Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng và thanh quyết toán của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐINH CAO BÌNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ
THANH QUYẾT TỐN CỦA CƠNG TY CP TƯ VẤN XÂY
DỰNG & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐINH CAO BÌNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ
THANH QUYẾT TỐN CỦA CƠNG TY CP TƯ VẤN XÂY
DỰNG & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã số: 8580302



NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỄN HỮU HUẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: Đinh Cao Bình học viên lớp cao học 24QLXD21-CS2 chuyên ngành
“Quản lý xây dựng” niên hạn 2016 - 2018, Trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 Thành
phố Hồ Chí Minh.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý hợp đồng
và thanh quyết tốn của Cơng ty CP tư vấn Xây dựng & Chuyển giao công nghệ” đã
được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định số
1679/QĐ-ĐHTL ngày 10 tháng 08 năm 2017. Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác./.

Tác giả luận văn

Đinh Cao Bình


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu để hồn thiện luận văn mặc dù gặp khơng ít khó
khăn trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự
tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nổ lực của bản thân, luận văn đã
hoàn thành đúng thời hạn.
Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng do thời gian có hạn và do trình độ,
kinh nghiệm quản lý cịn hạn chế nên trong q trình nghiên cứu khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Để Luận văn được hồn thiện hơn và để có thêm những kinh nghiệm

trong cơng tác Quản lý hợp đồng, rất mong nhận được sự góp ý kiến của thầy, cô, bạn
bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa cơng trình, Bộ mơn
Cơng nghệ và quản lý xây dựng, Phòng Đào tạo, Cơ sở 2 đã tạo điều kiện để tác giả
hồn thành khóa học và luận văn này.
Cuối cùng là sự cám ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè, lãnh đạo và
anh em trong công ty, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tơi
trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cám ơn ./.
Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2018

Đinh Cao Bình


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài....................................................................................................2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................2
3.1. Cách tiếp cận ...........................................................................................................2
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................3
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................3
6. Kết quả đạt được .......................................................................................................4

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG VÀ CƠNG TÁC THANH QUYẾT
TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ................................................................................5
1.1 Khái quát về hợp đồng và các quy định chung về hợp đồng xây dựng ..............5
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5
1.1.3 Tính pháp lý của hợp đồng ...................................................................................6
1.1.4 Các loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng .................................6
1.1.5 Nội dung của hợp đồng xây dựng .........................................................................8
1.1.6 Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng xây dựng .....................................10
1.1.7 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng...........................................................................10
1.1.8 Thưởng phạt hợp đồng xây dựng .......................................................................11
1.1.9 Bảo hành cơng trình............................................................................................11
1.2 Cơng tác thanh quyết toán hợp đồng xây dựng..................................................12
1.2.1 Thanh toán hợp đồng xây dựng .........................................................................12
1.2.2 Quyết toán hợp đồng xây dựng ..........................................................................13
1.2.3 Thanh lý hợp đồng..............................................................................................13
1.3 Công tác quản lý hợp đồng xây dựng và cơng tác thanh quyết tốn của nhà
thầu thi công.................................................................................................................14
1.3.1 Công tác quản lý về tiến độ thực hiện hợp đồng ................................................14
1.3.2 Quản lý về chất lượng .........................................................................................15
1.3.3 Công tác quản lý thi cơng xây dựng cơng trình .................................................16
1.3.4 Quản lý khối lượng và giá hợp đồng ..................................................................16
1.3.5 Quản lý an tồn, bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ .............................17


1.3.6 Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng ..................17
1.3.7 Xử lý vi phạm hợp đồng ......................................................................................17
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................18
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HỢP ĐỒNG, THANH
QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ....................................19
2.1 Hệ thống quản lý hợp đồng xây dựng..................................................................19

