..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––
VĂN THANH QN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––
VĂN THANH QN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI TỈNH PHÚ THỌ
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Nữ Hoàng Anh
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Phú Thọ, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Văn Thanh Quân
năm 2016
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS Bùi Nữ Hoàng Anh đã
hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, các phòng, khoa của nhà trường
đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban chỉ đạo, Văn
phịng Điều phối Chương trình xây dựng nơng thơn mới tỉnh Phú Thọ, Cục
Thống kê tỉnh Phú Thọ, Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ, các tổ chức và cá nhân có liên
quan đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và những thơng tin cần thiết để
hồn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp
và bạn bè đã giúp đỡ, động viên và khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Văn Thanh Quân
năm 2016
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn ..................................................................4
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI..............................................................5
1.1. Khái quát về nông thôn ........................................................................................5
1.2. Khái quát về nông thôn mới tại Việt Nam ...........................................................6
1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới .............................................................................6
1.2.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ...............................................................6
1.2.3. Nội dung cơ bản của xây dựng nông thôn mới .................................................7
1.3. Nội dung quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới ...................................9
1.3.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch ..........................................................................9
1.3.2. Công tác tổ chức triển khai, thực hiện ............................................................12
1.3.3. Cơng tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình ......................................17
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý xây dựng nông thôn mới .............................18
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý xây dựng nơng thơn mới ở nước ngồi ........................18
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................22
1.4.3. Bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Phú Thọ ...25
1.5. Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................................26
iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................28
2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ...................................................................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28
2.3.1. Thu thập thông tin ...........................................................................................28
2.3.2. Tổng hợp thông tin ..........................................................................................29
2.3.3. Phân tích thơng tin ..........................................................................................29
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................30
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng cơng tác quy hoạch, kế hoạch.................30
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng công tác tổ chức triển khai, thực hiện ....30
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơng tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình .............................................................................................................31
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI TỈNH PHÚ THỌ ..........................................................32
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................36
3.2. Khái quát về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới tại
tỉnh Phú Thọ ..............................................................................................................39
3.2.1. Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu ...................................................42
3.2.2. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nơng thơn mới .................................................42
3.3. Thực trạng quản lý Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ .....................................................................................................................46
3.3.1. Thực trạng Công tác quy hoạch, kế hoạch ......................................................46
3.3.1.1. Về Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã ...........................................46
3.3.1.2. Về công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn........................................................48
3.3.2. Thực trạng công tác tổ chức triển khai, thực hiện...........................................49
3.3.3. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình .....71
3.4. Những nhân tố tác động đến quản lý Chương trình xây dựng nơng thôn mới
tỉnh Phú Thọ ..............................................................................................................72
v
3.4.1. Nhân tố tác động từ bên trong .........................................................................72
3.4.2. Nhân tố ảnh hưởng bên ngoài .........................................................................79
3.5. Đánh giá chung ..................................................................................................81
3.5.1. Những thành công ...........................................................................................81
3.5.2. Những hạn chế, tồn tại trong cơng tác quản lý Chương trình .........................82
Chương 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ..............................................................85
4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................85
