Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

skkn vận dụng phương pháp dạy học theo dự án cho chuyên đề phân bón hoá học nhằm định hướng phát triến năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.52 KB, 18 trang )

BÁO CÁO SÁNG KIẾN
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
CHO CHUN ĐỀ PHÂN BĨN HỐ HỌC
NHẰM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIẾN NĂNG LỰC HỌC SINH

tháng 5 năm 2015


MỤC LỤC
Trang
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN…………………...
II. THỰC TRẠNG……………………………………………………….....
III. CÁC GIẢI PHÁP……………………………………………………....
PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN……………………………………………...
1.1. NĂNG LỰC……………………………………………………….
1.1.1. Khái niệm………………………………………………….....
1.1.2. Mối quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kỹ năng, thái độ....
1.1.3. Cấu trúc của năng lực………………………………………..
1.1.4. Các loại năng lực…………………………………………….
1.1.5. Năng lực chuyên biệt mơn Hóa học………………………….
1.2. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG
LỰC……………...........................................................................
1.2.1. Khái niệm…………………………………………………….
1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học....................
1.2.3. Một số phương pháp dạy học tích cực.....................................
1.2.4. Tìm hiểu phương pháp dạy học theo dự án..............................
1.3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HS………………………………………………….
1.3.1. Một số khái niệm liên quan…………………………………..
1.3.2. Vai trò của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục……………….
1.3.3. Các hình thức kiểm tra, đánh giá…………………………….


1.3.4. Một số yêu cầu đối với kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của
HS......................................................................................
1.3.5. Xu hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
1.4. DẠY HỌC TÍCH HỢP, LIÊN MƠN……………………………...
PHẦN 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN…………………………………………….
2.1. TÊN DỰ ÁN DẠY HỌC …………………………………………
2.2. MỤC TIÊU DẠY HỌC…………………………………………...
2.2.1. Kiến thức……………………………………………………..
2.2.2. Kĩ năng.....................................................................................
2.2.3. Giáo dục tình cảm, thái độ.......................................................
2.2.4. Phát triển các năng lực...........................................................
2.2.5. Kiến thức tích hợp, liên mơn………………………………...
2.3. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA DỰ ÁN.........................................
2.4. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.............................
2.4.1.
Chuẩn
bị
của
giáo

1
2
3
3
3
3
3
3
4

5
5
5
5
6
6
12
12
12
12
13
14
14
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
16
16
17
17
17
17



viên.............................................................
2.4.2. Chuẩn bị của học sinh..............................................................
2.5. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC..........................................................
2.6. QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO DỰ ÁN.....................
2.6.1. Bước 1- Xác định đề tài……………………………………...
2.6.2. Bước 2- Lập kế hoạch thực hiện dự án……………………...
2.6.3. Bước 3-Thực hiện dự án……………………………………..
2.6.4. Bước 4- Tổng hợp kết quả và báo cáo sản phẩm…………….
2.6.5. Bước 5- Đánh giá…………………………………………….
PHẦN
3:
THỰC
NGHIỆM

PHẠM....................................................
3.1 MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM .........................................................
3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM…………………………………..
3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM…………………………………….
3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM…………………………………...
3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM………………………………………
3.5.1. Về kết quả học tập……………………………………………
3.5.2. Về thái độ học tập…………………………………………....
IV. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI……………………………..
1. Đối với giáo viên……………………………………………………….
2. Đối với học sinh………………………………………………………...
V. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………….....
1. Đề xuất………………………………………………………………….
2. Kiến nghị……………………………………………………………….
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO SÁNG KIẾN……………………………...

Danh mục các tài liệu tham khảo……………………………………….
Giáo án bài phân bón hố học (giáo án so sánh)………………………..

