Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn huyện phổ yên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.13 KB, 98 trang )

.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ HỒNG HẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN –
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN – 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ HỒNG HẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ
CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60-31-10



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Bùi Đình Hịa

THÁI NGUN- 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên
cứu của cá nhân tơi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên
cứu và khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của
TS. BÙI ĐÌNH HỊA.
Các số liệu, và những kết quả trong luận văn là trung thực, chƣa từng
đƣợc cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và cơng nhận
bởi “Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kinh tế nông nghiệp”.
Một lần nữa tôi xin khẳng định sự trung thực của lời cam kết trên.
TÁC GIẢ

Ngô Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





ii

LỜI CẢM ƠN!
Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo TS. BÙI ĐÌNH HỊA, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ
em hồn thành trong suốt q trình viết luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Sau Đại học, Trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong 3 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong q
trình học khơng chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn mà còn là
hành trang quý báu để em tiếp tục sự nghiệp học tập và nghiên cứu khoa học
sau này.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Sở NN - PTNT, Sở Công thƣơng,
Cục Thống Kê, Ủy ban nhân dân Thành phố Thái Nguyên đã cho phép thu
thập thông tin, số liệu để phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm
ơn bà con nơng dân đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các số liệu thực tiễn trong
quá trình sản xuất của hộ giúp cho quá trình nghiên cứu đƣợc củng cố thêm
các dữ liệu thực tiễn.
Trân trọng cảm ơn!
Thái Ngun, năm 2012
TÁC GIẢ

Ngơ Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩa

ADB

Asian Development Bank: Ngõn hng phỏt trin Chõu

AFD

Agence Franỗaise de Dộveloppement: Cơ quan phát triển Pháp

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các nƣớc
Đơng Nam Á

BQ

Bình qn

BVTV

Bảo vệ thực vật

EU


European Union - Liên minh Châu Âu

FAO

Food and Agriculture Organization = Tổ chức Lƣơng thực và
Nông nghiệp Liên hiệp quốc

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm nội địa

GO

Gross Output - Tổng giá trị sản xuất

HACCP

Hazard Analysis Critical Control Point - phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn

IC

Intermediate Cost - Chi phí trung gian

KD

Kinh doanh

MI


Mix Income – Thu nhập hỗn hợp

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

NXB

Nhà xuất bản

S

Diện tích

UBND

Ủy ban nhân dân

VA

Vlue Added - Giá trị gia tăng

VINATEA

Tổng Công ty Chè Việt Nam

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


GO/IC

Tổng giá trị sản xuất/chi phí trung gian

VA/IC

Giá trị gia tăng/chi phí trung gian

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3

4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn .................................................................... 3
5. Bố cục Luận văn............................................................................................ 4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 5
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 5
1.1.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè ................................................. 5
1.1.1.1. Lịch sử cây chè tại Việt Nam ............................................................... 5
1.1.1.2. Vị trí của cây chè trong nền kinh tế quốc dân ..................................... 7
1.1.1.3. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế ....................................................... 10
1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chè ......... 14
1.1.2. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 18
1.1.2.1. Tình hình sản xuất - kinh doanh chè trên thế giới ............................. 18
1.1.2.2. Tình hình sản xuất - kinh doanh chè ở Việt Nam .............................. 19
1.1.2.3. Những bài học rút ra từ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên
thế giới và ở Việt Nam ............................................................................ 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
1.2.1. Vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 24
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................ 24
1.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................... 26
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 26
1.2.4.1. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................... 26
1.2.4.2. Phƣơng pháp thống kê kinh tế ........................................................... 26

1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 27
1.2.5.1. Nội dung nhóm các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất ..................... 27
1.2.5.2. Nội dung của các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............... 27
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN .......... 28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình .............................................................................. 28
2.1.1.3. Đặc điểm điều kiện đất đai ................................................................. 29
2.1.1.4. Đặc điểm điều kiện khí hậu - thuỷ văn .............................................. 29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................... 30
2.2. Thực trạng sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên địa bàn huyện Phổ Yên Tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................. 35
2.2.1. Tình hình chung về sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên địa bàn huyện
Phổ Yên Tỉnh Thái Nguyên .................................................................... 35
2.2.2. Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè của các hộ nghiên cứu ............ 42
2.2.2.1. Đặc điểm chung của hộ nghiên cứu ................................................... 42
2.2.2.2. Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè của hộ .............................. 45
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất chè của các hộ nghiên cứu ..................... 57
2.2.2.3. Phân tích, đánh giá ............................................................................. 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi


Chƣơng 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ - SẢN XUẤT
CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN 68
3.1. Quan điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng về phát triển sản xuất -kinh doanh
chè trên địa bàn huyện Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên ............................ 68
3.1.1. Quan điểm về phát triển sản xuất - kinh doanh chè trên địa bàn huyện
Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 68
3.1.2. Những căn cứ phát triển sản xuất - kinh doanh chè trên địa bàn huyện
Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 69
3.1.2.1. Căn cứ pháp lý ................................................................................... 69
3.1.2.2. Căn cứ thực tiễn ................................................................................. 69
3.1.3. Mục tiêu ................................................................................................ 70
3.1.3.1. Mục tiêu chung................................................................................... 70
3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 70
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - sản xuất chè trên địa
bàn Huyện Phổ Yên- Tỉnh Thái Ngun ................................................ 71
3.2.1. Nhóm giải pháp của chính quyền huyện Phổ Yên ................................ 71
3.2.1.1. Về giống chè ...................................................................................... 71
3.2.1.2. Quy hoạch vùng sản xuất, chế biến chè an tồn theo hƣớng VietGAP ... 71
3.2.1.3. Xây dựng quy trình và đào tạo kiến thức về sản xuất, chế biến, bảo
quản chè an toàn ...................................................................................... 72
3.2.1.4. Hỗ trợ đầu tƣ phát triển sản xuất hàng hóa chè an tồn theo hƣớng
VietGAP .................................................................................................. 72
3.2.1.5. Nâng cao chất lƣợng chế biến và thúc đẩy các biện pháp mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ ......................................................................................... 73
3.2.1.6. Các chính sách hỗ trợ ......................................................................... 73
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với hộ nông dân .................................................... 74
3.2.2.1. Giải pháp về vốn đầu tƣ cho cây chè ................................................. 74
3.2.2.2. Giải pháp về kỹ thuật ......................................................................... 74
3.2.2.3. Giải pháp về chế biến ......................................................................... 76


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 78
1. Kết luận ....................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 79
Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................... 81
Phiếu điều tra ................................................................................................... 82
A. Tình hình cơ bản của chủ hộ ...................................................................... 82
B. Chi phí và kết quả sản xuất của hộ từ trồng trọt ........................................ 83
C. Chi phí cho 1 ha chè của các nhóm hộ ....................................................... 85
D. Hình thức chế biến chè của các hộ ............................................................. 86
E. Hình thức tiêu thụ chè của các hộ ............................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1


Tình hình dân số và lao động của huyện Phổ Yên qua
3 năm 2009 - 2011

32

Bảng 2.2

Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2008- 2011

36

Bảng 2.3

Kim ngạch xuất khẩu chè Thái Nguyên các năm
2008 – 2011

36

Bảng 2.5

Cơ cấu giống chè trồng mới và trồng lại trên địa bàn
Thành phố giai đoạn 2009 – 2011

40

Bảng 2.6

Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè trên địa bàn huyện
Phổ Yên TP giai đoạn 2009– 2011


41

Bảng 2.7

Tổng hợp đặc điểm chung của các hộ nghiên cứu

42

Bảng 2.8

Đặc điểm diện tích đất trồng chè của các hộ
nghiên cứu

44

Bảng 2.9

Cơ cấu diện tích đất trồng chè của các hộ nghiên cứu

45

Bảng 2.10

Cơ cấu các giống chè của hộ nghiên cứu

46

Bảng 2.11


Sản lƣợng chè của hộ nghiên cứu

48

Bảng 2.12

Thống kê chi phí sản xuất chè của các hộ nghiên cứu

50

Bảng 2.13

Doanh thu từ chè của các hộ nghiên cứu

53

Bảng 2.14

Thu nhập từ chè của các hộ nghiên cứu

56

Bảng 2.14

Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất chè của các hộ
nghiên cứu

58

Bảng 2.14a


Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất chè của các hộ
nghiên cứu

61

Bảng 2.14b

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất chè của các hộ
nghiên cứu

63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 2.1

Thu nhập từ chè của các hộ nghiên cứu

54

Biểu đồ 2.2


Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất chè của các hộ

59

nghiên cứu
Biểu đồ 2.3 (a).

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế cây chè của
các hộ nơng dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



61


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Việt Nam đƣợc xác định là một trong 8 cội nguồn của cây chè, có điều
kiện địa hình, đất đai, khí hậu phù hợp cho cây chè phát triển và cho chất
lƣợng cao. Hiện sản phẩm chè của Việt Nam đã có mặt tại 118 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó thƣơng hiệu "CheViet" đã đƣợc đăng ký
và bảo hộ tại 77 thị trƣờng quốc gia và khu vực
. Việt Nam hiện đang là quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về sản lƣợng
cũng nhƣ kim ngạch xuất khẩu chè.
Cây chè đang đƣợc coi là cây trồng chủ lực góp phần xố đói giảm

