Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức môn máy điện bằng Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.17 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
30T

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
30T

LÊ ĐỨC DŨNG
T
0
3

XÂY DỰNG BỘ ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC MÔN MÁY ĐIỆN
T
0
3

BẰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
30T

TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG
30T

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN

Hà NộI – 2011

1



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
30T

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
30T

LÊ ĐỨC DŨNG
T
0
3

XÂY DỰNG BỘ ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC MÔN MÁY ĐIỆN
T
0
3

BẰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
30T

TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG
30T

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN

Người Hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt

Hà nội - năm 2011


2


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tìm hiểu và làm việc khẩn trương cùng với sự giúp đỡ tận tình
của PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt tác giả đã hoàn thành luận văn với đề tài: “Xây dựng bộ
đề thi đánh giá kiến thức môn Máy điện bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan tại
trường Cao đẳng Công nghiệp Việt - Hung”
Với tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Tiến Đạt người đã trực tiếp giảng dạy và dành nhiều thời gian tâm huyết
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong khoa
Điện – trường Cao đẳng Công nghiệp Việt – Hung, các thầy, cô giáo trong khoa Sư
phạm Kỹ thuật, Viện đào tạo sau đại học – trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp
đỡ tôi rất nhiều về kiến thức chun mơn, tài liệu nghiên cứu để tơi có thể hoàn thành
luận văn.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn vẫn cịn nhiều thiếu sót. Tác giá rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Hội đồng chấm luận văn, các thầy cô giáo và
các bạn đồng nghiệp để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 02 tháng 10 năm 2011

Lê Đức Dũng

3


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức môn máy điện bằng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan tại trường Cao đẳng Công nghiệp Việt - Hung” đã hoàn thành

bởi sự nỗ lực của bản thân tác giả và sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Tiến
Đạt.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Mọi kết quả nghiên
cứu cũng như ý tưởng của tác giả khác (nếu có) đếu được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Tất cả số liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa đực ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội ngày 02 tháng 10 năm 2011

Lê Đức Dũng

4


MỤC LỤC
Nội dung

trang

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 1
T
0
3

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 4
T
0
3

MỤC LỤC .................................................................................................................. 5
T

0
3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ MINH HỌA .......................................... 8
T
0
3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 10
T
0
3

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
T
0
3

1.Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
T
0
3

2.Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
T
0
3

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 2
T

0
3

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
T
0
3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
T
0
3

6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
T
0
3

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ................................................................ 3
T
0
3

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................. 3
T
0
3

6.3. Phương pháp bổ trợ bằng toán thống kê ................................................................ 3
T

0
3

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 4
T
0
3

1.1 Tổng quan về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình dạy
T
0
3

học ..............................................................................................................................4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 4
T
0
3

1.1.2 Mục đích, chức năng và các yêu đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập
T
0
3

của học sinh .................................................................................................................6
1.1.3 Mục tiêu đánh giá kết quả học tập ..................................................................... 10
T
0
3


1.1.4 Các bước đánh giá ............................................................................................ 11
T
0
3

1.1.5 Các lĩnh vực kiểm tra đánh giá .......................................................................... 14
T
0
3

1.1.6 Các loại hình kiểm tra đánh giá ......................................................................... 15
T
0
3

5


1.1.7 Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá ................................................ 18
T
0
3

1.2 Phương pháp và kỹ thuật trắc nghiệm trong KTĐG KQHT ................................ 21
T
0
3

1.2.1 Lịch sử của khoa học về đo lường trong giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam .. 21
T

0
3

1.2.2 Một số khái niệm .............................................................................................. 23
T
0
3

1.2.3 Cách tiếp cận để xây dựng và sử dụng trắc nghiệm ........................................... 31
T
0
3

1.2.4 Các tiêu chuẩn của trắc nghiệm trong đánh giá kết quả học tập ......................... 32
T
0
3

1.2.5 Các yêu cầu cơ bản đối với người soạn trắc nghiệm .......................................... 32
T
0
3

1.2.6 Kỹ thuật soạn một bài trắc nghiệm .................................................................... 33
T
0
3

Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
T

0
3

NGHIỆP VIỆT – HUNG ........................................................................................... 37
2.1 Đặc điểm của trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Hung ...................................... 37
T
0
3

30T

2.2 Thực trạng việc kiểm tra đánh giá tại trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Hung .. 37
2.2.1 Nhận thức của giáo viên về vấn đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập ............... 40
2.2.2 Nhận thức của sinh viên về môn học................................................................. 42
2.2.3 Vấn đề xây dựng và sử dụng bộ đề thi đánh giá kiến thức bằng câu hỏi trắc
nghiệm ...................................................................................................................... 44
2.3 Chương trình mơn học ......................................................................................... 47
2.3.1 Mục tiêu của học phần: ..................................................................................... 47
2.3.2 Nội dung chính của môn học ............................................................................ 48
2.3.3 Đặc điểm của môn học ..................................................................................... 48
2.3.4 Nhận xét chung về chương trình ....................................................................... 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 50
Chương 3 XÂY DỰNG BỘ ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC MÔN MÁY ĐIỆN
BẰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ............................................... 51
3.1 Quy trình xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức môn máy điện bằng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan .................................................................................................... 51
3.1.1 Xác định mục tiêu đánh giá ............................................................................... 52