19
19
19
19
20
2
5
36
46
5
8
5
8
5
8
5
8
5
8
5
8
5
8
5
9
62
62

63
64
64
64
66
66


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06
07

Viết đầy đủ
Giáo viên
Học sinh
Dạy học theo dự án
Thực nghiệm
So sánh
Sách giáo khoa
Nhà xuất bản

Viết tắt
GV
HS

DHTDA
TN
SS
SGK
NXB


GIÁO ÁN BÀI PHÂN BĨN HỐ HỌC
(Giáo án dạy học lớp 11A9- lớp học để so sánh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali và một số loại phân
bón khác (hỗn hợp, phức hợp và vi lượng)
2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học
- Biết cách sử dụng an tồn, hiệu quả một số phân bón hố học
- Giải được bài tập: tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một
lượng nguyên tố nhất định cho cây trồng, một số bài tập khác có nội dung liên
quan
3. Thái độ:
- Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tiết kiệm khi sử dụng hóa
chất, tiến hành thí nghiệm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường, tuyên truyền, vận
động, thuyết phục người khác tham gia bảo vệ môi trường.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali,

phân hỗn hợp, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại
phân này
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, thìa lấy hoá
chất, đèn cồn, đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất: đạm amoni clorua, đạm canxi nitrat, ure; supephotphat đơn,
supephotphat kép, phân lân nung chảy, phân kali, phân bón N-P-K; dung dịch
NaOH, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3, dung dịch
Na2CO3, quỳ tím, nước cất.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bài giảng powerpoint, 1số bài tập, trò chơi củng cố lý thuyết.
2. Chuẩn bị của học sinh: ôn lại các kiến thức cũ liên quan
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp vấn đáp - đàm thoại
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dạy học nhóm
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vào bài
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV hỏi HS: Dựa vào
kiến thức môn công nghệ
lớp 10, hãy kể tên các loại

phân bón?
- GV: Vậy trong mơn cơng

- HS: Trả lời

Nội dung


nghệ lớp 10 em đã được
nghiên cứu những kiến thức
nào về phân bón hóa học?

- HS: Trả lời

- GV: Trong tiết học hơm
nay chúng ta tìm hiểu về

- HS xác định

thành phần, tác dụng và

những mục đích chính

phương pháp điều chế phân

của bài sẽ học.

được

bón hóa học.


Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV: Yêu cầu HS bằng
kiến thức môn công nghệ
10 kết hợp nghiên cứu SGK
cho biết:
- Phân bón hố học là gì?
- Tại sao lại bón phân cho
cây?
- Có các loại phân bón
hố học chính nào?

Nội dung
* Phân bón hố

HS: Trả lời
- Khái niệm: Phân
bón hố học là những
hố chất có chứa các
ngun tố dinh dưỡng,

học:
- Khái niệm: SGK
- Có 3 loại chính:
phân đạm, phân lân
và phân kali.


được bón cho cây nhằm
nâng cao năng suất cây
trồng.
- Có 3 loại chính:
phân đạm, phân lân và

GV dẫn dắt: sau đây chúng

phân kali.

ta nghiên cứu cụ thể về từng
loại phân bón hóa học
Hoạt động 3: Nghiên cứu về phân đạm
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK trả lời các câu hỏi
sau đây:
1. Phân đạm cung cấp cho
cây trồng nguyên tố nào?

- HS nghiên cứu SGK
và trả lời:
1. Phân đạm cung cấp

N hoá hợp dưới dạng
ion NO3- và ion NH4+

I. PHÂN ĐẠM:
- Cung cấp N hoá
hợp dưới dạng ion
NO3- và ion NH4+

2. Tác dụng của phân

- Tác dụng: kích

đạm: kích thích q

thích q trình sinh

Độ dinh dưỡng của

trình sinh trưởng, làm

trưởng, làm tăng tỉ lệ

phân đạm được đánh giá

tăng tỉ lệ protein thực

protein thực vật 

như thế nào?


vật  Cây trồng phát

Cây trồng phát triển

triển nhanh, cho nhiều

nhanh, cho nhiều hạt,

hạt, củ, quả.

củ, quả.

2. Tác dụng của phân
đạm?
3.

- GV giới thiệu các loại
phân đạm và thành phần

3. Độ dinh dưỡng

- Độ dinh dưỡng

được đánh giá bằng

được đánh giá bằng

hàm lượng % N trong

hàm


phân.

trong phân.

loại phân đạm

ure.

đạm này, yêu cầu HS nêu
tính chất vật lý của chúng?
Từ đó nêu cách bảo quản
chúng?

- HS quan sát 3 mẫu
phân đạm; thử tính tan
và nêu tính chất vật lý
của chúng: đều màu
trắng và tan tốt trong
nước.

