Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

CHUYÊN đề KHỞI PHÁT CHUYỂN dạ (THỰC HÀNH sản PHỤ KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.04 KB, 21 trang )

CHUYÊN ĐỀ
KHỞI PHÁT CHUYỂN
DẠ

LOGO


Nội dung trình bày
1. Đặt vấn đề
2. Định nghĩa
3. Chỉ định
4. Chống chỉ định
5. Các phương pháp KPCD
6. Lựa chọn phương pháp KPCD
7. Phương pháp nong cơ học
8. Theo dõi trong KPCD
9. Tai biến


1.Đặt vấn đề
Khởi phát chuyển dạ (KPCD) là một trong
những can thiệp lâm sàng thường gặp nhất
trong sản khoa.
Có rất nhiều lý do liên quan đến sức khỏe
của người mẹ và thai nhi khiến thai kỳ không
thể tiếp tục kéo dài do đó nảy sinh rất nhiều
trường hợp cần phải chấm dứt thai kỳ sớm.
Vì vậy để có thể chấm dứt thai kỳ sớm và an
toàn, người bác sĩ Sản khoa cần phải biết
cách sử dụng các biện pháp KPCD.



2.Định nghĩa
Khởi phát chuyển dạ (Labor Induction): là gây ra các
cơn co tử cung trước khi chúng khởi phát một cách tự
nhiên, gây xóa mở CTC và sổ thai. (thuật ngữ này chỉ
liên quan đến tam cá nguyệt thứ 3 hay 3 tuần cuối của
tam cá nguyệt thứ 2, khi mà thai sinh ra có thể sống
được)
KPCD thất bại: khi tử cung khơng có đáp ứng nào đối
với kích thích hoặc khi TC co bất thường gây nguy hiểm
cho thai phụ và/hoặc CTC không mở.
Chấm dứt thai kỳ (Termination of Pregnancy): là kết
thúc thai kỳ mà không cần trẻ sanh ra có sống được hay
khơng (lưu ý, giới hạn tuổi bỏ thai tùy thuộc vào pháp
luật của mỗi nước)


3.Chỉ định
Nguyên tắc chung:Tất cả các trường hợp mà việc chấm dứt thai kỳ sẽ có lợi đối
với mẹ và/ hoặc con nhiều hơn so với việc tiếp tục kéo dài thai kỳ và có chỉ
định sanh ngã âm đạo
Chỉ định chấm dứt thai kỳ

Bệnh lý của mẹ

Bệnh lý của con

Ối

Chỉ định tương đối


TSG
năng/SG

Thai chết
lưu

Vỡ ối tự
nhiên

Tiền căn sảy
thai liên
tiếp

ĐTĐ

Thai q
ngày

NT ối

Tiền căn
thai lưu
nhiều lần

XH trước
sanh khơng
ksốt được

Thai suy

trường diễn

Thiểu ối

Đa ối

Tâm lý
(hoang thai,
loạn luân...)

Dị tật bẩm
sinh

Bất đồng
Rhesus


4.Chống chỉ định

Mẹ

Thai

TC nhau

Tuyệt đối

Tương đối

- Herpes sinh dục GĐ hoạt

động
- BXĐC tuyệt đối
- Bệnh lý nội khoa nặng
- Vùng chậu bị tổn thương
nặng (tai nạn, chấn thương,....)

- Carcinoma xâm lấn CTC
- Đa sản (>5)
- TC căng quá mức (đa
thai, đa ối)
- Tiền sử sanh con to
nhiều lần

- Ngôi bất thường (ngang, trán) - Ngôi bất thường (mông)
-Tổn thương thai nghiêm trọng -Thai to
- Não úng thủy
- Suy thai cấp
- Đa thai
- Sa dây rốn
- Nhau TĐ trung tâm, mạch
máu TĐ
- Tiền sử mổ dọc thân TC lấy
thai

- Nhau bám thấp
- XH âm đạo khơng rõ NN
- Mổ bóc nhân xơ


5.Các phương pháp

KPCD
Lóc ối
Bấm ối
Cơ học

Kovac’s
Nong cơ học
Kích thích
núm vú

Phương
pháp
Dùng
thuốc

Foley

Chín muồi
CTC
(PGE)

Tăng co
(Oxytocin)
RGU-486
(mifepristol)

Laminaria

PGE1
PGE2



6.Lựa chọn BPKPCD
Lựa chọn BPKPCD

Ối chưa vỡ

Ối đã vỡ

Có VMC

Khơng VMC
MLT

Nong cơ học

PGE22

Bishop
không cải
thiện

Bishop cải
thiện (tăng ≥3đ
hay Bishop≥7đ)

Nong lặp
lại

Xé rộng màng

ối + giục sanh
oxytoxin

CTC chưa xóa
mở

CTC thuận tiện

Xé rộng màng
ối + giục sanh
oxytoxin

Bishop không cải thiện

Lập
Lập lại
lại thuốc
thuốc đến
đến liều
liều
cuối
cuối cùng
cùng

KPCD thất bại
 Mổ lấy thai


6.Lựa chọn BPKPCD
 Bảng điểm Bishop

Điểm

Độ mở
(cm)

Độ xóa
(%)