6



3.1.2 Xây dựng bảng phân bố câu hỏi ........................................................................ 54
3.1.3 Viết ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm .................................................................. 55
3.1.4 Chuyên gia bộ mơn góp ý ................................................................................. 59
3.1.5 Lựa chọn phần mềm trắc nghiệm để xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức môn
máy điện .................................................................................................................... 59
3.1.5.1 Giới thiệu một số phần mềm biên soạn đề thi trắc nghiệm ............................. 59
3.1.5.2 Lựa chọn phần mềm để xây dựng ngân hàng câu hỏi và bộ đề thi đánh giá kiến
thức môn máy điện .................................................................................................... 63
3.1.6 Đánh giá câu hỏi TNKQ và bài thi TNKQ ........................................................ 70
3.2 Xây dựng đề kiểm tra đánh giá kiến thức các chương trong học phần máy điện
bằng phần mềm Emptest ............................................................................................ 73
3.3 Thực nghiệm sư phạm ......................................................................................... 82
3.3.1 Mục đích của thực nghiệm ................................................................................ 82
3.3.2 Đối tượng thực nghiệm ..................................................................................... 82
3.3.3 Nội dung thực nghiệm ...................................................................................... 82
3.3.4 Tiến trình thực nghiệm ..................................................................................... 82
3.3.5 Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ...................................................... 83
3.4 Kết quả thực nghiệm ............................................................................................ 83
3.4.1 Kết quả phân tích câu hỏi trắc nghiệm .............................................................. 83
3.4.2 Đánh giá tổng quát về bài thực nghiệm ............................................................. 87
3.4.3 Thăm dò ý kiến sinh viên các lớp thực nghiệm ................................................. 88
3.4.4 Thăm dò ý kiến giáo viên trong bộ môn về kết quả thu được ............................ 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93

7



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ MINH HỌA
Sơ đồ 1.1 Các phương pháp kiểm tra, đánh giá
Bảng 2.1 Mục đích của việc kiểm tra đánh giá
Biểu đồ 2.1 Mục đích của việc kiểm tra đánh giá
Bảng 2.2 Mục tiêu kiến thức giáo viên yêu cầu đối với sinh viên
Bảng 2.3 Ý nghĩa của môn máy điện đối với nghề nghiệp của sinh viên
Biểu đồ 2.3 Ý nghĩa của môn máy điện đối với nghề nghiệp của sinh viên
Bảng 2.5 Kết quả thăm dị các hình thức kiểm tra, đánh giá đang thực hiện tại trường
Cao đẳng Công nghiệp Việt – Hung
Biểu đồ 2.5 Kết quả thăm dị các hình thức kiểm tra, đánh giá đang thực hiện tại trường
Cao đẳng Công nghiệp Việt – Hung
Bảng 2.6 Tần suất sử dụng các ình thức kiểm tra đối với mơn Máy điện
Biểu đồ 2.6 Tần suất sử dụng các ình thức kiểm tra đối với mơn Máy điện
Bảng 2.7 Hình thức thi do giáo viên lựa chọn đối với mon học Máy điện
Sơ đồ 3.1 Quy trình xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức môn Máy điện bằng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan
Bảng 3.1 Mục tiêu đánh giá nội dung môn học
Bảng 3.2 Bảng phân bố câu hỏi theo mức độ nhận thức trong chương trình mon học
Máy điện
Hình 3.1 Soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trong Question Editor
Hình 3.2 Tạo đề thi với Question Editor
Hình 3.3 Chọn số lượng câu hỏi cho từng chủ đề
Bảng 3.3 Đáp án đề kiểm tra kết thúc chương 2: Máy biến áp
Bảng 3.4 bảng tổng hợp phân tích kết quả câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Máy biến áp
Bảng 3.5 Đánh giá câu hỏi qua độ khó

8


Biểu đồ 3.1 Mức độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Bảng 3.6 Tổng hợp đánh giá câu hỏi qua mức độ phân biệt
Biểu đồ 3.2 Độ phân biệt của các câu hỏi trắc nghiệm
Bảng 3.7 Bảng phân bố điểm ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Biểu đồ 3.3 Đồ thị phân bố điểm lớp thực nghiệm
Biểu đồ 3.4 Đồ thị phân bố điểm lớp đối chứng

9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG TỪ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

Cao đẳng Công nghiệp Việt – Hung

CĐCN Việt - Hung

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Kiểm tra đánh giá

KTĐG


Kết quả học tập

KQHT

Phương pháp

PP

Tự luận

TL

Trắc nghiệm khách quan

TNKQ

Trắc nghiệm tự luận

TNTL

10


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong quá trình giáo dục đào tạo, kiểm tra đánh giá (KTĐG) là một hoạt động
thường xuyên và giữ vai trò quyết định đối với chất lượng đào tạo. Nếu coi quá trình
dạy học là một hệ thống thì đánh giá đóng vai trị phản hồi của hệ thống. Đánh giá có
vai trị tích cực trong việc điều chỉnh hệ thống, là cơ sở để đổi mới phương pháp (PP)
dạy học. KTĐG tốt sẽ phản ánh được đầy đủ việc dạy của thầy và việc học của trò,