nghèo, thậm chí cịn giúp cho ngƣời dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao
làm giàu. Không chỉ vậy, cây chè còn giúp phủ xanh đất trống, đồi trọc và bảo
vệ môi trƣờng.
Đã từ lâu cây chè đƣợc xác định là thế mạnh của Thái Nguyên đem lại
hiệu quả kinh tế cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời
sống nhân dân. Sản phẩm chè đã trở thành một trong những mặt hàng xuất
khẩu chiếm vị trí quan trọng của tỉnh.
Trong những năm gần đây, sản xuất chè cả nƣớc đã đạt đƣợc kết quả
quan trọng, tổng diện tích và sản lƣợng chè đều vƣợt mục tiêu đề ra. Tuy nhiên
ngành sản xuất chè ở nƣớc ta đang đứng trƣớc những thách thức lớn, nhất là
khi Việt Nam hội nhập thƣơng mại tổ chức thế giớiWTO. Những thách thức
lớn khi Việt Nam gia nhập WTO là số lƣợng, chất lƣợng, giá thành và an toàn
thực phẩm của hàng nơng sản nói chung và ngành chè nói riêng.
Ở nƣớc ta, chè đƣợc tập trung ở các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và
các tỉnh Tây Nguyên. Một trong những tỉnh có truyền thồng và thế mạnh
trong sản xuất chè là Thái Nguyên. Thái Nguyên có điều kiện tự nhiên thuận
lợi để phát triển cây chè cùng với kinh nghiệm lâu năm của nhân dân về:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

trồng, chăm sóc, chế biến đã tạo nên hƣơng vị riêng biệt, đặc trƣng cho
thƣơng hiệu chè Thái Nguyên.
Phổ Yên là một huyện trung du nằm ở phía Nam tỉnh Thái Ngun có
diện tích trồng chè đứng thứ 5 trong tồn tỉnh. Tuy nhiên, trong q trình sản
xuất ngƣời dân chỉ chú trọng đến năng suất của chè, chất lƣợng cịn hạn chế.

Huyện Phổ n tỉnh Thái Ngun nói chung và của Thành phố Thái Ngun
nói riêng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, giá trị sản xuất của cây chè chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng. Cây chè đã giải quyết việc làm ổn định cho hàng vạn lao
động, đã góp phần quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo, giải quyết
nguyên liệu cho các cơ sở chế biến của tỉnh, đồng thời đóng góp tích cực vào
tăng trƣởng kinh tế của địa phƣơng.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh thì ngƣời trồng chè cần chú
trọng những vấn đề gì trong tất cả các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè
vẫn là vấn đề thời sự và cấp bách khi tiếp cận và mở rộng thị trƣờng mới cũng
nhƣ là nâng cao giá trị xuất khẩu. Trƣớc những thực tế đó địi hỏi phải có sự
đánh giá đúng thực trạng, thấy rõ đƣợc các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp
phát triển sản xuất - chế biến tiêu thụ của vùng. Chính vì vy, tôi đà la chn
ti ỏnh giỏ hiu qu kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên
địa bàn Huyn Ph Yờn - Tnh Thỏi Nguyờn.
2. Mc tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất - kinh doanh chè nhằm đƣa ra
những khuyến nghị cho ngƣời trồng chè có sự lựa chọn đúng đắn phƣơng
hƣớng sản xuất - kinh doanh chè đạt hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó, đề tài
nhằm đƣa ra những cơ sở khoa học đóng góp vào việc hoạch định các chính
sách và chiến lƣợc phát triển cây chè đảm bảo phát huy tối đa các lợi thế của
vùng trong sản xuất, chế biến chè hàng hóa phục vụ cho việc xây dựng và
phát triển thƣơng hiệu chè Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản
xuất - kinh doanh chè.
- Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất - kinh doanh chè trên địa bàn
huyện Phổ Yên TØnh Th¸i Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chè tại huyện Phổ Yên TØnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hộ nơng dân có sản xuất - kinh
doanh giống chè Trung du lá nhỏ và giống chè cành nói chung (TRI777, chè
lai LDP1...).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại huyện Phổ Yên tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc tính từ năm
2008- 2011 và số liệu điều tra năm 2011.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung so sánh hiệu quả sản xuất - kinh
doanh chè Trung du lá nhỏ và chè cành của các hộ trên địa bàn nghiên cứu, từ
đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất
- kinh doanh chè trên địa bàn huyện Phổ Yên - TØnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu, phân tích, so sánh hiệu quả kinh tế
sản xuất - kinh doanh chè của giống chè Trung du lá nhỏ và giống chè cành
nói chung, từ đó giúp ngƣời dân trồng chè khơng chỉ trên địa bàn huyện mà ở
các các địa phƣơng khác trên địa bàn huyện có định hƣớng phát triển sản
xuất - kinh doanh chè đạt hiệu quả cao, góp phần bảo vệ và phát triển thƣơng
hiệu chè Thái Nguyên, không ngừng nâng cao mức sống của ngƣời trồng chè.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

5. Bố cục Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển và hiệu quả kinh tế sản xuất chè trên
địa bàn huyện Phổ Yên - TØnh Thái Nguyên
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh
doanh chè trên địa bàn huyện Phổ Yên - TØnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Cơ sở lý luậnvề phát triển sản xuất chè
1.1.1.1. Lịch sử cây chè tại Việt Nam
Về nguồn gốc cây Chè Việt Nam
Theo thƣ tịch cổ Việt Nam, cây chè đã có từ xa xƣa dƣới 2 dạng: cây
chè vƣờn hộ gia đình vùng châu thổ Sông Hồng và cây chè rừng ở miền núi
phía bắc.