2.1.1 Các văn bản pháp quy về hợp đồng trong xây dựng cơ bản ............................19
2.1.2 Hệ thống quản lý hợp đồng và công tác nghiệm thu thanh quyết toán của nhà
thầu. ...............................................................................................................................19
2.1.3 Tổ chức thực hiện quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết tốn ..............21
2.1.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................24
2.2 Các công cụ quản lý hợp đồng xây dựng và thanh quyết tốn cơng trình. .....25
2.2.1 Quản lý hợp đồng xây dựng ................................................................................25
2.2.2 Cơng tác nghiệm thu thanh tốn hợp đồng xây dựng .......................................27
2.2.3 Cơng tác quyết tốn hợp đồng xây dựng ............................................................29
2.2.4 Thanh lý hợp đồng xây dựng ..............................................................................30
2.3 Các yếu tố rủi ro tác động đến chất lượng hợp đồng xây dựng ........................30
2.3.1 Yếu tố khách quan ...............................................................................................30
2.3.2 Yếu tố chủ quan ..................................................................................................32
2.3.3 Các nguyên tắc xử lý rủi ro trong Hợp đồng .....................................................33
2.4 Phương pháp phân tích, điều tra, khảo sát số liệu .............................................34
2.4.1 Khái quát chung ..................................................................................................34
2.4.2 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu..................................................................35
2.4.3 Thống kê mẫu nghiên cứu ..................................................................................37
2.4.4 Kiểm định mơ hình và thảo luận kết quả ...........................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................51
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỢP ĐỒNG
VÀ CÔNG TÁC THANH QUYẾT TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CỦA
CƠNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ...........52
3.1 Giới thiệu về Công ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ. ............52
3.1.1 Thông tin chung về công ty .................................................................................52
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................52
3.1.3 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính ...........................................................54
3.2 Thực trạng công tác quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết tốn hợp
đồng xây dựng của Cơng ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ. .......55
3.2.1 Các hợp đồng thi công xây dựng do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và

Chuyển giao công nghệ đã thực hiện trong giai đoạn từ năm 2011 - 2018 ..............56


3.2.2 Những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý hợp đồng xây dựng ..............64
3.3 Hồn thiện cơng tác quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết tốn hợp đồng
xây dựng của Cơng ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ ..................67
3.3.1 Đối với Chủ đầu tư ..............................................................................................67
3.3.2 Giải pháp quản lý hợp đồng xây dựng đối với Công ty CP tư vấn xây dựng và
chuyển giao công nghệ .................................................................................................67
3.3.3 Quản lý thực hiện hợp đồng trong cơng ty.........................................................73
3.3.4 Hồn thiện cơng tác nghiệm thu thanh quyết tốn cơng trình của cơng ty .....76
3.3.5 Kết thúc hợp đồng ................................................................................................86
NỘI DUNG KIẾN NGHỊ ............................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ nghiệm thu cơng việc hàng ngày ........................................................20
Hình 2.2: Sơ đồ nghiệm thu chuyển giai đoạn ..............................................................20
Hình 2.3: Sơ đồ nghiệm thu hồn thành ........................................................................20
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của Cơng ty ............................................................................21
Hình 2.5: Trình tự nghiệm thu cơng trình .....................................................................22
Hình 2.6 Qui trình lập hồ sơ thanh quyết tốn hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh .......23
Hình 2.7: Qui trình lập hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng theo đơn giá cố định ...........24
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................25
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty ....................................................................................53
Hình 3.2: Các cơng trình thi cơng .................................................................................54
Hình 3.3: Cơng trình thi cơng cống ngăn mặn………………………………………..58
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức cơng trường…………………………………………………68



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................37
Bảng 2.2: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập ....................................................................................................................44
Bảng 2.3: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng
hợp đồng xây dựng ........................................................................................................45
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định F ......................................................................................46
Bảng 2.5: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................49
Bảng 2.6: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................49
Bảng 3.1: Các hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình giai đoạn năm 2011 – 2018....56