4.1.1. Quan điểm quản lý Chương trình xây dựng nơng thơn mới ...........................85
4.1.2. Định hướng, mục tiêu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ......................................................................................89
4.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Chương trình xây dựng
nơng thơn mới tỉnh Phú Thọ .....................................................................................91
4.2.1. Về công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch ....................................................91
4.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý điều hành thực hiện Chương trình ......................92
4.2.3. Đẩy mạnh cơng tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới ...........................................................................................................93
4.2.4. Huy động đa dạng các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ..........................95
4.2.5. Xây dựng và hồn thiện một số chính sách trong xây dựng nơng thôn mới ..96
4.2.6. Nâng cao hiệu lực thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình .......99
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANTT
An ninh trật tự
ASEAN
Hiệp hội các nước Đơng Nam Á
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
CP
Chính Phủ
FDI
Vốn đầu tư nước ngoài
GDP
Tổng thu nhập quốc dân
GRDP
Tổng sản phẩm quốc dân
GTNT
Giao thông nông thôn
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KT-XH
Kinh tế xã hội
MTQG
Mục tiêu quốc gia
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
NN
Nông nghiệp
NNPTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NTM
Nông thôn mới
PTNT
Phát triển nông thôn
PTSX
Phát triển sản xuất
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TW
Trung ương
UBND
Uỷ ban nhân dân
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1:
Dân số và lao động tỉnh Phú Thọ ........................................................37
Bảng 3.2:
Cơ cấu kinh tế của tỉnh Phú Thọ qua các năm ....................................38
Bảng 3.3:
Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới áp dụng cho tỉnh Phú Thọ ....40
Bảng 3.4:
Tổng hợp kết quả xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ (đến hết
năm 2015) ............................................................................................43
Bảng 3.5:
Tổng hợp kết quả xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ qua các
năm (2011-2015) .................................................................................45
Bảng 3.6:
Thực trạng công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã
trên địa bàn tỉnh ...................................................................................46
Bảng 3.7:
Thực trạng về đầu tư xây dựng cơng trình NTM trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2011-2015 ............................................................................51
Bảng 3.8:
Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015 ............................................................................53
Bảng 3.9:
Thực trạng về đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trong xây
dựng NTM tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ...................................56
Bảng 3.10:
Một số cơng trình hạ tầng giao thơng thuộc chương trình xây dựng
nơng thơn mới giai đoạn 2011-2015 .....................................................57
Bảng 3.11:
Thực trạng hệ thống kênh tưới năm 2011 ...........................................58
Bảng 3.12:
Thực trạng về đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trong xây
dựng NTM tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ...................................59
Bảng 3.13:
Một số cơng trình thủy lợi thuộc chương trình xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2011-2015 ......................................................................60
Bảng 3.14:
Thực trạng kết cấu hạ tầng trường học tỉnh Phú Thọ năm 2015 ..............61
Bảng 3.15:
Thực trạng về đầu tư xây dựng cơng trình trường học trong xây
dựng NTM tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ...................................62
Bảng 3.16:
Một số cơng trình trường học thuộc chương trình xây dựng nơng
thơn mới giai đoạn 2011-2015 ..............................................................63
Bảng 3.17:
Thực trạng văn hóa vùng nơng thơn năm 2015 ...................................64
viii
Bảng 3.18:
Thực trạng về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa thuộc
chương trình xây dựng NTM tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ......64
Bảng 3.19:
Thực trạng về đầu tư xây dựng cơng trình trạm y tế xã trong xây
dựng NTM tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ...................................65
Bảng 3.20:
Thực trạng về lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng cơng trình
NTM trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 .......................................68
Bảng 3.21:
Thực trạng cơng tác giám sát, đánh giá cơng trình NTM trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 ..............................................................69
Bảng 3.22:
Thực trạng về thanh quyết tốn vốn đầu tư cơng trình NTM trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 ........................................................70
Bảng 3.23:
Dự báo nhu cầu tiêu thụ và cân đối sản xuất một số sản phẩm
trong tỉnh đến năm 2020......................................................................78
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:
Mơ hình thể hiện mối liên hệ giữa chiến lược, quy hoạch và kế hoạch ......11
Hình 3.1:
Biểu đồ so sánh sự tăng giảm tiêu chí nơng thơn mới qua các năm ...45
Hình 3.2:
Bộ máy quản lý, điều hành thực hiện Chương trình NTM .................50
Hình 3.3:
Biểu đồ thể hiện mức độ đầu tư xây dựng các loại công trình hạ
tầng nơng thơn mới giai đoạn 2011-2015 ...........................................52
Hình 3.4:
Biểu đồ về cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn
mới và nguồn vốn huy động theo từng năm........................................54
Hình 3.5:
Bản đồ quy hoạch phát triển giao thơng tỉnh Phú Thọ ........................55
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Ðảng nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá tồn diện và to lớn.
