Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giao an chuan kien thuc Dia ly 8 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.82 KB, 111 trang )

Ngày soạn:20/8/2010
Ngày giảng:23/8/2010
Phần1: Thiên nhiên, con ngời ở các châu lục ( Tiếp theo )

Chơng 1 :Châu á
Tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
- HS hiểu ró đặc điểm vị trí địa lí, kích thớc đặc điểm địa hình, khoáng sản
của Châu á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các yếu tố địa lí.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tốt môn địa lý ngay từ tiết học đầu tiên
* Kiến thức trọng tâm: phần 1,2
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Bản đồ Tự nhiên châu á, Bản đồ vị trí địa lí châu á trên địa cầu
2.Học sinh: Phơng tiện học tập, nghiên cứu trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định lớp ( 1p )
2.Kiểm tra bài cũ (4) Việc chuẩn bị sách vở của HS
3.Bài mới: (1)
* Vào bài: Châu á là một bộ phận của lục địa á- Âu, có nhiều điều kiện tự nhiên đa
dạng và phức tạp tác động lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội. Vậy những điều kiện tự
nhiên đó đợc thể hiện nh thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động của GV & HS TG Nội Dung
Hoạt động 1. Cá nhân và nhóm
GV yêu cầu hs quan sát bản đồ vị trí địa lí
châu á h.11 (tr4)
(?) Diện tích châu á.
(44,4 tr km


2 )
(?) Điểm cực Bắc và cực Nam châu á nằm trên
những vĩ độ địa lí nào.
(Điểm cực Bắc: 77
0
44B
Điểm cực Nam: 1
0
16B)
(?) Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại d-
ơng nào.
(châu Âu, châu Phi, BBD, TBD, ấn Độ D-
ơng)
(?) Nơi rộng nhất của châu á theo chiều Bắc
Nam và Đông Tây dài bao nhiêu.
+ Hs trả lời các câu hỏi.
16 I. Vị trí địa lí và kích thớc của châu
lục.

- Diện tích bằng 44,4 tr km
2
- Điểm cực Bắc: 77
0
44B
- Điểm cực Nam: 1
0
16B
-Tiếp giáp: châu Âu, châu Phi,
BBD, TBD, ấn Độ Dơng
=> Châu á là châu lục rộng nhất

thế giới.
1
+ Hs khác nhận xét bổ sung.
GV kết luận, chốt kiến thức.
Hoạt động 2.nhóm
GV yêu cầu hs đọc thuật ngữ Sơn nguyên
sgk tr57
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
+Nhóm 1: Dựa vào h1.2 tìm và đọc tên các
dãy núi chính, phân bố?
+Nhóm 2: Tìm và đọc tên các Sơn nguyên,
phân bố?
+Nhóm 3: Tìm và đọc tên các đồng bằng,
phân bố?
- Đại diện hs trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
(?) em rút ra nhận xét gì về đặc điểm địa hình
châu á.
- GV tổng kết và mở rộng:
Hymalya là một dãy núi cao, đồ sộ nhất thế
giới, hình thành cách đây 10 đến 20 triệu năm,
dài 2400km, theo tiếng địa phơng là
Chômôlungma, từ năm 1717 đã đợc sử dụng
trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên vẽ.
1852, cục trắc địa ấn Độ đặt tên cho nó là
Evơret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ
Evơret, một ngời Anh làm cục trởng cục đo
đạc ấn Độ.
GV yêu cầu hs tiếp tục quan sát h1.2
(?) Châu á có những loại k/s chủ yếu nào.