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
ATLĐ

An tồn lao động

BTCT

Bê tơng cốt thép

CĐT

Chủ đầu tư

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên


CN

Cơng nghệ

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐT – NT

Đô thị - Nông thôn

ĐCBS

Điều chỉnh bổ sung

TVGS

Tư vấn giám sát

NN

Nông nghiệp

PTNT


Phát triển nông thôn



Hợp đồng

QLKT

Quản lý kỹ thuật

QLTĐTC

Quản lý tiến độ thi cơng

QLCL

Quản lý chất lượng

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

STT

Số thứ tự


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam sau những thăng trầm của lịch sử với những cuộc chiến tranh để lại những
hậu quả nặng nề đã dần bước ra ánh sáng của văn minh với sự phát triển về mọi mặt
của nền kinh tế. Sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã hướng nền kinh tế
Việt Nam từ chỗ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao cấp chuyển đổi thành
nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước, ngày càng thu
được những thành quả quan trọng về mọi mặt.
Với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ khoa học kỹ thuật và áp dụng hợp lý
những thành quả của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật: những phương thức, những
dây truyền sản xuất hiện đại, nền kinh tế trong nước đã có những bước phát triển nhảy
vọt, thu được những thành quả rất đáng khích lệ.
Sự đầu tư đúng đắn cũng như Nhà nước có một chính sách kinh tế mở, khuyến khích
đầu tư nước ngồi và sự mở rộng nền kinh tế cá thể mang lại cho thị trường Việt Nam
dưới con mắt của các nhà đầu tư trong nước và quốc tế là một thị trường thuận lợi và
đầy khả quan, có thể mang lại những lợi nhuân lớn, và là một thị trường đầy sức thu
hút đối với các nhà đầu tư.
Năm 2007 nền kinh tế Việt Nam đánh dấu một sự kiện một bước ngoặt lớn có thể thay
đổi tồn bộ mặt của nền kinh tế, đem lại một lợi thế không nhỏ cho nền kinh tế, các
doanh nghiệp cũng như hàng hoá Việt Nam. Đó là Việt Nam chính thức trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Nhưng cũng có thể nền
kinh tế tồn cầu. Mặc dầu các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều yếu kém, trước việc
gia nhập WTO sẽ cho thấy các doanh nghiệp đó có đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngồi để mà tiếp tục tồn tại và phát triển hay khơng? Vì chúng ta khơng
thể chờ các doanh nghiệp Việt Nam phát triển mạnh mới gia nhập WTO được vì lúc
đó các doanh nghiệp trên thế giới cũng đã phát triển vượt bậc rồi.
Ngành công nghiệp xây dựng nước ta đang trong giai đọan phát triển như vũ bão.
Hàng năm, Nhà nước đã đầu tư hàng trăm ngàn tỷ đồng cho đầu tư xây dựng cơ bản,
chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng chi .

Học viên: Đinh Cao Bình

1

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

Trong xây dựng các yếu tố chất lượng cơng trình, thời gian xây dựng và chi phí đầu tư
xây dựng là ba yếu tố quan trọng hàng đầu; chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau
và có ý nghĩa quyết định trong việc thành công hay thất bại của dự án đầu tư xây dựng.
Chính vì thế nó địi hỏi các chủ thể tham gia vào thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình phải đồng thời quan tâm đến ba yếu tố này. Suy cho cùng chất lượng cơng trình,
thời gian thi cơng có ảnh hưởng mạnh mẽ tới Hợp đồng thi công xây dựng. Hợp đồng
xây lắp thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.
Để quản lý các dự án đầu tư xây dựng đạt được tiến độ, chất lượng và mang lại hiệu
quả kinh tế tối ưu nhất cho cả chủ đầu tư và nhà thầu thì quản lý hợp đồng và cơng tác
thanh quyết tốn là rất quan trọng. Hợp đồng không chỉ là cơ sở thanh tốn mà cịn là
cơ sở giải quyết các vấn đề. Để dự án được thực hiện một cách hoàn thiện, tất cả các
bên cần nắm đầy đủ kiến thức và các điều kiện của hợp đồng. Vì vậy, khi tập huấn
nâng cao trình độ, khơng chỉ tập trung vào đối tượng cán bộ quản lý nhà nước, các nhà
khoa học mà Việt Nam nên để cho nhà thầu, chủ đầu tư tham gia.
Đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức từ khóa học nên học viên quyết định chọn đề tài:
“Hồn thiện cơng tác quản lý hợp đồng và thanh quyết tốn của Cơng ty CP tư
vấn Xây dựng & Chuyển giao cơng nghệ”.
2. Mục đích của đề tài

- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hợp đồng và
công tác thanh quyết tốn của cơng ty Cổ phần tư vấn Xây dựng và Chuyển giao công
nghệ.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
- Thu thập phân tích các số liệu thống kê, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng xây
dựng trong Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng và Chuyển giao công nghệ.
- Tìm hiểu các tài liệu văn bản pháp luật liên quan đến hợp đồng xây dựng: Luật Xây
Dựng 50/2014/QH13; Luật Thương Mại 36/2005/QH11; Bộ luật dân sự