Độ lọt

Mật độ
CTC

Hướng
CTC

0

Đóng

< 30

-3

Chắc

Ngã sau

1


1-2

40-50

-2

Trung
bình

Trung gian

2

3-4

60-70

-1/ 0

Mềm

Ngã trước

3

5

 80

+1 / +2



6.Lựa chọn BPKPCD
 Lưu ý:
Bishop < 6đ  khuyến cáo sử dụng các tác
nhân làm chín mùi CTC trước khi KPCD
Bishop ≥ 7đ  khả năng KPCD thành công cao
Điểm số Bishop thuận lợi chỉ là điều kiện
cần cho cuộc sanh ngã ÂĐ, ngoài ra điều kiện
đủ là sự lọt của thai, tình trạng sức khỏe của
mẹ và thai


NONG CƠ HỌC


7.Nong cơ học
 Chỉ định :
 Bishop < 7đ & CTC < 2cm
 Khi có CCĐ của các PP dùng thuốc
 Mục đích: làm phóng thích prostaglandin nội sinh
từ các màng thai và màng rụng mẹ.
Bao gồm:
 Catheter CTC (transcervica catheter): Foley, Kovac’
 Các tác nhân nong bằng cách hút ẩm (Hygroscopic
cervical dilators)

Lưu ý: các biện pháp nong cơ học đều cần thời
gian để CTC giãn nở dần dần  nên kiểm tra
lại tiến triển CTC mỗi 4h



7.Nong cơ học
1. Sonde Foley:
- Cách làm:
...Đưa Foley catheter 16-18 qua lổ trong CTC vào khoang giữa màng ối và
đoạn dưới TC  bơm nước làm căng bóng Foley (Vbóng: 30 – 40 - 50 – 60 –
80 mL)  kéo catheter để bóng tì vào lỗ trong CTC và cố định bên đùi.
...Lưu bóng 12h - 24h, lấy ra khi ối vỡ, hoặc sonde tự rớt ra
- Mục đích: Tăng Prostaglandines nội sinh  thúc đẩy CTC
chín mùi, kích thích CD
- Biến chứng: vỡ ối, chảy mú, nhiễm trùng, thai bình chỉnh khơng tốt…
- Chống chỉ định:
 Tuyệt đối: nhau tiền đạo trung tâm,..
 Tương đối: viêm CTC, ối vỡ,...


7.Nong cơ học
2. Extra – aminoic saline infusion (EASI)
- Là phương pháp nong CTC tăng cường với truyền dịch nước muối
đẳng trương ngoài buồng ối
- Cách làm: sonde Foley được đặt vào trong lỗ trong CTC + bơm
truyền nước muối sinh lý vào ống sonde (tốc độ 20 – 40ml/h) để tạo
một khoang ảo
- Mục đích:
 Làm mở CTC từ từ
 Tách rộng màng ối   tiết PG nội sinh  chín muồi CTC
  tiết các hormone khác làm khởi phát cơn gò
Nguy cơ: Vỡ ối, chảy máu,
nhiễm trùng, thai bình chỉnh

khơng tốt,....


7.Nong cơ học
3. Kovac’s
 Chuẩn bị:
-Túi Kovac: luồn ½ bao cao su vào sonde
Nelaton, xoay nhẹ túi để lấy hết hơi hoặc
dùng ống chích hút hơi qua ống sonde,
ngâm dung dịch sát .
-Xác định vị trí nhau bám (siêu âm)
-Nghe lại tim thai
-Khám âm đạo xác định tình trạng ngơi thai,
ối, CTC.


7.Nong cơ học
3. Kovac’s
 Tiến hành:
 Đăt mỏ vịt hoặc van bộc lộ CTC
 Sát trùng AD, CTC
 Dùng kẹp hình tim đưa dần túi Kovac qua kênh CTC vào
buồng TC (mặt trước TC nếu nhau bám mặt sau và ngược
lại) luồn cho đến khi BCS qua đến CTC
 Chèn 2 tampons ở cùng đồ AD giữ cho CTC không bị gập.
 Dùng ống tiêm 50ml bơm từ từ dd NaCl 0.9% qua sonde,
khoảng 1/6 trọng lượng thai nhi dự kiến ( khoảng 200300ml)
 Ngưng bơm khi BN than tức hoặc trằn bụng
 Buộc đồng sonde lại
 Tháo mỏ vịt



7.Nong cơ học
3. Kovac’s
 Biến chứng:
- Làm thay đổi vị trí ngơi thai có thể tạo điều kiện cho
sa dây rốn
- Gây rách màng ối
- Nhau bong non
- Chảy máu khi thủ thuật


8.Theo dõi trong KPCD
 Lâm sàng:
Cơn gò
Diễn tiến CTC
Diễn tiến ngơi thai
Tình trạng nước ối
 CTG
Cơn gị
Tim thai


9.Tai biến
 Vỡ tử cung
 Nhau bong non
 Sa dây rốn
 Ối vỡ non
 Nhiễm trùng ối
 Ra máu âm đạo

 Đau
 Ngôi thay đổi.


Tóm lại
 Khởi phát chuyển dạ ngày nay được thực hành rộng
rãi hơn. Tuy nhiên cần phải cân nhắc giữa việc chờ
đợi chuyển dạ tự nhiên hay quyết định KPCD.
 Cần nắm vững các chỉ định, chống chỉ định và các
nguyên tắc trong quá trình thực hiện KPCD.
 Bắt buộc phải theo dõi sát cơn gò, tim thai, đánh giá
hiệu quả của KPCD dựa trên sự thay đổi CTC và sự
xuống của ngôi thai.
 Phát hiện và xử lý kịp thời các biến chứng có thể xảy
là một yếu tố góp phần cho thành cơng của KPCD.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

LOGO



×