Nơng nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hóa,
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực
quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh
tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, các hình thức tổ
chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ
mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Ðời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu
hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Hệ thống chính trị ở nơng thơn
được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật
tự an tồn xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nơng dân ngày càng
được nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế
và chưa đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tốc độ
tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn
lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - cơng nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách
thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán;
năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
lao động ở nơng thơn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hóa. Nơng nghiệp và nơng thơn phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn yếu kém, mơi trường ngày
càng ơ nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Ðời sống
vật chất và tinh thần của người dân nơng thơn cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhất là
vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn
và thành thị, giữa các vùng còn lớn, còn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
2
Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong
đó nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân chính và trực tiếp. Các nguyên
nhân chủ quan bao gồm: nhận thức về vị trí, vai trị của nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn cịn bất cập so với thực tiễn; chưa hình thành một cách có hệ thống các
quan điểm lý luận về phát triển nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn; cơ chế, chính
sách phát triển các lĩnh vực này thiếu đồng bộ, thiếu tính đột phá; một số chủ
trương, chính sách chưa hợp lý, thiếu tính khả thi nhưng chậm được điều chỉnh, bổ
sung kịp thời; đầu tư từ ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế vào nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn cịn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển; vai trò của
các cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng trong việc
triển khai các chủ trương, chính sách của Ðảng và Nhà nước về nơng nghiệp, nơng
dân, nơng thơn ở nhiều nơi cịn hạn chế và nguyên nhân bao trùm là quản lý Nhà
nước và tổ chức chỉ đạo thực hiện Chương trình cịn nhiều bất cập, yếu kém.
Cùng trong bối cảnh chung của cả nước, Chương trình xây dựng nơng thơn
mới đã được triển khai tại tỉnh Phú Thọ gần 5 năm. Đây là một tỉnh miền núi phía
Bắc Việt Nam, nằm trong quy hoạch vùng thủ đơ Hà Nội; tồn tỉnh có 13 đơn vị
hành chính gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 11 huyện với tổng số 277 xã, phường, thị
trấn (247 xã và 30 phường, thị trấn). Đến năm 2015 dân số của tỉnh khoảng gần 1,4
triệu người, bao gồm 20 dân tộc anh em chung sống. Diện tích đất tự nhiên là
3.532,94 km2. Kinh tế của tỉnh được giữ ổn định và tiếp tục tăng trưởng, huy động
các nguồn lực đầu tư phát triển, thu ngân sách nhà nước hàng năm đều đạt và vượt
kế hoạch, kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ. Sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn của tỉnh trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu quan
trọng, với tốc độ phát triển nông nghiệp nhanh và tương đối bền vững; sản xuất
lương thực có bước phát triển vượt bậc, đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn
tỉnh; bước đầu đã hình thành một số vùng sản xuất chuyên canh tập trung để làm
tiền đề cho phát triển công nghiệp chế biến. Chương trình xây dựng nơng thơn mới
giai đoạn 2011-2015 được tỉnh quan tâm và chỉ đạo, phong trào thi đua xây dựng
nông thôn mới bước đầu đã huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân
dân tích cực tham gia; tuy nhiên kết quả đạt được còn thấp, chưa đạt mục tiêu đề ra.
3
Một trong những nguyên nhân của tồn tại đó là do công tác quản lý Nhà nước trong
lĩnh vực này cịn có những nội dung chưa hợp lý, chưa hồn thiện đặc biệt là việc
quản lý điều hành trong công tác xây dựng hạ tầng nông thôn mới dẫn đến nợ đọng
xây dựng cơ bản còn nhiều và chưa được giải quyết triệt để.