Học viên: Đinh Cao Bình

2

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

91/2015/QH13; Nghị định 63/2014/NĐ-CP; Nghị Định 46/2015/NĐ-CP; Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Nghị định 37/2015/NĐ-CP ; Thông tư 07/2016/TT- BXD; Thông tư
08/2016/TT- BXD, Thông tư 09/2016/TT- BXD; Thông tư 30/2016/TT- BXD; và các
văn bản khác liên quan.
- Điều tra, khảo sát thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến chất lượng hợp đồng;
3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh;
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế;
- Phương pháp chuyên gia: Qua khảo sát, lấy ý kiến của thầy cô, những chuyên gia;
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu quản lý hợp đồng và cơng tác thanh quyết tốn các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hợp
đồng và cơng tác thanh quyết tốn của công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng và Chuyển
giao công nghệ.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Phân tích, làm rõ những bất cập trong quản lý hợp đồng xây dựng và thanh quyết
toán
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Luận văn đã chỉ ra những bất cập trong công tác quản lý hợp đồng xây dựng và thanh
quyết tốn cơng trình. Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hợp
Học viên: Đinh Cao Bình

3

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

đồng và thanh quyết tốn cơng trình xây dựng. Có thể áp dụng cho các công ty trong
việc quản lý hợp đồng xây dựng.

6. Kết quả đạt được
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng của hợp đồng và cơng
tác thanh quyết tốn của Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ.

Học viên: Đinh Cao Bình

4

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG VÀ CƠNG TÁC THANH
QUYẾT TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1 Khái quát về hợp đồng và các quy định chung về hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên giao
thầu và Bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của
các bên tham gia hợp đồng để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc trong hoạt
động đầu tư xây dựng. Hợp đồng xây dựng là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và
nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Các tranh chấp giữa các bên tham gia hợp
đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký kết có hiệu lực pháp luật. [1]
Hợp đồng xây dựng là văn bản có giá trị pháp lý ràng buộc về quyền và nghĩa vụ của
các bên tham gia hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ký kết, là
căn cứ để thanh toán và phân xử các tranh chấp (nếu có) trong quan hệ hợp đồng. Hợp
đồng xây dựng chỉ được ký kết khi bên giao thầu hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu
theo quy định và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.

Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu
chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư;
là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có
thể là liên danh các nhà thầu. [2]
1.1.2 Đặc điểm
- Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu tố kinh tế.
- Có quy mơ lớn, thời gian thực hiện kéo dài.
- Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền với quá trình lựa chọn nhà thầu. Hợp
đồng chính là sản phẩm của q trình lựa chọn nhà thầu. Gần như toàn bộ các tài liệu
của hợp đồng và những thương thảo để hình thành hợp đồng xây dựng đều không được
trái với hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.
- Các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng của các chủ thể hợp đồng có liên quan đến bên
thứ ba

Học viên: Đinh Cao Bình

5

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

1.1.3 Tính pháp lý của hợp đồng
- Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất;
- Để bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
- Để giải quyết tranh chấp giữa các bên;
- Các cơ quan nhà nước phải căn cứ vào nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp

lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định, khơng được xâm phạm
đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.
1.1.4 Các loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng
1.1.4.1 Hợp đồng trọn gói
Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua
sắm hàng hố, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói.
- Giá hợp đồng khơng thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối
lượng công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và
thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
- Khi thương thảo hợp đồng xây lắp, các bên rà soát lại bảng khối lượng theo thiết kế
được duyệt, nếu phát hiện khối lượng công việc được bóc tách từ thiết kế chưa chính
xác, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc bổ sung khối lượng cho
phù hợp với bản vẽ thiết kế.
- Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy
đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá
trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi
ro của mình.
- Khối lượng cơng việc thực tế nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo thiết kế
(nhiều hơn hay ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng) khơng ảnh hưởng tới
số tiền thanh tốn cho nhà thầu.
1.1.4.2 Hợp đồng theo đơn giá cố định

