Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giáo án chủ đề Ngữ văn 8 kì 2 chuẩn cv 3280 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.04 KB, 56 trang )

CHỦ ĐỀ MƠN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ 2
CHỦ ĐỀ: CÂU HỎI TU TỪ TRONG VĂN BẢN TRỮ TÌNH
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ:
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ.
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện
điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây
dựng chủ đề tích hợp văn bản – tiếng Việt - làm văn trong học kì I để xây dựng
nên chủ đề: Câu hỏi tu từ trong văn bản trữ tình
- Qua việc xây dựng chủ đề, góp phần giúp học sinh hình thành mối quan hệ gắn
kết gữa các phần văn bản-tiếng việt-tập làm văn, giúp cho các em học tốt mơn
Ngữ văn, qua đó cũng giúp các em học sinh hiểu được:
+ Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong một
số bài thơ của một số nhà thơ yêu nước tiến bộ và cách mạng Việt Nam trong
phong trào thơ mới giai đoạn 1930-1945.
+ Hiểu được nét đặc sắc cảu từng bài thơ: Khí phách cảu ngưởi chiến sĩ yêu nước,
nỗi chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do, cảm hứng lãng mạn, lịng u nước
thầm kín, sự trân trọng truyền thống văn hóa nỗi cảm thương lớp nhà nho khơng
hợp thời.
+ Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1930-1945.
+ Củng cố và nâng cao kiến thức về kiểu câu nghi vấn: Nhớ được đặc điểm, hình
thức, chức năng, nhận biết và phân tích được giá trị biểu đạt của kiểu câu nghi
vấn.
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng: nghe – nói – đọc - viết thành thạo, sử dụng
thành thạo các câu văn, từ ngữ liên kết với nhau để tạo nên một văn bản hoàn
chỉnh, văn bản khi tạo nên phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Tích hợp kiến thức liên mơn tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái
nhìn hồn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm
tịi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
B. CÁC NỘI DUNG TÍCH HỢP THÀNH CHỦ ĐỀ, THỜI GIAN DỰ KIẾN:
Tuần


19

Tiết

Bài dạy

73

Nhớ rừng

74

Nhớ rừng (tt)

75

Ông đồ

Ghi chú

1


20

76

Ông đồ (tt)

77


Câu nghi vấn

78

Câu nghi vấn (tt)

C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1.Kiến thức:
Qua chủ đề “ Câu hỏi tu từ trong văn bản trữ tình ” học sinh nắm được
một số đặc điểm của văn bản trữ tình được thể hiện qua các văn bản, các tiết học:
Nhớ rừng, ông đồ, câu nghi vấn, câu nghi vấn (tt)
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước được diễn tả
sâu sắc qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú
- Hiểu được giá trị đặc sắc nghệ thuật, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm của nhà
thơ, từ đó cùng rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc của thực tại tù túng, tầm thường, giả dối-tâm trạng đầy bi ai, phẫn uất của
nhân vật trữ tình.
- Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ơng đồ đồng thời thấy được lịng thương
cảm và niềm hồi cổ của nhà thơ được thể hiện qua lói viết bình dị, gợi cảm.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về câu nghi vấn.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm thể thơ tám chữ liền vần, tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp
lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- Nhận diện và sử dụng câu nghi vấn
- Tích hợp, liên hệ thực tế cuộc sống, xã hội và tâm hồn thanh niên Việt Nam
trong những năm 30 của thế kỉ XX.
3. Thái độ:

- Giáo dục HS tình yêu, sự trân trọng một nét văn hoá cổ truyền rất đẹp của dân
tộc
- Yêu tự do, hồ bình. Biết trân trọng tự do hồ bình do ông cha đem lại bằng sự
đánh đổi cả xương máu.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
4. Nội dung tích hợp
2


* Tích hợp liên mơn: Giáo dục cơng dân, mĩ thuật vào tìm hiểu, khai thác, bổ
sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc, làm phong phú và
làm sáng tỏ thêm chương trình chính khóa.
4. Phát triển phẩm chất, năng lực:
a. Phát triển phẩm chất.
Yêu nước.
- Yêu thiên nhiên, di sản, con người.
- Tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người.
Nhân ái.
- Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
- Tôn trọng sự khác biệt giữa con người và nền văn hóa.
- Sẵn sàng học hỏi, hịa nhập và giúp đỡ mọi người
Chăm chỉ.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng
Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường.
b. Hình thàng năng lực.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực chuyên biệt

+ Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định
bản thân
+ Năng lực phân tích ngơn ngữ ,giao tiếp ...
+ Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
+ Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
+ Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao
tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với
hồn cảnh
D. BẢNG MƠ TẢ CÁC MỰC ĐỘ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Nhận biết được Hiểu thế nào là Trình bày suy
tác
giả,
tác phong trào thơ nghĩ quan điểm,
phẩm.
mới
tư tưởng của
mình về những
Nhận biết được Hiểu được tâm hình ảnh thực tế

Vận dụng cao
Tìm hiểu thêm
những văn bản có
cùng chủ đề để
thấy rõ hơn những
nội dung đang
3



các văn bản trạng của con hổ
trong giai đoạn trong vườn bách
1930-1945
thú, tác giải dùng
biện pháp nghệ
Nhận diện được thuật ẩn dụ để nói
thể thơ mới: thơ về nỗi đau của
8 chữ và thơ 5 người dân Việt
chữ.
Nam mất nước
khi đó.
Nhận diện được
bút pháp lãng Nỗi nhớ của con
mạn để nói lên hổ về chốn rừng
tình cảm và thái xanh hùng vỹ, đó
độ của tác giả.
cũng là tiếng than
của người Việt
Nhận biết được Nam khi nuối tiếc
đặc điểm, hình thời vàng son của
thức của câu dân tộc.
nghi vấn
Niềm ngao ngán
thực tại và lời
nhắn gửi thống
thiết của con hổ.
Hình ảnh ơng đồ
trong mùa xn
năm xưa. Hình