Để Chương trình xây dựng nơng thơn mới triển khai tại tỉnh Phú Thọ trong
giai đoạn tới đạt kết quả cao hơn, nhằm đạt được các mục tiêu Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2015-2020 đã đặt ra; phân tích, đánh
giá thực trạng quản lý Chương trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2011-2015
để có những những giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý chương
trình xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tới là việc hết sức cần thiết và có ý
nghĩa. Từ yêu cầu thực tế đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng
tác quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên kết quả nghiên cứu thực trạng, đề xuất một số nội dung, giải pháp
hoàn thiện hơn công tác quản lý nhằm thực hiện tốt hơn Chương trình xây dựng
nơng thơn mới tại tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nông thôn, xây dựng nông thơn
mới và quản lý thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chương trình xây dựng nơng thơn
mới tại tỉnh Phú Thọ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý thực hiện Chương
trình xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác quản lý thực hiện
Chương trình xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Luận văn được thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Thông tin được thu thập trong giai đoạn 2011- 2015.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Nội dung sẽ tập trung nghiên cứu về cơng tác quản lý Chương trình xây dựng
nông thôn mới tại tỉnh Phú Thọ: Thực trạng xây dựng nơng thơn mới, quản lý
chương trình tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015, khó khăn, tồn tại và đề xuất một
số giải pháp hồn thiện.
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn
Một số giải pháp đề xuất dựa trên kết quả phân tích thơng tin thu thập được
sẽ là những đóng góp mới có tính khoa học trong lĩnh vực quản lý thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới tại tỉnh Phú Thọ nói riêng và những địa phương khác
có điểm tương đồng.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý chương trình xây dựng nơng thơn mới.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tại
tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Khái qt về nơng thơn
Hiện nay, trên thế giới vẫn cịn tồn tại nhiều quan điểm, quan niệm khác
nhau về nơng thơn. Có quan điểm cho rằng, chỉ cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát
triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng khơng phát triển
bằng vùng đơ thị. Cũng có ý kiến cho rằng nên sử dụng chỉ tiêu mật độ dân cư và số
lượng dân trong vùng để phân biệt và xác định vùng nông thôn với thành thị. Theo
quan điểm này, vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ dân cư thấp hơn vùng
thành thị…
Tại hội nghị nhóm chuyên viên Liên Hợp Quốc đã đề cập đến khái niệm
CONTINIUM nông thơn - đơ thị. Có thể hiểu nơng thơn đơ thị là một vùng kinh tế
hỗn hợp gồm nông thôn, nông thị và đô thị kế tiếp, xen kẽ nhau. Trong đó, nơng
thơn được coi là các làng xã nơng nghiệp cổ truyền, nông thị là các đô thị nhỏ, thị
trấn, thị tứ, chợ có chức năng như cầu nối giữa nơng thơn và thành thị, cịn đơ thị là
các thành phố lớn, vừa, hoặc các khu công nghiệp tập trung. Trong CONITIUM
nông thôn-đô thị, các hoạt động nông nghiệp và các dịch vụ, có tác dụng chuyển
dịch nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa.
Khái niệm về nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và
theo tiến trình phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều
kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có thể hiểu nơng thơn là:
“vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư
này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và mơi trường trong một
thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”.
Theo định nghĩa của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới tại Việt Nam thì “Nơng thơn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân
6
dân xã”. Định nghĩa này được sử dụng trong nghiên cứu đề tài. Với định nghĩa đó,
nơng thơn của Việt Nam có những đặc trưng riêng.
1.2. Khái qt về nơng thôn mới tại Việt Nam
1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của BCH Trung ương Đảng khóa X,
nơng thơn mới là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ;
hệ thống chính trị an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao.
Đây là chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phịng trên địa bàn nơng thơn tồn quốc, gồm 11 nội dung: Quy hoạch
xây dựng nông thôn mới; Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; Chuyển dịch cơ cấu,
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; Giảm nghèo và an sinh xã hội; Đổi mới và
phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng thơn; Phát triển giáo
dục - đào tạo ở nông thôn; Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn;
Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thôn; Cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn; Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền,
đồn thể chính trị - xã hội trên địa bàn; Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
Khái niệm về quản lý Chương trình xây dựng nơng thơn mới: Là hoạt động
của cả hệ thống chính trị nhằm đạt được các mục tiêu, định hướng về nông nghiệp,
nông dân, nông thơn thơng qua việc thực hiện các chủ trương, chính sách theo quy
định và kiểm tra, giám sát của các cấp quản lý, cơ quan có thẩm quyền theo lĩnh vực
đảm bảo Chương trình được thực hiện hiệu quả theo các nội dung, yêu cầu đề ra.