đồng thời giúp cho các nhà quản lý giáo dục hoạch đinh chiến lược trong quá trình
quản lý và điều hành.
Hiện nay trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công cụ
chủ yếu được sử dụng để đánh giá kết quả học tập (KQHT) của học sinh (HS) ở môn
máy điện là các bài kiểm tra với các câu hỏi dạng tự luận và bước đầu đã làm quen với
phương pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ). Tại các cơ sở đào tạo này, các giáo
viên ngày càng có nhu cầu tìm hiểu và thực hiện các phương pháp đánh giá TNKQ.
Ngồi việc tìm hiểu những nội dung yêu cầu khi thực hiện đánh giá đo lường bằng
phương pháp TNKQ, các giáo viên còn được hướng dẫn sử dụng các phần mềm tin học
văn phòng để thực hiện thủ cơng các thống kê, tính tốn độ khó, độ phân cách (phân
biệt) một câu trắc nghiệm, đồng thời giám định giá trị và độ tin cậy của một bài trắc
nghiệm.
Tuy nhiên, việc thực hiện một chương trình máy tính (phần mềm) để hỗ trợ các
giáo viên trong việc biên tập các câu hỏi trắc nghiệm, lưu trữ chúng thành ngân hàng
câu hỏi, từ đó thực hiện ra đề là hết sức cần thiết. Từ ngân hàng câu hỏi này, sẽ dễ dàng
tạo ra một bộ đề chung cho các người học, hoặc cho nhiều nhóm người học, thậm chí
mỗi người học một đề khác nhau với cùng mức độ khó như nhau. Chương trình quản lý
được thời gian làm bài (tính theo từng câu hay tồn bài), thực hiện chấm điểm tự động,
tức thời nếu thi trên máy tính. Nhờ đó việc đánh giá sẽ trở nên khách quan, hạn chế
được các cách học tủ, học vẹt, "phao thi".

1


Trường ĐHCN Việt – Hung đang bắt đầu thực hiện đào tạo theo tín chỉ và đổi
mới phương pháp kiểm tra đánh giá, sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan,
nhưng trong thực tế đang gặp nhiều khó khăn. Chính vì lý do trên kết hợp với nhiều
năm giảng dạy môn Máy điện, tác giả luận văn đã nghiên cứu đề tài: “Xây dựng bộ đề
thi đánh giá kiến thức môn Máy điện bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan tại trường
Đại hoc Cơng nghiệp Việt - Hung”

2.Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu vấn đề biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan và sử
dụng máy tính (phần mềm) để xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức cho môn Máy
điện.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
+ Nội dung môn học Máy điện của trường Cao đẳng Công nghiệp Việt - Hung
+ Quá trình kiểm tra đánh giá mơn học Máy điện tại trường Cao đẳng Cơng
nghiệp Việt – Hung.
+ Quy trình xây dựng bộ đề thi đánh giá kiến thức môn Máy điện bằng câu hỏi
TNKQ trên máy tính.
- Khách thể nghiên cứu: Kết quả học môn học Máy điện ở trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt – Hung và so sánh với kết quả đạt được với phương pháp KTĐG
truyền thống
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình, phương pháp xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan. Trên cơ sở đó vận dụng xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan cho môn Máy điện tại trường Cao đẳng Công nghiệp Việt – Hung.
Nghiên cứu một số phần mềm tạo bồ đề thi từ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của kiểm tra đánh giá kết quả học tập;

2


- Khảo sát thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập ở Trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt – Hung;
- Vận dụng PP trắc nghiệm khách quan để biên soạn ngân hành câu hỏi TNKQ
cho môn Máy điện;
- Sử dụng máy tính (phần mềm) để tạo ra bộ đề thi từ ngân hàng câu hỏi trắc

nghiệm;
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để khẳng định ý nghĩa lý luận và thực tiễn của
đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp trên cơ sở thu thập tài liệu từ sách, báo, các phương tiện
thơng tin…
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu hỏi để thăm dò ý kiến
chuyên gia, đồng nghiệp và học sinh trên cơ sở đó tổng hợp , rút ra kết luận.
- Phương pháp toạ đàm: Đàm thoại, thảo luận, trao đổi rút kinh nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm để đối chứng, phân
tích kết quả, rút ra kết luận.
6.3. Phương pháp bổ trợ bằng toán thống kê
Xử lý theo phương pháp thống kê toán học để đánh giá định lượng kết quả thực
nghiệm.