ảnh ơng đồ trong
mùa xn hiện
tại.
Qua hình ảnh ơng
đồ, nhà thơ thể
hiện nỗi tiếc nuối
những giá trị cổ
truyền của dân tộc
đang bị tàn phai.

trong văn bản phản ánh.
bằng một đoạn
văn.
Nghiên cứu, phân
tích trình bày kết
hợp với nội dung
Từ một chủ đề cụ phần tiếng việt và
thể: chỉ ra được tập làm văn để tạo
bố cục của chủ đề lập lên một văn bản
đó, chỉ ra được có tính liên kết,
những phép liên chủ chủ đề, có bố
kết trong văn bản, cục rõ ràng và
trong chủ đề đó.
mạch lạc.

Trong nỗi nhớ
của con hổ có bức
tranh thiên nhiên
núi rừng hùng vĩ
thơ mộng, tràn

trề, hùng vỹ.

Tạo lập văn bản,
trình bày suy nghĩ,
cảm nhận của bản
thân để tạo lập nên
một văn bản có đầy
đủ bố cục 3 phần,

Vận dụng kiến
thức, nội dung từ
2 văn bản văn
học, phần tiếng
Viêt để viết được
một đoạn văn có
sử dụng câu nghi
vấn để nói lên
tâm trạng và cảm
xúc của tác giả.

4


Các chức năng
của câu nghi vấn.
E. CHUẨN BỊ
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC,
1. Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng điện tử.
- Phiếu học tập.

- Chuẩn bị tài liệu về phong trào thơ mới giai đoạn 1930-1945
2. Học sinh
- Đọc bài, soạn bài.
- Sưu tầm những tài liệu có liên quan đến chủ đề.
- Thực hiện các hướng dẫ khác theo yêu cầu của giáo viên.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: gợi mở, thảo luận nhóm, thảo luận theo cặp đơi, nêu vấn đề, giải
quyết vấn đề, bình giảng, thuyết trình.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp, trình bày 1 phút, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật hỏi
chuyên gia, đọc tích cực, viết tích cực,
2. Phương tiện dạy học.
Sgk, máy tính có kết nối tivi.
PHẦN II: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần:
NHỚ RỪNG
Tiết:
Thế Lữ
VĂN BẢN

Ngày soạn:
Ngày dạy:

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một só biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút
pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.
- Chiều sâu tư tưởng thầm kín của lớp thế hệ trẻ tri thức Tây học chán ghét thực
tại, vươn tới cuộc sống tự do.

2. Kĩ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
5


- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- u tự do, hồ bình. Biết trân trọng tự do hồ bình do ơng cha đem lại bằng sự
đánh đổi cả xương máu.
4. Kiến thức tích hợp
- Tích hợp Tiếng Việt, Tập làm văn
- Tích hợp lịch sử: XH Việt Nam đầu TK XX
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn bài, tư liệu về tác giả, tác phẩm. (Chân dung nhà thơ, tư liệu về cuộc đời,
sự nghiệp, lời bình, lời đánh giá về bài thơ.
- Hướng dẫn HS sưu tầm trên mạng về nhà thơ và phong trào Thơ mới.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài, tìm hiểu tư liệu về tác giả, tác phẩm theo hướng dẫn của GV

III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 1: Ổn định tổ chức
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng hs 2 của học sinh
* Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
6


- Thời gian: 1 phút

Hoạt động của thầy
* GV cho HS quan sát
tranh về con hổ trong
vườn bách thú.
- Nêu yêu cầu: Những
hình ảnh trên gợi cho em
liên hệ vấn đề gì? Em hiểu
gí về v/đề đó?
- Từ phần trình bày của
HS, dẫn vào bài mới.

Hoạt động của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
Hình thành kĩ năng q/sát Kĩ năng quan sát nhận
nhận xét, thuyết trình
xét, thuyết trình

- Nghe, suy nghĩ, trao đổi
- 1 HS trình bày, dẫn vào
bài mới

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
- PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thơng tin, giải thích
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút
- Thời gian:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
Gv cho hs đọc chú thích
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
* sgk/5.
Hs đọc
THÍCH
H: Em hãy nêu vài nét - Trả lời theo chú thích.
1.Tác giả:
về tác giả Thế Lữ ?
(1907-1989), tên thật là
GV: Sau 1930, một số
Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc
thi sĩ du học về và theo
Ninh. Ông là nhà thơ tiêu
lối “Tây học” phê phán
biểu nhất của phong trào
thơ cũ, đặc biệt là thơ
Thơ mới (1932 - 1945), là
Đường luật để làm theo

người cắm ngọn cờ đầu
lối phóng khống, tự do
tiên cho sự thắng lợi của
bộc lộ cảm xúc mà
phong trào thơ mới với
khơng bị trói buộc bởi
một hồn thơ dồi dào, đầy
khuôn sáo, niêm luật.
lãng mạn.
H: Em hiểu như thế nào
về Thơ mới?
2.Tác phẩm:
GV: Là những bài thơ - Suy nghĩ trả lời theo cách a. Xuất xứ
sáng tác theo lối tự do hiểu.
-Là bài thơ tiêu biểu nhất
về số câu, số chữ và + Tự do.
của Thế Lữ, là tác phẩm
không hạn định, cảm + Số câu, số chữ khơng hạn góp phần mở đường cho sự
xúc mạnh mẽ, phóng định
thắng lợi của Thơ mới.
7


khoáng, Thơ mới gắn
với Xuân Diệu, Lưu
Trọng Lư, Thế Lữ...
? Em biết gì về bài thơ
Nhớ rừng?
GV: Cần đọc chính xác,
thể hiện cảm xúc phù

hợp với từng đoạn, lúc
bực tức, căm hờn, lúc
tiếc nhớ và có khi hào
hùng.