1.2.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới
Do kết cấu hạ tầng nông thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, kênh
mương...) vừa yếu, vừa thiếu, vừa chưa đồng bộ; nhiều hạng mục cơng trình đã
xuống cấp, tỷ lệ đường giao thông nông thôn được cứng hóa thấp; giao thơng nội
đồng, hệ thống kênh mương thủy lợi ít được quan tâm đầu tư; chất lượng lưới điện
7
nơng thơn chưa thực sự an tồn; cơ sở vật chất về giáo dục, văn hóa, y tế cịn hạn
chế... trong khi mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn khó khăn,
dân cư phân bố rải rác, kinh tế hộ gia đình kém phát triển.
Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế,
chưa gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm, chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh
tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học cơng nghệ
trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng nghiệp cịn thấp, cơ
giới hóa chưa đồng bộ.
Do thu nhập của người nơng dân cịn thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào
nơng nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành phần
kinh tế khác ở khu vực nơng thơn cịn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại,
hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao, tỷ lệ lao động
qua đào tạo thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn nhiều.
Đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hóa truyền thống
đang có nguy cơ bị mai một (phong tục, trang phục...); nhà ở dân cư nông thơn cịn
nhiều nhà tạm, nhà dột nát. Kinh tế xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự
phát, chưa theo quy hoạch.
Vì vậy cần thiết phải xây dựng nông thôn mới để nông nghiệp phát triển,
nông thôn văn minh, nông dân khá giả, ngày càng thu hẹp khoảng cách giữa thành
thị và nông thôn.
1.2.3. Nội dung cơ bản của xây dựng nông thôn mới
1.2.3.1. Các đặc trưng của xây dựng nông thôn mới
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện
đại, mơi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao...
8
1.2.3.2. Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn minh,
hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hố và môi trường sinh thái.
- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn phù hợp với
quy hoạch không gian xây dựng làng (ấp, thôn, bản), xã và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của ngành, địa phương; kết hợp giữa hỗ trợ của Nhà nước với phát
huy nội lực của cộng đồng dân cư nơng thơn. Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân
lực và tổ chức tốt đời sống văn hố cơ sở.
- Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu của nền nông
nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hố gồm cả nơng nghiệp và phi nông nghiệp, thực
hiện “mỗi làng một nghề”.
1.2.3.3. Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí, chia thành 5
nhóm (được ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009, Quyết
định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể:
- Nhóm 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, gồm 1 tiêu chí: Tiêu chí 1 về
quy hoạch.
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội, gồm 8 tiêu chí: Tiêu chí số 2: Giao thơng;
tiêu chí số 3: Thủy lợi; tiêu chí số 4: Điện; tiêu chí số 5: Trường học; tiêu chí số 6:
Cơ sở vật chất văn hóa; tiêu chí số 7: Chợ nơng thơn; tiêu chí số 8: Bưu điện; tiêu
chí số 9: Nhà ở dân cư.
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất, gồm 4 tiêu chí: Tiêu chí số 10: Thu
nhập; tiêu chí số 11: Tỷ lệ hộ nghèo; tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm
thường xun; tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
- Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - mơi trường, gồm 4 tiêu chí: Tiêu chí số14:
Giáo dục; tiêu chí số 15: Y tế; tiêu chí số 16: Văn hóa; tiêu chí số 17: Mơi trường.
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị, gồm 2 tiêu chí: Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội vững mạnh; tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội.
Theo đó, Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể theo
từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sơng Hồng, Bắc Trung Bộ,
9
Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu
Long phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của mỗi vùng.
