Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giáo án lịch sử lóp 9 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.03 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 22/08/2015</i> <i> </i>


<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>

<b>PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY</b>



Chương I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI


<b>Tiết 1 - Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức</b>


- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết
thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội.


- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945:
Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân
dân, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.


- Hồn cảnh và q trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1945
đến 1949, các nước Đơng Âu đã hồn thành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.


- Công cuộc XD CNXH các nước Đông Âu (từ 1950 đến đầu những năm 70 của
TK XX đạt nhiều thành tựu to lớn)


- Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới



<i><b>* Lưu ý: Học sinh 9a4 chỉ cần nắm được một số thành tựu cơ bản và ý nghĩa.</b></i>
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Sự hình thành hệ thế XHCN thế giới.
<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: đọc trước sách giáo khoa.
<b>C- Tiến trình:</b>


- æn định tổ chức.


- Kiểm tra: sách vở của học sinh.


<i><b>Giáo viên: </b></i>ë lớp 8 ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại. Từ cách


mạng tháng Mười Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>- Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950):</b>
<b>? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải</b>


những khó khăn gì ? (Đứng trước hồn cảnh nào ?)
<b>? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ</b>
- Trang 3 SGK).



<i><b>Giáo viên: Ngồi những khó khăn trên Liên Xơ cịn</b></i>
phải đối phó với âm mưu thù địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới (14 nước)
- Tự lực khôi phục đất nước.


<b>? Để khắc phục những khó khăn đó đảng và Nhà</b>
nước Liên Xơ đã làm gì ?


<b>? Cụ thể là gì ? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ</b>
…)


<b>? Với khí thế của người chiến thắng nhân dân Liên</b>
Xơ đã làm gì và thu được kết quả ra sao ?


Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.


<b>? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ thuật</b>
Xơ Viết có sự phát triển gì ?


<b>? Thành cơng này có ý nghĩa như thế nào ?</b>


(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực
lượng XHCN và lực lượng cách mạng thế giới.


Khó khăn: Gánh chịu tổn thất
hết sức nặng nề.


- Khó khăn đã ảnh hưởng gì đến
kinh tế ?



- 1946 đề ra kế hoạch khối phục
và phát triển kinh tế đất nước.
- Kết quả:


+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm
trước 9 tháng.


+ Các chỉ tiêu cơ bản đều vượt
mức.


- KHKT: 1949 chế tạo bom
nguyên tử.


<b>2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm</b>
<b>1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):</b>


<b>? Sau khi hồn thành việc khơi phục kinh tế Liên</b>
Xơ tiếp tục làm gì ? (Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của CNXH trong hoàn cảnh khó khăn và trở
ngại) Xác định nền sản xuất đại cơ khí với cơng
nghiệp hiện đại, nơng nghiệp hiện đại và khoa học
-kỹ thuật tiên tiến.


<b>?... Bằng biện pháp nào ? (Thực hiện các kế</b>
hoạch ...)


<b>? Phương hướng của các kế hoạch này là gì ? Tại</b>
sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ?


- Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ


thuật của chủ nghĩa xã hội.


- Công nghiệp: Ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng.


- Nông nghiệp: Thâm canh.
- Đẩy mạnh khoa học, tăng
cường quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến</b>
đầu những năm 1970 Liên Xơ đã đạt được những
thành tựu gì ?


<b>? Em có nhận xét gì vê Liên Xơ trong đầu những</b>
năm 1970 ? (Đạt thế cân bằng chiến lược về sức
mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về lực lượng
hạt nhân nói riêng với Mĩ và các nước Phương
Tây).


<i><b>Giáo viên: Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xơ</b></i>
đã mắc phải những thiếu xót, sai lầm đó là: Chủ
quan, nóng vội, duy trì nhà nước bao cấp về kinh tế.
<b>? Sau chiến tranh Liên Xơ đã có những chính sách</b>
về đối ngoại như thế nào ?


nhân tạo. 1961 phóng tàu
Phương Đơng vịng quanh trái
đất.


- Thực hiện chính sách hồ


bình, quan hệ hữu nghị với tất
cả các nước.


<b>II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU</b>


<b>1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:</b>
<b>? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong</b>


hoàn cảnh nào ?


<b>? Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân dân ? (Dân</b>
chủ nhân dân chỉ chế độ chính trị, xã hội của các
quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân
- nông dân lãnh đạo đưa đất nước phát triển theo
CNXH).


<b>? Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với 7 nước</b>
Đông Âu như thế nào ?


(Học sinh: Thảo luận)


<b>? Từ 1945-1949 các nước Đơng Âu đã làm gì để</b>
hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân ?


<b>? Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu</b>
có ý nghĩa như thế nào ? (Đánh dấu XHCN vượt ra
khỏi phạm vi 1 nước, bắt đầu hình thành 1 hệ thống
trên thế giới).



- Hồng quân Liên Xơ tiến vào
Đơng Âu truy kích qn Đức,
nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vũ
trang tiêu diệt Đức giành chính
quyền.


- 1944-1946: Thành lập Nhà
nước dân chủ nhân dân (8
nước).


- (Học sinh: Nhận biết trên bản
đồ - nhận xét).


- Xây dựng bộ máy chính quyền
dân chủ nhân dân.


- Cải cách ruộng đất.


- Quốc hữu hóa các xí nghiệp
lớn.


- Thực hiện quyền tự do dân
chủ.


<b>2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm</b>
<b>1970): (Đọc thêm)</b>


<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của tiết học.</b>
<b>* Dặn dò: Học bài theo sách giáo khoa.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>
<b>Tiết 2 - Bài 2</b>


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70</b>


<b>ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp học sinh nắm được những nét chính của q trình khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Hình 3 (SGK) + Lược đồ các nước SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa.


<b>C- Tiến trình: </b>


- Ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội
đồng trương trợ kinh tế trong những năm 1951-1973 ?


<b>- Bài mới:</b>


<b> 1- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:</b>
<b>? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?</b>



<b>? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hưởng</b>
gì ?


<b>? Đứng trước tình hình đó yêu cầu các</b>
quốc gia phải làm gì ?


<b>? Trước bối cảnh đó tình hình Liên Xơ</b>
như thế nào ?


<b>? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi</b>
mặt của Liên Xô ra sao ?


(Học sinh: Trả lời)


<i><b>Giáo viên: Liên Xô lâm vào tình trạng</b></i>
<i>“Trì trệ rồi khủng hoảng tồn diện”.</i>


<b>? Trước bối cảnh đó Đảng cộng sản đã</b>
(tiến hành) làm gì ?


<b>? Cơng cuộc cải tổ đã diễn ra như thế</b>
nào ? Kết quả ra sao ?


(Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
-Hình3 - SGK).


- 1973 khủng hoảng dầu mỏ.
- Khủng hoảng nhiều mặt.



- Phải tiến hành cải cách cho phù hợp.
- Liên Xô không tiến hành cải tổ.


- Lâm vào khủng hoảng toàn diện.
- 3/1985 đề ra đường lối cải tổ.


* Kết quả: Cơng cuộc cải tổ nhanh chóng
lâm vào tình trạng bị động, đầy khó
khăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ</b></i>
và đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia độc
lập (SNG).


<b>? Vì sao CNXH ở Liên Xơ bị sụp đổ (Xây</b>
dựng mơ hình chưa phù hợp, chứa đựng
nhiều thiếu sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi
sửa đổi lại mắc sai lầm nghiêm trọng về
đường lối và biện pháp. Họat động của các
thế lực đế quốc và lực lượng phản động
trong nước).


rối loại.


- 21/12/1991: 11 nước cộng hòa tuyên bố
độc lập.


- 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp từ chức,
chế độ XHCN ở Liên Bang Xô Viết tan
rã.



<b>II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu:</b>
<i>( Lớp a2,3,4 chỉ cần nắm được hậu quả )</i>


<b>? Sự khủng hoảng của XHCN ở các nước</b>
Đông Âu đã diễn ra như thế nào ?


<b>? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đơng Âu</b>
diễn ra dưới hình thức nào? (ở RuMaNi
cịn xung đột vũ trang).


<b>? Tiếp đó các nước Đơng Âu cịn gắp phải</b>
những khó khăn gì ?


<b>? Kết quả ra sao </b>


<b>? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của</b>
CNXH ở các nước Đông Âu ? (Xây dựng
CNXH một cách dập khn khơng sát với
tình hình của nước mình. Sai lầm của các
nhà lãnh đạo. Hoạt động chống phá của
các thế lực phản cách mạng).


<i><b>Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của</b></i>
phong trào xây dựng XHCN trên thế giới
nhưng có thể rút ra những kinh nghiệm để
đổi mới, tồn tại và phát triển sau này.


- Đầu những năm 1980 các nước Đông
Âu khủng hoảng gay gắt.



- Cuối 1988 khủng hoảng lên tới đỉnh
cao ở Ba Lan và 1 loạt các nước khác.
* Hình thức:


- Đấu tranh chính trị (Đòi đa nguyên, đa
Đảng ...).


- Tiến hành bầu cử tự do.


- Kết quả: Các thế lực chống XHCN
giành được chính quyền.


- 28/6/1991 (SEV) ngừng họat động.
- 1/7/1991 tổ chức hiệp ước Vácsava giải
thể.


<b>* Củng cố: Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng CNXH ở</b>
Đông Âu mà em biết ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>
<b>Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>Tiết 3 - Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO</b>


<b>GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐIA.</b>
<b>A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:</b>


Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc địa ở Châu á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi


to lớn và khó khăn trong cơng cuộc xây dựng đất nước ở các nước này. Rèn luyện kỹ
năng sử dụng bản đồ.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: +Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đồ thế giới, châu á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.


<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào ?


<b>- Bài mới:</b>


<b>I- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX:</b>
<i><b>Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu á, Phi trên bản đồ.</b></i>


<b>? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nước</b>
Đơng Nam á đã làm gì ?


<b>? Tiêu biểu là các nước nào ?</b>


Gọi học sinh nhận biết các nước này trên
bản đồ.



<b>? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang</b>
các châu ?


<i><b>Giáo viên: Tiêu biểu là Cu Ba.</b></i>


<b>? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách</b>
mạng của nhân dân Cu Ba ?


<b>? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của</b>
nhân dân tới giữa những năm 1960 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
như thế nào ?


<i><b>Giáo viên: 1967 hệ thống thuộc địa còn</b></i>
chủ yếu ở Nam Châu Phi.