(?) Dầu mỏ, khí đốt tập trung ở những khu vực
nào.
(?) Em rút ra nhận xét gì về đặc điểm k/s châu
á
16 II.Đặc điểm địa hình vàkhoángsản.
* Đặc điểm địa hình.
- Châu á có nhiều hệ thống núi,
sông ngòi và nhiều ĐB rộng lớn
nhất thế giới.
- Các núi chạy theo 2 hớng chính
Đ-T hoặc gần Đ-T, B-N hoặc gần
B-N làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên tập trung
chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các
núi cao có băng hà bao phủ quanh
năm.
*Đặc điểm khoáng sản
- Châu á có khoáng sản phong phú
và đa dạng trong đó các loại chủ
yếu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
crôm, kim loại màu
4.Củng cố luyên tập (5)
a. Lãnh thổ châu á:
A. Hầu hết nằm ở nửa cầu Bắc
B. Hầu hết nằm ở nửa cầu Nam
C. Có đờng xích đạo đi qua gần chính giữa.
b. Dựa vào H1.2 hãy cho biết dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở đâu
A. Tây Nam á
B. Bắc á

2
C. Nam á
D. Đông Bắc á
- GV hệ thống nội dung bài học
- HS đọc nội dung kênh chữ cuối bài
5..hớng dẫn về nhà. ( 2 )
- Hớng dẫn học tập ở nhà: đọc bài cũ, làm bài tập 2 sgk, đọc trớc bài 3

..

.
=============&=================
Ngày soạn:20/8/2010
Ngày giảng:30/8/2010
Tiết 2: Khí Hậu Châu á
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc tính đa dạng phức tạp của khí hậu châu á
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á
2. Kĩ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và vẽ biểu đồ khí hậu.
3. Thái độ:
- Có tinh thần và thái độ tự giác tích cực học tập
* Kiến thức trọng tâm: phần 1,2
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Bản đồ các đới khí hậu châu á, các biểu đồ khí hậu phóng to.
2. Học sinh: Phơng tiện học tập, nghiên cứu trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ: (5)

(?) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và kích thớc lãnh thổ châu á
( Phần 1 tiết 1)
(?) Địa hình châu á có đặc điểm gì nổi bật.
( Phần 2 tiết 1)
3.Bài mới: (1)
Vào bài: Châu á là một châu lục rộng lớn thêm vào đó địa hình ở đây bên cạnh các đồng
bằng rộng lớn là các hệ thống núi và CN khổng lồ. Đặc điểm đó quy định đặc điểm KH ở
đây nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của GV & HS TG Nội Dung
* Hoạt động 1:cá nhân,cả lớp
- GV giới thiệu h2.1 và yêu cầu hs quan
sát.
(?) dọc theo kinh tuyến 80
o
Đông từ vùng cực
đến xích đạo có những đới khí hậu nào.
( cực và cận cực, ôn đới , cận nhiệt đới
18
1. Khí hậu châu á phân hoá đa
dạng.
a) Khí hậu Châu á phân thành
3
,nhiệt đới,xích đạo)
(?) mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu.
- Đới khí hậu cực và cận cực nằm từ khoảng
vòng cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu ôn đới nằm từ khoảng 40
0
B -
vòng cực Bắc.

- Đới khí hậu cận nhiệt đới: Nằm từ chí tuyến
Bắc - 40
0
B
- Đới khí hậu nhiệt đới: Từ chí tuyến Bắc đến
5
0
B.
- Đới khí hậuxích đạo: (5
0
B -5
0
N)
(?) tại sao khí hậu Châu á phân hoá thành
nhiều đới khác nhau.
(Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo)
(?) trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới có những kiểu khí hậu gì, đới nào phân
hoá nhiều nhất.
(?) xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng
duyên hải vào vùng nội địa.
(?) tại sao khí hậu châu á có sự phân hoá
thành nhiều kiểu.
(Do lãnh thổ rất rộng ,các dãy núi và sơn
nguyên cao ngăn cản ảnh hởng của biển xâm
nhập vào sâu nội địa)
(?) theo h2.1 có đới khí hậu nào không phân
hoá thành các kiểu khí hậu khác nhau, giải
thích tại sao.

- hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung
- gv kết luận.
*Hoạt động 2. nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ.
+ nhóm 1: xác định trên biểu đồ sự phân bố
các kiểu khí hậu chính.
+ nhóm 2: đặc điểm chung của sự phân bố
của kiểu khí hậu gió mùa.
+ nhóm 3:đặc điểm chung và sự phân bố của
kiểu khí hậu lục địa.
- đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét bổ sung
13
nhiều đới khác nhau
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới
- Đới khí hậu cận nhiệt đới
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khí hậu xích đạo
=> do lãnh thổ kéo dái từ vùng cực
đến xích đạo nên châu á có nhiều
đới khí hậu.
b) Các đới khí hậu Châu á lại phân
hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
- ở mỗi đới khí hậu thờng phân hoá
thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau, tuỳ theo vị trí gần hay xa
biển, địa hình cao hay thấp.

II. Hai kiểu khí hậu phổ biến ở
châu á.
a. Kiểu khí hậu gió mùa:
* đặc điểm: 1 năm có 2 mùa
- Mùa đông: khô, lạnh, ít ma.
- Mùa hè: nóng ẩm, ma nhiều.
* Phân bố:
- gió mùa nhiệt đới Nam á và
Đông Nam á.
- gió mùa cận nhiệt và ôn đới
4
- Gv kết luận.
Đông á.
b. Kiểu khí hậu lục địa:
* đặc điểm:
- Mùa đông khô, rất lạnh
- Mùa hè khô, rất nóng, biên độ
nhiệt ngày, năm rất lớn, cảnh quan
hoang mạc phát triển.
* Phân bố: chiếm S lớn ở nội địa
và Tây Nam á
4.Củng cố luyện tập ( 5 )
a. Hai khu vực ma nhiều nhất thế giới là:
A. Đông á và Bắc á
B. Nam á và Đông Nam á
C. Đông Bắc á và Tây á
D. Tây Nam á và Đông á
b. Khí hậu gió mùa chấu á có các kiểu nào sau đây?
A. Kiểu ôn đới gió mùa.
B. Kiểu nhiệt đới gió mùa.

C. Kiểu cận nhiệt gió mùa.
D. Kiểu hàn đới gió mùa.
- GV hệ thống nội dung bài học
- HS đọc nội dung kênh chữ cuối bài
5.. hớng dẫn về nhà. ( 2)
- Hớng dẫn học tập ở nhà: đọc bài cũ, làm bài tập 2 sgk tr 9, đọc trớc bài 3

..

.
=============&=================
Ngày soạn: 29 / 08 / 2010
Ngày giảng:6 / 09 / 2010
tiết 3
Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Mạng lới sông ngòi Châu á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn
- Biết đợc đặc điểm một số hệ thốn sông lớn và giải thích nguyên nhân tại sao có
sự hình thành các sông lớn nh vậy.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á
2. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu á
5
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có

liên quan đến môn học
* Kiến thức trọng tâm: phần 1,2
II. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á
- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên của Châu á
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
III. tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (5')
Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu nào? Nêu
đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?
3.Bài mới (1 phút)
Giới thiệu:Chúng ta đã biết đợc địa hình, khí hậu Châu á rất đa dạng. Những đặc
điểm đó lại có mối quan hệ mật thiết với hệ thống sông ngòi và cảnh quan ở Châu á. Để
thấy rõ đặc điểm là sông ngòi rất đa dạng và phát triển dày đặc, cảnh quan thiên nhiên phân
hóa đa dạng và có ảnh hởng không nhỏ đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV & HS
TG
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1:
Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
13
1. Đặc điểm sông ngòi
GV treo bản đồ sông ngòi Châu á lên
bảng yêu cầu học sinh quan sát.
CH1: Nêu nhận xét chung về mạng lới
sông ngòi ở Châu á?

(phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn
- Sông ngòi ở Châu á khá phát triển và
có nhiều hệ thống sông lớn.
- Phân bố không đều và có chế độ nớc
khá phức tạp.
CH2: Cho biết tên các con sông lớn ở
khu vực Bắc á, Đông á và Tây Nam á?
Chúng bắt nguồn từ KV nào, đổ vào
biển và đại dơng nào? Đặc điểm của
mạng lới sông ngòi ở 3 KV này?
- Có 3 hệ thống sông lớn:
*) Hệ thống sông ngòi Bắc á
+ Mạng lới sông ngòi dày đặc
+ Chảy theo hớng từ Nam - Bắc
+ Mùa đông bị đóng băng, mùa hè
tuyết tan, nớc dâng cao và thờng có lũ
lớn?
CH3: Sông Mê Kông chảy qua nớc ta
bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
*) Hệ thống sông ngòi ở Đá, ĐNA và
nam á.+ Sông ngòi dày đặc và có
6
Hoạt động của GV & HS
TG
Nội dung bài học
nhiều sông lớn, lợng nớc nhiều.
+ Chế độ nớc lên xuống theo mùa,
CH4: Nhận xét sự phân bố mạng lới và
chế độ nớc của sông ngòi 3 khu vực nói
trên?

Giải thích nguyên nhân tại sao?
( phân bố không đều,chế độ nớc khá
phức tạp. )
*) Hệ thống sông ngòi ở Tây Nam á
và Trung á.
+ Rất ít sông
+ Nguồn cung cấp nớc cho sông chủ
yếu là băng tuyết tan.
- HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận
CH: Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và
hồ ở Châu á?
CH: Em hãy liên hệ đến giá trị sông
ngòi và hồ lớn ở Việt Nam?
- Giá trị thủy điện lớn
- Sông ngòi và hồ ở Châu á có giá trị
+ Bắc á: Giao thông, thuỷ điện
+ Các khu vực khác: cung cấp nớc cho
sản xuất và đời sống, thuỷ điện, giao
thông, du lịch, thuỷ sản
- Cung cấp nớc cho sinh hoạt và đời
sống.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên
10
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
GV treo lợc đồ các đới cảnh quan Châu
á lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ

+ CH nhóm 1: Tên các đới cảnh quan ở
Châu á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam
dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ.
+ CH nhóm 2:Tên các cảnh quan phân
bố ở KV khí hậu gió mùa và các cảnh
quan ở KV khí hậu lục địa khô?
- Do vị trí, địa hình và khí hậu đa dạng
nên các cảnh quan Châu á rất đa dạng:
+ CH nhóm 3: Tên các cảnh quan thuộc
KV khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới?
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi
HS thảo luận xong, giáo viên gọi
+Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-
bia
+ Rừng cận nhiệt: Đông á
+ Rừng nhiệt đới ẩm: ĐNA, Nam á
đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
? Quan sát H3.2 cho biết giới động vật
ở đây?
? Thiên nhiên Châu á đang đứng trớc
nguy cơ gì?
- Cảnh quan tự nhiên Châu á đang
chịu tác động mạnh mẽ của con ngời.
3. Hoạt động 3
8
3. Những thuận lợi và khó khăn của

thiên nhiên Châu á.
CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự
nhiên Châu á cho biết những thuận lợi
và khó khăn của thiên nhiên đối với sản
a) Thuận lợi
- Nguồn tài nguyên phong phú, đa
dạng, trữ lợng lớn: dầu khí, than, sắt...
7
Hoạt động của GV & HS
TG
Nội dung bài học
xuất đời sống?
CH: Những khó khăn do thiên nhiên
mang lại thể hiện cụ thể nh thế nào?
b) Khó khăn
CH: Em hãy liên hệ tới tình hình thiên
tai bão lụt ở Việt Nam? Có ảnh hởng
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thờng
4. Củng cố - Luyện tập (5 phút)
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
- HS đọc nội dung ghi nhớ sgk
* Khoanh tròn vào những câu đúng:
Châu á có nhiều hệ thống sông lớn nhng phân bố không đều vì:
a) Lục địa có khí hậu phân hóa đa dạng, phức tạp
b) Lục địa có kích thớc rộng lớn, núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm
có băng hà phát triển. Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ớt.
c) Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu
d) Lục địa có diện tích rất lớn. Địa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới.

Đáp án: b + c
6 hớng dẫn về nhà: (2 phút)
Học sinh học bài cũ và đọc trớc bài sau.

..

