 và BaO
Câu 19: Đáp án B.

0,1




0,05


Câu 20: Đáp án D.
Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều:
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn
 Phản ứng 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
→ Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn


Phản ứng 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

→ Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn
Từ



→ Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn

Câu 21: Đáp án A.
CH3COOH, HCO3 là axit yếu → pH < 7
Na2S là muối của bazơ mạnh (NaOH) và axit yếu (H 2S) → có mơi trường bazơ → pH
>7
BaCl2 là muối của bazơ mạnh (Ba(OH)2) và axit yếu (HCl) → có mơi trường trung
tính → pH = 7
NH4Cl là muối của bazơ yếu (NH 4OH) và axit mạnh (HCl) → có mơi trường axit →
pH < 7
KNO3 là muối của bazơ mạnh (KOH) và axit mạnh (HNO 3) → có mơi trường trung
tính → pH = 7

→ Có 1 dung dịch có giá trị pH > 7
Câu 22: Đáp án B.
Kết tủa X là

, dung dịch Y cịn dư

Bình sau phản ứng có cả

Suy ra

Câu 23: Đáp án A.



( trong cả

và nếu dư)


Xét tồn bộ qúa trình

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có:

Trong dung dịch Y:
Bảo tồn điện tích:

Ta có:
Trong dung dịch X:
Bảo tồn điện tích ta có:
Khi đó X + Fe


Câu 24: Đáp án C

Bảo tồn điện tích trong dung dịch Y ta có:


Bảo tồn ngun tố N ta có:
Câu 25 Đáp án B
Nhỏ vài giọt dung dịch chứa I 2 vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất
hiện màu xanh → X là I2
Câu 26 Đáp án C
Tính chất chung của kim loại là ánh kim, dẫn điện và tính dẫn nhiệt.
Câu 27 Đáp án B
Câu 28: Đáp án B
Phương trình hóa học khơng đúng là B vì SiO2 không phản ứng với dung dịch HCl
Chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là Al(OH)3
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Câu 29: Đáp án C
Có 4 chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là NaHCO 3,
Al(OH)3, CO2 và NH4Cl
Phương trình hóa học:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O




×