- Các nước khởi nghĩa vũ trang thành lập
chính quyền cách mạng.


- Lan sang Nam á và Bắc Phi và Mĩ La
Tinh.


- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành
thắng lợi.


- 1960: 17 nước Châu Phi độc lập 


Năm Châu Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX:</b>


<i><b>Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu Phi.</b></i>


<b>? Từ giữa những năm 60 đến giữa những</b>
năm 70 phong trào đấu tranh của nhân dân
các nước Châu Phi đã diễn ra như thế nào ?
<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí 3</b></i>
nước này trên bản đồ.


<b>? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu Phi</b>
tan rã có ý nghĩa gì ?


- Nhân dân Ăng-Gơ-La,
Mơ-Dăm-Bích và Ghi-Nê-Bít-Xao lật đổ ách
thống trị của Bồ Đào Nha.


- Là thắng lợi quan trọng của phong
trào giải phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX:
<b>? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân</b>


tồn tại dưới hình thức nào ?


<i><b>Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng</b></i>
tộc như thế nào ?


Chính Đảng của thiểu số người da trắng cần
quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man
với người da đen ở Nam Phi và các dân tộc
ở Châu á đến định cư (ấn Độ). Nhà cầm
quyền Nam Phi ban bố trên 70 đạo luật phân


biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người của
dân da đen và da màu, quyền bóc lột của
người da trắng được ghi vào hiến pháp.
<i><b>Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nước trên bản</b></i>
đồ Châu Phi.


<b>? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ người da</b>
đen đã giành được thắng lợi gì ?


<b>? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa</b>
của chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ
1945 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX
?


<b>? Sau khi giành được độc lập nhân dân các</b>
nước này đã làm gì ?


<i><b>Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu</b></i>
tranh của nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc
kháng chiến.


- Chế độ phân biệt chủng tộc
(A-Pác-Thai) tập trung ở miền Nam Châu Phi.


- Nhân dân đứng lên đấu tranh.


- Kết quả: Chính quyền của người da
đen đươc thành lập.


*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống


thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị
sụp đổ hoàn toàn.


- Nhân dân củng cố độc lập, xây dựng
và phát triển đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:</b></i>


- Phong trào đã diễn ra với khí thế sơi nổi, mạnh mẽ từ Đơng Nam á, Tây á tới
Mĩ La Tinh.


- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí
thức, tư sản dân tộc. Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.


- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc lực
lượng so sánh giai cấp ở mỗi nước).


- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi cơng, nổi dậy, …. Đấu tranh giành chính
quyền: Trung Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba ...


<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.</b>
<b>* Dặn dị: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>


<b>Tiết 4 - Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>



<b>A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Khái quát tình hình các nước châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2.


- Sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.


- Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau năm
1949 đến nay.


- Rèn cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ
thế giới và bản đồ Châu á.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đồ thế giới + Bản đồ châu á.
- Học sinh: Học + đọc theo sách giáo khoa.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc từ sau 1945 và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?


<b>- Bài mới:</b>


<b>I- Tình hình chung</b>:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu á trên bản</b></i>
đồ.


<b>? Trước 1945 tình hình châu á như thế nào</b>
?



<b>? Tại sao trước 1945 nhân dân châu á lại</b>
phải chịu sự nô dịch, bóc lột ?


<b>? Sau 1945 châu á có sự thay đổi gì ?</b>
<b>? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu á ?</b>
<b>? Hãy nêu những nét nổi bật của châu á từ</b>
sau năm 1945.


<b>? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế ?</b>
<b>? Sau khi giành độc lập ấn Độ đã có những</b>
biện pháp gì để phát triển kinh tế ?


- Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong
phú …


- Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nơ dịch
của đế quốc thực dân.


- Sau 1945: Phần lớn đều giành được
độc lập (Trung Quốc, ấn Độ ...).


- Tình hình khơng ổn định.


- Một số nước tăng trưởng về kinh tế:
Nhật, Hàn, Trung Quốc ...


- ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài
hạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cường quốc.
<b>II- Trung Quốc:</b>


<b>1- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:</b>
<b>? Cuộc chiến tranh cách mạng trong những</b>


năm 1946-1949 có gì nổi bật ?


<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác</b></i>
lược đồ (Hình 6).


<b>? Sự ra đời của Cộng hịa nhân dân Trung</b>
Hoa có ý nghĩa gì ?


<i><b>Giáo viên: Đó là một đóng góp tích cực vào</b></i>
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đánh một địn thích đáng vào chủ nghĩa đề
quốc (Mĩ).


-1946-1949 nội chiến kéo dài.
+ Tưởng thua chay ra Đài Loan.


+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa thành lập.


(SGK)


<b>2- Mười năm xây dựng chế độ mới (1949-1959): ( ĐỌC THÊM)</b>
<b>3- Đất nước trong thời kỳ biến động (1959-1978): ( ĐỌC THÊM)</b>
4- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay):



<b>? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã đề ra</b>
đường lối gì ?


<b>? Kết quả ?</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác
(Hình 7 - SGK).


<b>? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc?</b>
Bất thường hóa với Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác.


- 12/1978 thực hiện đướng lối cải
cách-mở cửa.


- Kết quả: Thu được nhiều thành tựu to
lớn.


- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả.


<b>Bài tập:</b>


1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.


Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đạt những
thành tựu: Cụ thể (SGK).


2- ý nghĩa của những thành tựu đó.



<b>* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến nay ?</b>
<b>* Dặn dò: Học và đọc bài theo SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>
<b>Tiết 5 - Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>


<b>A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:</b>
- Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945.


- Sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á - ASEAN và vai trị của nó đối
với sự phát triển của các nước trong khu vực.


- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng
bản đồ cho học sinh.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đồ Đông Nam Á và bản đồ thế giới.


+ Một số tài liệu về các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.


<b>C- Tiến trình: </b>


- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra:


1/ Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của châu Á từ sau 1945 đến nay ?



2/ Nêu những thành tựu của công cuộc cách mạng mở cửa của Trung Quốc (1978 đến
nay). Đáp án: 1/ Mục I, …


<b>* Bài mới:</b>


<b>I- Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945</b>:


<b>? Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu</b>
nước ? Là những nước nào ? (11
nước).


<b>? Nêu những nét chủ yếu về các nước</b>
Đông Nam á trước 1945 ?


<b>? Sau 1945 tình hình Đơng Nam Á ra</b>
sao ?


<i><b>Học sinh: Lập niên biểu (Nhóm) các</b></i>
nước Đơng Nam Á (STT, tên nước,
ngày độc lập, …). (1)


<b>? Sau khi một số nước giành độc lập,</b>
tình hình khu vực này ra sao ?


<b>? Trước phong trào đấu tranh của nhân</b>
dân, Mĩ, Anh đã phải độc lập ?


<i><b>Học sinh: Lập niên biểu (1).</b></i>



<b>? Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ</b>
XX đường lối đối ngoại của Đông
Nam Á có gì thay đổi ?


<i><b>Giáo viên: SEATO gồm 8 nước,</b></i>
Pilíppin và Thái Lan tham gia.


* Đông Nam Á trước 1945: Hầu hết đều là
thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan).


* Sau chiến tranh thế giới hai: các nước
nhanh chóng giành chính quyền (Inđơnêsia,
Việt Nam, Lào).


- Đế quốc xâm lược trở lại, nhân dân đứng
lên chống xâm lược.


- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Pilíppin, Miến
Điện, Ma Lai.


- Giữa những năm 1950 các nước Đông
Nam Á đều độc lập.


- Đông Nam Á căng thẳng.


- 9/1954 Mĩ thành lập khối quân sự Đông
Nam Á (SEATO) và gây chiến tranh xâm
lược.


* Mục đích: - Ngăn chặn XHCN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Inđônêsia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập.


<b>? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục</b>
đích gì ?


giải phóng dân tộc.


<b>II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN:</b>


<b> 1 - Hoàn cảnh thành lập:</b>


<b>? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn</b>
cảnh ?




2- Mục tiêu hoạt động:


<b>? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là</b>
gì ?


<b>? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ</b>
ASEAN là gì ?


<b>? Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN</b>
như thế nào ?


- Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.



- 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nước:
Inđônêxia, Thái Lan, Malayxia, Philíppin,
Sinhgapo.


- Phát triển kinh tế, văn hố.
* Ngun tắc:


- Tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào nội bộ của nhau.


- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp
hồ bình.


- Hợp tác và phát triển.


* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN:
- Trước 1979 là quan hệ “Đối đầu”.


- Cuối thập kỷ 80 là quan hệ “Đối thoại” hợp
tác cùng tồn tại, hoà bình và phát triển.


III- Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”:
<b>? Tổ chức ASEAN đã phát triển như</b>


thế nào ?


<b>? Hoạt động chủ yếu của ASEAN là</b>
gì ?



<b>? Những hoạt động của ASEAN</b>
trong thập kỷ 90 có những nét gì
mới ?


<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn học sinh xem</b></i>
Hình 11  Thể hiện sự hợp tác hữu


nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển.


- Tháng 1/1984 Brunây gia nhập ASEAN.
- 7/1995 Việt Nam.


- 9/1997 Lào và Myanma.
- 4/1999 Căm phu chia.


- Hiện nay ASEAN có 10 nước.
* Hoạt động:


- Hợp tác kinh tế, xây dựng Đơng Nam Á hồ
bình, ổn định phát triển phồn vinh.


- 1992 khu vực mậu dịch chung Đông Nam Á ra
đời.


- Lịch sử Đông Nam Á bước sang thời kỳ mới.
<i><b>* Luyện tập: Nêu những nét biến đổi cơ bản của Đông Nam Á trong thời kỳ này ?</b></i>


<i><b>Giáo viên: Gợi ý.</b></i>


- Các nước Đông Nam Á đều độc lập.



- Ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tựu (Sinhgapo).
- 1999 ASEAN giúp đỡ nhau phát triển, xây dựng Đông Nam Áhùng mạnh.
<b>* Củng cố: Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với</b>
Việt Nam ? * Dặn dò: Học + đọc theo sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>


<b>Tiết 6 - Bài 6:</b>

<b>Các nước châu Phi</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi.


- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ châu Phi.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + lược đồ châu Phi.
- Học sinh: Học + Đọc theo sách giáo khoa.


<b>C- Tiến trình: </b>


- Ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Trình bày hồn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức
ASEAN ?