3


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Tổng quan về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình
dạy học
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Kiểm tra
Trong Đại từ điển Tiếng Việt, Nguyễn Như Ý định nghĩa kiểm tra là xem xét thực
chất, thực tế. Theo Bửu Kế, kiểm tra là tra xét, xem xét, kiểm tra là sốt xét lại cơng
việc, kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét. Cịn theo Trần Bá
Hoành, kiểm tra là cung cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh

giá.
Như vậy, các nhà khoa học và các nhà giáo dục đều cho rằng kiểm tra với nghĩa là
nhằm thu thập số liệu, chứng cứ, xem xét, sốt xét lại cơng việc thực tế để đánh giá và
nhận xét.
Trong giáo dục, kiểm tra có các hình thức như kiểm tra thường xun (kiểm tra
hàng ngày), kiểm tra định kì (kiểm tra hết chương, hết phần...) và kiểm tra tổng kết
(kiểm tra cuối học kì).
1.1.1.2 Đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả cơng
việc dựa vào sự phân tích những thơng tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu
chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều
chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu qủa công việc.
Đánh giá trong giáo dục, theo Dương Thiệu Tống là q trình thu thập và xử lý
kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng và hiệu quả giáo dục. Căn cứ vào mục tiêu
dạy học, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động trong giáo dục tiếp
theo. Cũng có thể nói rằng đánh giá là q trình thu thập phân tích và giải thích thông

4


tin một cách hệ thống nhằm xác định mức độ đạt đến của các mục tiêu giáo dục về
phía học sinh. Đánh giá có thể thực hiện bằng phương pháp định lượng hay định tính.
Như vậy đánh giá là việc đưa ra những kết luận nhận định, phán xét về trình độ
học sinh. Muốn đánh giá kết quả học tập của học sinh thì việc đầu tiên là phải kiểm tra,
sốt xét lại tồn bộ cơng việc học tập của học sinh, sau đó tiến hành đo lường để thu
thập những thông tin cần thiết, cuối cùng là đưa ra một quyết định. Do vậy kiểm tra và
đánh giá kết quả học tập của học sinh là hai khâu có quan hệ mật thiết với nhau. Kiểm
tra nhằm cung cấp thông tin để đánh giá và đánh giá thông qua kết quả của kiểm tra.
Hai khâu đó hợp thành một quá trình thống nhất là kiểm tra- đánh giá.
1.1.1.3 Đo lường

Đo lường là một cách đánh giá căn cứ vào sự ghi chép và lượng hóa các thơng tin
thành điểm số của mức độ dựa trên một hệ quy tắc
Đo lường là một phương thức dùng bài trắc nghiệm trong một dung sai để đạt
được mức độ đo định lượng và tương đối khách quan về một hay nhiều tính chất nào
đó. Khi đo lường người ta thường săp xếp mỗi cá nhân học sinh theo cấp bậc từ thấp
đến cao và ngược lại, dựa theo một thang đo nào đó. Những mức độ đạt được, những
thành quả khác nhau, biểu thị bằng điểm số chẳng hạn, sẽ giúp giáo viên đo lường và
đánh mức độ thành công của công việc giảng dạy.
Nếu có sẵn kết quả thi một bài trắc nghiệm tương đương từ trước, giáo viên có thể
so sánh điểm của hai kỳ thi để ước lượng mức độ tiến bộ của HS.
Thông thường kết quả bài làm của HS được ghi nhận là một số đo (điểm số). Điểm số
là ký hiệu gián tiếp phản ánh kết quả học tập của HS về mặt định tính (khá, giỏi, trung
bình, yếu, kém) và định hạng (thứ bậc cao thấp trong nhóm được kiểm tra, đánh giá).
Nhưng cần chú ý rằng điểm số khơng có ý nghĩa về mặt định lượng. Ví dụ HS được
điểm 10 thì cũng khơng có ý nghĩa có trình độ cao gấp đơi HS được điểm 5, hoặc HS
được điểm 0 thì cũng khơng có ý nghĩa là HS đó khơng biết chút gì về mơn học đó.
1.1.1.4 Chẩn đốn

5


Chẩn đốn là ngồi việc đánh giá cịn có chức năng phát hiện những nguyên nhân
của hiện trạng, lỗi, khiếm khuyết và xây dựng căn cứ để khắc phục.
Một đánh giá có tính chẩn đốn khơng chỉ hướng đến đo lường mà phải có chức
năng dự đốn và định hướng khắc phục.
1.1.2 Mục đích, chức năng và các yêu đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh
Thơng qua mục đích, chức năng và các u cầu của việc KTĐG trong quá trình
dạy học để đi đến những quyết định cụ thể như:
- Quyết đinh về cải tiến mục tiêu, nội dung, phương pháp tổ chức giáo dục trong