Cây chè Suối Giàng trong sách "Vân Đài loại ngữ" [Lê Q Đơn, 1773]
có ghi trong mục IX, Phẩm vật nhƣ sau: "... Cây chè đã có ở mấy ngọn núi
Am Thiên, Am Giới và Am Các, huyện Ngọc Sơn, tỉnh Thanh Hoá, mọc xanh
um đầy rừng, thổ nhân hái lá chè đem về giã nát ra, phơi trong râm, khi khơ
đem nấu nƣớc uống, tính hơi hàn, uống vào mát tim phổi, giải khát, ngủ ngon.
Hoa và nhị chè càng tốt, có hƣơng thơm tự nhiên...". Năm 1882, các nhà thám
hiểm Pháp đã khảo sát về sản xuất và buôn bán chè giữa sông Đà và sông Mê
Kông ở miền núi phía Bắc Việt Nam, từ Hà Nội ngƣợc lên cao nguyên Mộc
Châu, qua Lai Châu; đến tận Ipang, vùng Xípxoongpảnnả (Vân Nam), nơi có
những cây chè đại cổ thụ. “Hàng ngày, những đoàn thồ lớn 100-200 con lừa
chất đầy muối và gạo khi đi và nặng chĩu chè khi về. Ipang nổi tiếng về chất
lƣợng chè đạt mức ngự trà cống nộp cho Hoàng đế Trung Hoa. Loại chè cao
cấp này khơng bán ngồi thị trƣờng và ai cũng cố giấu lại một phần nhỏ, mặc
dù có nguy cơ bị trừng trị nặng nề. Tôi đã trông thấy một nắm chè loại này
màu trắng ngà, bao gồm những cánh chè rất nhỏ và rất xoăn. Vùng đất đai của
Đèo Văn Trị ở Lai Châu, là hàng xóm láng giềng gần gũi của Ipang, vùng Xíp
xoongpảnnả". Sau những chuyến khảo sát rừng chè cổ ở tỉnh Hà Giang, Việt
Nam (1923) và Tây Nam Trung Quốc (1926), các nhà khoa học Pháp và Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

Lan, đã viết "...những rừng chè, bao giờ cũng mọc bên bờ các con sông lớn,
nhƣ sông Dƣơng Tử, sông Tsi Kiang ở Trung Quốc, sông Hồng ở Vân Nam
và Bắc Kỳ (Việt Nam), sông Mê Kông ở Vân Nam, Thái Lan và Đông
Dƣơng, sông Salouen và Irrawađi ở Vân Nam và Mianma, sông Bramapoutrơ

ở Assam. ". Năm 1976, Viện sĩ thông tấn Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô,
sau những nghiên cứu về tiến hoá của cây chè, bằng phân tích chất catésin
trong chè mọc hoang dại, ở các vùng chè Tứ Xuyên, Vân Nam Trung Quốc và
các vùng chè cổ Việt Nam (Suối Giàng, Nghĩa Lộ, Lạng Sơn, Nghệ An...), đã
viết: … Cây chè cổ Việt Nam, tổng hợp các catêchin đơn giản nhiều hơn cây
chè Vân Nam…. Từ đó, có sơ đồ tiến hố cây chè thế giới nhƣ sau "Chi
Camelli → Chè Việt Nam → Chè Vân Nam lá to → Chè Trung Quốc → Chè
Assam (Ấn Độ)".
Tóm lại, đến nay các nhà khoa học thế giới đã xác nhận: Cây chè xuất
hiện đầu tiên từ một vùng sinh thái hình cái quạt, giữa các ngọn đồi Naga,
Manipuri và Lushai, dọc theo đƣờng biên giới giữa Assam và Mianma ở phía
Tây, ngang qua Trung Quốc ở phía Đơng, và theo hƣớng Nam chạy qua các
ngọn đồi của Mianma và Thái Lan vào Việt Nam, trục Tây Đông từ kinh độ
95o đến 120o Đông, trục Bắc Nam từ vĩ độ 29o đến 11o Bắc.
Sự phát triển của cây Chè Việt Nam
- Thời kỳ trƣớc năm 1882: Từ xa xƣa, ngƣời Việt Nam trồng chè dƣới
2 loại hình: Chè vƣờn hộ gia đình uống lá chè tƣơi, tại vùng chè đồng bằng
sông Hồng ở Hà Đông, chè đồi ở Nghệ An. Chè rừng vùng núi, uống chè
mạn, lên men một nửa, nhƣ vùng Hà Giang, Bắc Hà ...
- Thời kỳ 1882-1945: Ngoài 2 loại chè trên, xuất hiện mới 2 loại chè
công nghiệp; chè đen công nghệ truyền thống OTD và chè xanh sao chảo
Trung Quốc. Bắt đầu phát triển những đồn điền chè lớn tƣ bản Pháp với thiết
bị công nghệ hiện đại. Ngƣời dân Việt Nam, sản xuất chè xanh tại hộ gia đình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7