Cách đánh giá tiêu chí nơng thơn mới:
- Để đánh giá, xác định một tiêu chí nơng thơn mới đạt khi các chỉ tiêu trong
tiêu chí đó đạt theo quy định (so với chỉ tiêu từng vùng của Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới).
- Cách tính, xác định, đánh giá tiêu chí nơng thơn mới đạt được cụ thể hố tại
Thơng tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
(Chi tiết Bộ tiêu chí và Thơng tư hướng dẫn theo phụ lục đính kèm).
Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới:
- Là cụ thể hóa đặc tính của xã nông thôn mới thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hố - hiện đại hố.
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng các nội dung Chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu
chí nông thôn mới.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các
địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn
mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
1.3. Nội dung quản lý Chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.3.1. Cơng tác quy hoạch, kế hoạch
- Quy hoạch nói chung là bản luận chứng khoa học về chủ trương phát triển
và tổ chức không gian hợp lý của vùng, ngành, lĩnh vực và theo đó quy hoạch có 2
nhiệm vụ: (1) Dự báo phát triển; (2) Tổ chức không gian lãnh thổ.
Quy hoạch nông thôn mới được hiểu là bản luận chứng khoa học về chủ
trương, kế hoạch xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí nơng thơn mới và tổ
chức không gian hợp lý các điểm dân cư gắn với phát triển sản xuất, xây dựng kết
cấu hạ tầng và ổn định đời sống dân cư trên một địa bàn.
10
- Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động được sắp xếp theo lịch trình, có
thời hạn, nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất…
để thực hiện một mục tiêu cuối cùng đã được đề ra. Khi lập được kế hoạch thì tư
duy quản lý sẽ có hệ thống hơn để có thể tiên liệu được các tình huống sắp xảy ra.
Sẽ phối hợp được mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức mạnh
tổng hợp, có thể giữ vững “mũi tiến công” vào mục tiêu cuối cùng mình muốn
hướng đến. Bên cạnh đó, cũng sẽ dễ dàng kiểm tra, giám sát hiệu quả thực hiện
chương trình, dự án.
Kế hoạch xây dựng nông thôn mới là một bộ phận, nền tảng của công tác
quản lý và là một phần khơng thể khơng có của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
Nó xác định tổng nhu cầu phát triển kinh tế cho khu vực nông thôn trong thời kỳ
cơng nghiệp hố - hiện đại hố, đồng thời xác định các giải pháp cụ thể, các chính
sách có liên quan nhằm thực hiện kế hoạch phát triển nông thôn mới; thực tế đã chỉ
ra, thiết kế tốt kế hoạch xây dựng nông thôn mới là một trong những nhân tố quan
trọng để thực hiện thành công chiến lược của phát triển và xây dựng nông thôn mới
- Chiến lược - quy hoạch - kế hoạch có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Quy
hoạch, kế hoạch là bước cụ thể hoá của chiến lược, kế hoạch hàng năm là bước cụ
thể hoá của kế hoạch 5 năm. Chiến lược xác định những định hướng lớn và mục
tiêu dài hạn về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Do đó, kế hoạch 5 năm là
bước cụ thể hoá, nhằm thực hiện từng bước các mục tiêu của chiến lược. Kế hoạch
hàng năm là kế hoạch hành động nhằm đạt các mục tiêu đã đặt ra trong kế hoạch 5
năm và có ý nghĩa phục vụ cơng tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, trung ương
cũng như chính quyền địa phương trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
11
Hình 1.1: Mơ hình thể hiện mối liên hệ giữa chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
Mối quan hệ giữa chiến lược - quy hoạch - kế hoạch - chương trình, dự án là
mối quan hệ tổng hợp và cụ thể hố từng bước. Có nghĩa là: Quy hoạch, kế hoạch là
bước cụ thể hoá của chiến lược; kế hoạch hàng năm là bước cụ thể hoá của kế
hoạch 5 năm; chương trình, dự án là cơng cụ để thực hiện chiến lược và kế hoạch 5
năm. Như vậy, kế hoạch hàng năm và các chương trình, dự án đều cụ thể hố kế
hoạch 5 năm, trở thành cơng cụ quản lý định hướng trong hoạt động thường niên
của nhà nước và được gọi là kế hoạch hành động.