<b>- Bài mới: </b>


<b>I- Tình hình chung</b>:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu các nước châu</b></i>
Phi trên lược đồ.


<i><b>Giáo viên: Trước chiến tranh hầu hết</b></i>
các nước châu Phi đều là thuộc địa của
đế quốc thực dân.


<b>? Sau chiến tranh phong trào đấu tranh</b>
của khu vực này phát triển ra sao ?
<b>? Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất lại</b>
ở Bắc Phi ? (Nơi có trình độ phát triển
cao hơn các vùng khác).


<b>? Em hãy nêu những thắng lợi tiêu</b>
biểu của nhân dân châu Phi ?


<b>? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc</b>
địa của đế quốc ở châu Phi ?


<b>? Sau khi giành được độc lập các nước</b>
châu Phi tiếp tục làm gì ? kết quả ?
<b>? Bên cạnh những khó khăn đó nhân</b>


<i><b>Giáo viên: châu Phi đứng thứ 3 thế giới về</b></i>
diện tích, đứng thứ 4 thế giới về dân số.
- Có tài nguyên phong phú.



- Sau chiến tranh 1945 phong trào đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi nổi.
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi.


- 7/1952 Binh biến ở Ai Cập thành lập nước
Cộng hoà Ai Cập 18/6/1953.


- 1954-1962 nhân dân Angiêri đấu tranh vũ
trang chống Pháp giành độc lập.


- 1960 có 17 nước giành độc lập.


- Hệ thống thuộc địa lần lượt tan rã, ra đời
các quốc gia độc lập.


- Các nước: Xây dựng đất nước phát triển
kinh tế - xã hội thu nhiều thành tích.


* Khó khăn: Đói nghèo, lạc hậu xung đột
nội chiến, nợ nần, bệnh tật ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dân châu phi cịn gặp phải những khó
khăn gì ?


<b>(? Nguyên nhân nào dẫn đến những</b>
khó khăn đó ? (Tàn phá của chiến
tranh, bệnh dịch, chi phí cho vũ khí,
nhu cầu quân sự ...).



<b>? Những năm gần đây với sự giúp đỡ</b>
của Quốc tế, các nước châu Phi đã có
những giải pháp gì để khắc phục
những khó khăn đó ?


<b>? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh</b>
của nhân dân châu Phi xố đói giảm
nghèo ?


Sau khi giành độc lập (Gian khổ hơn
cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do).


quốc gia nghèo nhất thế giới. Tỷ lệ tăng dân
số, người mũ chữ cao nhất thế giới.


- Các liên minh khu vực thành lập như tổ
chức thống nhất châu Phi (AU).


II- Cộng hoà Nam Phi:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu vị trí của Nam</b></i>
Phi trên lược đồ.


<b>? Em hãy giới thiệu một số nét về</b>
Cộng hoà Nam Phi ?


<b>? Trong hơn 3 thế kỷ chính quyền thực</b>
dân da trắng đã có chính sách gì đối với
người da đen và da màu ở Nam Phi. ?
<i><b>Giáo viên: Kể tên một số đạo luật.</b></i>


<b>? Trước những đạo luật đó người da</b>
đen và da màu phải sống ra sao ?


<b>? Nhân dân đã hành động như thế nào ?</b>
<b>? Kết quả ?</b>


<b>? Em có nhận xét gì về tinh thần đấu</b>
tranh của người đất đai đen (Đấu tranh
bất khuất, quả cảm).


<b>? Sau khi giành được tự do nhân dân</b>
Nam Phi đã làm gì ?


<b>? Việc Nenxơnmanđêla trúng cử Tổng</b>
thống có ý nghĩa gì ?


- 1662 là thuộc địa của Hà Lan.
- Đầu thế kỷ XIX là thuộc địa Anh.
- 1910 Liên bang Nam Phi thành lập.
- 1961 thành lập Cộng hoà Nam Phi.
- Bọn cầm quyền da trắng thi hành
chính sách phân biệt chủng tộc cực kỳ
tàn bạo.


- Người da đen hoàn toàn khơng có
quyền tự do - dân chủ.


- Nhân dân bền bỉ đấu tranh đòi thủ
tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.



- Năm 1993 chính quyền da trắng
tuyên bố xoá bỏ chế độ Apácthai.


- Tháng 4/1994 tiến hành bầu cử.


- Tháng 5/1994 Nenxơnmanđêla đã
trúng cử Tổng thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>? Chính quyền mới của Nam Phi đã</b>
làm gì để xây dựng đất nước ?


<b>? Việc đưa ra chiến lược này nhằm</b>
mục đích gì ? Kết quả ?


<b>? Menxơnmanđêla có vai trị như thế</b>
nào trong phong trào chống chế độ
Apácthai ? (Ông là nhà hoạt động
chính trị, là lãnh tụ của ANC, là anh
hùng chống chế độ phân biệt chủng
tộc).


- Tháng 6/1996 chính quyền mới đưa
ra chiến lược kinh tế vĩ mơ.


* Mục đích: Phát triển sản xuất, cải
thiện mức sống của người da đen, xố
bỏ “Chế độ Apácthai về kinh tế” cịn
tồn tại với người da đen.


* Kết quả: Nam Phi là nước có thu


nhập trung bình trên thế giới.


<i><b>Luyện tập: Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các</b></i>
nước châu Phi sau 1945 ?


<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn để học sinh trả lời.</b></i>
<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính.</b>


<b>* Dặn dị: Học + Tìm một số tranh ảnh về châu Phi + châu Mĩ.</b>


<i>Ngày soạn:20/9/2015</i> <i> </i>


<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:</b>
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La Tinh.


- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-Ba và những thành tựu mà
nhân dân đã đạt được.


- Giáo dục tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ
La Tinh.


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh (Đặc điểm của Mĩ
La Tinh với châu á và châu Phi).


<b>B- Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu soạn bài.



+ Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu á, Phi, Mĩ La Tinh.
+ Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.


- Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở châu Phi (1945 đến nay) ?


<b>- Bài mới:</b>


<b>I- Những nét chung</b>:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu một số nước Mĩ La</b></i>
Tinh trên bản đồ.


<b>? Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa</b>
tình hình châu á - Phi - Mĩ La Tinh ?


<i><b>Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định</b></i>
những nước đã dành được độc lập trên
lược đồ.


<b>? Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình</b>
hình cách mạng Mĩ La Tinh phát triển như
thế nào ?



<b>? Tại sao năm 1980 một cao trào cách</b>
mạng bùng nổ ?


<b>? Các phong trào đấu tranh này đã thu</b>


- Từ những thập niên đầu thế kỷ XIX
nhiều nước giành được độc lập.


<i><b>Giáo viên: Các nước Mĩ La Tinh trở</b></i>
thành sân sau (Phụ thuộc hoàn toàn vào
Mĩ).


- Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 cách
mạng Mĩ La Tinh có nhiều biến chuyển
mạnh mẽ.


+ 1959: Mở đầu là cách mạng Cu-Ba.
+ 1980: Một cao trào đấu tranh bùng nổ.
+ Khởi nghĩa vụ trang: Bôlivia,
Nicaragoa.


- Kết quả: + Chính quyền độc tài ở
những nước bị lật đổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

được kết quả gì ?


<i><b>Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định vị</b></i>
trí 2 nước: Chi Lê và Nicaragoa trên bản
đồ.



<b>? Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi</b>
của cách mạng Chi Lê và Nicaragoa trong
thời gian này ?


<b>? Trong công cuộc xây dựng và phát triển</b>
đất nước các nước Mĩ La Tinh đã thu được
những thành tựu gì ?


<b>? Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX</b>
tình hình các nước Mĩ La Tinh có sự biến
đổi gì ?


<i><b>Giáo viên: Hiện nay các nước Mĩ La Tinh</b></i>
đang tìm cách khắc phục và đi lên (Braxin
và Mêhicô).


* Thành tựu:


- Củng cố độc lập, chủ quyền.
- Dân chủ hố chính trị.


- Cải cách kinh tế.


- Thành lập các tổ chức liên minh khu
vực.


2- Cu Ba - Hòn đảo anh hùng:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu vị trí Cu-Ba trên</b></i>
lược đồ.



<b>? Em biết gì về đất nước Cu-Ba ?</b>


<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã làm</b>
gì để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân
dân Cu-Ba ?


<b>? Trước tình hình đó nhân dân Cu-Ba đã</b>
làm gì ?


<b>? Cuộc tấn cơng thất bại nhưng nó có ý</b>
nghĩa gì ? (Mở đầu phong trào đấu tranh
vũ trang).


<b>? Phong trào đấu tranh của nhân dân </b>
Cu-Ba tiếp tục diễn ra như thế nào ?


<b>? Phong trào đã thu được kết quả gì ?</b>


- Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển Batixta
đảo chính thiết lập chế độ độc tài quân
sự.


- Nhân dân Cu Ba tiến hành đấu tranh.
Ngày 26/7/1953 tấn cơng trại lính
Mơncađa  thất bại.


- Tháng 11/1956 Phiđen và các đồng chí
kiên cường chiến đấu.



- Cuối 1958 liên tiếp mở các cuộc tấn
công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>? Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ</b>
Cu-Ba đã làm gì để xây dựng đất nước ?
(Để thiết lập chế độ mới).


<b>? Hiện nay Mĩ vẫn đang thực hiện âm mưu</b>
gì đối với Cu-Ba ? (Cấm vận, bao vây kinh
tế).


<b>? Nhân dân Cu-Ba đã đạt được những</b>
thành tựu gì trong cơng cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ?


<i><b>Giáo viên: Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba</b></i>
trải qua thời kỳ đặc biệt khó khăn nhưng
Chính phủ đã thực hiện cải cách điều
chỉnh, kinh tế vẫn tiếp tục đi lên.


đổ  Cách mạng thắng lợi.


+ Cải cách ruộng đất.


+ Quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản
nước ngồi.


+ Xây dựng chính quyền cách mạng các
cấp.



+ Tháng 4/1961 tiến lên CNXH.


* Thành tựu:


- Xây dựng cơng nghiệp cơ cấu hợp lí.
- Nơng nghiệp đa dạng.


- Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển.


<i><b>Luyện tập: Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La Tinh từ 1945 đến</b></i>
nay ?


<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn học sinh trả lời.</b></i>


<b>* Củng cố: Theo em tình hình cách mạng Mĩ La Tinh có gì khác với phong trào</b>
cách mạng châu á và châu Phi ?