q trình dạy học.
- Quyết định có liên quan đến cá nhân: Xác đinh nhu cầu của người đánh giá,
phân loại hoặc tuyển chọn, giúp họ biết rõ khả năng của mình so với yêu cầu.
- Quyết định về mặt quản lý hành chính: Đánh giá một đơn vị, cá nhân, một sự
việc.
1.1.2.1 Mục đích của việc kiểm tra, đánh giá
a) Mục đích về mặt quản lý dạy học
- Xác định năng lực thực hiện (kiến thức, kỹ năng và thái độ) hiện có ở mỗi người
học trước khi vào học.
- Thông qua kiểm tra, đánh giá người dạy biết được trình độ người học, những
điểm yếu của từng người trước khi vào học. Điều này rất quan trọng đặc biệt đối với
những khóa học ngắn hạn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ vì nó giúp người dạy xác định
được nhu cầu người học để có thể điều chỉnh nội dung sát hợp hơn.
- Thúc đẩy học tập nhờ có thơng tin phản hồi kịp thời cho người học biết tiến độ
của mình.
- Trước hết KTĐG có tác dụng “thúc bách” người học tập …khơng có kiểm tra,
thi cử chắc nhiều người học sẽ “không học thật sự”. Bên cạnh đó việc cơng khai hóa
các nhận định về năng lực và KQHT của mỗi học sinh và của tập thể lớp còn tạo cho

6


HS phát triển kỹ năng tự đánh giá, giúp học sinh nhận ra sự tiến bộ của mình, từ đó
động viện, khích lệ người học học tốt hơn. Ngồi ra, việc KTĐG còn chỉ ra người học
thấy họ đã học tốt nội dung nào, chưa tốt nội dung nào, cần học thêm cái gì, học lại cái
gì…
- Cải tiến việc dạy và học
Người dạy không biết rõ là nội dung nào đã được dạy đủ chưa, cần bổ xung cái gì,
PP dạy học đã phù hợp chưa, cần hỗ trợ thêm cho ai, người học cần được giúp thêm ở
nội dung nào.

b) Mục đích về mặt quản lý đào tạo
- Xử lý hoặc xác nhận năng lực thực hiện của người học để cấp văn bằng, chứng
chỉ.
KTĐG nhằm khẳng định năng lực thực hiện của người học có đáp ứng yêu cầu và
tương ứng với văn bằng, chứng chỉ được cấp, đặc biệt là đối với chức năng, nhiệm vụ
mà người tốt nghiệp sẽ phải đảm nhiệm.
Điều quan trọng là phải xác định được một hệ thống kiểm tra, tiêu chí KTĐG phù
hợp bao gồm từ quy chế thi và kiểm tra, tiêu chí KTĐG, hình thức KTĐG, loại cơng
cụ, câu hỏi thích hợp, số lượng câu hỏi, cách xác định điểm đạt, mức đạt…
1.1.2.2 Chức năng của việc kiểm tra, đánh giá
a) Chức năng của việc kiểm tra, đánh giá dạy học
- Chức năng đo lường
+ Xác định mức độ hiểu biết, kỹ năng, phẩm chất trí tuệ của HS so với chuẩn của
mục đích đã định trước. Để thực hiện chức năng này phải:
+ Chính xác hóa và lượng hóa được các thơng số cần đo (hiểu biết, kỹ năng)
+ Chọn đơn vị đo (bằng điểm số hay xếp hàng)
+ Xác đinh độ chính xác, độ nhạy và sự biến đổi của phép đo
- Chức năng thông tin

7


Chức năng này giúp GV nắm được kết quản giảng dạy từ đó điều chỉnh và hồn
thiện nội dung, PP giảng dạy. Đồng thời giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập để
điều chỉnh hoạt động học tập của mình theo các u cầu của mơn học.
- Chức năng chọn lọc và phân loại
+ Chọn ra được những kiến thức, kỹ năng mà học sinh nắm vững và chưa nắm
vững trong từng môn học
+ Phân loại học tập ở các mức độ (giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) điều này có tác
dụng kích thích sự học tập của học sinh.

b) Chức năng của việc kiểm tra, đánh giá quản lý giáo dục và đào tạo
- Chức năng kiểm soát và phát hiện
Kiểm soát và phát hiện là chức năng xác đinh thực chất hiệu quả giáo dục, kiểm
soát đúng sẽ phát hiện được ưu, khuyết điểm của từng đối tượng quản lí giúp giáo viên
làm tốt cơng tác điều khiển công việc và định hướng trong chỉ đạo. Hoạt động kiểm
soát, phát hiện một khi được tiến hành thường xuyên sẽ giú cho GV không bị mắc bênh
quan liêu.
- Chức năng động viên, phế phán
Động viên và phê phán mang thuộc tính tâm lý xã hội. KTĐG thường xuyên mới
nắm bắt đầy đủ, tình cảm, năng lực của thầy và trò. Mọi ý kiến giáo dục, động viên,
phê phán đều xuất phát từ khâu KTĐG. Khi được KTĐG, GV và HS chắc chắn phải nỗ
lực hơn trong công việc và trong học tập để bộc lộ khả năng của mình.
- Chức năng đánh giá
Đánh giá trong kiểm tra nhằm đo lường, xác định hiệu quả của lao động sư phạm,
xác định trình độ thực hiện kế hoạch, xác định phẩm chất của thầy và năng lực của trò.
Đánh giá còn nhằm khẳng định những yếu tố chủ quan, khách quan, những lệch lạc, sơ
hở nhằm giúp cho GV uốn nắn, điều chỉnh các quyết định nhằm đảm bảo chu trình
quản lí được liên tục và đạt hiệu quả cao.
- Chức năng thu thập thông tin