Ngoài ra, quản lý quy hoạch cũng là theo dõi, xem xét, xử lý các trường hợp
vi phạm quy hoạch đồng thời đề xuất sửa đổi quy hoạch trong trường hợp quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Quản lý quy hoạch có
ý nghĩa như là quản lý bức tranh tổng thể về nền kinh tế. Trách nhiệm của các cấp
có thẩm quyền là định hướng các hoạt động đầu tư phù hợp với sự phát triển kinh tế
xã hội và ngược lại, dự án đầu tư thực hiện theo quy hoạch nhằm đảm bảo phát triển
kinh tế xã hội theo đúng định hướng.
12
1.3.2. Công tác tổ chức triển khai, thực hiện
1.3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Chương trình xây dựng nơng thôn mới
- Cấp tỉnh: Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nơng thơn mới tỉnh
do Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng ban, các thành viên là lãnh đạo các sở, ban,
ngành liên quan; thành lập Thường trực Ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo, quản lý, điều hành việc thực hiện các nội dung của Chương trình xây
dựng NTM trên phạm vi địa bàn.
Ban chỉ đạo tỉnh thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình cấp tỉnh để
giúp việc Ban chỉ đạo tỉnh.
- Cấp huyện: Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới
cấp huyện do Chủ tịch UBND huyện làm trưởng ban. Ban chỉ đạo huyện có trách
nhiệm chỉ đạo, quản lý, điều hành việc thực hiện các nội dung của Chương trình
trên địa bàn huyện.
- Cấp xã: Thành lập Ban chỉ đạo xã do Bí thư Đảng ủy làm Trưởng ban, thành
lập Ban Quản lý xã do Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban. Ban quản lý xã trực
thuộc UBND xã, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản và sử dụng con dấu của
UBND xã trong hoạt động giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Cấp khu dân cư: Thành lập Ban phát triển thơn, thành viên là những người
có uy tín, trách nhiệm và năng lực tổ chức triển khai do cộng đồng thơn trực tiếp
bầu và Chủ tịch UBND xã có quyết định công nhận.
1.3.2.2. Quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nơng thơn mới
a. Cơng tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án
Dự án đầu tư bao gồm các cơng trình được quy định tại Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
MTQG xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010-2020. Tuỳ theo điều kiện cụ thể
của từng địa phương mà chủ tịch UBND tỉnh quyết định mơ hình dự án theo cấp
huyện hoặc cấp xã. Do những năm gần đây công tác đào tạo, tập huấn chuyên sâu
năng lực đầu tư cho các xã đã được chú trọng, nên chủ yếu xây dựng dự án theo quy
mô đẩy mạnh phân cấp đầu tư cho cấp xã. Dự án quy mô cấp xã bao gồm dự án
13
thành phần, mỗi dự án thành phần có các cơng trình đầu tư như: Giao thơng, thuỷ
lợi nhỏ, trường học, trạm y tế... Chủ đầu tư dự án là UBND xã.
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã, thơn, bản có thời gian thực hiện dưới 2
năm hoặc có giá trị cơng trình đến 3 tỷ đồng chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Nội dung báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm: tên cơng trình, mục tiêu đầu tư, địa
điểm xây dựng, quy mơ kỹ thuật cơng trình, thời gian thi cơng, thời gian hoàn
thành, nguồn vốn đầu tư và cơ chế huy động nguồn vốn đầu tư, kèm theo thiết kế,
bản vẽ thi cơng và dự tốn do UBND xã phê duyệt, quyết định đầu tư. Riêng đối với
cơng trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp; quy mô từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc có
yêu cầu kỹ thuật cao, như trường học, đường giao thông lớn, cầu cống lớn, chợ (do
người quyết định đầu tư quyết định), việc lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế,
bản vẽ thi cơng và dự tốn phải do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân thực hiện và
theo quy định hiện hành thì do các phịng ban chun môn của huyện thẩm định,
chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư.