- Châu á: Hầu hết là thuộc địa, cuối thế kỷ XIX nhiều nước châu á giành độc lập.
- Châu Phi: Sau 1945 phong trào cách mạng bủng nổ phát triển không đều. Hiện
nay châu Phi nghèo nhất.


- Mĩ La Tinh: Đầu thế kỷ XIX giành độc lập, Mĩ Thống trị, kinh tế phát triển hơn
châu á, Phi.


<b>* Dặn dò: Học theo sách giáo khoa.</b>


<i>Ngày soạn:27/9/2015</i> <i> </i>


<i>Ngày dạy: …………..9 A1;………9 A2;………..9 A3;………9 A4</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A- Mục tiêu bài dạy:</b>


Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá học sinh về môn lịch sử ở các bài đã học. Giúp
học sinh biết đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.


Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài, biết vận dụng kiến thức đã học vào bài
làm.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Ơn tập + Bút.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
<b>- Bài mới:</b>


<b>I- Phần trắc nghiệm:</b>


Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng.


1- Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là:
a- Mỹ và Nhật Bản. b- Mĩ và Liên Xô.


c- Nhật bản và Liên Xô. d- Liên Xô và các nước Tây Âu.
2- Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô:


a- Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô.


b- Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xơ.
c- Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới.
d- Cả 3 câu trên.


3- Năm 1973 thế giới tư bản có sự kiện nào quan trọng nhất xảy ra ?
a- Khủng hoảng con tin ở Iran.


b- Mĩ thua trận ở Việt Nam, phải ký hiệp định Pari.
c- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ.


d- Mĩ đưa người lên được mặt trăng.


4- Liên Xơ đã giúp chúng ta xây dựng cơng trình gì ?


a- Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. b- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
c- Đường dây 500 KV. d- Câu A và C đúng.


<b>II- Phần tự luận:</b>


1- Nêu công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) ở Liên Xơ ?
2- Hồn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ?


3- Nêu những nét chính về Cộng hồ Nam Phi ? ý nghĩa thành lập Cộng hoà Nam
Phi ?


<b>Đáp án</b>
<b>I- Phần trắc nghiệm: (3 điểm).</b>


Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
<b>II- Phần tự luận: (7 điểm).</b>



1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) ở Liên Xô: (1,5
điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Các chỉ tiêu cơ bản đều vượt mức.


+ 1949 chế tạo thành cơng bom ngun tử.


2- Hồn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của ASEAN: (1,5 điểm).
- Hoàn cảnh: Do yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.


- Mục tiêu:


+ Xây dựng mối quan hệ hồ bình, hữu nghị, hợp tác giữa các nước trong khu
vực.


+ Xây dựng cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ sở tự cường.
+ Thiết lập khu vực hồ bình tự do tập trung ở Đơng Nam á.


3- Nêu những nét chính về Cộng hồ Nam Phi. ý nghĩa thành lập Cộng hoà Nam
Phi.: (4 điểm).


<i>3 điểm: - Đại đa số là người da đen.</i>


- Năm 1662 là thuộc địa của Hà Lan.
- Đầu thế kỷ XIX là thuộc địa của Anh.
- Năm 1910 Liên bang Nam Phi thành lập.
- Năm 1961 thành lập Cộng hoà Nam Phi.


- Bọm cầm quyền da trắng thi hành chính sách phân biệt chủng tộc tàn


bạo  Người da đen khơng có quyền tự do dân chủ.


- Nhân dân Nam Phi đấu tranh bèn bỉ đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng
tộc.


- Năm 1993 chính quyền da trắng tun bố xố bỏ chế độ Apácthai.
- Tháng 4/1994 tiến hành bầu cử.


- Tháng 5/1994 Menxơnmanđêla trúng cử Tổng thống.


<i>1 điểm: * ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt sau</i>
hơn 3 thế kỷ tồn tại.


<b>* Củng cố: - Giáo viên khái quát ý chính của bài kiểm tra.</b>
- Thu bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Ngày soạn:03/10/2014</b></i> <i><b> Ngày dạy:06/10/2014</b></i>


<b>Tit 9- Bi 8: Nc M</b>



<b>A- Mc tiờu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, trong
hệ thống các nước tư bản.


- Trong thời kỳ này nước Mĩ thực hiện chính sách đối nội phản động, đối ngoại
bành trướng với mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp
phải nhiều thất bại nặng nề.


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Bản đồ thế giới.
- Học sinh: Học + Đọc trước sách giáo khoa.


<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Trình bày những nét chính về cách mạng Cu-Ba (1945 đến
nay) ?


<b>- Bài mới:</b>


<b> </b>I- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu nước Mĩ trên bản</b></i>
đồ.


Gọi học sinh đọc Mục 1.


<b>? Em có nhận xét gì về nước Mĩ sau</b>
chiến tranh thế giới thứ 2 ?


<b>? Vì sao Mĩ giàu lên nhanh chóng như</b>
vậy ?


<b>? Em hãy nêu những thành tựu kinh tế</b>
Mĩ sau chiến tranh ?



* Sau chiến tranh thế giới thứ 2:


- Mĩ giàu mạnh nhất, chiếm ưu thế tuyệt đối
về mọi mặt:


+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Giàu tài nguyên.


+ Thừa hưởng các thành quả khoa học kỹ
thuật của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Giáo viên: Mĩ chiếm 50% tàu trên</b></i>
biển.


<b>? Em có nhận xét gì kinh tế Mĩ trong</b>
thế giới này ? (Trung tâm kinh tế toàn
thế giới).


<b>? Từ 1973 đến nay kinh tế Mĩ như thế</b>
nào ?


<b>? Vì sao nền kinh tế Mĩ từ 1973 trở đi</b>
lại suy giảm ?


<i><b>Giáo viên: Năm 1972 chi 352 tỷ USD</b></i>
cho quân sự.


- Kiếm được 114 tỉ USD nhờ bán vũ khí.
- Chiếm hơn 1/2 công nghiệp thế giới.



- Nông nghiệp: Gấp 2 lần (Anh + Pháp + Đức
+ ý + Nhật Bản).


- Nắm 3/4 trữ lượng vàng thế giới.


- Khơng cịn ưu thế tuyệt đối như trước: +
Công nghiệp giảm


+ Dự trữ vàng giảm.
* Nguyên nhân suy giảm:


- Nhận bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Thường xun khủng hoảng dẫn đến suy
thối.


- Chi phí quân sự lớn.


- Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.


<b>II- Sự phát triển về khoa học - Kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh:</b>


<i><b>( lồng gép cùng bài 12)</b></i>


III- Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh:
<i><b>Giáo viên: Sau chiến tranh thế giới thứ</b></i>


2….


<b>? Về đối nội Mĩ thực hiện chính sách</b>
gì ?



<b>? Thái độ của nhân dân Mĩ với những</b>
chính sách của Chính phủ ra sao ?


- Ban hành một loạt đạo luật phản động:
+ Cấm Đảng cộng sản hoạt động.


+ Chống phong trào đình cơng.


+ Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi Chính
phủ.


- Thực hiện hàng loạt chính sách ngăn cản
phong trào cách mạng.


- Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân lên
mạnh mẽ:


+ Chống phân biệt chủng tộc.


+ Phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam (Những năm 1960-1970).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>? Sau chiến tranh Mĩ đã có những</b>
chính sách đối ngoại gì ?


<b>? Mĩ đề ra chiến lược tồn cầu nhằm</b>
mục đích gì ?



<b>? Vì sao Mĩ lại tiến hành viện trợ ?</b>
<b>? Mĩ thành lập các khối quân sự nhằm</b>
mục đích gì ?


<b>? Tuy đã thực hiện 1 số mưu đồ nhưng</b>
Mĩ cũng đã vấp phải những thất bại gì ?
<b>? Từ 1991 trở lại đây Mĩ đã tiến hành</b>
nhiều chính sách, biện pháp để nhằm
mục đích gì ?


- Chống các nước xã hội chủ nghĩa.
- Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
- Thiết lập sự thống trị trên tồn thế giới.
- Tiến hành viện trợ.


- Thành lập các khối quân sự.
- Thất bại ở Việt Nam.


- Nhân dân Mĩ đấu tranh mạnh mẽ.
- Xác lập trật tự thế giới “Đơn cực”.


<i><b>Luyện tập:</b></i>


- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mĩ (1945-1973) ?


<i><b>Giáo viên: - Chia nhóm để học sinh thảo luận.</b></i>
- Tổng kết.


<b>* Củng cố: Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ</b>


(Từ 1945 đến nay) ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ngày soạn:04/10/2014</b></i> <i><b> Ngày dạy:13/10/2014</b></i>


<b>Tit 10 - Bi 9: Nht Bn</b>



<b>A- Mc đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề.


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai - Nhật Bản đã thực hiện những cải cách dân chủ
và vay vốn nước ngồi để khơi phục và phát triển kinh tế. Nhật Bản đã vươn lên nhanh
chóng trở thành siêu cường quốc, đứng thứ 2 thế giới.


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh, liên hệ
với thực tế.


<i><b>- Lưu ý: 9a4 chỉ cần nắm thành tựu cơ bản của Nhật.</b></i>
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đồ chính trị thế giới….
- Học sinh: Học + Đọc theo sách giáo khoa.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ
thuật của Mĩ ? Nguyên nhân sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ ?



<b>- Bài mới:</b>


<b> </b>I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu nước Nhật…</b></i>
<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình</b>
hình nước Nhật như thế nào ?


<b>? Sau chiến tranh Nhật đã thực hiện</b>


* Tình hình Nhật Bản: Là nước bại trận.


+ Bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc địa, kinh
tế bị tàn phá nặng nề.


+ Thất nghiệp trầm trọng.


+ Thiếu lương thực, thực phẩm.
+ Lạm phát nặng nề.


- 1946 ban hành Hiến pháp mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

những cải cách dân chủ như thế nào ?


<b>? Những cải cách đó có ý nghĩa gì ?</b>


- Xố bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.


- Thanh lọc Chính phủ.


- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ty độc quyền.


* ý nghĩa: Nhân dân phấn khởi  giúp Nhật


vươn lên.


<b>II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh</b>:
<b>? Trong công cuộc khôi phục và</b>


phát triển kinh tế Mĩ đã gặp những
thuận lợi gì ?


<i><b>Giáo viên: 1945-1950 phát triển</b></i>
chậm, phụ thuộc Mĩ.