.
=============&=================
Ngày soạn: 2/ 09 / 2010
Ngày giảng:13 / 09 / 10
Tiết 4
Thực hành: Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu á
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức: Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu đợc:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa ở Châu á.
- Tổng kết các kiến thức đã thực hành
2. Về kỹ năng
- Đọc và phân tích lợc đồ khí hậu, lợc đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trái đất.
3. Về thái độ
- Học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tợng
tự nhiên.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Lợc đồ khí hậu Châu á
- Lợc đồ phân bố khí áp và các hớng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ
8
2. HS: Phơng tiện học tập
III. tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ (4)
- Dựa vào các kiến thức đã học em hãy cho biết: Khí hậu Châu á có đặc điểm gì

nổi bật ?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm
3. Bài mới (1)
* Kiểu KH gió mùa là kiểu KH điểm hình ở CA. ở đây có gió mùa hđ mạnh quanh năm
với các hớng khác nhau.Đó là những hớng nào? Xuất phát từ đâu? bài TH hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu:
Các Hoạt động thực hành TG Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu
- GV hớng dẫn hs cách làm việc
- Thảo luận mục tiêu, nêu yêu cầu nội
dung cần đạt đợc.
- Phân nhóm và vị trí làm việc
2. Hoạt động 2: Các hoạt động thực
hành của hs.
4
Giáo viên treo lợc đồ H.41 lên bảng,
yêu cầu học sinh quan sát và giải
thích:
- Các trung tâm khí áp đợc xác định
bằng các đờng đẳng áp, nối các điểm
có trị số khí áp bằng nhau.
10
1. Phân tích hớng gió về mùa đông
- Hớng gió đợc biểu thị bằng các mũi
tên.
- Có trung tâm áp cao: C
Trung tâm áp thấp: T
- Các trung tâm áp thấp
+ Alêut, xích đạo oxtrâylia
+ Xích đạo, Ai - xơ - len

GV cho học sinh thảo luận nhóm. Cả lớp
4 nhóm, thảo luận trong 7 phút.
N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và
trung tâm áp cao.
N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở
học theo mẫu.
- Các trung tâm áp cao
+ Xibia
+ Nam ấn Độ Dơng
+ A - xo
GV kẻ mẫu lên bảng, học sinh thảo luận
và GV tổng kết.
Hớng gió theo
mùa
KV
Hớng gió mùa đông
(T1)
Hớng gió mùa hạ (T7)
Đông á
Tây Bắc Đông Nam
Đông Nam á
Bắc, Đông Bắc Nam
Nam á
Đông Bắc Tây Nam
9
10
2. Phân tích hớng gió về mùa hạ
-Gv tiếp tục cho học sinh thảo luận
nhóm trong 7 phút. 2 nhóm thảo luận 1

câu hỏi do GV đa ra.
N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và
áp cao của mùa hạ
N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa hạ và ghi vào vở
học theo mẫu ở bảng trên.
Sau khi học sinh thảo luận, GV thu kết
quả, tổng hợp.
- Các trung tâm áp thấp: iran
- Các trung tâm áp cao:
+ Nam ấn Độ Dơng
+ Nam Đại Tây Dơng
+ oxtraylia
+ Ha oai.
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng chỉ tên lợc đồ
các trung tâm áp thấp, áp cao.
Chỉ các hớng gió chính biểu thị trên lợc
đồ.
? Tại sao có sự thay đổi hớng gió theo
mùa?
( Do sự sởi ấm và hóa lạnh theo mùa nên
khí áp cũng thay đổi theo mùa có gió
mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.)
GV gọi học sinh đọc yêu cầu phần tổng
kết.
GV vẽ bảng tổng kết lên bảng cho học
sinh vẽ vào vở.
7
3. Tổng kết
Qua những kiến thức đã học, các em hãy

