Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.82 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>32m</b>
<b>24m</b>
<b>24-2x</b>
<b>32-2x</b>
<b>Phần đất cịn lại có chiều dài là: </b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>32m</b>
<b>24m</b>
<b>24-2x</b>
<b>32-2x</b>
<b> (0 < x < 12)</b>
<b>Gọi bề rộng của mặt đường là : x (m)</b>
<b>32 - 2x (m)</b>
<b>Phần đất cịn lại có chiều rộng là: </b>
<b>24 - 2x (m)</b>
<b>Phần đất cịn lại có Diện tích là: </b>
<b>(32-2x)(24-2x) (m2)</b>
<b>Theo đề bài ta có phương trình: </b>
<b>(32 - 2x)(24 - 2x) = 560</b>
<b>Hay : x2 <sub>- 28x + 52 = 0</sub></b>
2
<i><b>Trong các phương trình sau, phương trình </b></i>
<i><b>nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ </b></i>
<i><b>số a, b, c của mỗi phương trình ấy:</b></i>
<i><b>Trong các phương trình sau, phương trình </b></i>
<i><b>nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ </b></i>
<i><b>số a, b, c của mỗi phương trình ấy:</b></i>
<b>?1</b>
?1
Phương trình
Phương
trình
bậc hai
Hệ số
a) x2<sub> – 4 = 0</sub>
b) x3<sub> – 4x</sub>2<sub> -2 = 0</sub>
c) 2x2 + 5x = 0
d) 4x – 5 = 0
e) - 3x2<sub> = 0</sub>
<b> Bài tập 11 (Sgk-42)</b>
<i><b>Đưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 </b></i>
<i><b>và chỉ rõ các hệ số a, b, c :</b></i>
<i>Có</i>
2
<i><b>Ví dụ 1</b></i>
<b>Giải : Ta có 3x² - 6x = 0 </b>
<b> 3x(x - 2) = 0</b>
<b> 3x = 0 hoặc x - 2 = 0 </b>
<b> x = 0 hoặc x = 2</b>
<i><b>Vậy phương trình có hai nghiệm: </b></i><b>x</b><i><b><sub>1</sub></b><b> = 0, </b></i><b>x</b><i><b><sub>2</sub></b><b> = 2</b></i>
<b>?2</b> <b> Giải phương trình 2x² + 5x = 0 </b>
<b> </b>
<b>Giải phương trình 3x² - 6x = 0</b>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết c</b>
<i><b>(hệ số c = 0)</b></i>
<b> ax² + bx = 0 (a ≠ 0) </b>
<b>3. Một số ví dụ về</b>
<b>giải phương trình bậc hai</b>
<i><b>Muốn giải phương trình bậc hai khuyết </b></i>
<i><b>hệ số c, ta làm như thế nào?</b></i>
<b>Vậy phương trình có hai nghiệm :</b>
<b> x<sub>1</sub>= 0 ; x<sub>2</sub>=</b>
<b>x (2x + 5) = 0</b>
<b>hai khuyết hệ số c, ta phân </b>
<b>tích vế trái thành nhân tử </b>
<b>bằng cách đặt nhân tử chung. </b>
<b>Rồi áp dụng cách giải phương </b>
<b>trình tích để giải. </b>
5
2
5
2
2
ax 0 ax( ) 0
0;
<i>b</i>
<i>bx</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<i><b>Ví dụ 2</b></i>
<b>?3a)</b>
<i><b>Vậy phương trình có hai nghiệm: </b></i><b>x</b><i><b><sub>1</sub></b><b> = , </b></i><b>x</b><i><b><sub>2</sub></b><b> = - </b></i>
<b>3x2 = 2</b> <b><sub>x</sub>2 <sub>=</sub></b>
<b>x <sub>= </sub></b> <b><sub>x</sub><sub> </sub><sub>=</sub></b>
<b>Vậy phương trình có hai nghiệm :</b>
<b> x<sub>1</sub>= ; x<sub>2</sub>=</b>
<b>3. Một số ví dụ về</b>
<b>giải phương trình bậc hai</b>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết b</b>
<i><b>(hệ số b = 0)</b></i>
<b>3x² - 2 = 0</b>
2
3
2<sub>3</sub> 6
3
6
3
6
3