<b>? Em hãy nêu những thành tựu về</b>
kinh tế của Nhật Bản (từ 1950-1970
của thế kỷ XX) ?


<b>? Em có nhận xét gì về nền kinh tế</b>
của Nhật Bản trong những năm 70
của thế kỷ XX ?


<b>? Vì sao sau chiến tranh thế giới 2</b>
nền kinh tế của Nhật Bản lại phát
triển nhanh như vậy ?



<b>? Bên cạnh những thuận lợi, thành</b>
tựu trên; Nhật còn gặp phải những
hạn chế ?


* Thuận lợi:


- 6/1950 Mĩ xâm lược Triều Tiên.
- 1960 Mĩ xâm lược Việt Nam.


 Mĩ đặt hàng  Kinh tế Mĩ phát triển thần kỳ


đứng thứ 2 thế giới.
* Thành tựu:


- Công nghiệp: Tăng trưởng nhanh.
+ Năm 1950-1960 tăng 15%/năm.
+ Năm 1961-1969 tăng 13,5%/năm.
- Nông nghiệp:


+ Năm 1967-1969 tự túc 80% lương thực.
+ Đánh cá đứng thứ 2 thế giới.


 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế


tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:


- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời.
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
- Vai trị quan trọng của Nhà nước.



- Con người Nhật có truyền thống tự cường.
* Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bị cạnh tranh, chèn ép.


- Đầu những năm 90 bị suy thoái kéo dài.


<b>III- Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh : ĐỌC THÊM </b>


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


Học sinh thảo luận nhóm.


<b>? Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới</b>
thứ 2 ?


<b>? Để đạt được thành tựu đó Nhật đã có những nguyên nhân khách quan, chủ</b>
quan, thuận lợi gì ?


<i><b>Giáo viên: Tổng kết:</b></i>


- Nguyên nhân khách quan: Thừa hưởng những thành quả khoa học, kỹ thuật của
thế giới.


- Nguyên nhân chủ quan: Truyền thống tự cường của người Nhật.
<b>* Củng cố: Giáo viên khỏi quỏt ý chớnh ca bi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Ngày soạn:17/10/2014</b></i> <i><b> Ngày dạy:20/10/2014</b></i>



<b>Tit 11- Bài 10:</b>

<b>Các nước Tây Âu</b>



<b>A- Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Những nét khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay.


- Xu thế liên kết giữa các nước trong khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây
Âu là những nước đi đâu thực hiện xu thế này.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích,
so sánh.


- Lớp 9A4 chỉ cần nắm được thành tựu cơ bản của các nước EU.
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đồ chính trị thế giới….
- Học sinh: Học + Đọc theo sách giao khoa.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Em hãy nêu những thành tựu “Thần kỳ” của nền kinh tế Nhật
Bản (từ 1945 đến nay) ? Nguyên Nhân nào dẫn đến sự phát triển ấy ?


- Bài mới:


<b> </b>I- Tình hình chung:



<i><b>Giáo viên: Giới thiệu vị trí các nước Tây</b></i>
Âu trên bản đồ.


<b>? Trong chiến tranh thế giới thứ 2 tình</b>
hình kinh tế các nước Tây Âu như thế
nào ? Hãy nêu dẫn chứng cụ thể ?


<b>? Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh tế</b>
các nước Tây Âu kém phát triển ?


<b>? Để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu đã</b>
làm gì ?


- Cuối 1944 (Trong chiến tranh)
kinh tế bị tàn phá nặng nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>? Các nước Tây Âu đều rơi vào tình</b>
trạng ? Cụ thể như thế nào ?


<b>? Những yêu cầu của Mĩ nhằm mục đích</b>
gì ? (Phục hồi giai cấp tư sản).


<b>? Về đối nội ?</b>


<b>? Em có nhận xét gì về những chính sách</b>
này ? (Nham hiểm).


<b>? Về đối ngoại các nước Tây Âu đã làm gì ?</b>
<b>? Các nước đã tiến hành chiến tranh xâm</b>


lược như thế nào ?


<b>? Ngoài việc mở rộng thuộc địa các nước</b>
Tây Âu cịn có mục đích gì ? (Khơi
phục ... thuộc địa).


<b>? Em có nhận xét gì về báo cáo của giai</b>
cấp tư sản ở các nước Tây Âu ? (Nham
hiểm, hiếu chiến).


<b>? Về đối ngoại các nước Tây Âu cịn có</b>
họat động gì ? Mục đích ?


<b>? Em có nhận xét gì về tình hình châu Âu</b>
qua những việc làm này ? (Căng thẳng).
<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình</b>
nước Đức ra sao ?


<b>? Tháng 10/1990 diễn ra sự kiện gì ?</b>


- Lệ thuộc Mĩ.
* Đối nội:


- Thu hẹp quyền tự do, dân chủ.
- Xóa bỏ mọi lực lượng tiến bộ.
- Ngăn cản phong trào công nhân
và dân chủ.


* Đối ngoại:



-Tiến hành các cuộc chiến tranh
xâm lược.


- Tham gia khối quân sự NATO.
* Đức sau chiến tranh:


- Tháng 9/1949 thành lập Cộng hòa
Liên bang Đức.


- Tháng 10/1949 thành lập Cộng
hòa dân chủ Đức.


- Ngày 3/10/1990 thống nhất thành
Cộng hòa Liên bang Đức.


<b> </b>II- Sự liên kết các khu vực:


<b>? Các nước trong khu vực liên kết với nhau</b>
về mặt nào ?


<b>? Mở đầu là sự ra đời của tổ chức nào ?</b>
<i><b>Giáo viên: “Cộng đồng”.</b></i>


<b>? Kể tên những thành viên tham gia ?</b>
<b>? Tiếp theo là những tổ chức nào ra đời ?</b>
<b>? Mục đích của việc thành lập Cộng đồng</b>
kinh tế châu Âu là gì ?


<b>? Theo em tại sao 6 nước này có thể liên</b>
kết với nhau ?



- Tháng 4/1951 Cộng động than thép
châu Âu ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>? 7/1967 các nước này đã có quy định gì ?</b>
<b>? Sau 10 năm các nước EC đã có quyết</b>
định gì ?


<b>? Hội nghị đã thống nhất những nội dung</b>
gì ?


<b>? Em hãy trình bày những nét chung nhất</b>
về Tây Âu (Sau 1945 đến nay) ?


<b>? Xác định trên bản đồ 6 nước đầu tiên của</b>
EU ?


- Tháng 7/1967 thành lập Cộng đồng
châu Âu (EC).


- 12/1991 họp hội nghị cấp cao tại
Ma-a-Xtơ- Rích.


- Lấy tên gọi là Liên minh châu Âu
(EU).


<i><b>Luyện tập:</b></i>


<b>? Em hãy trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (Sau 1945 đến nay) ?</b>
(Hoạt động nhóm).



<b>? Xác định trên bản đồ 6 nước đầu tiên của EU ?</b>


<b>* Củng cố: Gọi học sinh nêu những mốc thời gian ra đời của các tổ chức kinh tế</b>
ở khu vực Tây Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Ngµy soạn:19/10/2014</b></i> <i><b> Ngày dạy: 27/10/2014</b></i>

<b>Tiết 12 - Bài 11</b>



<b>Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Sự hình thành trật tự thế giới mới - “Trật tự hai cực Ianta”.


- Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp
quốc, tình trạng “Chiến tranh lạnh”, những hiện tượng mới và các xu thế phát triển của
thế giới ngày nay.


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch
sử.


<b>Chú ý: Lớp 9a4 chỉ cần nắm được nét cơ bản của trật tự tg mới và 4 xu thế.</b>
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đồ chính trị thế giới…..
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.



<b>C- Tiến trình: </b>


- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra:


<b>- Bài mới:</b>


<b>I- Sự hình thành trật tự thế giới mới:</b>


<b>? Cuối chiến tranh thế giới thứ 2 ở các nước</b>
lớn đã quyết định điều gì ?


<b>? Hội nghị đã có quyết định gì ?</b>


<b>? Hội nghị đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử ? </b>


 Các nước này đều tham gia chiến tranh, đã


được phân chia thắng bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>? Hội nghị này có những thành phần nào tham</b>
dự ?


<b>? Hội nghị bàn bạc, thống nhất và đi đến</b>
những thỏa thuận gì ?


<b>? Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa 2 cực là</b>
2 cường quốc Liên Xô và Bỉ. Cụ thể ? (phần
chữ nhỏ)



<b>? Sự hình thành trật tự thế giới 2 cực ?</b>


<b>? Em hãy nêu những điều kiện của Liên Xô ?</b>
(Phần chữ nhỏ).


<i><b>Giáo viên: Tồn bộ những thỏa thuận trên trở</b></i>
thành khn khổ của trật tự thế giới mới 


Trật tự hai cực I-An-Ta do Liên Xô và Mĩ
đứng đầu.


-Quyết định phân chia khu vực.


* Châu Âu:


- Liên Xơ: Đơng Đức và phía Đơng
châu Âu.


- Mĩ và Anh: Tây Đức và phía Tây
châu Âu.


* Châu á: Mĩ và Anh chấp nhận
những điều kiện của Liên Xô.


* Kết quả: Trật tự 2 cực I-An-Ta
hình thành.


II- Sự hình thành liên hợp quốc:


<b>? Hội nghị I-An-Ta cịn có quyết định gì</b>


nữa ?


<b>? Nhiệm vụ của Liên hợp quốc là gì ?</b>


<b>? Trong hơn nửa thế kỷ hoạt động. Liên</b>
hợp quốc đã có vai trị như thế nào ?


<b>? Nước ta tham gia tổ chức này vào thời</b>
gian nào ?


<b>? Em hãy nêu những việc làm của Liên hợp</b>
quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết ?


- Thành lập Liên hợp quốc.


- Nhiệm vụ: Duy trì hịa bình và an ninh
thế giới, phát triển mối quan hệ hữu
nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn
trọng độc lập, chủ quyền, thực hiện hợp
tác quốc tế về mọi mặt...


- Vai trò: Quan trọng trong việc duy trì
hịa bình an ninh thế giới, giúp đỡ các
nước phát triển kinh tế ...


<b> </b>III- Chiến tranh lạnh:


<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ và Liên</b>
Xơ xảy ra tình trạng gì ?



<b>? Em hiểu như thế nào là chiến tranh lạnh</b>
(Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ
và các nước đế quốc với Liên Xô và các


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nước XHCN).