và tiểu doanh điền. Chè đen xuất khẩu sang thị trƣờng Tây Âu, chè xanh sang
thị trƣờng Bắc Phi là chủ yếu. Diện tích chè cả nƣớc là 13305 ha, sản lƣợng
6.000 tấn chè khô/năm.
- Thời kỳ độc lập (1945- nay): Sau năm 1954, Nhà nƣớc xây dựng các
Nông trƣờng quốc doanh và Hợp tác xã nông nghiệp trồng chè; chè đen OTD
xuất khẩu sang Liên Xô - Đông Âu, và chè xanh xuất khẩu sang Trung Quốc.
Đến hết năm 2002, tổng diện tích chè là 108.000 ha, trong đó có 87.000 ha
chè kinh doanh. Tổng số lƣợng chè sản xuất 98.000 tấn, trong đó xuất khẩu
72.000 tấn đạt 82 triệu USD.
Các vùng chè Việt Nam
Việt Nam nằm trong vùng gió mùa Đơng Nam Á, cái nơi của cây chè.
Khí hậu đất đai rất thích hợp với sinh trƣởng cây chè. Lƣợng nƣớc mƣa dồi
dào 1700-2000mm/năm, nhiệt độ 21-22,60C, ẩm độ khơng khí 80-85%. Đất
đai trồng chè gồm 2 loại phiến thạch sét và bazan màu mỡ. Chè trồng ở vĩ
tuyến B 11.5-22.50, chia thành 3 vùng: vùng thấp dƣới 300m, vùng giữa 300600m, vùng cao 600 đến trên 1000m, nên chất lƣợng chè rất tốt.
Giống chè bản địa gồm 2 giống Trung du và Shan, làm đƣợc chè xanh
và chè đen; đặc biệt giống chè Shan miền núi có búp nhiều lông tuyết trắng,
đƣợc thị trƣờng quốc tế rất ƣa chuộng. Ngồi ra, cịn những giống chè tốt làm
chè đen, chè xanh, chè ô long, nhập nội của Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản,
Ấn Độ và Srilanka, Inđônêxia.
1.1.1.2. Vị trí của cây chè trong nền kinh tế quốc dân
Chè là một thức uống lý tƣởng và có nhiều giá trị về dƣợc liệu:
Trung Quốc là nƣớc đầu tiên chế biến chè để uống sau đó nhờ những đặc tính
tốt của nó, chè trở thành thức uống phổ biến trên thế giới. Ngày nay, chè đƣợc
phổ biến rộng rãi hơn cả cà phê, rƣợu vang và ca-cao. Tác dụng chữa bệnh và
chất dinh dƣỡng của nƣớc chè đã đƣợc các nhà khoa học xác định nhƣ sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





8

- Caféin và một số hợp chất ancaloit khác có trong chè là những chất có
khả năng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng, kích thích vỏ đại não làm cho
tinh thần minh mẫn, tăng cƣờng sự hoạt động của các cơ trong cơ thể, nâng
cao năng lực làm việc, giảm bớt mệt nhọc sau những lúc làm việc căng thẳng.
- Hỗn hợp tanin chè có khả năng giải khát, chữa một số bệnh đƣờng
ruột nhƣ tả, lỵ, thƣơng hàn. Nhiều thầy thuốc còn dùng nƣớc chè, đặc biệt là
chè xanh để chữa bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang và chảy máu dạ dày. Theo
xác nhận của M.N. Zaprometop thì hiện nay chƣa tìm ra đƣợc chất nào lại có
tác dụng làm vững chắc các mao mạch tốt nhƣ catechin của chè. Dựa vào số
liệu của Viện nghiên cứu Y học Leningrat (Liên bang Nga), khi điều trị các
bệnh cao huyết áp và neprit mạch thì hiệu quả thu đƣợc có triển vọng rất tốt,
nếu nhƣ ngƣời bệnh đƣợc dùng catechin chè theo liều lƣợng 150mg trong một
ngày. E.K. Mgaloblisvili và các cộng tác viên đã xác định ảnh hƣởng tích cực
của nƣớc chè xanh tới tình trạng chức năng của hệ thống tim mạch, sự cản các
mao mạch, trao đổi muối - nƣớc, tình trạng của chức năng hơ hấp ngoại vi, sự
trao đổi vitamin C, trạng thái chức năng của hệ thống điều tiết máu.v.v...
- Chè còn chứa nhiều loại vitamin nhƣ vitamin A, B1, B2, B6, vitamin
PP và nhiều nhất là vitamin C.
- Một giá trị đặc biệt của chè đƣợc phát hiện gần đây là tác dụng chống
phóng xạ. Điều này đã đƣợc các nhà khoa học Nhật Bản thơng báo qua việc
chứng minh chè có tác dụng chống đƣợc chất Stronti (Sr) 90 là một đồng vị
phóng xạ rất nguy hiểm. Qua việc quan sát thống kê nhận thấy nhân dân ở
một vùng ngoại thành Hirơsima có trồng nhiều chè, thƣờng xun uống nƣớc
chè, vì vậy rất ít bị nhiễm phóng xạ hơn các vùng chung quanh khơng có chè.
Các tiến sĩ Teidzi Ugai và Eisi Gaiasi (Nhật Bản) đã tiến hành các thí nghiệm