<b>?3b)</b>
<b>Muốn giải phương trình bậc hai </b>
<b>khuyết hệ số b, ta chuyển c sang </b>
<b>vế phải. Rồi đưa về dạng </b>
<b> ax2<sub> =-c <=> x</sub>2<sub> = -c/a</sub></b>
<b>Nếu ac cùng dấu </b><b> PT vơ nghiệm.</b>
<b>Nếu ac trái dấu </b><b>PT có hai </b>
<b>nghiêm là</b>
<b>3. Một số ví dụ về</b>
<b>giải phương trình bậc hai</b>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết b</b>
<i><b>(hệ số b = 0)</b></i>
<i>c</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
2
2
2
2
<b>3. Một số ví dụ vềgiải ph/t bậc hai</b>
<b>1.Bài tốn mở đầu: ( SGK)</b>
<b>2.Định nghĩa:</b>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết b và </b>
<b>c</b>
<i><b>(hệ số b=0;c=0)</b></i>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết c</b>
<i><b>(hệ số c = 0)</b></i>
<b> ax² + bx = 0 (a ≠ 0) </b>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết b</b>
<i><b>(hệ số b = 0)</b></i>
<b>2</b>
<b>Vậy PT có hai nghiệm phân biệt </b>
<b>x<sub>1</sub> =2; x<sub>2</sub> = -2</b>
<b>Vậy PT (3) có hai nghiệm phân biệt x<sub>1</sub> =0; x<sub>2</sub> =3</b>
<b>Do -2,5<0 mà x2<sub> không âm với mọi x</sub></b>
<b>Vậy PT (2) vô nghiệm</b>
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
<b>3. Một số ví dụ về giải p/t bậc hai</b>
<b>1.Bài tốn mở đầu: ( SGK)</b>
<b>2.Định nghĩa:</b>
<i><b>Vậy phương trình có hai nghiệm là:</b></i>
?4
<i><b>………</b></i>
<b>………. </b>
<b>………. </b>
<b>Giải phương trình: </b>
<i><b>Ví dụ 3</b></i>
<i><b>Vậy phương trình có hai nghiệm</b></i>
<i><b>(Chia hai vế cho 2)</b></i>
<i><b>(Cộng 4 vào hai vế)</b></i>
<i><b>(Biến đổi vế trái)</b></i>
<i><b>(Chuyển 1 sang vế phải)</b></i>
<b>x<sub>1</sub></b> , <b><sub>2</sub></b>
<b>x2</b> <b>4x</b> <b>4</b>
<b>x<sub>1</sub></b> , <b><sub>2</sub></b>
2
7
2
14
2
1
4
2
<b>3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai</b>
<b>3. Một số ví dụ vềgiải p/t bậc hai</b>
<b>*Phương trình bậc hai đầy đủ</b>
<i><b>( hệ số a;b;c ≠ 0).</b></i>
<b>Phần đất cịn lại có chiều dài là: 32 - 2x (m)</b>
<b>Phần đất cịn lại có chiều rộng là: 24 - 2x </b>
<b>(m)</b>
<b>Phần đất cịn lại có diện tích là: </b>
<b> (32-2x)(24-2x) </b>
<b>(m2<sub>)</sub></b>
<b>Theo đề bài ta có phương trình: </b>
<b> (32 - 2x)(24 - 2x) = 560</b>
<b> Hay x2 <sub>- 28x + 52 = 0</sub></b>
<b>Phần đất cịn lại có</b> <b> (0 < x < 12)</b>
<b>Gọi bề rộng mặt đường là x (m)</b>
<b>Bài toán mở đầu: ( SGK)</b>
<b>x² - 28x = - 52 </b>
<b>x² - 2.x.14 = - 52</b>
(<b>x – 14)² = 144 </b>
<b>x – 14 = 12</b>
<b>x – 14 = - 12</b>
<b>x = 26</b>
<b>x = 2</b>
<i><b>Vậy chiều rộng của mặt đường là: 2 (m)</b></i>
<b>(Loại)</b>
<b>(Nhận)</b>
<b>+196</b>
<b>+196</b>
<i><b>Bước 3 :</b></i> Cộng 2 vế với một số để vế
<b>[A(x)]2<sub> = d</sub></b>
<i><b>Bước 2 :</b></i> Chia cả 2 vế cho <b>a</b>
<i><b>Bước 1 :</b></i> Chuyển hệ số <b>c</b> sang vế phải
*Nếu biểu thức bên vế phải lớn hơn 0
( <b>d > 0 </b>)thì ta khai căn 2 vế để tìm x.