- Giới thiệu về bài thơ

- Tìm hiểu chú thích.
b. Từ khó
- HS nghe hướng dẫn cách
đọc
- Đọc bài.
- Nhận xét cách đọc.
- Đây là sự sáng tạo độc đáo
nhưng dựa trên cơ sở kế
thừa thơ 8 chữ.
GV: Chú ý các chú - HS trả lời
thích 1, 3, 4.
GV đọc 1 đoạn, gọi HS - 1 HS đọc
đọc tiếp.
- HS trả lời, HS khác nhận
xét bổ sung.
+Đoạn 1: chủ yếu tâm trạng
của hổ
+Đoạn 4: chủ yếu thể hiện
cái nhìn của hổ về thực tại
cảnh vườn bách thú.
c. Bố cục
- Bố cục: 5 đoạn:
+ Đoạn 1,4: nỗi căm hờn,

? Bố cục bài thơ được
niềm uất hận của hổ khi ở
chia làm mấy phần?
vườn bách thú.
Nội dung từng phần ?
+ Đoạn 2,3: Nỗi nhớ , sự
nuối tiếc về một thời oanh
liệt của hổ.
+ Đoạn 5: Khao khát giấc
? Bài thơ được làm theo
mộng ngàn (khát vọng tự
thể thơ nào? Vì sao?
do)
Gv nhấn mạnh: trong
bài có hai cảnh tương
d. Thể loại và ptbđ
phản: cảnh vườn bách
- Thể thơ: tám chữ
thú nơi con hổ bị nhốt
- Ptbđ: TS+MT+BC
và cảnh núi rừng hùng
8


vĩ nơi con hổ ngự trị
ngày xưa. Cảnh đối lập
vừa tự nhiên, phù hợp
diễn biến tâm trạng con
hổ vừa tập trung thể
hiện chủ đề.


- Gọi HS đọc đoạn 1, 4
? Nêu ý chính của từng
khổ
Yêu cầu hs theo dõi khổ
1?
? Tâm trạng của hổ
được diễn tả qua hình
ảnh thơ nào?
? Em hiểu ntn về các từ
ngữ gậm một khối căm
hờn và nằm dài ?

II. ĐỌC – HIỂU VĂN
BẢN
1. Cảnh con hổ ở vườn
Bách thú

- Theo dõi khổ 1, tìm hình
ảnh thơ.
- HS thảo luận , tìm hiểu
nghĩa từ.
+khối căm hờn : nỗi căm
hờn, nhục nhằn như đúc lại
thành hình khối.
+gậm : nhai, nghiến nghiền
tan khối căm hờn ấy.
+nằm dài : sự chán nản, bất - Lời thơ như dằn ra thành
lực, buông xuôi.
từng tiếng, giọng điệu

buồn chán.

- Khái quát.
- HS suy nghĩ, trả lời trước
lớp
? Nhận xét gì về lời thơ, - HS khác nhận xét bổ sung.
giọng điệu của 2 câu
mở đầu?
? Những từ ngữ, giọng
điệu đó góp phần thể
hiện tâm trạng gì của - Suy nghĩ, trả lời
hổ?
- Khái quát
Khinh bỉ đám người nhỏ bé,
? Bị nhốt trong cũi sắt, coi thường bọn gấu, báo.
hổ có cái nhìn đối với -Sự căm hờn tột độ, sự chán
người và vật xung nản, bất lực, buông xuôi.
quanh ntn?
- Khinh lũ người kia ...
Giương mắt bé giễu oai linh
rừng thẳm

-Khinh bỉ đám người nhỏ
bé, coi thường bọn gấu,
báo.
- Tâm trạng căm uất, chán
trường, bực bội.

9



? Khổ thơ 1 nói lên tâm Nay sa cơ...
trạng gì của hổ?
Để làm trị lạ mắt...
Chịu ngang bầy cùng bọn
gấu dở hơi
Với cặp báo chuồng bên vô
tư lự.
- Những cảnh sửa sang tầm
thường giả dối
Hoa chăm, cỏ xén...
Dải nước đen giả suối...
- Những cảnh sửa sang tầm
- Yêu cầu HS theo dõi ...những mơ gị thấp kém
thường giả dối
khổ 4
Dăm vừng lá hiền lành...
? Dưới con mắt của hổ Cũng học đòi bắt chước vẻ
cảnh vườn bách thú hoang vu
hiện ra ntn?
Của chốn ngàn năm cao cả
?
âm u
- HS phát hiện hình ảnh thơ
- Nhận xét nghệ thuật.
- HS trả lời trước lớp
->HS khác nhận xét bổ -> Giọng điệu chế giễu,
sung.
mỉa mai, khinh bỉ; một loạt
Em có nhận xét gì về - Nghe//ghi.

