Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng sinh học và một số yếu tố tác động tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh nam xuân lạc huyện chợ đồn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 82 trang )

..

I H C TH I NGUY N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƢƠNG QUỐC TUÂN

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MỘT
SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC, HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




I H C TH I NGUY N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƢƠNG QUỐC TUÂN

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MỘT
SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC, HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60 62 02 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH TIẾN
ThS. NGUYỄN VĂN MẠN
CHỮ KÝ PHÒNG ÀO T O

CHỮ KÝ KHOA CHUY N MÔN

CHỮ KÝ GI O VI N HƢƠNG DẪN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân tơi,
cơng trình đƣợc thực hiện trong thời gian từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 9 năm
2015. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là hồn tồn trung
thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác nếu có gì sai tơi xin
chịu hồn tồn trách nhiệm.
Thái Ngun, 2015
Tác giả

Trƣơng Quốc Tn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành tại Trƣờng

ại học Nơng Lâm Thái Ngun

theo chƣơng trình đào tạo cao học chuyên ngành Lâm học khóa 21 (2014 - 2015).
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn tác giả đã nhận đƣợc sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Sau ại học và các thầy, cô giáo trƣờng
ại học Nông Lâm Thái Nguyên các bạn bè đồng nghiệp và các cán bộ nơi tác giả
thực hiện nghiên cứu. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ
hiệu quả đó.
Trƣớc tiên, tác giả xin đặc biệt cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Tiến ngƣời hƣớng
dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ thuộc Ban quản lý Khu bảo tồn loài
và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, UBND và ngƣời dân xã Xuân Lạc, xã Bản Thi huyện
Chơ

ồn, tỉnh Bắc Kạn đã hết mực giúp đỡ tác giả trong q trình nghiên cứu.Tơi

cũng xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả nghiên cứu là trung thực và đƣợc trích
dẫn rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, 2015
Tác giả


Trƣơng Quốc Tuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM OAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. ặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới .................................... 8
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 8
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 20
1.2.3. Thảo luận và xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài ............................ 21
1.2.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ........................................................ 23
1.3. Thực trạng công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn loài
và sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ ồn, tỉnh Bắc Kạn ............... 30
1.3.1. Số liệu thống kê về thực vật, động vật .................................................. 30

1.3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Khu bảo tồn ........................ 32
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 35
2.1. Giới hạn đối tƣợng và vấn đề nghiên cứu ................................................ 35
2.1.1. Về đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 35
2.1.2. Về vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 35
2.1.3. Về địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa các tài liệu sẵn có ............................................... 35
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ở hiện trƣờng ......................................... 36
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 40
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 44
3.1. Sự đa dạng thảm thực vật Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân
Lạc, huyện Chợ ồn, tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 44
3.1.1. Sự đa dạng về tầng cây gỗ..................................................................... 44
3.1.2. Sự đa dạng về loài của các thảm thực vật dƣới tán rừng Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh Nam Xuân lạc, huyện Chợ ồn, tỉnh Bắc Kạn ..............47
3.2. Một số yếu tố tác động đến bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ ồn, tỉnh Bắc Kạn ............59
3.2.1. Các yếu tố nội tại................................................................................... 59
3.2.2. Các nhân tố ngoại cảnh ......................................................................... 60
3.2.3. ánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố ..................................... 61
3.3. ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn
đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân

Lạc, huyện Chợ ồn, tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 66
3.3.1. Cơ chế chính sách hợp lý đảm bảo đời sống của ngƣời sống trong
và xung quanh khu hững nguyên nhân tác động
đến đa dang sinh học. Kết quả điều tra cho thấy điểm trung bình của tình thu
hái lâm sản ngoài gỗ là 6,2 ở mức độ gây tác động trung bình đến tính đa
dạng sinh học của khu bảo tồn.
3.2.3.4. Một số chính sách địa phương chưa đi vào thực tế
Cách tiếp cận truyền thống của kiểm lâm là chỉ quan tâm bắt bớ và xử
phạt mà không quan tâm nguyên nhân sâu xa vì sao ngƣời dân lại phá rừng?
Khi thực hiện PRA, nhận thấy trƣớc đây BQL và chính quyền hứa với ngƣời
dân là sau khi xây dựng KBT sẽ chú ý đến nguyện vọng, đời sống của ngƣời
dân. Tuy nhiên, thực tế thì họ khơng thực hiện đƣợc lời hứa. Trong khi đó,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