Công tác thẩm định là công tác quan trọng trong hoạt động đầu tư đặc biệt là
đối với hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Mục đích của cơng tác thẩm định
là nhằm chọn ra được những dự án có tính khả thi cao. Do đó công tác thẩm định
cần phải đảm bảo các nội dung về tính hợp lý, tính hiệu quả và khả năng thực hiện
của dự án. Thẩm định tốt là cơ sở để triển khai dự án tốt, là phương pháp cách thức
quản lý vốn đầu tư hiệu quả, là cơ sở để cắt giảm chi đầu tư không hợp lý; đặc biệt
trong trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thẩm định tốt dự án có
ý nghĩa quan trọng trong cơng tác chống lãng phí, thất thốt vốn đầu tư, tránh tình
trạng phải chỉnh sửa, bổ sung, thay đổi các nội dung dự án khi đã thi cơng gây chậm
tiến độ, lãng phí thời gian, ngân sách. Trong cơng tác thẩm định, để tránh xảy ra
thất thốt, lãng phí cần quan tâm các nội dung:
- Tính phù hợp với quy hoạch: Dự án bố trí khơng phù hợp với quy hoạch,
không phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội thì chưa cần thiết triển khai
thực hiện.
14
- Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án: Thiết kế kỹ thuật không đảm bảo
chất lượng, phương án thiết kế không hợp lý, sử dụng vật tư vật liệu khơng phù hợp
với loại cơng trình đều gây thất thốt, lãng phí vốn đầu tư...
- Thẩm định về năng lực nhà thầu: Về năng lực pháp lý của nhà thầu, năng
lực về đội ngũ cán bộ, năng lực thi cơng các cơng trình tương tự, các loại máy móc,
phương tiện bảo đảm thực hiện dự án, khả năng bỏ vốn để hoàn thành hợp đồng
đúng thời hạn. Đánh giá năng lực nhà thầu có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm
bảo khả năng thực hiện cơng trình đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, tránh các trường hợp
không đủ năng lực thi cơng gây ra sự cố cơng trình.
- Thẩm định tài chính dự án: Đối với từng dự án riêng lẻ, đánh giá tính hợp lý
của dự tốn so với phương án thiết kế; việc áp dụng các đơn giá, định mức kinh tế
kỹ thuật đồng thời phải đánh giá mối quan hệ giữa từng dự án với tổng thể thơng
qua xem xét từng khía cạnh: phương án bố trí vốn, việc huy động vốn, tính hợp lý
của các nguồn vốn.
- Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội: Xem xét đánh giá tác động của dự án
trong mối quan hệ với đời sống kinh tế, xã hội tại địa phương. Nếu dự án có tác
động xấu gây ra tác động tiêu cực, ảnh hưởng đến mơi trng, đời sống sản xuất
sinh hoạt... thì phải có các giải pháp tương thích để giải quyết các vấn đề nảy sinh.
b. Cơng tác lựa chọn nhà thầu thi cơng
- Các hình thức lựa chọn: Việc lựa chọn nhà thầu xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới các xã thực hiện theo 3 hình thức:
+ Giao các cộng đồng dân cư thơn (những người hưởng lợi trực tiếp từ
Chương trình) tự thực hiện xây dựng;
+ Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng;
+ Lựa chọn nhà thầu thơng qua hình thức đấu thầu.
Khuyến khích thực hiện hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng trực tiếp từ
cơng trình, nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực thực hiện xây dựng.
- Cách thức lựa chọn:
+ Đối với hình thức giao cho cộng đồng dân cư thơn (những người hưởng lợi
trực tiếp từ Chương trình) tự thực hiện xây dựng: