Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

SIÊU âm PHỤ KHOA (sản PHỤ KHOA) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 45 trang )

SIÊU ÂM
PHỤ KHOA


Mục tiêu
1.

Nắm được vai trò của siêu âm trong
sản phụ khoa

2.

Chỉ định của siêu âm trong phụ khoa

3.

Giới hạn của siêu âm


MỤC LỤC
I.

Giới thiệu sơ lược về máy siêu âm

II.

Vai trò của siêu âm trong sản phụ khoa

III.

Chỉ định siêu âm trong phụ khoa



IV.

Các bệnh lý thường gặp

V.

1.

m đạo

2.

Cổ tử cung

3.

Tử cung

4. NMTC
5. Lòng tử cung
6. Vòi trứng

Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng


I. Cấu trúc máy siêu
âm



Độ hồi âm


Echo trống



Echo kém



Echo dày



Echo hỗn hợp



II. Vai trò của siêu âm
trong sản phụ
khoa


Là kỹ thuật tối ưu nhất



Tiện lợi, rẽ tiền, không hại, không xâm
lấn




# con mắt thứ ba của bác só SPK



# chiếc ống nghe của người bác só nội
khoa


Kỹ thuật


Bụng: Khám Siêu âm với đầu dò 3,55MHz, bàng quang căng.



Đầu dò âm đạo: Khám Siêu âm với đầu

(chỉ định: BN
có quan hệ tình dục)
dò âm đạo 7,5-10MHz.



Bơm nước muối sinh lý vào buồng tử cung
sonohysterography



III. Chỉ định SA trong phụ
khoa




Chẩn đoán về hình thái
phần phụ:
 hình dạng,
 kích thước
 mật độ
Chẩn đoán bệnh lý ở
1. m đạo
4.
2. Cổ tử cung
5.
3. Tử cung
6.
7.

học của TC và 2

NMTC
Lòng tử cung
Vòi trứng
Buồng tùng


Các bệnh lý thường
gặp

1.

Âm đạo


Màng
ngăn
âm đạo



Màng
trinh
không thủng



Tắc
nghẽn
bán phần âm
đạo



2.

Teo âm đạo

3.


Cổ tử cung


Polyp CTC



U xơ ở CTC



Nang Naboth ở CTC

Tử cung


Bất thường về
hình dạng



Nhân xơ TC



Lạc NM trong cơ TC


4.


Nội mạc tử
cung


5.

6.

Vòi trứng


Thai ngoài tử cung



Viêm ứ dịch tai

Viêm NMTC



Tăng sinh NMTC



K NMTC

Lòng tử cung



Polyp



dịch lòng TC

vòi


Abces phần phụ



Nang nước cạnh tai
vòi


1. SIÊU ÂM ÂM ĐẠO


ÂĐ bình thường có thể khám trực tiếp bằng
mỏ vịt.

một số trường hợp không thể khám được:





trẻ gái chưa quan hệ tình dục,




dị tật bít màng trinh,



màng ngăn âm đạo. . .

SA ngã bụng có thể nhìn thấy ÂĐ


nhưng trong một số trường hợp khó



SA ngã âm đạo sẽ giúp chẩn đoán tốt
hơn.




Các bệnh lý


Màng ngăn âm đạo



Màng trinh không thủng




Không nhìn thấy khi chưa có hành kinh



Khi hành kinh:


máu kinh không thoát ra được  ứ máu lại bên
trong



lúc đó sẽ có hình ảnh echo kém: kéo dài từ âm
đạo lên trên tử cung



nếu phát hiện trể có thể qua 2 tai vòi vào trong
ổ bụng



Tắc nghẽn bán phần âm đạo



Teo âm đạo



2. SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNG


Đánh giá khó vì những hình ảnh giả do CTC
tiếp xúc gần với đầu dò SA.



Các bệnh lý:


Polyp CTC



U xơ ở CTC: Hiếm gặp, chiếm 8% UXTC.



Nang Naboth ở CTC:


Rất thường gặp ở CTC,



Kích thước có thể đạt đến 3cm.



NABOTH CTC

NHÂN XƠ
CTC


3. SIÊU ÂM TỬ CUNG
GIẢI PHẪU HỌC
TUỔI

DÀI

NGANG

DÀY

TRẺ EM

# 3 cm

< 3 cm

1-2 cm

DẬY THÌ

5-7 cm

3-4 cm


3

GĐ hoạt động sd

7-10 cm

4-6 cm

3-5 cm

GĐ MÃN KINH

# 4 cm

< 4 cm

< 3 cm

cm


TC ở trẻ
em

Bít màng trinh,
gây ứ máu lòng
TC

TC ở tuổi hđ

TC có thai gđ sớm
sd

TC ở tuổi
hđ sd

TC ở tuổi MK





Cơ tử cung: Bờ đều hồi âm đồng nhất.



Bất thường về hình dạng




Có 4 dạng bất thường:


TC hình cung



TC có vách




TC hai sừng một



TC hai sừng hai

SA quan sát rõ nhất ở pha hoàng thể vì
NMTC dạng echo daøy.


PHÂN LOẠI DỊ DẠNG TC


SEPTATE
UTERUS
BICORNUATE
UTERUS

DIDELPHIC
UTERUS


NHÂN XƠ TỬ
CUNG
 Leiomyome,Fibromyo
me,Fibrome, Myome
 Số lượng: 1 hay
nhiều khối u.

1. NX dưới thanh mạc.
1’. NX dưới thanh mạc có
cuống.
2. NX dưới niêm mạc.
3. NX trong cơ TC
4. NX vùng cổ tử cung.



NXTC dưới niêm mạc




LẠC NM TRONG CƠ TC


Mô NMTC nằm lạc chỗ trong cơ TC,
thường ở đáy, ở mặt sau và ở sừng
TC.



Đây là các vùng echo dày, kích thước
nhỏ, đường viềân mờ.



TC to hơn bt nhưng không bị thay đổi
đường viền hoặc lòng tử cung.



×