8


Thu thập thông tin là chức năng trung tâm trọng điểm của hoạt động KTĐG. Chỉ
có kiểm tra mới có được các thông tin đáng tin cậy, việc xử lý đúng đắn các thông tin
giúp cho GV tác động kịp thời vào phong cách và thái độ làm việc của mình, điều
chỉnh mục tiêu và quyết định cho chu trình quản lí làm việc mới của bản thân.
1.1.2.3 Các yêu cầu đối với việc đánh giá KQHT
- Đảm bảo tính quy chuẩn: Đánh giá dù theo bất kỳ hình thức nào, cũng đều phải
nhằm mục tiêu phát triển hoạt động dạy học, đồng thời phải đảm bảo lợi ích cho người

được đánh giá và phát triển được. Vì vậy đánh giá cần tuân theo những chuẩn mực nhất
định, những chuẩn này được ghi rõ trong văn bản quy định hoạt động đánh giá phải
được công khai với người được đánh giá. Những quy định này cần được chi tiết, đầy
đủ, rõ ràng về mọi lĩnh vực, từ xác định mục tiêu, nội dung và phương thức đánh giá
đến thời điểm đánh giá bao gồm các điểm sau đây:
+ Mục tiêu đánh giá
+ Nội dung đánh giá
+ Tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá
+ Phương pháp và phương tiện
+ Người đánh giá
+ Thời điểm đánh giá
+ Địa điểm đánh giá
+ Quyền lợi và trách nhiệm của người được đánh giá
+ Tính pháp lý của việc đánh giá.
- Đảm bảo tính khách quan: Việc đánh giá khách quan sẽ có tác dụng kích thích
động cơ và tính tích cực của người học, đồng thời duy trì và phát triển mối quan hệ
thân thiện, đồn kết giữa các học viên.
Tính khách quan của việc đánh giá phụ thuộc vào phẩm chất, năng lực, nghiệp vụ
của người đánh giá, phụ thuộc vào tính quy chuẩn của việc đánh giá và phụ thuộc vào
quan điểm, PP và phương tiện đánh giá.

9


- Đảm bảo tính xác nhận và tính phát triển:
Tính xác nhận là việc đánh giá phải khẳng định được hiện trạng của nội dung môn
học được đánh giá so với mục tiêu đánh giá (về mặt định tính và định lượng) và
nguyên nhân của hiện tượng khoa học đó dựa trên những tư liệu khoa học chính xác và
cách lập luận xác đáng. Tuy nhiên trong giáo dục có bản chất nhân đạo và phát triển,
tức là phải đảm bảo chức năng phát triển của đánh giá. Giúp cho người được đánh giá

không chỉ nhận ra hiện trạng cái mình đã đạt được (chức năng xác nhận), mà cịn có
niềm tin vào khả năng của mình trong việc tiếp tục phát triển hoặc khắc phục những
điểm không phù hợp. Do đó khi đánh giá phải biết trân trọng sự cố gắng của HS, đánh
giá cao những tiến bộ trong học tập của họ.
1.1.3 Mục tiêu đánh giá kết quả học tập
1.1.3.1 Mục tiêu
Vấn đề đầu tiên trong việc đánh giá KQHT của HS là câu hỏi: Đánh giá cái gì?
Điều này liên quan đến hai khái niệm là mục đích và mục tiêu.
Mục đích là những khẳng định chính xác, rõ ràng về những gì mà hoạt động cá
nhân (nhóm) muốn đạt được trong q trình dạy học
Mục đích cho ta biết hướng đi. Vì thế mục đích có tính tất yếu. Nhưng mục đích
khơng cụ thể tới mức chỉ rõ việc lựa chọn những hành động và cách thức tiến hành như
thế nào, tiến độ, thời hạn hoàn thành. Do đó để chỉ cấp độ cụ thể ta dùng khái niệm
mục tiêu.
Mục tiêu là sự lượng giá của mục đích tại những thời điểm nhất định, cho phép có
thể kiểm sốt được các bước đi và kết quả thực tế của nó trong lộ trình đi đến mục
đích.
1.1.3.2 Tầm quan trọng của các mục tiêu dạy học
- Định ra phương hướng, tiêu chí để quyết định nội dung, phương pháp và phương
tiện dạy học.

10


- Xác định được cái cần KTĐG khi kết thúc mỗi mơn học, học phần hay trong q
trình giảng dạy từng kiến thức cụ thể.
- Thông báo cho người học biết những cái mong đợi ở đầu ra của sự học là gì.
Điều này giúp họ tự tổ chức cơng việc học tập của mình.
1.1.3.3 Cách phát biểu mục tiêu
Các câu phát biểu mục tiêu cần phải:

- Rõ ràng, cụ thể;
- Đạt tới được trong các khóa học hay đơn vị học tập;
- Phải bao gồm nội dung học tập thiết yếu của môn học;
- Phải quy định rõ kết quả học tập, nghĩa là có khả năng mà người học sẽ có được
khi học đạt đến mục tiêu;
- Phải đo lường được;
- Phải chỉ rõ những gì người học có thể làm được vào cuối giai đoạn học tập.
1.1.3.4 Mục tiêu đánh giá kết quả học tập
Theo Benjamin Bloom mục tiêu dạy học được phân thành ba lĩnh vực:
- Lĩnh vực nhận thức (cognitive domain) các mục đích học tập liên quan đến kiến thức.
- Lĩnh vực cảm xúc (affective domain) các mục đích học tập liên quan đến hứng thú,
các thái độ và giá trị.
- Lĩnh vực tâm vận (psychomotor domain) các mục đích học tập liên quan đến các kĩ
năng thực hành.
Bloom cùng các tác giả khác đã đưa ra một hệ thống phân loại các mục đích dựa trên
ba lĩnh vực kể trên. Mỗi lĩnh vực phân chia thành 5 hoặc 6 mức độ xếp theo thứ tự đơn
giản đến phức tạp.
Nhận thức
Lĩnh vực nhận thức (tư duy) liên quan đến các mục đích về kiến thức và các kĩ năng trí
tuệ được Bloom chia thành 6 mức độ sau đây:

11


1. Nhớ (knowledge): Sự nhớ lại các dữ liệu đã học được trước đây. Điều đó có nghĩa là
một người có thể nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết
phức tạp, tái hiện trong trí nhớ những thơng tin cần thiết. Đây là cấp độ thấp nhất của
kết quả học tập trong lĩnh vực nhận thức.
2. Thông hiểu (comprehension):Là khả năng nắm được ý nghĩa của tài liệu. Điều đó có
thể thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác (từ các từ sang số

liệu), bằng cách giải thích tài liệu (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước lượng xu
hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng). Kết quả học tập ở cấp độ này cao
hơn so với nhớ, và là mức thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật.
3. Vận dụng (application): Là khả năng sử dụng các tài liệu đã học vào một hồn cảnh
cụ thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng các quy tắc, phương pháp, khái niệm,
nguyên lý, định luật và lý thuyết. Kết quả học tập trong lĩnh vực này đòi hỏi cấp độ
thấu hiểu cao hơn so với cấp độ hiểu trên đây.
4. Phân tích (analysis): Là khả năng phân chia một tài liệu ra thành các phần của nó
sao cho có thể hiểu được các cấu trúc tổ chức của nó. Điều đó có thể bao gồm việc chỉ
ra đúng các bộ phận, phân tích mơí quan hệ giữa các bộ phận, và nhận biết được các
nguyên lý tổ chức được bao hàm. Kết quả học tập ở đây thể hiện một mức độ trí tuệ
cao hơn so với mức hiểu và áp dụng vì nó địi hỏi một sự thấu hiểu cả nội dung và hình
thái cấu trúc của tài liệu.
5. Tổng hợp (synthesis):Là khả năng sắp xếp các bộ phận lại với nhau để hình thành
một tổng thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc tạo ra một cuộc giao tiếp đơn nhất (chủ
đề hoặc bài phát biểu), một kế hoạch hành động (dự án nghiên cứu), hoặc một mạng
lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ để phân lớp thông tin). Kết quả học tập trong lĩnh
vực này nhấn mạnh các hành vi sáng tạo, đặc biệt tập trung chủ yếu vào việc hình
thành các mơ hình hoặc cấu trúc mới.
6. Đánh giá (evaluation):Là khả năng xác định giá trị của tài liệu (tuyên bố, tiểu thuyết,
thơ, báo cáo nghiên cứu). Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định. Đó có thể là

12


các tiêu chí bên trong (cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngồi (phù hợp với mục
đích), và người đánh giá phải tự xác định hoặc được cung cấp các tiêu chí. Kết quả học
tập trong lĩnh vực này là cao nhất trong các cấp bậc nhận thức vì nó chứa các yếu tố
của mọi cấp bậc khác.
Người ta đã cố gắng phân chia mỗi mức độ kể trên thành hai ba thang bậc chi tiết hơn

và cho đến nay riêng trong lĩnh vực nhận thức ở trình độ đại học có đến 15 thang bậc.
Cảm xúc
Lĩnh vực cảm xúc liên quan đến các mục đích thuộc về hứng thú, các thái độ và giá trị.
Theo Krathwohl, D.Retal bao gồm 5 mức độ sau đây:
1. Tiếp thu (receiving): Nhạy cảm với một sự động viên khuyến khích nào đó và có
một sự tự nguyện tiếp thu hoặc chú tâm vào đó.
2. Đáp ứng (responding): Lơi cuốn vào một chủ đề hoặc hoạt động hoặc sự kiện để
mở rộng việc tìm tịi nó, làm việc với nó và tham gia vào đó.
3. Hình thành giá trị (valuing): Cam kết tiến tới một sự vững tin vào các mục tiêu, tư
tưởng và niềm tin nào đó.
4. Tổ chức (organisation): Tổ chức các giá trị thành một hệ thống, có sự nhận thức
hoặc sự xác đáng và các mối quan hệ của các giá trị phù hợp, và xây dựng nên các giá
trị cá nhân nổi bật.
5. Đặc trưng hoá bởi một tập hợp giá trị (characterization by a value complex): Tích
hợp các niềm tin, tư tưởng và thái độ thành một triết lí tổng thể hoặc tầm nhìn rộng như
thế giới quan.
Tâm vận
Lĩnh vực tâm vận liên quan đến các kĩ năng thao tác chân tay dùng đến cơ bắp hoặc
những sự đáp ứng vận động hoặc địi hỏi có sự phối hợp giữa cơ bắp và hệ thần kinh.
Theo Dave bao gồm 5 mức độ sau đây:
1. Bắt chước (imitation): Làm theo một hành động đã được quan sát nhưng thiếu sự
phối hợp giữa cơ bắp và hệ thần kinh.