- GV yêu cầu HS dựa vào
thành phần, xác định môi
trường của các loại phân

N

- Các loại phân đạm:
(bảng 1)


amoni, phân đạm nitrat và

thử tính tan của 3 mẫu phân

%

- HS nghe và biết các

của chúng gồm phân đạm

GV cho làm thí nghiệm

lượng

- HS trả lời.


đạm đó? Từ đó cho biết các
loại phân đạm đó tương ứng
phù hợp với những loại đất
nào? Nêu cách điều chế
chúng?
- GV nhận xét và chiếu
hình ảnh bổ sung thêm
thơng tin về loại cây trồng
và thời điểm thích hợp để
sử dụng các loại phân đạm.
GV yêu cầu HS liên hệ
kiến thức thực tế nêu loại
đất, loại cây trồng ở địa

phương và loại phân đạm

- HS trả lời

hay được người dân sử
dụng?
- GV yêu cầu HS kể tên 1
số nhà máy sản xuất phân
đạm ở Việt Nam?
GV chiếu hình ảnh về các
nhà máy sản xuất phân đạm

- HS trả lời

- GV chia lớp thành 4
nhóm; GV chuẩn bị cho 4
nhóm mỗi nhóm 3 mẫu
phân đạm (khơng ghi nhãn)
gồm đạm ure, đạm amoni
clorua và đạm canxi nitrat .
Yêu cầu HS sử dụng các
hoá chất cần thiết, nhận biết
và dán nhãn cho từng loại

- Mỗi nhóm cùng nhau
hợp tác làm bài nhận
biết.


phân đạm đó?


- Nhóm được GV gọi cử

Sau đó GV gọi nhanh 1

1 HS trình bày chi tiết

nhóm trình bày chi tiết cách

cách nhận biết.

nhận biết.
Bảng 1: Các loại phân đạm
Đạm amoni.
Thành
phần

Muối

Đạm nitrat.

amoni:

NH4Cl;

Muối

Đạm ure.

nitrat: (NH2)2CO


NH4NO3; NaNO3; Ca(NO3)2;

(NH4)2SO4; ...

...

Chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, khi tan thu nhiệt
Tính chua
Tính chất

Trung tính

Trung tính



NH 4+ + H 2O ¬



(NH2)2CO + H2O "
(NH4)2CO3

H 3O + + NH 3

Điều chế

NH3


+

với

tương ứng

axit Axit nitric + muốiCO2 + 2NH3
cacbonat

o

180 − 200 C ,200 atm



(NH2)2CO +H2O
Loại đất Đất ít chua hoặc đã Thích
thích hợp được

khử

hợp

cho Khơng bón cho vùng đất

chua nhiều loại đất.

kiềm.

trước.

Hoạt động 4: Nghiên cứu về phân lân
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu nghiên cứu

- HS nghiên cứu SGK

SGK trả lời các câu hỏi sau và trả lời:
đây:

1. Phân lân cung cấp P

1. Phân lân cung cấp cho cho cây dưới dạng ion
cây trồng nguyên tố dinh PO43dưỡng nào?

Nội dung
II. PHÂN LÂN
- Cung cấp P cho cây
dưới dạng ion PO43- Tác dụng: Tăng quá

2. Tác dụng của phân trình sinh hoá, trao


2. Tác dụng của phân lân?

lân: tăng quá trình sinh đổi chất, trao đổi

3. Cách đánh giá độ dinh hoá, trao đổi chất, trao năng lượng của cây.

dưỡng của phân lân?

đổi năng lượng của cây.
3. Độ dinh dưỡng được
đánh giá theo tỉ lệ %
khối lượng P2O5.

- GV giới thiệu các loại
phân lân gồm supephotphat

- HS nghe và biết các
loại phân lân

và phân lân nung chảy.