Học viên: Đinh Cao Bình

6

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ


Trường Đại học Thủy lợi

Giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối
lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt quá
trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa
chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về đơn giá
để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhưng chưa
xác định được chính xác khối lượng cơng việc.
1.1.4.3 Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh
do trượt giá theo các thoả thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương
ứng được điều chỉnh giá.
Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết
hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng,
đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian
thực hiện hợp đồng.
1.1.4.4 Hợp đồng theo thời gian
Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chun gia, các
khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng)
tính theo tháng, tuần, ngày và giờ.
Giá hợp đồng theo thời gian thường được áp dụng đối với một số hợp đồng xây dựng
có cơng việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng tư vấn xây dựng được
áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định 37/2015/NĐ-CP.
1.1.4.5 Hợp đồng theo tỷ lệ (%)
Giá hợp đồng theo tỷ lệ (%) được tính theo tỷ lệ (%) giá trị của cơng trình hoặc giá trị
khối lượng cơng việc. Khi bên nhận thầu hồn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp
đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) được xác định
trong hợp đồng nhân với giá trị cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng việc.


Học viên: Đinh Cao Bình

7

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

Việc xác định giá trị cuối cùng của hợp đồng tư vấn theo tỷ lệ (%) các bên phải căn cứ
vào những thỏa thuận hay những quy định trong hợp đồng để xác định giá trị thanh
toán, quyết toán hợp đồng cho phù hợp, chẳng hạn như: Tỷ lệ (%) được tính dựa vào
giá trị cơ sở nào? Giá trị dự toán xây dựng cơng trình ban đầu hay giá trị hợp đồng thi
công xây dựng.
Để xác định loại giá hợp đồng nào là phù hợp với hợp đồng tư vấn xây dựng phải căn
cứ vào điều kiện cụ thể của từng hợp đồng tư vấn; có những hợp đồng tư vấn xác định
theo tỷ lệ (%) là phù hợp, có những hợp đồng tư vấn xác định theo thời gian (manmonth) là phù hợp.
Theo quy định của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về
hợp đồng trong hoạt động xây dựng, hợp đồng trọn gói khơng được điều chỉnh giá khi
Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, tiền cơng. [3]
1.1.5 Nội dung của hợp đồng xây dựng
1.1.5.1 Các nguyên tắc ký kết hợp đồng
Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành
nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu
liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù
hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu
chính nước ngồi, phải có cam kết th thầu phụ trong nước thực hiện các công việc

của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu
của gói thầu.
Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu
chính để thực hiện cơng việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu
chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong
quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu
quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.
Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ,
nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ

Học viên: Đinh Cao Bình

8

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng
thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các
công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương
thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngồi phạm vi cơng việc của gói
thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
1.1.5.2 Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng
*. Nguyên tắc chấp hành thực hiện: nguyên tắc này đòi hỏi các bên thực hiện đúng
điều khoản đối tượng của hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số

lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác.
*. Nguyên tắc chấp hành đúng: nguyên tắc chấp hành đúng đòi hỏi các bên phải thực
hiện đúng, trung thực và đầy đủ tất cả các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng theo
pháp luật.
*. Nguyên tắc chấp hành hợp đồng trên tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các
bên: nguyên tắc này đòi hỏi các bên phải hợp tác chặt chẽ với nhau, thường xuyên
theo dõi và giúp đỡ lẫn nhau để thực hiện đúng và nghiêm chỉnh mọi điều khoản của
hợp đồng, giúp nhau khắc phục những khó khăn trong q trình thực hiện hợp đồng.
1.1.5.3 Nội dung của hợp đồng xây dựng
Một hợp đồng xây dựng bao gồm các nội dung sau: Căn cứ pháp lý áp dụng; Ngôn
ngữ áp dụng; Nội dung và khối lượng công việc; Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của
công việc, nghiệm thu và bàn giao; Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng; Giá hợp
đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng; Điều chỉnh hợp đồng xây
dựng; Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng; Trách nhiệm do vi
phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng; Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
xây dựng; Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng; Rủi ro và bất khả kháng; Quyết
toán và thanh lý hợp đồng xây dựng; Các nội dung khác; Các tài liệu kèm theo (Quyết
định trúng thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu....).