65
nhu cầu tiêu thụ gỗ, tiêu thụ động vật hoang dã của những ngƣời miền xuôi lại
tăng cao, họ sẵn sàng bảo kê cho lâm tặc săn bắt, khai thác và vận chuyển lâm
sản. Ngƣời dân là những ngƣời khai thác chính và bán cho đầu nậu với giá rẻ
mạt. Vì thế rừng ở đây đƣợc bảo vệ tại ngọn chứ khơng phải bảo vệ tại gốc.
Qua q trình phỏng vấn cho thấy đa số ý kiến của ngƣời dân và cán bộ ban
quản lý KBT cho thấy chính sách của Nhà nƣớc cũng có ảnh hƣởng lớn đến
bảo tồn đa dạng sinh học của khu bảo tồn, phỏng vấn cán bộ khu bảo tồn và
ngƣời dân sống xung quanh khu bảo tồn chỉ có 22/30 ngƣời cho rằng chính
sách của Nhà nƣớc có tác động đến tính khu bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc.
3.2.3.5. Phá rừng làm nương rẫy
Do diện tích ruộng nƣớc chỉ hơn 1sào/ngƣời, chủ yếu là ruộng 1 vụ,

ngƣời dân phải làm nƣơng rẫy để bổ sung nguồn lƣơng thực. Diện tích đất
nƣơng rẫy hiện nay tuy không cao nhƣng nếu luân chuyển hàng năm thì diện
tích rừng bị chuyển đổi sẽ tăng nhanh đáng kể.

ể đáp ứng nhu cầu lƣơng

thực cũng nhƣ thu nhập, ngƣời dân địa phƣơng đã mở rộng diện tích trồng cây
ngô và một số cây màu khác chủ yếu thông qua việc phát/ đốt rừng để tạo các
nƣơng rẫy trồng ngô và sắn.
Kết quả phỏng vấn cho thấy đa số ý kiến của ngƣời dân và cán bộ ban
quản lý KBT cho thấy phá rừng làm nƣơng rẫy cũng có ảnh hƣởng lớn đến
bảo tồn đa dạng sinh học của khu bảo tồn, cụ thể có 23/30 ngƣời cho rằng phá
rừng làm nƣơng rẫy có tác động đến tính khu bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc.
3.2.3.6. Săn, bắt động vật rừng
Việc săn bắt động vật rừng đã trở thành một mối đe doạ đối với khu
bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc. Hoạt động săn bắt và thu thập nhằm
phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau, từ phục vụ nhu cầu sinh sống của ngƣời

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




66
dân địa phƣơng đến các hoạt động buôn bán bất hợp pháp tại thị trƣờng địa
phƣơng và miền xi.
Do cịn có tƣ duy ăn động vật hoang dã đƣợc cho là bổ, có tác dụng hồi
phục sức khỏe cũng nhƣ kích thích vì ngƣời ăn lấy đƣợc vào ngƣời loại năng
lƣợng đặc biệt trƣớc đây có trong cơ thể động vật dó dẫn đến giá thành của

động vật hoang dã đƣợc nâng cao, thu hút nhiều ngƣời dân vào rừng săn bắn
động vật hoanh dã trái phép, đây cũng là ngun chính dẫn đến suy thối về
đa dạng sinh học tại các Khu bảo tồn, Vƣờn quốc gia nói chung và Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc nói riêng.
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn
đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc,
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
Từ kết quả điều tra ngồi thực địa, tơi nhận thấy cịn có một số những
bất cập tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xn Lạc nhƣ vấn cịn tình
trạng khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép từ khu bảo tồn, ngƣời dân
còn chăn thả gia súc tự do vào trong khu bảo tồn, vấn còn một bộ phận nhỏ
ngƣời dân tộc ít ngƣời sống trong khu bảo tồn, ngƣời dân sống trong và xung
quanh khu bảo tồn còn phụ thuộc chủ yếu vào rừng.

ể góp phần nâng cao

hiệu quả công tác bảo tồn cho khu bảo tồn Nam Xuân Lạc, huyện Chợ

ồn,

tỉnh Bắc Kạn cần thực hiện tốt các giải pháp sau:
3.3.1. Cơ chế chính sách hợp lý đảm bảo đời sống của người sống trong và
xung quanh khu bảo tồn
Hỗ trợ nhân dân đặc biệt là các đồng bào dân tộc ít ngƣời thay đổi hệ
thống canh tác, hƣớng ngƣời dân sang các hoạt động sản xuất khác, ít phụ thuộc
vào tài nguyên rừng nhƣ: kinh doanh du lịch sinh thái, làng nghề truyền thống…
Mở các lớp tập huấn về các kĩ thuật canh tác trên đất dốc, kĩ thuật nông
lâm nghiệp kết hợp, chăn nuôi cho ngƣời dân ổn định phát triển kinh tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





67
Tạo điều kiện cho ngƣời dân cùng tham gia vào các công việc và hoạt
động của khu bảo tồn để họ có nguồn thu nhập ổn định nhƣ: Nhận khốn bảo
vệ rừng, khốn khoanh ni phục hồi rừng, tuần rừng, liên kết du lịch.
Chuyển giao khoa học kĩ thuật, giống cây trồng, vật ni có năng suất,
chất lƣợng cao cho cộng đồng trong sản xuất và chăn ni.
Có các chính sách hỗ trợ đối với ngƣời dân thông qua kế hoạch hoạt động
trên nguyên tắc có sự quản lý, giám sát thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
3.3.2. Tuyên truyền giáo dục người dân
Tuyên truyền giáo dục cho ngƣời dân địa phƣơng nhằm nâng cao ý thức
của ngƣời dân trong việc bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng, giúp
ngƣời dân hiểu rõ vai trò của rừng trong việc điều hịa khí hậu, điều tiết nguồn
nƣớc và bảo vệ môi trƣờng sống.
Vận động ngƣời dân cùng tham gia vào các công việc bảo tồn nguồn tài
nguyên rừng trên địa bàn các thôn, bản tại khu vực sinh sống.
Cần có một chƣơng trình giáo dục về bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp,
bài bản, kết hợp nhiều hoạt động thăm quan các viện nghiên cứu, tiếp xúc
ngƣời dân, chứng kiến thực tế,… nhằm thu hút đông đảo học sinh trong các
trƣờng THCS, THPT. Từ đó thay đổi nhận thức của các bạn trẻ về những vấn
đề nóng nhƣ săn bắt và tiêu thụ trái phép các loại động thực vật hoang dã,
cuối cùng là những cam kết thực hiện và lan toả ý thức trong cộng động xung
quanh khu bảo tồn.
3.3.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực
Tăng cƣờng cơng tác tuyển dụng cán bộ có năng lực hoạt động trong
công tác bảo tồn.
Bổ xung thêm nguồn nhân lực cho lực lƣợng kiểm lâm làm công tác tuần

tra bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Tăng cƣờng đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ, tin
học, đặc biệt các kỹ năng về bảo tồn hệ sinh thái, đa dạng sinh học, du lịch
sinh thái, phát triển cộng đồng thơng qua các chƣơng trình tập huấn, đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




68
ngắn hạn, dài hạn nhƣ: tập huấn, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, xây dựng mơ
hình trình diễn về trồng trọt, chăn nuôi, đào tạo nghề hoặc hỗ trợ đào tạo nghề
cho lao động nơng nghiệp.
3.3.4. Có những chế tài đủ mạnh để làm tốt công tác quản lý
ƣa ra các mức xử phạt thỏa đáng với các hành vi khai thác và vận
chuyển trái phép động, thực vật rừng thuộc các lồi nguy cấp, q hiếm nhằm
răn đe với các hành vi vi phạm.
Hoàn thiện hệ thống các văn bản xử phạt vi phạn hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và phát triển rừng. Quy định rõ ràng, cụ thể về mức độ xử phạt đối
với các hành vi vi phạm cụ thể.
Ngồi các hình thức xử phạt hành chính đối với các hành vi khai thác,
vận chuyển trái phép động, thực vật thuộc các lồi nguy cấp, q hiếm và các
hành vi hủy hoại các cơng trình bảo vệ rừng, hủy loại đất rừng, cố ý làm cháy
rừng cần phải có các biện pháp xử phạt bổ xung và khác phục hậu quả do các
tổ chức hoặc cá nhân gây ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





69
Chƣơng 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Qua điều tra nghiên cứu cho thấy rằng khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc là nơi có sự đa dạng về loài, đặc biệt là các loài thực vật thân gỗ.
Trong đó có rất nhiều các lồi cây thân gỗ quý hiếm có giá trị kinh tế và giá
trị sử dụng cao nhƣ gỗ Nghiến, Trai ly, Re hƣơng…
Qúa trình điều tra đã khái quát đƣợc một số tình hình chung về khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân lạc, huyện Chợ ồn, tỉnh Bắc Kạn.
Sự đa dạng về loài của các thảm thực vật dƣới tán rừng với hệ thực vật khá
phong phú gồm 131 loài thực vật cây gỗ, sự đa dạng về thảm thực vật cây tái
sinh và cây bụi.
a dạng về giá trị sử dụng của các thảm thực vật dƣới tán rừng về các giá
trị sử dụng nhƣ các loại cây làm thuốc, cây cho gỗ, cây làm cảnh, cây cho bóng
mát, cây làm gia vị, cây làm thực phẩm, cây gia dụng, cây cho tình dầu, nhựa
dầu, nhựa dính.
Bên cạnh những tác động tích cực thì cũng có rất nhiều các tác động tiêu
cực làm suy giảm tính đa dạng của các lồi thực vật thân gỗ tại khu bảo tồn
nhƣ khai thác gỗ trái phép, khai thác lâm sản ngoài gỗ trái phép có tác động
mạnh đến tính đa dạng sinh học của khu bảo tồn.
ề suất đƣợc một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác bảo
tồn cho khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân lạc, huyện Chợ

ồn, tỉnh

Bắc Kạn nhƣ: Cơ chế chính sách hợp lý đảm bảo đời sống của ngƣời sống
trong và xung quanh khu bảo tồn; Tuyên truyền giáo dục ngƣời dân;


ầu tƣ

vào nguồn nhân lực; Có những chế tài đủ mạnh để làm tốt công tác quản lý.
4.2. Kiến nghị
- Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát các khu rừng trong khu bảo tồn.
- Tăng cƣờng nâng cao năng lực cho đội ngũ bảo vệ rừng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




70
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của ngƣời dân trong vấn đề bảo
vệ, phòng cháy chữa cháy rừng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Baur G.N. (1976), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa, Vƣơng
Tấn Nhị dịch, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
2. Bộ tài nguyên môi trƣờng, Ngân hàng Thế giới, Sida (2005), Báo cáo diễn
biến môi trường Việt Nam 2005 - Đa dạng sinh học, Nxb Lao ộng xã hội.
3. Cao Thị Lý (2007) với luận án: “Nghiên cứu bảo tồn DSH: những vấn đề
liên quan đến quản lý tổng hợp tài nguyên rừng ở một số khu bảo tồn
thiên nhiên vùng Tây Nguyên”.
4. UNEP, Cục bảo vệ môi trƣờng (2000), “Cơng ước ĐDSH tồn văn và phụ lục”, Hà
Nội.

5. Bùi Thế

ồi (2001), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự


nhiên quần xã thực vật rừng trên núi đã vôi tại ba địa phương ở miền
Bắc Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ khoa học Lâm Nghiệp, Trƣờng ại Học
Lâm nghiệp.
6. Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2003), “Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc
dụng tại Việt Nam đến năm 2010”, Hà Nội.