từ ngữ liệt kê liên tiếp,
giọng điệu, cách ngắt
cách ngắt nhịp ngắn; hai
nhịp và biện pháp nghệ
câu cuối đọc liền như kéo
thuật của đoạn thơ?
dài ra.
=> cảnh vườn bách thú là
? Qua đó cho biết tâm - Thảo luận, trả lời:
cảnh tầm thường, giả dối,
trạng của hổ trước cảnh Tâm trạng, tiếng lòng của đáng chán, đáng khinh và
vườn bách thú?
người dân mất nước lúc bấy đáng ghét. Đoạn thơ toát
giờ.
lên vẻ bực dọc, khinh
Tâm trạng của hổ là
thường, chán chường, ngao
tâm trạng của ai?
ngán đến cao độ đối với
thực tại.
? Từ tâm trạng ấy hổ
nhớ lại cuộc sống xưa - Hs ghi đề mục
10


ntn – chuyển ý.
Gọi HS đọc khổ 2,3
? Sống ở vườn bách thú
con hổ đã nhớ lại cảnh
sống tự do, làm chúa tể

rừng núi qua những chi
tiết, h/ả nào?

- Đọc
- HS tìm hình ảnh thơ.
- Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả
cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với
giọng nguồn hét núi
Với khi thét khúc trường ca
dữ dội.

- Nhận xét, phân tích các
giá trị nghệ thuật.
? Nhận xét gì về cách - Nghe//ghi.
sử dụng từ ngữ trong
những lời thơ này? Tác
dụng?
- Tìm chi tiết miêu tả con
hổ
- Lượn tấm thân như sóng
cuộn..
? Trên cái nền thiên …mắt thần khi đã quắc
nhiên hùng vĩ đầy bí ẩn …mọi vật đều im hơi
đó, con hổ được miêu tả Ta…chú tể cả mn lồi
ntn?

2. Cảnh con hổ trong
chốn giang sơn hùng vĩ.


- Nhớ cảnh núi rừng khi
còn được tự do

-> điệp từ với kết hợp
những động từ chỉ đặc
điểm của hành động Gợi tả
cảnh giang sơn núi rừng
hùng vĩ, đầy hoang vu bí
ẩn.

- Nhận xét nghệ thuật
Trên nền thiên nhiên hùng
? Từ ngữ miêu tả con vĩ ấy con hổ hiện ra với tư
hổ có gì đặc sắc?
thế và vẻ đẹp oai phong lẫm -> Từ ngữ gợi tả hình
liệt, vừa uyển chuyển vừa dáng, tính cách.
? Hình ảnh chúa tể uy nghi - vẻ đẹp của vị chúa
mn lồi mang vẻ đẹp sơn lâm.
- Trên nền thiên nhiên
ntn?
hùng vĩ ấy con hổ hiện ra
? Từ cảnh núi rừng đó - Nào đâu những đêm với tư thế và vẻ đẹp oai
hổ đã nhớ lại cuộc sống vàng…
phong lẫm liệt, vừa uyển
xưa ntn?
Ta say mồi…uống ánh chuyển vừa uy nghi - vẻ
trăng
đẹp của vị chúa sơn lâm.
? Trong đoạn thơ này, Đâu những ngày mưa
11



con hổ nhớ những kỉ chuyển…
niệm gì về chốn rừng Ta lặng ngắm giang sơn…
xưa?
Đâu những bình minh…
Tiếng chim ca….
Đâu những chiều …
Ta đợi chết mảnh mặt trời…

? Em có nhận xét gì về
cảnh vật trong những
thời điểm khác nhau
đó? Phân tích từng
cảnh?

- Cảm nhận vẻ đẹp của hổ.
- Tìm hình ảnh thơ
- Hổ nhớ cuộc sống xưa:
+Cảnh đêm trăng
+Cảnh mưa rừng
+Cảnh bình minh
+Cảnh hồng hơn
-> bộ tứ bình lộng lẫy.Hình
ảnh gợi tả màu sắc, đường
nét, âm thanh cụ thể.

GV: Thế Lữ đã từng
học Cao đẳng MT Đông
Dương -> vận dụng

kiến thức hội hoạ để
tăng cường hiệu lực
diễn tả của văn chương
-> dựng lên chân dung
tâm hồn của vị chúa tể
rừng xanh. Đoạn 3 của
bài có thể coi như một
bộ tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy. Bốn cảnh,
cảnh nào cũng có núi
rừng hùng vĩ, tráng lệ
với con hổ uy nghi làm
chúa tể.

- Nghe, tiếp thu.
> tác giả đã diễn tả thấm Điệp ngữ, câu hỏi tu từ,
thía nỗi nhớ tiếc da diết, nghệ thuật ẩn dụ, nhân hóa
khơn ngi của con hổ về
một thời vàng son, oanh -> Câu thơ như một lời
liệt, huy hoàng.
than thống thiết bộc lộ sự
nuối tiếc cuộc sống tự do
12


? Tìm và phân tích tác
gắn liền với tâm trạng
dụng của phép tu từ - Than ôi! Thời oanh liệt tuyệt vọng của con hổ.
trong đoạn thơ?
nay còn đâu?


? Sự tiếc nuối da diết
của con hổ được kết
thúc bằng câu thơ nào?
Em có suy nghĩ gì về
câu thơ này?

- Tìm phân tích hiệu quả
nghệ thuật
- Phân tích câu thơ
- Nghe//ghi.

? Qua sự đối lập sâu sắc
giữa hai cảnh (cảnh con
hổ bị giam hãm trong
vườn bách thú và cảnh
con hổ với cuộc sống tự
do xưa), tâm sự của con
hổ được thể hiện ntn?