Học viên: Đinh Cao Bình

9

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi


1.1.5.4 Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
Trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình, các bên cần lập kế hoạch và biện pháp tổ
chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp đồng xây dựng đã ký kết nhằm đạt được
các thỏa thuận trong hợp đồng.
Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm: Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng; Quản lý về
chất lượng; Quản lý khối lượng và giá hợp đồng; Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ
mơi trường và phịng chống cháy nổ; Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung
khác của hợp đồng.
1.1.6 Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng xây dựng
Sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu bắt buộc phải thực hiện một bảo đảm thực hiện hợp
đồng (bằng tiền mặt, bảo lãnh ngân hàng hay các tài sản cầm cố khác) trước thời điểm
hợp đồng có hiệu lực và có giá trị = 2%-10% giá trị hợp đồng tuỳ vào sự thoả thuận
giữa hai bên; trường hợp phịng ngừa rủi ro có thể u cầu bảo lãnh bằng 30% giá trị
hợp đồng nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng. Giá trị bảo lãnh này sẽ bị Chủ đầu tư thu
hồi nếu nhà thầu vi phạm các quy định trong quá trình thực hiện hợp đồng.
1.1.7 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
Điều chỉnh hợp đồng gồm: Điều chỉnh khối lượng, điều chỉnh đơn giá, điều chỉnh tiến
độ thực hiện hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng.
1.1.7.1 Điều chỉnh khối lượng
Hợp đồng trọn gói: Chỉ được điều chỉnh trong trường hợp phát sinh hợp lý những cơng
việc ngồi phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng
cung cấp thiết bị là nằm ngồi phạm vi cơng việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với
hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện).
Hợp đồng đơn giá cố định, hợp đồng đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian:
Khối lượng công việc được xác định theo khối lượng hồn thành thực tế được nghiệm
thu (có thể tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng đã ký).
1.1.7.2 Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng
* Hợp đồng trọn gói, hợp đồng đơn giá cố định: khơng áp dụng.
Học viên: Đinh Cao Bình


10

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

* Hợp đồng đơn giá điều chỉnh: Đơn giá được điều chỉnh theo trượt giá sau một
khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
* Hợp đồng theo thời gian: Khi nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương làm
thay đổi mặt bằng tiền lương chuyên gia ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng và các
bên có thoả thuận trong hợp đồng, thì các bên thực hiện điều chỉnh mức thù lao cho
chuyên gia theo nguyên tắc thoả thuận trong hợp đồng và các quy định có liên quan.
1.1.7.3 Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng
Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, hoả hoạn, chiến tranh hoặc các sự
kiện bất khả kháng khác.
- Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu
cầu của bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng, tạm dừng
hợp đồng do lỗi của bên giao thầu, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện hợp đồng xây dựng mà không do lỗi của bên nhận thầu gây ra.
- Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà
khơng do lỗi của bên giao thầu gây ra.
1.1.8 Thưởng phạt hợp đồng xây dựng
Thưởng phạt hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc huỷ bỏ theo quy định của pháp
luật.

1.1.9 Bảo hành cơng trình
Sau khi nhận được Biên bản tổng nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng,
Nhà thầu phải:
- Thực hiện việc bảo hành cơng trình trong thời gian 12 tháng.
- Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh tốn cho bảo hành
thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành cơng

Học viên: Đinh Cao Bình

11

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

trình trong vịng 05 ngày trước ngày nhận được biên bản tổng nghiệm thu cơng trình
để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành
và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp.
- Trong thời gian bảo hành cơng trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm
khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong q trình thi cơng cơng trình bằng chi phí của
Nhà thầu.
1.2 Cơng tác thanh quyết toán hợp đồng xây dựng
1.2.1 Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và
các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các thỏa thuận
trong hợp đồng các bên không phải ký phụ lục hợp đồng, trừ trường hợp bổ sung cơng
việc chưa có trong hợp đồng.

- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời
điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh tốn.
- Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh tốn theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá
cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh tốn khơng địi hỏi có
xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở
khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm
thu của từng lần thanh tốn và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo
đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian việc thanh toán được quy định như sau:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các
chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).

Học viên: Đinh Cao Bình

12

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

+ Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh toán theo phương
thức thanh toán quy định trong hợp đồng.
1.2.2 Quyết toán hợp đồng xây dựng
- Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng

mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hồn
thành tất cả các cơng việc thoả thuận nêu trong hợp đồng.
- Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và
giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các
thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:
a) Biên bản nghiệm thu hồn thành tồn bộ cơng việc thuộc phạm vi hợp đồng và cơng
việc phát sinh ngồi phạm vi hợp đồng.
b) Bảng tính giá trị quyết tốn hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó
nêu rõ giá trị cơng việc hồn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng cơng việc phát
sinh (nếu có) ngồi phạm vi cơng việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc
tạm thanh toán và giá trị cịn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên
nhận thầu.
c) Hồ sơ hồn cơng, nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng có cơng
việc thi cơng xây dựng.
d) Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.3 Thanh lý hợp đồng
Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong trường hợp sau:
+ Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
+ Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc huỷ bỏ theo quy định của pháp luật;
Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng do các bên hợp đồng thỏa thuận. Đối với hợp
đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước, hợp đồng xây dựng có quy mơ lớn, việc thanh
lý hợp đồng theo quy định của luật xây dựng 50/2014/QH13.

Học viên: Đinh Cao Bình

13

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

1.3 Công tác quản lý hợp đồng xây dựng và công tác thanh quyết tốn của nhà
thầu thi cơng
1.3.1 Cơng tác quản lý về tiến độ thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các
bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng đã ký. Bên nhận thầu có trách
nhiệm lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng trình bên giao thầu chấp thuận để làm
căn cứ thực hiện. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện các mốc hồn thành, bàn
giao các cơng việc, sản phẩm chủ yếu.
- Đối với hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu có quy mơ lớn, thời gian thực hiện
dài, thì tiến độ thi cơng có thể được lập cho từng giai đoạn.
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị, tiến độ cung cấp thiết bị phải thể hiện các mốc
bàn giao thiết bị, trong đó có quy định về số lượng, chủng loại thiết bị cho từng đợt
bàn giao.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát thi công và các bên có liên quan có
trách nhiệm giám sát việc thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. Tiến
độ được điều chỉnh trong trường hợp tiến độ thi công ở một số giai đoạn kéo bị dài
nhưng không làm ảnh hưởng tới tiến độ tổng thể của dự án. Trường hợp tiến độ tổng
thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết
định điều chỉnh tổng thể của dự án.
Công tác chuẩn bị thi công: Hiện nay công tác chuẩn bị mặt bằng thi công tại hầu hết
các dự án đều chậm, nhiều dự án sau khi ký hợp đồng xây lắp nhưng vẫn chưa có mặt
bằng sạch để thi cơng hoặc có nhưng cịn vướng mắc do đền bù không đáp ứng được
tiến độ thi công trong thực hiện dự án dẫn tới dự án phải kéo dài làm phát sinh lớn chi
phí.
Cơng tác quản lý thực hiện hợp đồng cịn lỏng lẻo, tiến độ các cơng trình cịn chậm.
Tại nhiều nơi cơng tác quản lý tiến độ chủ yếu do cảm tính khơng theo quy định của

pháp luật, các nhà thầu sau khi trúng thầu đã không triển khai công việc, không thực
hiện theo tiến độ trong hợp đồng đã ký kết. Việc sử dụng nguồn vốn tạm ứng khơng
đúng mục đích làm mất cân bằng về tài chính dẫn tới bị trậm tiến độ khi thực hiện dự
Học viên: Đinh Cao Bình

14

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Thủy lợi

án. Tại nhiều gói thầu nhà thầu chỉ thực hiện cầm trừng giữ việc. Việc đôn đốc của
Chủ đầu tư rất thụ động, thiếu kiên quyết.
Cần đánh giá các yếu tố tác động đến việc chậm tiến độ thực hiện hợp đồng của nhà
thầu. Trách nhiệm của các bên trong việc quản lý tiến độ.
1.3.2 Quản lý về chất lượng
Mọi công việc, hạng mục, cơng trình nhà thầu phải đảm bảo chất lượng theo quy định
về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Theo các quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm,
sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được
sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu
đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm
thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng

trình xây dựng.
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng
việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiệm thu giai đoạn thi cơng xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng
(nếu có).

Học viên: Đinh Cao Bình

15

Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2


×