13


2. Thao tác (manipulation): Làm theo một hành động đã được quan sát thường theo sự
chỉ dẫn, thể hiện một số sự phối hợp giữa cơ bắp và hệ thần kinh.
3. Làm chuẩn xác (precison): Thực hiện một hành động thể lực với sự chuẩn xác, cân
đối và chính xác.

4. Liên kết (articulation): Thực hiện thành thạo một hành động thể lực có sự phối hợp
của một loạt các hành động khác.
5. Tự nhiên hoá (naturalization): Biến một hành động thể lực thành cơng việc thường
làm để mở rộng nó ra và làm cho nó trở thành một sự đáp ứng tự động, khơng gị bó và
cuối cùng thành một sự đáp ứng thuộc về tiềm thức hay bản năng.
1.1.4 Các bước đánh giá
Bước 1: Xác định các quyết định đánh giá
Bước 2: Xây dựng các tiêu chí đánh giá
Bước 3: Thu thập các thơng tin thích đáng
Bước 4: Đối chiếu các tiêu chí đã được thống nhất với các thơng tin đã thu thập
Bước 5: Hình thành những kết luận cuối cùng một cách thật chính xác trước khi
quyết định công bố kết luận đánh giá.
1.1.5 Các lĩnh vực kiểm tra đánh giá
1.1.5.1 Kiểm tra đánh giá kiến thức
Mục đích KTĐG kiến thức là xác định xem HS nhận thức được gì, ở mức độ nào
trong các nội dung đã học. Tùy theo mục tiêu học tập mà có những mức độ yêu cầu
khác nhau, từ đơn giản nhất là tái hiện được (kể được, mơ tả được, trình bày được) đến
áp dụng được, so sánh, phân tích, giải thích…
1.1.5.2 Kiểm tra đánh giá kỹ năng
Mục đích KTDG kĩ năng là xác định xem HS đã làm được gì, ở mức độ nào trong
các nội dung đã học. Mức độ yêu cầu người học làm được cũng từ đơn giản nhất là bắt
trước được đến làm đúng, chuẩn xác rồi đến làm nhanh và thành thạo.
1.1.5.3 Kiểm tra đánh giá thái độ

14


KTĐG thái độ nhằm xem xét người học đã có cách ứng xử, cách biểu lộ tình cảm,
cách bộc lộ những phẩm chất nhân cách như thế nào trước một sự kiện, hiện tượng,
trước công việc, trước đồng nghiệp.

1.1.6 Các loại hình kiểm tra đánh giá
1.1.6.1 Đánh giá bộ phận
a) Điểm kiểm tra thường xuyên
KTĐG thường xuyên trong quá trình dạy học cung cấp những thông tin phản hồi
nhanh cho cả người học và người dạy trong quá trình dạy học để kịp thời điều chỉnh,
bổ xung nhằm làm cho người học đạt được mục tiêu dạy học.
Loại hình KTĐG này được thực hiện bám sát từng nội dung dạy học cụ thể, thơng
qua các hình thức tổ chức, PP và kỹ thuật dạy học đa dạng, phong phú của GV. Kết quả
của KTĐG thường xuyên trong quá trình dạy học được GV ghi chép và lưu lại vào sổ
tay giáo viên.
b) Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận là hình thức theo dõi, đánh
giá chủ quan của giáo viên về nhận thức và thái độ của người học trong quá trình dạy
học chủ yếu bằng những lời nhận xét, những chú ý … vào sổ theo dõi người học. Kết
quả của KTĐG nhận thức được GV ghi chép và lưu lại vào sổ tay giáo viên, làm cơ sở
cho việc chỉ đạo, hướng dẫn sự học tập thường xuyên. Tuy không cho điểm nhưng nó
là những chứng cứ cần thiết cho việc đánh giá đinh tính cuối cùng của mơn học.
c) Điểm chun cần
Điểm chuyên cần cũng là hình thức theo dõi đánh giá chủ quan của GV đối với
việc dự lớp của HS, thường được ghi chép thống kê vào sổ theo dõi của GV làm cơ sở
quan trọng đánh giá ở cuối học kỳ.
d) Điểm thi giữa học phần
Thi giữa học phần được GV phụ trách học phần ra đề, kiểm tra và cho điểm,
thường là bài TNKQ, điểm số theo thang điểm 10.

15


×