=> Mượn lời con hổ trong
- HS thảo luận theo nhóm vườn bách thú, tác giả đã
bàn trả lời:
thể hiện tâm sự của mình
Đó là tâm sự chán ghét, bất và cũng chính là tâm sự
hịa với thực tại, khao khát của người dân Việt Nam
tự do.
đương thời. Vì họ đang
sống trong cảnh nơ lệ, bị
? Tâm sự đó gần với

nhục nhằn tù hãm, trong
tâm sự của ai?
họ cũng trào dâng nỗi căm
hờn và tiếc nhớ thời oanh
liệt với những chiến công
vẻ vang trong lịch sử. Lời
con hổ như chính tiếng
lịng sâu kín của họ.

3. Giấc mộng ngàn của
hổ
- Đọc khổ cuối

- Gọi HS đọc đoạn cuối

-> Đoạn thơ thể hiện khát
- Trả lời:
vọng được giải phóng, khát
Oai linh, hùng vĩ, thênh vọng tự do, tâm sự nhớ
thang
rừng.
- Khát vọng giải phóng, - Hỡi cảnh rừng ghê gớm
khát vọng tự do
của ta ơi!
13


? Giấc mộng ngàn của
hổ hướng về một không - Hỡi oai linh, cảnh nước
gian ntn?

non hùng vĩ!
Nơi thênh thang ta vùng
vẫy
? Giấc mộng ngàn to Ta đương theo giấc mộng
lớn ấy phản ánh khát ngàn to lớn
vọng gì của hổ?
Để hồn ta phảng phất được
gần ngươi.

-> Câu kết bài là tiếng
vang sâu thẳm của nỗi nhớ
rừng, của nỗi lòng u
nước thiết tha thầm kín,
của tấm lịng thủy chung
với giống nịi, non nước.

- Phân tích câu kết bài

? Câu kết bài có ý nghĩa
ntn?
GV: Phải chăng đó
cũng là nỗi lịng, tấm
lòng của người dân
nước Việt đương thời,
chán ghét, u uất trong
cảnh đời nô lệ mà vẫn - HS khái quát những nghệ
son sắt thuỷ chung với thuật trả lời trước lớp.
III. Ghi nhớ/ SGK/7
giống nòi, non nước.
->HS khác nhận xét bổ

sung.
? Nhắc lại những nét - Nghe//ghi.
đặc nổi bật về NT của 1. Nghệ thuật:
bài thơ?
- Bút pháp lãng mạn, cảm
hứng lãng mạn.
- Xây dựng hình ảnh thơ
mang ý nghĩa biểu tượng
(con hổ và tâm sự của con
hổ).
- Từ ngữ gợi hình gợi cảm.
- Ngơn ngữ nhạc điệu
phong phú.
- Kết hợp nhiều biện pháp
nghệ thuật: nhân hóa, ẩn dụ,
14


? Bài thơ nói về tâm
trạng của con hổ bị
giam cầm rất sâu sắc
nhưng có phải tác giả
chỉ nói chuyện con hổ
không? Tác giả nghĩ
đến tâm trạng của ai?

đối lập, điệp từ, câu hỏi tu
từ…
2. Nội dung:
- Mượn lời con hổ ở vườn

bách thú, bài thơ diễn tả nỗi
chán ghét thực tại tầm
thường, tù túng và niềm
khao khát tự do mãnh liệt.
Bài thơ cịn thể hiện lịng
u nước thầm kín của
người dân mất nước.
- HS thảo luận theo nhóm
bàn trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Nghe//ghi.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: củng cố kiến thức
- PPDH: Tái hiện thơng tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm
- KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
- Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
Đó là sức mạnh của cảm xúc.
Cho HS thảo luận: Nhà HS HĐ theo nhóm Trong thơ lãng mạn, cảm xúc
phê bình văn học Hồi bàn, đại diện trình bày: mãnh liệt là yếu tố quan trọng
Thanh có nhận xét về thơ
hàng đầu. Từ đó kéo theo sự
Thế Lữ: Đọc đơi bài....ta
phù hợp của hình thức câu thơ
tưởng chừng thấy những
=> Cảm xúc mãnh liệt kéo

chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt
theo những chữ bị xô đẩy.
bởi một sức mạnh phi
thường”
Em hiểu sức mạnh phi
thường ở đây là gì ?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
15


+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kỹ thuật: Động não, hợp tác
- Thời gian: 2 phút
Chuẩn KTKN cần
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
đạt
Gv giao bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu, ……….
- Hs : Viết đoạn văn cảm nhận về bài nghiên
cứu,
trao
thơ
đổi,làm bài tập, trình
bày....
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:

+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Nhà phê bình Hồi Thanh có - Thực hiện ở
Hồi Thanh trong nhận định về
nhận xét về thơ Thế Lữ “ Đọc nhà
thơ Thế Lữ: “Đọc đôi bài, nhất là
đôi bài, nhất là bài Nhớ rừng ,
bài Nhớ rừng… không thể cưỡng
ta tưởng chừng thấy những
được” đã nói lên nghệ thuật sử
chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bới
dụng từ ngữ tinh tế, điêu luyện,
một sức mạnh phi thường.
đạt tới mức chính xác cao. Điều
Thế Lữ như điều khiển một
đó được thể hiện trong văn bản:
đội quân Việt ngữ bằng
những mệnh lệnh không thể
+ Các từ ngữ được sử dụng
cưỡng được ( Thi nhân Việt
trong bài Nhớ rừng đều xuất phát
Nam, sđd). Em hiểu như thế
từ tâm trạng khinh ghét, căm