7. Chi cục Kiểm lâm Bắc Kạn, Ban quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc (2011), Báo cáo đánh gía kết quả hoạt động của Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bác Kạn
8. Ngô Tiến Dũng (2004), “ a dạng hệ thực vật Vƣờn quốc gia Yok

ơn”,

Tạp chí Nơng nghiệp và phát triển nơng thôn, (5), tr 696 - 698.
9. Nguyễn Bá Thụ (1995), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật ở Vườn Quốc
gia Cúc Phương, Luận án PTS Khoa học Lâm Nghiệp, Trƣờng

ại học

Lâm Nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




71
10. Nguyễn Bá Thụ (2002), Tính đa dạng thực vật ở Vườn quốc gia Cúc Phương,
Bảo tồn thiên nhiên Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng, tr 73 - 86, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.

11. Nguyễn Duy Chuyên, Nguyễn Huy Dũng (2003), “Hiện trạng và giải pháp
bảo vệ các loài thực vật rừng q hiếm ở Việt Nam”, Tạp chí Nơng nghiệp
và PTNT, (10), tr 1320-1322.
12. Nguyễn ức Kháng (1996), “ iều tra tổ thành thực vật rừng vùng núi cao
vƣờn quốc gia Ba Vì”, Kết quả nghiên cứu khoa học cơng nghệ lâm
nghiệp 1991-1995, trang 30-33, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội.
13. Nguyễn Gia Lâm (2003), “ a dạng sinh học tài nguyên rừng ở Bình ịnh”,
Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, (5), tr 609-664).
14. Nguyễn Hồng Nghĩa (1999), Bảo tồn đa dạng sinh học, Nxb Nông Nghiệp.
15. Nguyễn Huy Dũng (2005), “Tài nguyên rừng trên núi đá vôi và vấn đề
quản lý”, Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 20
năm đổi mới, tập 5 - Lâm nghiệp, tr 106-112, Nxb Chính Trị quốc gia.
16. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
17. Odum P. E. (1971), Cơ sở sinh thái học, Bản dịch từ tiếng Nga, Nxb

ại

học và THCN, Hà nội 1979.
18. Phạm Quang Bích (2002), “Kết quả nghiên cứu đa dạng thực vật thuộc dự án
ICBG tại Cúc Phƣơng”, Bảo tồn thiên nhiên Vườn quốc gia Cúc Phương,
tr 43-54, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
19. Phạm Quốc Hùng (2005), “ ánh giá khả năng tái sinh phục hồi rừng vùng
ông Bắc Việt Nam”, Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển
nông thôn 20 năm đổi mới, tập 5 - Lâm nghiệp, tr 240-249, Nxb Chính Trị
quốc gia.
20. Quyết định số 2159/QĐ-BNN-KL ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT về việc công bố hiện trạng rừng năm 2007.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





72
21. Sở Nông nghiệp & PTNT Thái Nguyên, Chi cục Kiểm lâm Thái Nguyên
(2008), Báo cáo dự án xác lập Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng
Hoàng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
22. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội.
23. Trần Ngũ Phƣơng (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam,
Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
24. Trần Văn Con (2001), “Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên ở Tây Nguyên
và khả năng ứng dụng trong kinh doanh rừng tự nhiên”, Nghiên cứu rừng
tự nhiên, Nxb Thống kê, Hà Nội, tr. 44-59.
Tiếng Anh
25. Brummitt R.K., 1992. Vascular Plant Families and Genera. Kew. Royal
Botanic Gardens.
26. Odum, E.P (1971), Fundamentals of ecology, 3rd ed. Press of WB.
SAUNDERS Company.
27. Richards P.W (1952), The tropical rain forest, Cambridge University
Press, London.
28. Van Steenis. J (1956), Basic principles of rain forest Sociology, Study of
tropical vegetation prceedings of the Kandy Symposium UNESCO.
29. Warren Weaver & Claude Elwood Shannon (1963). The Mathematical
Theory of communication. Univ. of Illinois Press. ISBN 0252725484.

Website
30. />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×