- Độ dinh dưỡng
được đánh giá theo tỉ
lệ %

khối

lượng

P2O5.
1. Supephotphat
(xem bảng 2)

GV cho làm thí nghiệm
thử tính tan của 3 mẫu phân
lân


supephotphat

đơn,

- HS quan sát 3 mẫu 2. Phân lân nung
phân lân; thử tính tan và chảy

HS nêu tính chất vật lý của

nêu tính chất vật lý của Quặng apatit hoặc
chúng: màu xám, tan ít quặng photphorit +
trong nước.
đá xà vân + than cốc

chúng? Từ đó cho biết các

→ sản phẩm → sấy

loại phân lân đó phù hợp

khơ, nghiền bột →

với những loại đất nào?

phân bón

supephotphat kép và phân
lân nung chảy. GV yêu cầu


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK nêu thành phần,
%P2O5, phương pháp điều

- HS trả lời.

chế các loại phân lân?
- GV nhận xét và chiếu
hình ảnh bổ sung thêm
thơng tin về loại cây trồng
và thời điểm thích hợp để
sử dụng các loại phân lân.
GV yêu cầu HS liên hệ
kiến thức thực tế nêu loại
đất, loại cây trồng ở địa

- HS trả lời.


phương và loại phân lân
hay được người dân sử
dụng?
- GV yêu cầu HS kể tên 1

- HS trả lời.

số nhà máy sản xuất phân
lân ở Việt Nam?
GV chiếu hình ảnh về các
nhà máy sản xuất phân lân.

Bảng 2: Supephotphat
Phân lân
Thành

Supephotphat đơn

phần Ca(H2PO4)2 + CaSO4

Supephotphat kép
Ca(H2PO4)2

hố học chính
% P2O5
Phương

14-20%

40-50%

pháp Ca3(PO4)2 + 2H2SO4đ

điều chế

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4

Ca(H2PO4)2 + CaSO4

 2H3PO4 + 3CaSO4
4H3PO4 + Ca3(PO4)2
 3Ca(H2PO4)2


Hoạt động 5: Nghiên cứu về phân kali
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS nghiên

HS nghiên cứu SGK

cứu SGK trả lời các câu hỏi
sau đây:

và trả lời
1. Phân kali cung cấp

1. Phân kali cung cấp cho kali dưới dạng ion K+.
cây trồng nguyên tố nào?
2. Tác dụng của phân kali?

Nội dung
III. PHÂN KALI
- Cung cấp kali dưới
dạng ion K+.

2. Tác dụng của phân - Tác dụng: Tăng
kali: Tăng cường tạo ra cường tạo ra đường,

3. Độ dinh dưỡng của phân đường, bột, xơ, dầu  bột, xơ, dầu  tăng
kali được đánh giá như thế tăng khả năng chống rét, khả năng chống rét,

nào?
chống bệnh và chịu hạn chống bệnh và chịu


cho cây.
3. Độ dinh dưỡng của
phân kali: đánh giá theo
tỉ lệ % khối lượng K2O
- GV cho làm thí nghiệm

- HS quan sát mẫu phân

thử tính tan của mẫu phân

kali; thử tính tan và nêu

kali, yêu cầu HS nêu tính

tính chất vật lý của nó:

chất vật lý của nó?

màu đỏ và dễ tan trong
nước.

- GV chiếu hình ảnh bổ
sung thêm thơng tin về loại
đất, loại cây trồng và thời
điểm thích hợp để sử dụng
phân kali.

* Tích hợp bảo vệ mơi
trường
- GV: chiếu hình ảnh nơng
dân đốt rơm rạ sau khi thu
hoạch, yêu cầu HS quan sát
và cho biết đây là hình ảnh
gì?
GV thuyết trình: Chắc các
em vẫn thường thấy mỗi khi
thu hoạch lúa các bác nông
dân thường đốt rơm rạ rồi
lấy tro rắc xuống ruộng.
Trong tro rơm rạ thường
chứa 1 lượng đáng kể
ngun tố K chính vì vậy tro
của chúng chính là một loại

- HS: Trả lời

hạn cho cây.
- Độ dinh dưỡng
được đánh giá theo tỉ
lệ % khối lượng K2O


phân kali. Tuy nhiên hành
động đốt rơm rạ thường kèm
theo ô nhiễm môi trường và
ảnh hưởng đến giao thông.
Vì vậy nhà bạn nào trồng lúa

các em về khuyên bố mẹ
không nên đốt rơm rạ mà có
thể ủ cho đến mục để làm
phân bón
Hoạt động 6: Nghiên cứu về một số loại phân bón khác
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK IV. MỘT SỐ LOẠI
cứu SGK trả lời:
1. Thế nào là phân hỗn
hợp? Nêu ví dụ? Cách bón
phân hỗn hợp?
2. Thế nào là phân phức

trả lời

PHÂN BÓN KHÁC
1. Phân hỗn hợp và
phân phức hợp:
* Phân hỗn hợp:

hợp? Nêu ví dụ? Cách bón

Phân NPK

phân phức hợp?