trên chuột bạch cho thấy với 2% dung dịch tanin chè cho uống sẽ tách ra đƣợc
từ cơ thể 90% chất đồng vị phóng xạ Sr - 90.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

Chè là một cây cơng nghiệp lâu năm, có đời sống kinh tế lâu dài, mau
cho sản phẩm, cho hiệu quả kinh tế cao. Chè trồng một lần, có thể thu hoạch
30 - 40 năm hoặc lâu hơn nữa. Trong điều kiện thuận lợi của ta cây sinh
trƣởng tốt thì cuối năm thứ nhất đã thu bói trên dƣới một tấn búp/ha. Các năm
thứ hai, thứ ba (trong thời kỳ kiến thiết cơ bản) cũng cho một sản lƣợng đáng
kể khoảng 2-3 tấn búp/ha. Từ năm thứ tƣ chè đã đƣa vào kinh doanh sản xuất.
Chè là sản phẩm có thị trƣờng quốc tế ổn định, rộng lớn và ngày càng
đƣợc mở rộng. Theo dự đoán của FAO (1967), nếu lấy năm 1961 - 1963 là
100% thì năm 1975 yêu cầu về chè hàng năm của thế giới sẽ tăng 2,2 - 2,7%
và sản xuất chè tăng 3,2%.
Ở nƣớc ta, chè là một trong những cây có giá trị xuất khẩu cao. Căn cứ
vào năng suất bình quân đã đạt đƣợc năm 1969 của khu vực nông trƣờng quốc
doanh (42,39 tạ búp/ha), nếu chỉ đứng về mặt xuất khẩu mà xét thì một ha chè
của khu vực nơng trƣờng quốc doanh so với một số cây công nghiệp dài ngày
của cùng khu vực này bằng hơn 5 lần một ha cà phê, gần 10 lần một ha sả.
Nếu năng suất chè đạt 100 tạ búp/ha thì xuất khẩu có thể thu đƣợc đủ để nhập
46 tạ phân hóa học, hoặc 3,1 tạ bơng, hoặc 25 - 30 tạ bột mì. Nhƣ vậy, một ha
chè có năng suất 100 tạ búp có giá trị xuất khẩu ngang với 200 tấn than.
Để sử dụng nguồn tài nguyên phong phú và nguồn lao động dồi dào,
thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp với điều kiện khơng tranh chấp với diện

tích trồng cây lƣơng thực, chè là một trong những cây có ƣu thế nhất. Hiện
nay, ta mới sử dụng khoảng 50% đất nông nghiệp. Nguồn lao động của ta dồi
dào nhƣng phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, chè là
một loại cây yêu cầu một lƣợng lao động sống rất lớn. Do đó, việc phát triển
mạnh cây chè ở vùng trung du và miền núi là một biện pháp có hiệu lực, vừa
để sử dụng hợp lý vừa để phân bố đồng đều nguồn lao động dồi dào trong
phạm vi cả nƣớc. Việc phát triển mạnh cây chè ở vùng trung du và miền núi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

dẫn tới việc phân bổ các xí nghiệp cơng nghiệp chế biến chè hiện đại ngay ở
những vùng đó, do đó làm cho việc phân bố cơng nghiệp đƣợc đồng đều và
làm cho vùng trung du và miền núi mau chóng đuổi kịp miền xi về kinh tế
và văn hóa.
1.1.1.3. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, có liên quan trực
tiếp đến nền sản xuất hàng hóa và tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế
khác.
Hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện ở mức đặc trƣng quan hệ so sánh giữa
lƣợng kết quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh về mặt chất lƣợng
của các hoạt động sản xuất - kinh doanh. Trong khi các nguồn lực sản xuất có
hạn, nhu cầu về hàng hó
a và dịch vụ của xã hội ngày càng gia tăng và đa dạng thì nâng cao hiệu
quả kinh tế là một xu thế khách quan và bức xúc của sản xuất xã hội.

Bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đó là thỏa mãn ngày càng cao (tăng số
lƣợng và chất lƣợng) về nhu cầu vật chất xã hội. Đánh giá kết quả sản xuất là
đánh giá về mặt số lƣợng còn đánh giá hiệu quả của sản xuất là xem xét tới
mặt chất lƣợng của q trình sản xuất đó.
- Quan điểm về hiệu quả kinh tế :
+ Theo C. Mác, hiệu quả kinh tế là tiết kiệm và phân phối một cách
hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành. Đó chính
là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động” [Lê Thái Bạt, 1996] hay là
hiệu quả. Ông cho rằng “nâng cao năng suất lao động là cơ sở của hết thảy
mọi xã hội” [David Begg, 1992] và sự tăng lên của sức sản xuất hay mức lao
động.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

+ David Begg còn cho rằng “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
không thể tăng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lƣợng của một hàng
hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
thì các điểm lựa chọn đều nằm trên một đƣờng giới hạn khả năng sản xuất của
nó” [David Begg, 1992].
+ “Hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện là mối quan hệ tƣơng quan so sánh
giữa kết quả sản xuất đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó” [Tơn
Thất Chiểu, 1996]. Mối quan hệ so sánh này đƣợc xem xét cả về hai mặt số
tƣơng đối và số tuyệt đối. Khi phân tích quan điểm này ta thấy rằng: Hiệu quả
kinh tế đƣợc xác định bởi sự so sánh tƣơng đối (phép chia) giữa kết quả đạt

đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Cách đánh giá này đã chỉ rõ
đƣợc mức độ hiệu quả các nguồn lực sản xuất, từ đó có thể so sánh hiệu quả
kinh tế của các quy mô sản xuất khác nhau. Mặc dù vậy, quan điểm này vẫn
chƣa thể hiện đƣợc quy mơ sản xuất nói chung.
+ Ở nƣớc ta, coi hiệu quả kinh tế không chỉ đơn thuần là thu đƣợc lợi
nhuận tối đa mà còn phải phù hợp với yêu cầu của xã hội và đáp ứng đƣợc
đƣờng lối chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc. Chính
vì vậy, Đảng ta khẳng định rõ “Hiệu quả kinh tế - xã hội là tiêu chuẩn quan
trọng nhất của sự phát triển” [Lê Quốc Doanh, Nguyễn Văn Bộ, Hà Đình
Tuấn, 2003].
- Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội phản ánh mặt chất của
các hoạt động sản xuất, kinh doanh và là đặc trƣng cho mọi hình thái xã hội.
Bản chất của hiệu quả kinh tế có thể đƣợc hiểu nhƣ sau:
+ Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh, đo lƣờng cụ thể quá trình sử
dụng các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ thuật, tiến bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

quản lý…) để tạo ra khối lƣợng sản phẩm lớn hơn với chất lƣợng cao hơn
[Tôn Thất Chiểu, 1996].
+ Hiệu quả kinh tế phải đƣợc gắn liền với kết quả của những hoạt động
sản xuất cụ thể trong các doanh nghiệp, nông hộ và nền sản xuất xã hội ở
những điều kiện xác định về thời gian và hoàn cảnh kinh tế - xã hội [Tôn Thất
Chiểu, 1996].

+ Hiệu quả kinh tế phải lƣợng hóa đƣợc cụ thể việc sử dụng các yếu tố
đầu vào (chi phí) và các yếu tố đầu ra (kết quả) trong quá trình sản xuất ở
từng đơn vị, ngành, nền sản xuất xã hội trong từng thời kỳ nhất định các
doanh nghiệp với mục đích là tiết kiệm, lợi nhuận tối đa trên cơ sở khối lƣợng
sản phẩm hàng hóa nhiều nhất với các chi phí tài ngun và lao động thấp
nhất. Do đó, hiệu quả kinh tế liên quan trực tiếp đến yếu tố đầu vào và yếu tố
đầu ra của quá trình sản xuất. Tuy nhiên, việc lƣợng hóa cụ thể các yếu tố này
để xác định hiệu quả kinh tế là vấn đề gặp nhiều khó khăn (đặc biệt là trong
sản xuất nơng, lâm nghiệp).
Tóm lại, bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh
doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (Vốn, lao động, đất đai…) để đạt đƣợc mục
tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh - mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận.
- Phân loại hiệu quả kinh tế
Mọi hoạt động sản xuất của con ngƣời và quá trình ứng dụng kỹ thuật
tiến bộ vào sản xuất đều có mục đích chủ yếu là kinh tế. Kết quả của các hoạt
động đó khơng chỉ duy nhất đạt đƣợc về mặt kinh tế mà đồng thời tạo ra
nhiều kết quả liên quan tới đời sống kinh tế - xã hội của con ngƣời. Những kết
quả đó là: cải thiện điều kiện sống và làm việc, cải tạo môi trƣờng, môi sinh,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

nâng cao đời sống tinh thần và văn hóa cho nhân dân, tức là đạt đƣợc hiệu quả
xã hội.