<b>? Mĩ đã thực hiện “Chiến tranh lạnh” như</b>
thế nào ?


- Chạy đua vũ trang, thành lập các khối
quân sự, tiến hành những cuộc chiến tranh
đàn áp.


- Bao vây kinh tế, cấm vận kinh tế, cơ lập
chính trị.


<b>? Trước tình hình đó Liên Xơ và các nước</b>
XHCN đã làm gì ? (Tăng ngân sách quốc
phịng, củng cố khả năng phịng thủ).


<b>? Tình trạng chiến tranh lạnh đã dẫn đến</b>
hậu quả như thế nào ?


* Hậu quả:


- Thế giới luôn căng thẳng.
- Hao tổn sức người, sức của.
IV- Thế giới sau “Chiến tranh lạnh”:


<b>? Sau bốn thập niên diễn ra “Chiến tranh</b>


lạnh” sự việc gì đã diễn ra ?


(Hịa hỗn, hịa dịu quốc tế  Đối đầu


chuyển sang đối thoại).


<b>? Tình hình thế giới chuyển biến và diễn ra</b>
theo các xu thế nào ?


<b>? Em hiểu trật tự thế giới mới đa cực nhiều</b>
trung tâm là như thế nào ?


<b>? Tại sao Mĩ là muốn xác lập “Thế giới 1</b>
<i>cực” ?</i>


<i><b>Giáo viên: Xu thế hình thành các liên minh</b></i>
kinh tế khu vực.


<b>? Nguyên nhân nào diễn ra các xung dột đó</b>
?


<i><b>Giáo viên: Từ 1991 Liên Xơ sụp đổ “Thế</b></i>
<i>giới 2 cực” </i> <i>“Thế giới đơn cực”. Hiện</i>


nay có xu thế chuyển thành “Thế giới đa
<i>cực”. Mĩ - Nhật, Tây Âu và 1 vài nước</i>
đang vươn lên nhanh chóng như Đức,
Trung Quốc.


<b>? Nhìn chung tình hình hiện nay của thế</b>


giới là gì ?


- Tháng 12/1989 chấm dứt “Chiến tranh
lạnh”.


- Các xu thế mới:


+ Hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ
quốc tế.


+ Xác lập mộ trật tự thế giới đa cực,
nhiều trung tâm.


+ Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy
kinh tế làm trọng điểm.


+ Từ đầu những năm 90 xảy ra xung đột
quân sự và nội chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>? Theo em xu thế chung nhất của thế giới</b>
hiện nay là gì. ?


<b>? Nhiệm vụ to lớn của nước ta hiện này là</b>
gì ?


<i><b>Luyện tập:</b></i>


- Đối đầu  Đối thoại, hịa bình, hợp


tác, phát triển.



<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát lại bài.</b>
<b>* Dặn dò: Học theo SGK.</b>


<i><b>Ngày soạn:1/11/2014 Ngày d¹y: 3/11/2014</b></i>


<b>Tiết 13 - Bài 12</b>


<b>Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của </b>


<b>cách mạng khoa học - kỹ thuật</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người.


- Giáo dục học sinh phải cố gắng học tập, có ý chí và hồi bão vươn lên để phục
vụ cho đất nước.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.
<b>C- Tiến trình: </b>


- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra:


1- Em hãy trình bày về Hội nghị Ianta, những quyết định và hệ quả của Hội
nghị ?



2- Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay ?
- Bài mới:


<b> I- Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kỹ thuật:</b>


<b>? Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật</b>
đã đạt được những thành tựu gì ? (Tất
cả các lĩnh vực).


<b>? Trong lĩnh vực khoa học cơ bản đã đạt</b>
được những thành tựu chủ yếu nào ?


1- Khoa học cơ bản: Tốn học, vật lí,
hóa học và sinh học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>? Những thành tựu này có tác dụng gì ?</b>
<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn học sinh xem</b></i>
hình 24-SGK.


- Tạo con cừu = phương pháp vô sinh.
- Bản đồ gen người  chữa các bệnh


nan y.


<b>? Em cho biết những thành tựu mới về</b>
công cụ sản xuất ?


<b>? Em hãy nêu tác dụng của máy tính</b>
điện tử ?



<i><b>Giáo viên: Tạo ra Rô bốt - lặn xuống</b></i>
biển 6-7 km, làm việc trong các nhà
máy điện nguyên tử.


<b>? Các nhà khoa học đã tìm ra những</b>
nguồn năng lượng nào ?


<b>? Sử dụng các nguồn năng lượng này để</b>
làm gì ? (Tạo ra nguồn điện).


<b>? Nước nào đã dùng các nguồn năng</b>
lượng mới ? (Nhật - Năng lượng xanh;
Nga - Năng lượng thủy triều).


<b>? Tại sao lại phải sáng chế ra vật liệu</b>
mới ?


<b>? Các nhà khoa học đã tìm ra những vật</b>
liệu mới nào ?


<b>? Pô li me là loại chất như thế nào ? ứng</b>
dụng ?


<b>? Thế nào là cuộc cách mạng xanh ?</b>
(Cải tiến - Tăng năng suất).


<b>? Đó là những cải tiến nào ?</b>


<b>? Những cải tiến này có ý nghĩa ra sao ?</b>


<b>? Em hãy nêu những số liệu để chứng</b>
minh năng suất của người lao động
nơng nghiệp ?


<b>? Em có nhận xét gì về năng suất của</b>
người lao động nơng nghiệp ?


<b>? ở địa phương em đã sử dụng cuộc</b>


2- Công cụ sản xuất: Sự ra đời của
máy tính điện tử, máy tự động và hệ
thống máy tự động.


3- Nguồn năng lượng mới:


- Năng lượng (nguyên tử, mặt trời,
gió, thủy triều ...)


Học sinh quan sát hình 25.
4- Vật liêu mới:


- Chế tạo chất pô li me.
- Nhẹ, bền, chịu nhiệt cao.
- Chế tạo vỏ xe tăng .. đời sống.
5- Cuộc cách mạng xanh.


- Các biện pháp cơ khí hóa, điện khí
hóa ... lai tạo giống .


- Khắc phục nạn thiếu lương thực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

cách mạng xanh vào nông nghiệp như
thế nào ?


<b>? Trong lĩnh vực này con người đã đạt</b>
được những thành tựu nào ?


<b>? Giao thông vận tải phát triển có ý</b>
nghĩa như thế nào ?


<b>? Thơng tin liên lạc có tác dụng gì ?</b>
(Giúp con người phát triển).


<b>? Chính phục vũ trụ con người đã đạt</b>
được những thành tựu nào ?


<b>? Những thành tựu này có ý nghĩa như</b>
thế nào cho con người ?


6- Giao thông vận tải và thông tin liên
lạc.


- Máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa
tốc độ cao,... phát sóng vơ tuyến hết
sức hiện đại.


- Phóng vệ tinh nhân tạo, bay vào vũ
trụ (1962) lên mặt trăng (1969).


- Phục vụ đắc lực trên nhiều phương


diện cho con người.


II- ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật:
<b>? Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật</b>


có ý nghĩa tích cực như thế nào ?


<b>? Tại sao tỷ lệ lao động trong nông</b>
nghiệp và công nghiệp lại giảm dần ?
(Nhờ máy móc).


? Tại sao tỷ lệ lao động trong ngành du
lịch phục vụ ngày càng cao ? (Nhu cầu
cao).


<b>? Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật</b>
có những hạn chế gì ?


<b>? Trong thời đại cách mạng khoa học </b>
-kỹ thuật ngày nay, là học sinh, em có
suy nghĩ gì để có thể phục vụ đất nước ?


1- Tích cực: Mang lại những tiến bộ
phi thường, những thành tựu kỳ diệu,
đổi thay to lớn trong cuộc sống của
con người.


- Năng suất lao động tăng nâng cao
mức sống của con người.



2- Hạn chế:


- Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ơ
nhiễm mơi trường, nhiễm phóng xạ,
tai nạn lao động ..


<i><b>Luyện tập:</b></i>


(Học sinh thảo luận).
<b>* Củng cố: Giáo viên khái qt lại ý chính của bài.</b>
<b>* Dặn dị: Học + ễn tp tng kt lch s th gii.</b>


<i><b>Ngày soạn:5/11/2014</b></i> <i><b> Ngày dạy: 10/11/2014</b></i>


<i><b> Tiết 14:Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay (2000).


- Học sinh nắm được những nét nổi bật và cũng là nội dung chủ yếu, là những
nhân tố chi phối sự hình thành thế giới từ sau năm 1945.


-Học sinh thấy được những xu thế phát triển hiện nay của thế giới, khi loài người
bước vào thế kỷ XXI.


- Giúp học sinh thấy rõ nước ta là bộ phận của thế giới ngày càng có quan hệ mật
thiết với khu vực và thế giới.


- Giúp học sinh rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng
hợp.



<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ chính trị thế giới
- Học sinh: Học + Đọc SGK.


<b>C- Tiến trình: </b>


- Ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Chấm vở BTLS
- Bài mới:


<b> </b>I- Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau 1945 đến nay:
<b>? Với những thắng lợi của Liên Xô ...</b>


CNXH đã phát triển như thế nào ?
<b>? Từ nửa sau thế kỷ XX các nước</b>
XHCN đã có những thành tựu gì ?
<b>? Trong q trình xây dựng CNXH các</b>
nước XHCN đã gặp phải những khó
khăn gì ?


<b>? Hậu quả ?</b>


<b>? Sau chiến tranh, phong trào giải</b>
phóng dân tộc ở các châu á, Phi, Mĩ La
Tinh đã thu được những thắng lợi gì ?



<b>? Ngày nay các nước á, Phi, Mĩ La</b>
Tinh đã có sự biến đổi to lớn nào ?
<b>? Sau chiến tranh các nước tư bản chủ</b>
nghĩa đã có sự phát triển như thế nào ?
Vì sao có sự phát triển đó ?


<b>? Nổi bật nhất là nước nào ?</b>
<b>? Mĩ có âm mưu gì ?</b>


<b>? Sau năm 1945 các nước tư bản đã có</b>


- Sau năm 1945 CNXH đã trở thành một hệ
thống trên thế giới.


- Nửa sau thế kỷ XX CNXH đã trở thành lực
lượng hùng mạnh.


- Phong trào giải phóng dân tộc đã giành
được những thắng lợi to lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

xu hướng phát triển kinh tế bằng cách
nào ? Dẫn chứng ?