VD:

3. Thế nào là phân vi

Nitrophotka:

(NH4)2HPO4 + KNO3

lượng? Cách bón phân vi
lượng?
* Tích hợp bảo vệ môi
trường
- GV tổng kết: Qua bài học
hôm nay các em đã nắm
được thành phần, tác dụng,

* Phân phức hợp:
VD:

Amophot:

NH4H2PO4



(NH4)2HPO4
2. Phân vi lượng:

cách đánh giá độ dinh dưỡng


-

Cung

cấp

các

và phương pháp điều chế các

nguyên tố: Bo, Mg,

loại phân bón hóa học. Đồng

Zn, Cu, Mo… ở dạng


thời các em cũng biết được
khi bón phân hóa học cần
bón đúng lúc, đúng liều,
đúng loại để tăng năng suất

hợp chất.
- Cây trồng chỉ cần 1
lượng nhỏ nên các
nguyên tố trên đóng

Hoạt động 7: Củng cố bài
- GV củng cố bài bằng trị chơi ơ chữ:

Cụ thể: có 7 ơ chữ hàng ngang có chứa các chữ cái trong ơ chìa khóa, ơ
chìa khóa gồm 11 chữ cái
HS trả lời các câu hỏi đề tìm ra ơ hàng ngang từ đó giải được ơ chìa khóa
Câu 1: Cách bón phân lân? (gồm 7 chữ cái)
Câu 2: Loại phân lân có thể dùng để bón cho cây họ đậu? (14 chữ cái)
Câu 3: Tên của loại phân bón hóa học có thành phần Ca(H 2PO4)2, CaSO4?
(15 chữ cái)
Câu 4: Tên của loại quặng chứa nhiều photpho sẵn có trong tự nhiên? (6
chữ cái)
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nếu bón thừa phân đạm ... sẽ làm
tăng độ chua của đất. (5 chữ cái)
Câu 6: Loại phân bón có hàm lượng đạm cao nhất? ( 7 chữ cái)
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nếu sử dụng phân bón hóa học
khơng đúng liều lượng sẽ ảnh hưởng đến.....(9 chữ cái)


- Tiếp theo GV chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời để củng cố.
Câu 1. Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ
yếu chứa trong loại phân bón ở cột II.
Cột A
A. Phân kali

Cột B
1.(NH2)2CO

B. Urê

2. NH4NO3

C. Supephotphat đơn


3. Ca(H2PO4)2

D. Supe photphat kép

4. KCl
5. Ca3(PO4)2
6. (NH4)2HPO4
7. Ca(H2PO4)2, CaSO4

Đáp án: A- 4; B- 1; C- 7; D- 3
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân kali cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO 3-) và
ion amoni (NH4+)
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Bón lân cho cây trồng thường làm cho đất bị chua


Câu 3. Có 3 mẫu phân hố học khơng ghi nhãn là phân đạm NH 4Cl, phân kali
(K2SO4) và phân supephotphat kép Ca(H 2PO4)2. Chỉ dùng dd nào sau đây là có
thể nhận biết được mỗi loại?
A. dung dịch HCl

B. dung dịch H2SO4

C. dung dịch Ba(OH)2

D. dung dịch AgNO3


Câu 4: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (cịn lại là các tạp chất
khơng chứa kali) có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong
loại phân kali đó là:
A. 95,51%

B. 65,75%

C. 87,18%

D. 88,52%

Câu 5: Từ khơng khí, CO2, nước và các chất xúc tác cần thiết, lập sơ đồ và viết
các phản ứng điều chế phân amoni nitrat, phân ure.
Hoạt động 8: Hướng dẫn về nhà
1. GV giao BTVN cho HS: B1-B5 tr 70SGK, B2.52-2.55 SBT
2. Câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài luyện tập:
- Nêu tính chất vật lí và hố học của photpho? Viết phương trình hố
học minh họa?
- Nêu tính chất hố học của axit photphoric? Viết phương trình hố
học minh họa?
- Nêu tính tan của muối photphat?


Phân bón
hố học



×