+ Căn cứ vào yêu cầu tổ chức và quản lý kinh tế các cấp, các ngành ..
[Đảng Cộng sản Việt Nam, 2004], hiệu quả phân chia thành: Hiệu quả kinh tế
quốc dân, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ, hiệu quả kinh tế của khu vực sản
xuất và vật chất, chi phí vật chất và hiệu quả kinh tế xí nghiệp, doanh nghiệp.
+ Nếu căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phƣơng hƣớng tác
động vào sản xuất thì hiệu quả kinh tế bao gồm: Hiệu quả sử dụng lao động
và các yếu tố tài nguyên nhƣ đất đai, năng lƣợng…, hiệu quả sử dụng vốn,
máy móc thiết bị, hiệu quả của các biện pháp khoa học kỹ thuật và quản lý.
+ Nếu căn cứ vào hiệu quả sản xuất và sử dụng sản phẩm xã hội. Hiệu
quả đƣợc chia làm 03 loại: Hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất, hiệu quả
kinh tế của khâu lƣu thông sản phẩm và hiệu quả kinh tế sử dụng sản phẩm
cuối cùng.
Ngồi ra, hiệu quả cịn đƣợc xem xét cả về mặt không gian và thời
gian. Về mặt thời gian, hiệu quả đạt đƣợc phải đảm bảo lợi ích trƣớc mắt và
lâu dài. Tức là hiệu quả đạt đƣợc ở từng thời kỳ, từng giai đoạn không đƣợc
ảnh hƣởng đến hiệu quả ở các thời kỳ, các giai đoạn tiếp theo. Về mặt khơng
gian, hiệu quả chỉ có thể coi đạt đƣợc một cách toàn diện khi hoạt động của
các ngành, đơn vị, bộ phận đều mang lại hiệu quả và không làm ảnh hƣởng
đến hiệu quả của nền kinh tế quốc dân và xí nghiệp.
Nhƣ vậy, việc đánh giá hiệu quả phải đƣợc xem xét một cách tồn diện,
cả về mặt thời gian và khơng gian trong mối liên hệ giữa hiệu quả chung của
nền kinh tế quốc dân với hiệu quả của từng bộ phận của các đơn vị, xí nghiệp;
hiệu quả đó bao gồm cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và có quan hệ mật
thiết với nhau nhƣ một thể thống nhất khơng tách rời nhau [Đảng Cộng sản
Việt Nam, 2004].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





14

1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chè
a) Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên
Cây chè có nguồn gốc từ vùng khí hậu rừng á nhiệt đới, nó chịu ảnh
hƣởng rất lớn của điều kiện sinh thái trong quá trình sống. Nắm vững những
yêu cầu cụ thể về sinh thái cũng nhƣ khả năng thích ứng của cây chè với điều
kiện tự nhiên, là một trong những cơ sở khoa học để xác định những biện
pháp kỹ thuật trồng trọt.
+ Điều kiện khí hậu: Các điều kiện khí hậu có ảnh hƣởng lớn nhất đến
sinh trƣởng, phát triển của cây chè là nhiệt độ và độ ẩm.
Về điều kiện nhiệt độ, ánh sáng: Theo nhiều nghiên cứu cho thấy nhiệt
độ bình qn thích hợp nhất cho chè là từ 15 - 25oC, tổng nhiệt độ hàng năm
8.000oC. Độ nhiệt tối thấp tuyệt đối mà cây có thể chịu đựng đƣợc thay đổi
tùy theo giống, có thể từ -5oC đến -25oC hoặc thấp hơn. Độ nhiệt quá thấp
hoặc quá cao đều giảm thấp việc tích lũy tanin. Độ nhiệt là một trong những
nhân tố chủ yếu chi phối sự sinh trƣởng của búp và quyết định thời gian thu
hoạch búp trong chu kỳ một năm.
Về điều kiện độ ẩm trong đất và khơng khí: Chè là loại cây ƣa ẩm, là
cây thu hoạch búp, lá non, nên càng cần nhiều nƣớc và vấn đề cung cấp nƣớc
cho quá trình sinh trƣởng của cây chè lại càng quan trọng hơn. Nƣớc có ảnh
hƣởng lớn đến sinh trƣởng và phẩm chất chè. Khi cung cấp đủ nƣớc, cây chè
sinh trƣởng tốt, lá to mềm, búp non và phẩm chất có xu hƣớng tăng lên.
Lƣợng mƣa và phân bố lƣợng mƣa của một nơi có quan hệ trực tiếp tới thời
gian sinh trƣởng và mùa thu hoạch chè dài hay ngắn, do đó ảnh hƣởng trực
tiếp đến sản lƣợng cao hay thấp.
+ Điều kiện đất đai: Chè yêu cầu về đất không nghiêm khắc lắm, nhƣng
để cây chè sinh trƣởng tốt, năng suất cao và ổn định thì đất trồng chè phải đạt
những yêu cầu sau: tốt, nhiều mùn, sâu, chua và thốt nƣớc. Độ pH thích hợp


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×