<b>? Sau năm 1945 tình hình thế giới diễn</b>
ra theo trật tự nào ?


<b>? Cách mạng khoa học - kỹ thuật phát</b>
triển có tác dụng gì ?


<i><b>Giáo viên: Việc thế giới chia thành 2</b></i>


phe là đặc trưng bao trùm giai đoạn
lịch sử thế giới kéo dài từ 1945-1991
chi phối mạnh mẽ, tác động sâu sắc
đến đời sống chính trị thế giới và quan
hệ quốc tế.


- Xác lập trật tự thế giới 2 cực do Mĩ và Liên
Xô đứng đầu.


- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật có
những tiến bộ phi thường đạt nhiều thành tựu
kỳ diệu trong mọi lĩnh vực.


II- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
<b>? Giai đoạn lịch sử từ sau 1991 đến</b>


nay (2000) khi Liên Xô tan rã, trật tự
hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới
mới diễn ra theo các xu thế nào ?


<b>? Xu hướng chung của thế giới ngày</b>
nay là gì ?


<b>? Tại sao nói “Hịa bình, ổn định và</b>
<i>hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa</i>
là thách thức đối với các dân tộc ?


- Sự hình thành trật tự thế giới mới
(Đang trong q trình xác định).



- Xu thế hịa hỗn, thỏa hiệp giữa các
nước lớn.


- Các nước điều chỉnh chiến lược,
trong đó lấy việc phát triển kinh tế làm
trọng điểm.


- Nguy cơ biến thành xung đột nội
chiến, đe dọa nghiêm trọng hịa bình ở
nhiều khu vực (Nam Tư cũ, Tây á,
châu Phi).


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


 Kinh tế thế giới ngày càng quốc tế


hóa cao độ.


 Hình thành thị trường thế giới hàng


hóa vào các nước nhiều hơn  Hàng


hố nhập  Sản xuất khó khăn, cơng


nghiệp không phát triển.


<b>* Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh đặc điểm bao trùm của giai đoạn lịch sử này là</b>
thế giới chia thành 2 cực Ianta.


<b>* Dặn dò: Học + c bi mi theo SGK.</b>



<i><b>Ngày soạn:15/11/2014</b></i> <i><b> Ngày dạy: 17/11/2014</b></i>

<b>Lch s Vit Nam t năm 1919 đến nay</b>



<b>Tiết 15: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
2 của Thực dân Pháp ở Việt Nam.


- Những thủ đoạn của Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương
trình khai thác.


- Sự phân hóa giai cấp và thái độ của các giai cấp.


- Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đối với Thực dân Pháp đồng cảm với những
cực nhọc của người lao động dưới chế độ Thực dân phong kiến.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Lược đồ về nguồn lợi của Thực dân Pháp trong cuộc khai
thác lần 2.


- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Em hãy cho biết những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện


đại (1945 đến nay) ? Xu thế chung của thế giới hiện nay là gì ?


- Bài mới:


<b> </b>I- Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp:
<b>? Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất tình</b>


hình nước Pháp như thế nào ?


<b>? Tư bản Pháp đã làm gì để bù vào những</b>
thiệt hại đó ?


<b>? Pháp khai thác lần 2 ở Đông Dương và ở</b>
Việt Nam nhằm mục đích gì ?


<b>? Để tiến hành khai thác ở Việt Nam Pháp</b>
đã đầu tư vào ngành kinh tế nào ?


<b>? Tại sao Pháp lại đầu tư nhiều vào nông</b>
nghiệp ?


<b>? Pháp tập trung trồng các loại cây nào ?</b>
(Giáo viên: Giới thiệu trên bản đồ).


<b>? Tại sao Pháp lại chủ yếu trồng cao su ?</b>
(Chứng minh).


<b>? Pháp còn tập trung trồng các loại cây nào ?</b>
<b>? Trong công nghiệp Pháp chú trọng phát</b>
triển ngành nào ?



<b>? Tại sao Pháp lại tập trung khai thác than ?</b>
<b>? Ngồi than Pháp cịn khai thác những kim</b>


- Nông nghiệp: Chủ yếu trồng cao
su.


- Công nghiệp:


+ Chủ yếu khai thác mỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

loại nào ?


<b>? Pháp cịn mở thêm một số cơ sở cơng</b>
nghiệp ? Tại sao Pháp lại mở rộng các cơ
sở sản xuất này ?


<b>? Thương nghiệp Pháp đã làm gì ?</b>


<b>? Tại sao Pháp lại đánh thuế nặng như</b>
vậy ?


<b>? Giao thơng vận tải, Pháp có chính sách gì ?</b>
<b>? Tại sao Pháp lại đầu tư và phát triển vào</b>
giao thông vận tải ?


<b>? Pháp đã can thiệp vào các ngân hàng ra</b>
sao ? (Góp vốn, vốn lớn  quyền lợi lớn).


<b>? Việc làm đó nhằm mục đích gì ? (Chỉ huy</b>


các ngành kinh tế).


<b>? Pháp cịn bóc lột ta ở mặt nào ?</b>


<b>? Em có nhận xét gì về kinh tế Việt Nam</b>
trong thời gian này ? Mục đích của Pháp ?
Đời sống của nhân dân ta ra sao ?


- Thương nghiệp: Đánh thuế nặng
các hàng hóa nhập vào nước ta.
- Giao thơng vận tải: Đầu tư và
phát triển.


- Ngân hàng: Có khẩu phần trong
hầu hết các cơng ty, xí nghiệp lớn.


- Chính sách thuế: Đánh nặng.


II- Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục:
<b>? Về chính trị - Pháp đã thi hành chính sách</b>


gì ?


<b>? Mục đích của những việc làm này ?</b>


<b>? Tại sao Pháp lợi dụng triệt để bộ máy</b>
thống trị ở nông thôn ?


<b>? Em có nhận xét gì về những chính sách</b>
này ? (Thâm độc).



<b>? Về văn hóa, giáo dục - Pháp đã làm gì ?</b>
Mục đích ?


<b>? Tại sao chúng lại hạn chế mở trường học ?</b>
<b>? Em có nhận xét gì về các chính sách văn</b>
hóa, giáo dục ở Việt Nam trong thời gian
này ? (Thâm độc).


- Chính trị: Chia để trị, chia rẽ dân
tộc, tôn giáo.


- Lợi dụng triệt để bộ máy thống
trị ở nơng thơn.


- Văn hóa, giáo dục:


+ Thi hành chính sách nơ dịch.
+ Hạn chế mở trường.


+ Tun truyền chính sách “Khai
<i>hóa”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiết 16: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b>



( Tiếp)
<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
2 của Thực dân Pháp ở Việt Nam.



- Những thủ đoạn của Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương
trình khai thác.


- Sự phân hóa giai cấp và thái độ của các giai cấp.


- Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đối với Thực dân Pháp đồng cảm với những
cực nhọc của người lao động dưới chế độ Thực dân phong kiến.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Lược đồ về nguồn lợi của Thực dân Pháp trong cuộc khai
thác lần 2.


- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.
<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


<b>- Kiểm tra: Nêu các chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt</b>
<b>Nam. Tác động của chính sách đó.</b>


<b>III- Xã hội Việt Nam phân hóa:</b>


<b>? Xã hội Việt Nam phân hóa thành mấy</b>
giai cấp, là những giai cấp nào ?


<b>? Giai cấp này có thái độ chính trị ra sao ?</b>


<b>? Em có nhận xét gì về giai cấp này ?</b>
<b>? Giai cấp này có đặc điểm gì ?</b>
<b>? Được phân hóa ra sao ?</b>


<b>? Các ngành kinh tế phát triển cho ra đời</b>
thêm giai cấp nào ?


<b>? Thái độ chính trị của họ như thế nào ?</b>
<b>? Tại sao họ lại dễ bị phá sản ? (Tại sao</b>
Pháp chèn ép ?).


<b>? Trong thời gian này giai cấp nào là đông</b>
hơn ?


<b>? Cuộc sống của họ ra sao ?</b>


<b>? Giai cấp công nhân trong thời gian này ra</b>
sao ?


1- Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Cấu kết chặt với Pháp.


- Bóc lột kinh tế, đàn áp về chính trị.
2- Giai cấp tư sản:


- Ngày càng đông: Mại bản, Dân tộc.
3- Tiểu tư sản:


- Tăng nhanh về số lượng.
- Dễ bị phá sản, thất nghiệp.



4- Giai cấp nông dân: (90%) bị thực
dân, phong kiến áp bức, bóc lột  cơ


cực.


5- Giai cấp công nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>? Tại sao họ lại tăng .. họ làm việc như thế</b>
nào ?


<b>? Em có nhận xét gì về cuộc sống của giai</b>
cấp này ?


<b>? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới</b>
thứ nhất đã phân hóa như thế nào ? Thái độ
chính trị của mỗi giai cấp ra sao ?


- Thừa kế truyền thống yêu nước.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>


(Học sinh thảo luận).


<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát nội dung chính của bài.</b>
<b>* Dặn dị: Học + Đọc bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Ti</b>



<b> </b>

<b>ế</b>

<b> t 17- </b>

<b> Bài 15</b>




<b>Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh </b>


<b>thế giới thứ nhất (1919-1925)</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của Nhà
nước Xô Viết đầu tiên, phong trào cách mạng thế giới đã ảnh hưởng thuận lợi đến
phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.


- Nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong
trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925.


- Rèn luyện kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Chân dung: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, …
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.


<b>C- Tiến trình: </b>


- ổn định tổ chức.


- Kiểm tra: Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa
như thế nào ? Thái độ chính trị của các giai cấp ?


- Bài mới:


<b> </b>I- ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới:



<b>? Dưới ảnh hưởng của cách mạng</b>
tháng 10 Nga, phong trào cách mạng
thế giới đã có những biến đổi gì ?


<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất,</b>
trên thế giới đã diễn ra những sự kiện
nào ?


<b>? Những sự kiện đó đã có ảnh hưởng</b>
như thế nào đối với cách mạng Việt
Nam ?


-Phong trào cách mạng lan rộng khắp thế
giới:


+ Tháng 3/1919 Quốc tế cộng sản ra đời.
+ 12/1920 Đảng cộng sản Pháp ra đời .
+ Tháng 7/1921 Đảng cộng sản Trung Quốc
ra đời.


- Phong trào giải phóng dân tộc ở phương
Đơng và phong trào cơng nhân phương Tây
gắn bó mật thiết với nhau.


- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lê Nin vào Việt Nam.


<b> </b>II- Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919-1925):



<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b>
phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta
phát triển như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>? Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản</b>
nhằm mục đích gì ?


<b>? Giai cấp tư sản dân tộc đã phát động</b>
các phong trào đấu tranh gì ?


(Năm 1923 chống độc quyền xuất cảng
lúa gạo của Pháp).


<b>? Các cuộc đấu tranh nhằm mục đích</b>
gì ?


<b>? Để giành quyền lợi cho mình họ cịn</b>
có những việc làm ?


<b>? Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản</b>
mang tính chất gì ?


<b>? Giai cấp tiểu tư sản gồm những tầng</b>
lớp nào trong xã hội ?


(Họ đã có những họat động dưới hình
thức nào ?)


<b>? Trong đấu tranh các tổ chức chính trị</b>
nào của họ được xuất hiện ? Họ hoạt


động dưới những hình thức nào ?


<b>? Họ đã xuất bản những tờ báo tiến bộ</b>
nào ?


(Mục đích: Kêu gọi quần chúng đấu
tranh).


<b>? Trong các hoạt động này tiêu biểu là</b>
hoạt động nào ? (Nêu những hoạt động
tiêu biểu ?).


<b>? Mang tính chất gì ? (Xốc nổi, ấu trĩ).</b>
<b>? Phong trào dân tộc dân chủ </b>
(1919-1925) có những mặt tích cực gì ?


<b>? Hạn chế ?</b>


* Giai cấp tư sản dân tộc:


- Năm 1921: Chấn hưng nội hóa, bài trừ
ngoại hóa.


- Mục đích: Bênh vực quyền lợi cho giai cấp
mình.


- Tính chất: Cải lương thỏa hiệp.
* Phong trào của tiểu tư sản


- Các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa


đoàn, Hội phục Việt…


- Xuất bản các tờ báo: Chuông rè, An Nam
trẻ, Người nhà quê…


- 6/1924: Tiếng bom Phạm Hồng Thái.
- 1925: Phong trào đòi thả Phan Bội Châu.
- 1926: Phong trào đòi để tang Phan Chu
Trinh.


* Tích cực: Thức tỉnh lịng u nước, truyền
bá tư tưởng dân tộc, dân chủ, tư tưởng cách
mạng mới trong nhân dân.


* Hạn chế:


-Phong trào của giai cấp tiểu tư sản: Sơi nổi
cịn xốc nổi, ấu trĩ.


- Phong trào giai cấp tư sản: Dễ thoả hiệp
(Yếu về kinh tế - Bạc nhược về chính trị).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>? Phong trào công nhân nước ta trong</b>
mấy năm đầu sau chiến tranh thế giới
thứ nhất đã phát triển trong bối cảnh
như thế nào ?


<b>? Em hãy trình bày các cuộc đấu</b>
tranh điển hình của cơng nhân Việt
Nam (1919-1925) ?



<b>? Cuộc bãi cơng Ba Son có điểm gì</b>
mới trong phong trào đấu tranh của
công nhân nước ta sau chiến tranh
thế giới thứ nhất ? (Phong trào đã kết
hợp đấu tranh kinh tế (Tăng lương,
giảm giờ làm) với chính trị (ủng hộ
cách mạng Trung Quốc). Cơng nhân
đấu tranh khơng chỉ về quyền lợi của
mình mà cịn thể hiện tình đồn kết
với cơng nhân và nhân dân lao động
Trung Quốc  Mốc đánh dấu phong


trào đấu tranh từ “Tự phát”  <i>“Tự</i>


<i>giác”).</i>


<b>? Em có nhận xét gì về phong trào</b>
công nhân (1919-1925) ?


<b>? Căn cứ vào đâu để khẳng định</b>
phong trào công nhân nước ta phát
triển lên một bước cao hơn sau chiến
tranh thế giới thứ nhất ?


1- Bối cảnh:


- Thế giới: ảnh hưởng của phong trào thuỷ thủ
Pháp và Trung Quốc.



- Trong nước: + Phong trào đấu tranh còn lẻ tẻ
tự phát nhưng ý thức giai cấp cao hơn.


+ Năm 1920 Cơng hội bí mật ra đời.
2- Diễn biến:


- Năm 1922: Công nhân Bắc kỳ đấu tranh địi
nghỉ ngày chủ nhật.


Năm 1924: Nhiều cuộc bãi cơng nổ ra ở Hà
Nội, Nam Định, Hải Dương …


- Tháng 8/1925 cuộc bãi công của công nhân
Ba Son.


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


- Phong trào đấu tranh của công nhân
(1919-1925) tuy đấu tranh cịn lẻ tẻ mang tính chất tự
phát nhưng ý thức giai cấp, chính trị ngày càng
phát triển thể hiện qua cuộc bãi công của công
nhân Ba Son.


- Phong trào phát triển sổi nổi hơn: Các cuộc
đấu tranh cụ thể nổ ra từ Bắc đến Nam. Mục
đích đấu tranh …  ý thức giai cấp của phong


trào công nhân phát triển nhanh chóng.


- Đấu tranh có tổ chức hơn “Cơng hội” bí mật


(Sài Gịn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

 Chứng tỏ bước phát triển cao hơn của phong


trào công nhân sau chiến tranh.
<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát lại ý chính của bài.</b>


<b>* Dặn dò: Học + Xem tiếp phần sau theo sỏch giỏo khoa.</b>


<i><b>Ngày soạn:</b><b></b><b>../12/2012</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b><b></b><b>/12/2012</b></i>


<b>Tit 18 - </b>

<b>Kim tra hc kỳ I</b>



<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Giúp học sinh đánh giá, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử.
- Giáo dục học sinh tự giác khi làm bài, vận dụng kiến thức vào bài học.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề + Biểu chẩm.


- Học sinh: Ơn tập + Bút.
<b>C- Tiến trình: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
<b>- Bài mới:</b>


<b>I- Phần trắc nghiệm:</b>


<b>Câu 1: Liên bang Cộng hoà xã hội Xô Viết tồn tại trong bao lâu ?</b>


a- 70 năm. c- 79 năm.


b- 69 năm. d- 71 năm.


<b>Câu 2: Khối SEV và Liên minh Vácsava giải thế vào thời điểm:</b>
a- Trước khi Liên Xô tan rã. b- Cùng lúc Liên Xô tan rã.


c- Sau khi Liên Xô tan rã. d- Tất cả các ý trên đều sai.
<b>Câu 3: Sau 1945 những nước nào ở châu á đã tăng trưởng nhanh về kinh tế ?</b>
a- Nhật Bản, Hàn Quốc. b- Trung Quốc, ấn Độ, Sinhgapo.


c- Malaysia, Thái Lan. d- Tất cả các ý trên đều sai.
<b>Câu 4: Sau khi trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ, Thái Lan đã:</b>
a- Tham gia SEATO, bộ chỉ huy SEATO đóng ở Băng Kok.
b- Đem quân sang Lào và Việt Nam đánh thuê cho Mĩ.
c- Giúp các thế lực diệt chủng ở Căm Phu Chia.


d- Tất cả các ý trên đều đúng.


<b>Câu 5: Em hãy ghi thời gian gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN)</b>
của các nước sau:


a- Brunây: 1/1984 c- Lào: 9/1997


b- Việt Nam: 7/1995 d- Căm phu chia: 4/1999.


<b>Câu 6: Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là:</b>
a- Yát Xe ARaPhát. c- Xu Các Nô.


b- Nát Xe. d- Nenxơnmanđêla.



<b>Câu 7: Ngày 25/11/1956 Phiđen Caxtôrô cùng 81 chiến sĩ trở về nước trên con</b>
tàu mang tên:


a- Rạng Đông. c- Granma.


b- Phương Đông. d- Môncađa.


<b>Câu 8: Kinh tế Nhật trong thập kỷ 60 phát triển với tốc độ như thế nào ?</b>


a- Nhanh. c- Chậm.


b- Đều đều. d- Thần kỳ.


<b>Câu 9: Khu vực chịu ảnh hưởng của Mĩ:</b>


a- Khu vực Đông Âu. c- Khu vực Tây Âu.
b- Khu vực Đông Nam á. d- Khu vực Bắc Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1- Em hãy nêu một số nét nổi bật của châu á từ sau 1945 ?


2- Tại sao Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay
sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?


Pháp đã tiến hành khai thác ở Việt Nam những nguồn lợi nào ? Tại sao Pháp lại
tập trung khai thác những nguồn lợi đó.


<b>Đáp án:</b>


<b>I- Phần trắc nghiệm: </b><i><b>(</b></i><b> </b><i><b>3 điểm).</b></i>


Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.


<b>II- Phần tự luận: (7 điểm).</b>


<b>Câu 1: 2,5 điểm: Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:</b>
- Sau 1945 phần lớn các nước đều giành độc lập.


- Nửa sau thế kỷ XX tình hình khơng ổn định.


- Một số nước đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Trung Quốc …


- Hiện nay: Đang vươn lên hàng các cường quốc.


<b>Câu 2: 4,5 điểm: Yêu cầu học sinh nêu được các ý chính sau:</b>


- Pháp tiến hành khai thác ở Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế
giới thứ nhất để bù vào nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.


- Pháp tiến hành khai thác ở các nguồn lợi:


+ Nông nghiệp: Trồng cây cao su, chè, cà phê, lúa  Xuất khẩu.


+ Công nghiệp: Khai mỏ, chủ yếu là than, thiếc, chì, kẽm.


+ Mở rộng thêm một số cơ sở công nghiệp: Nhà máy sợi, rượu, diêm, đường, xay
sát gạo.


+ Thương nghiệp: Đánh thuế nặng hàng hoá nhập ngoại.
+ Giao thông vận tải: Được đầu tư và phát triển.



+ Ngân hàng: Có khẩu phần trong hầu hết các Cơng ty, xí nghiệp lớn.
+ Thuế khố: Đánh thuế nặng.


- Pháp tập trung khai thác các nguồn lợi đó bởi vì:


+ Việt Nam có điều kiện: đất đai, khí hậu, trữ lượng, chuyển chở…
+ Dùng để xuất khẩu, phục vụ nhu cầu tại chỗ.


<b>* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung kiểm tra.</b>
<b>* Dặn dị: Ơn tập + Đọc theo sách giáo khoa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>

<!--links-->

×