nào về ý kiến đó? Qua bài thơ
phẫn cuộc sống hiện thời.
em hãy chứng minh
+ Giọng điệu thơ linh hoạt lúc
dồn dập oai hùng, lúc trầm lắng
suy tư.
+ Bài thơ thể hiện khao khát tự
16


do, vượt thoát khỏi thực tại tầm
thường, tù túng.
+ Bài thơ xây dựng thành cơng
ba hình tượng với nhiều ý nghĩa (
con hổ, vườn bách thú, núi rừng).
+ Thế Lữ cũng là cây bút tiên
phong cho phong trào Thơ Mới vì
thế sự thơi thúc vượt thốt khỏi
những chuẩn mực cũ giúp ông
chủ động khi sử dụng ngôn từ.
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (2’)
1. Bài cũ:
- Nắm vững phần ghi nhớ + làm hồn chỉnh các BT
- Hãy đóng vai con hổ ghi lại tâm trạng lúc bị nhốt trong vườn bách thú.
2. Bài mới: Chuẩn bị bài: Ông đồ

17


Tuần:

Tiết:
VĂN BẢN

ƠNG ĐỒ
Vũ Đình Liên

Ngày soạn:
Ngày dạy:

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá
trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
Giáo dục HS tình u, sự trân trọng một nét văn hố cổ truyền rất đẹp của dân tộc
4. Kiến thức tích hợp
- Tích hợp Tiếng Việt, Tập làm văn (Thuyết minh)
- Tích hợp lịch sử: XH Việt Nam đầu TK XX
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn bài, tư liệu về tác giả, tác phẩm. (Chân dung nhà thơ, tư liệu về cuộc đời,
sự nghiệp, lời bình, lời đánh giá về bài thơ.
- Tranh vẽ ơng đồ của tác giả Bùi Xuân Phái, một số tư liệu về ông đồ hiện đại.
- Hướng dẫn HS sưu tầm trên mạng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài, tìm hiểu về nghệ thuật chơi câu đối Tết của người xưa.
18


- Tìm hiểu tư liệu về tác giả, tác phẩm trên mạng theo hướng dẫn của GV
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 1: Ổn định tổ chức
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
* Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: Tạo tình huống
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
* GV quan sát một số Hình thành kĩ năng Kĩ năng quan sát nhận
tranh. Nêu y/cầu: Những q/sát nhận xét, thuyết xét, thuyết trình

h/ả trên gợi cho em liên trình
tưởng đến lớp người nào - Quan sát. trao đổi
trong XH PK xưa? Em
hiểu biết gì về họ?
- Từ phần trình bày của
HS, dẫn vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Hs nắm được các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích
* Kỹ thuật: Động não, trình bày 1 phút
* Thời gian: 27- 30’.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Chuẩn KTKN cần đạt
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH
Hãy đọc chú thích và nêu * Cuộc đời:
1. Tác giả,
những hiểu biết của em - Q gốc: thơn Châu Vũ Đình Liên (1913về cuộc đời, sự nghiệp, Khê, xã Thúc Kháng, 1996)
19


phong cách sáng tác của
VĐL?
* Cho HS quan sát chân

dung nhà thơ và bổ sung:
* Phong trào “Thơ
Mới”: Từ đầu chỉ là
những sáng tác của tầng
lớp trí thức trẻ, trở thành
một phong trào thơ lãng
mạn, phát triển rực rỡ với
sự đổi mới, cách tân về
ngôn ngữ, đề tài, thể loại
và cả nội dung trong thơ.
* Về phong cách sáng
tác: Khi giới thiệu về Vũ
Đình Liên, nhà nghiên
cứu phê bình văn học
Hồi Thanh trong cuốn
“Thi nhân Việt Nam”
nhận xét: “Người (Vũ
Đình Liên) cũng ca tình
yêu như hầu hết mọi nhà
thơ bấy giờ. Nhưng hai
nguồn thi cảm chính của
người là lịng thương
người và tính hồi cổ.
Người thương những kẻ
thân tàn ma dại, người
nhớ những cảnh cũ người
xưa. Có một lần hai
nguồn cảm hứng ấy đã
gặp nhau và để lại cho
chúng ta một bài thơ kiệt

tác “Ơng đồ”.

huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương.
- Chủ yếu sinh sống ở phố
Hàng Bạc - Hà Nội.
- Đỗ Tú tài năm 1932, là
cử nhân luật khoa.
* Sự nghiệp :
+ Trước Cách mạng
tháng Tám: ông là một
trong những nhà thơ lãng
mạn đầu tiên của nước ta,
xuất hiện trong phong trào
“Thơ Mới”
+ Sau Cách mạng tháng
Tám:
- Ông tham gia cách mạng
ngay từ những ngày đầu
cuộc kháng chiến chống
Pháp trong Hội văn nghệ
liên khu 3.
- Ông từng tham gia giảng
dạy văn học nhiều năm,
từng là Chủ nhiệm khoa
tiếng Pháp của Đại học
Quốc gia Hà Nội. Hiện
nay một hội trường lớn
của Đại học quốc gia HN
mang tên Vũ Đình Liên

- Ngồi sáng tác thơ, ơng
cịn nghiên cứu, dịch
thuật.
- Là hội viên sáng lập nên
Hội Nhà văn Việt Nam.
- 1990: ông được nhận
danh hiệu: “Nhà giáo
Nhân dân”.
* Phong cách sáng tác:

- Quê gốc: thơn Châu
Khê, xã Thúc Kháng,
huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương

20


Bài thơ được ra đời trong
hồn cảnh nào? Có vị trí
như thế nào trong sự
nghiệp sáng tác của Vũ
Đình Liên và Phong trào
“Thơ mới”?
- GV bổ sung: Đúng như
lời Hoài Thanh nhận xét
“Theo đuổi nghề văn mà
làm được một bài thơ
như thế cũng đủ. Nghĩa
là đủ lưu danh với người

đời.”
* GV giới thiệu một số
tác phẩm khác của VĐL:
- Lòng ta là những hàng
thành quách cũ. (Trong
“Thi nhân Việt Nam” ;
Đôi mắt (1957); Người
đàn bà điên ga Lưu Xá
(1977)
- Sơ thảo lịch sử Văn học
Việt Nam (1957- cùng
nhóm Lê Qúy Đôn);Dịch
thơ “Thơ Baudelaire”
GV nêu yêu cầu : VB
cần đọc với giọng điệu,
cách ngắt nhịp như thế
nào?
- GV đọc mẫu, gọi HS
đọc,
gọi HS khác nhận xét,

Thơ ông thường mang 2. Tác phẩm
nặng lịng thương người a. Xuất xứ
và niềm hồi cổ
Bài thơ ra đời lần đầu
vào năm 1935
- HS trả lời cá nhân, HS
khác bổ sung, Nghe GV
chốt nhấn mạnh. Ghi
nhanh vào vở.

- Hoàn cảnh ra đời: Bài
thơ ra đời lần đầu vào
năm 1935, lúc đầu có khổ
1 và mùa xuân năm 1936
mới xong 4 khổ tiếp theo.
- Bài thơ được đăng trên
báo “Tinh hoa”-1936 do
chính tác giả làm chủ
biên.
- Vị trí: Là bài thơ tiêu
biểu nhất của hồn thơ giàu
thương cảm Vũ Đình Liên
và là một trong những bài
thơ hay nhất của Phong
trào “Thơ mới”.
b. Đọc – chú thích

- Quan sát trên máy chiếu
một số tác phẩm của Vũ
Đình Liên.
HS nêu yêu cầu về cách
đọc văn bản, nghe GV đọc
mẫu, 2 HS đọc, cả lớp
nghe, nhận xét cách
21


GV uốn nắn cách đọc
- Giọng điệu: Vui tươi,
phấn khởi ở khổ 1, 2.

Chậm, buồn, xúc động ở
khổ
3,
4.
Bâng
khuâng,sâu lắng ở khổ 5.
-Ngắt nhịp: 2/3, 3/2,
2/1/2
Cho HS đọc các chú
thích.

đọc của bạn

Bố cục: 3 phần
- Khổ 1,2 : H/ảnh ông đồ
trong mùa xn năm xưa
- Khổ 3,4 : Hình ảnh ơng
đồ trong mùa xuân hiện
- Bài thơ có thể chia làm tại
mấy phần ? Nội dung của - Khổ 5: Nỗi lòng của tác
từng phần
giả.

GV nêu yêu cầu:
- Bài thơ được làm theo
thể thơ gì? Hãy nhận
diện thể thơ đó qua bài
thơ?
- PTBĐ chủ yếu của VB?
- Cảm xúc chủ đạo của

bài thơ là gì? Cảm xúc ấy
đã chi phối đến giọng
điệu của bài thơ như thế
nào?

c. Bố cục văn bản
3 phần

d. Thể loại và phương
thức biểu đạt
- Thể loại: Thơ ngũ ngôn
- Ptbđ: BC+MT+TS

- Thể loại: thơ ngũ ngôn
hiện đại
+ Cả bài gồm có 5 khổ
thơ, mỗi khổ có 4 câu
(dòng) thơ, gieo vần chân,
vần liền, vần cách, vần
bằng, vần trắc xen kẽ
hoặc nối tiếp nhau.
+ Ngôn ngữ giản dị, hình
ảnh thơ lãng mạn, bay
bổng thích hợp nhất với
việc diễn tả những tình
cảm, cảm xúc sâu lắng,
tâm tình
- PTBĐ : biểu cảm, kết
hợp tự sự, miêu tả
- Cảm xúc chủ đạo: Qua

h/ảnh đáng thương của
ông đồ, tác giả đã bộc lộ
niềm xót thương đối với II. ĐỌC – HIỂU VĂN
một lớp người đang tàn BẢN
lụi và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ 1. Hình ảnh ơng đồ
22


người xưa
- Giọng điệu : chủ yếu là
trầm lắng, ngậm ngùi thể
hiện được tâm trạng buồn
thương, tiếc nuối một cái
gì đó đến tội nghiệp.

trong mùa xuân năm
xưa
- Thời gian: hoa đào nở
-> báo hiệu Tết đến, xuân
về
- Không gian: bên hè
phố, đơng người qua lại.
-> Ơng có mặt vào giữa
mùa đẹp, vui nhất,
hạnh phúc nhất của con
HS đọc, phát hiện chi tiết, người, trong khung
nhận xét, trả lời.
cảnh tấp nập, đông vui
Đọc lại hai khổ thơ đầu,
khi Tết đến, xuân về.

hãy cho biết:
- Ông đồ xuất hiện vào
*Ông đồ : Bày mực tàu,
thời điểm không gian và
giấy đỏ...->viết câu đối.
thời gian như thế nào?
* Phong tục chơi câu đối
Em có nhận xét gì về thời
trong ngày Tết ở nước ta
điểm mà ơng đồ xuất
xưa kia:
hiện?

- Ơng đồ xuất hiện cùng
với những gì? Để làm
gì?
- Nêu hiểu biết của em về
phong tục chơi câu đối
trong ngày Tết ở nước ta
xưa kia?