Khi đó pt có hai nghiệm.
<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN</b>
<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN</b>
<b>3. Một số ví dụ về giải ph/t bậc hai</b>
<b>1.Bài tốn mở đầu: ( SGK)</b>
<b>2.Định nghĩa:</b>
<b>*Pt bậc hai khuyết b và c </b><i><b>(hệ số b=0;c=0)</b></i>
<b> ax² = 0, (a ≠ 0).</b>
<b> x = 0</b>
<b>*Pt bậc hai khuyết c </b><i><b>(hệ số c = 0)</b></i>
<b> ax² + bx = 0 (a ≠ 0) </b>
<b>*Phương trình bậc hai khuyết b</b><i><b>(hệ số b = 0)</b></i>
<b> ax² + c = 0, (a ≠ 0).</b>
<b>pt có dạng: ax2 <sub>+ bx + c = 0, </sub><sub>trong đó </sub><sub>x</sub><sub> là ẩn </sub></b>
<b>; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ </b>
<b>số và</b> <b>(a ≠ 0).</b>
<i><b>Bước 3 :</b></i><b> Cộng 2 vế với một số để vế trái đưa về bình </b>
<b>phương một tổng hoặc một hiệu hai biểu thức. [A(x)]2<sub> = d</sub></b>
<i><b>Bước 2 :</b></i><b> Chia cả 2 vế cho a</b>
<i><b>Bước 1 :</b></i><b> Chuyển hệ số c sang vế phải </b>
<b>*Nếu biểu thức bên vế phải lớn hơn 0</b>
<b> ( d > 0 ) thì ta khai căn 2 vế để tìm x. </b>
<b>Khi đó pt có hai nghiệm.</b>
<b> * Nếu biểu thức bên vế phải nhỏ hơn </b>
<b>( d < 0 ) thì pt vơ nghiệm</b>
<b>*Cách giải phương trình bậc hai đầy đủ</b>
<i><b>( hệ số a;b;c ≠ 0).</b></i>
<b>Chép laị bài tập 11;12b,c,e;ví dụ 3</b>
<b> Qua bài học này yêu cầu các em cần phải: </b>
<b><sub>Học kỹ bài, nắm vững khái niệm phương trình </sub></b>
<b>bậc hai ; cách giải cho mỗi dạng . </b>
<b> Đặc biệt là cách giải của dạng phương trình </b>
<b>bậc hai đầy đủ chính là cơ sở cho việc xây </b>
<b>dựng cơng thức nghiệm mà chúng ta sẽ học ở </b>
<b>những tiết sau. Đọc trước bài bài 4, 5</b>
<b><sub>Làm các bài tập 12ad ; 14 sgk. </sub></b>
ax( ) 0
0;
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<b>2</b>
<b>ax</b> <b>c</b>
<b>x2</b> <b>c</b>
<b>a</b>
c
*)NÕu - 0 pt v« nghiƯm
a
<sub>1</sub> <sub>2</sub>
c
*)NÕu - 0
a
c c
pt cã hai nghiÖm x ,x