Ông đồ : Bày mực tàu,
giấy đỏ...->viết câu đối.
* Phong tục chơi câu đối
trong ngày Tết ở nước ta
xưa kia: Chơi chữ, treo
câu đối chữ Nho nhất là
trong ngày Tết là một nét
sinh hoạt văn hoá rất đẹp
của người Việt Nam từ

ngàn xưa.
- Ngày Tết, dù người sang
hay kẻ hèn đều tìm đến
những người văn hay, chữ
đẹp để xin chữ, đem về
làm vật trang trí trong
nhà, cầu mong những điều => Sự tồn tại của ông
23


tốt đẹp nhất đến trong
năm và thường treo ở
những nơi trang trọng
nhất. Hoặc người viết chữ
đẹp thường đem tặng,
đem biếu chữ của mình
cho người thân .
- Người ta viết lên giấy
điều hay mảnh lụa, phiến
gỗ...

đồ trong xã hội là
không thể thiếu, rất
quen thuộc với mọi
người và góp phần làm
nên nét đẹp văn hố
truyền thống dân tộc.
* Tài năng của ơng đồ:
Bao nhiêu ... rồng bay.


->Sự lặp lại trở thành nếp,
thành quy luật tuần hoàn
Trong khổ thơ đầu, tác của thời gian, không gian
giả sử dụng cặp từ “mỗi- và con người
- > Nghệ thuật: Hốn dụ,
lại” và hai hình ảnh sóng
so sánh, thành ngữ.
đơi là “hoa đào” và
“ơng đồ”.
=> làm nổi bật vẻ đẹp
? Em hãy phân tích giá
trong nét chữ của ông:
trị sử dụng của hai cặp từ - Bao nhiêu: là từ chỉ số Nét chữ rất đẹp, bay
này?
lượng có tính phiếm định bướm, uốn lượn, vừa
gợi hình ảnh người đến phóng khống, bay
th viết rất đơng, rất bổng, song lại cao quý,
Theo dõi khổ tiếp theo, nhiều và ông rất đắt hàng. oai phong, sống động,
hãy cho biết tài viết chữ - Tấm tắc: là tính từ biểu có hồn.
của ơng đồ được tác giả đạt sự thán phục, ca ngợi,
gợi tả qua các chi tiết nào trân trọng tài nghệ của
?
ông.
- Em hiểu bao nhiêu, tấm - Nghệ thuật :
tắc là gì? Có ý nghĩa gì? + Phép hoán dụ : hoa
- Hai câu thơ “ Hoa tay (Ông đồ rất tài hoa,
tay… phượng bay”, tác viết câu đối đẹp)
giả đã sử dụng những + Phép so sánh : thảobiện pháp nghệ thuật gì? như- phượng múa rồng
Tác dụng của những biện bay.
pháp nghệ thuật ấy?

+ Sử dụng thành ngữ:
- Em hình dung như thế “phượng múa rồng bay”
24


nào về nét chữ của ơng
đồ qua hình ảnh so sánh
đó ?
*GV bình:
Bằng bút pháp miêu tả tinh tế, ngơn ngữ điêu luyện, trong hai câu thơ, tác giả như
khắc hoạ trước mắt người đọc hình ảnh của ơng đồ già với dáng ngồi, dáng lưng
khom, nét mặt tuy khắc khổ nhưng ẩn chứa niềm vui và đôi bàn tay già, gầy guộc
đưa lên hạ xuống như bay như múa, như đang tung hoành trên nền giấy điều thắm
tươi. Lúc này đây ông đồ như một người nghệ sĩ tài hoa trước công chúng
Nét chữ tài hoa ấy, giúp HS suy nghĩ, trả lời. HS => Được mọi người quý
cho ông đồ có địa vị như khác bổ sung,
trọng, ngưỡng mộ.
thế nào trong con mắt
Là trung tâm của mọi sự
của người đời?
chú ý. Ông được sáng
? Qua hai khổ thơ đầu,
tạo, sự sáng tạo của ơng
em có suy nghĩ gì về
có ích cho mọi người.
hình ảnh ơng đồ?
-> Đây thực sự là những
ngày huy hồng, đắc ý
? Vì sao lúc này ông đồ
nhất của cuộc đời ông

được mọi người mến mộ
khi Nho học vẫn thịnh
như vậy?
hành. (Chữ thánh hiền
vẫn còn được coi trọng)
Cho HS thảo luận: Đọc
hai khổ thơ đầu, có người - HS trao đổi, thảo luận
cho rằng: Đây là những nhóm,, đại diện trình bày,
ngày huy hồng đắc ý nhận xét,
nhất của ông đồ. Nhưng * Đây là những ngày đắc ý nhất của ơng đồ :
lại có người bảo rằng: - Vẫn cịn có người nhớ đến ông, nhớ đến tài hoa của
Ngay từ đầu bài thơ đã ông, nhớ đến chữ thánh hiền.
cho ta thấy những ngày - Ơng vẫn cịn có khách, vẫn cịn đắt hàng, vẫn cịn có
tàn của Nho học và thân niềm vui, vẫn cịn tồn tại được.
phận buồn của ơng đồ. Ý * Đây đúng là những ngày tàn của Nho học, ngày
kiến của em như thế nào buồn của ông đồ:
trước hai nhận định trên? - Chữ Nho- chữ thánh hiền vốn dùng để cho, tặng,
biế u - nay đem bày bán trên hè phố
- Nhà Nho- ông đồ vốn sống thanh bần bằng nghề dạy
học, nay khơng cịn trị phải đi bán chữ để kiếm sống
trên phố phường chật hẹp, bon chen.
25


×