điền vào trong bảng tổng kết.
Học sinh làm vào vở, 2 em lên bảng hoàn
thành.
Mùa Khu vực Hớng gió chính Từ áp cao..... đến áp thấp
Mùa đông
Đông á
Tây Bắc
áp cao Xi-bia => áp thấp A-
Lê-út
Đông Nam á
Bắc, Đông Bắc C. Xi-bia => T. Xích đạo
Nam á
Đông Bắc C. Xi-bia => T. Xích đạo
Mùa hạ
Đông á
Đông Nam
C. Ha-oai => chuyển vào
lục địa.
Đông Nam á
Nam
C. Ô-Xtrây-li-a, Nam ấn
Độ Dơng => chuyển vào
lục địa
Nam á
Tây Nam
C. ấn Độ Dơng => T. Iran.
3. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả ( 3)
- Hs nộp phiếu học tập
- Gv nhận xét kết quả thực hành và cho điểm, giải đáp thắc mắc cho hs
4. Kết thúc (4)

GV đánh giá giờ thực hành theo nội dung:
10
- ý thức chuẩn bị và tinh thần thái độ của hs
- Kỷ luật an toàn lao động
- Thao tác thực hành
- Chất lợng thực hành
5. Hớng dẫn học tập ở nhà: (1)
Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kết và đọc trớc bài sau.

..

.
=============&=================
Ngày soạn: 12 / 09 / 2010
Ngày giảng: 20 / 09 / 2010
tiết 5 .Đặc điểm dân c - xã hội Châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.
- Chấu á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở mức trung
bình của thế giới. Thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lợc đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc.
- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nớc và với toàn
thế giới.
3. Về thái độ
Hiểu đợc nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo, có ý thức tôn trọng và giữ
gìn các tôn giáo.
* Kiến thức trọng tâm: 1,2
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: - Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ các chủng tộc châu á. Tranh ảnh về c dân châu á.
- Các câu chuyện về sự ra đời của các tôn giáo.
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (5')
Em hãy phân tích hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực Đông á, Đông
Nam á và Nam á?
Học sinh trả lời, hs khác bổ sung , giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm
3. Bài mới (1 )
* Giới thiệu: Châu á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế giới, là
một trong những nơi có ngời cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo đó là những đặc
điểm kinh tế - xã hội - dân c cũng có những đặc điểm nổi bật. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu.
11
Hoạt động của gv & hs TG Nội dung bài học
1. Hoạt động1.
Tìm hiểu số dân của Châu á
13 1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới.
CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình em
hãy cho biết số dân của một số châu lục
khác trên thế giới?
- Giáo viên cho cả lớp quan sát bảng 5.1
dân số châu á qua một số năm.
Sau đó cho cả lớp thảo luận nhóm. Cả
lớp 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ tính mức gia
tăng tơng đối của dân số các châu lục,
thế giới và Việt Nam từ năm 1950 đến

năm 2000.
- GV hớng dẫn: Dân số năm 1950 là
100%, tính đến 2000 tăng bao nhiêu %?
Sau khi thảo luận 5', GV thu kết quả
tổng kết và nhận xét.
Châu á: 262,7% Châu Phi:
354,7%
Châu Âu: 133,2% Thế giới:
240%
Châu ĐD: 233,8% Việt Nam :
229,0%
Châu Mỹ: 244,5%
? Em có nhận xét gì về dân số châu á.
- Châu á là châu lục có số dân đông
nhất thế giới:
+ 61% dân số thế giới (diện tích chiếm
23,4%)
.
CH: Nguyên nhân nào đã ảnh hởng đến
số dân châu á?
- Nguyên nhân:
+ Do châu á có nhiều đồng bằng tập
trung đông dân.
+ Do sản xuất nông nghiệp trên các
đồng bằng cần nhiều sức lao động
CH: Qua phần đã học em hãy cho biết
mức độ gia tăng dân số của châu á so
với các châu lục khác?
- Dân số châu á tăng nhanh thứ 2 sau
châu Phi, cao hơn so với thế giới.

- Châu á cũng là châu lục có nhiều nớc
có số dân rất đông.
Trung Quốc: 1.280,7 triệu ngời
ấn Độ: 1.049,5 triệu ngời
Inđô: 217 triệu ngời
Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát
vào cột tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 2002
(%)
CH: Em hãy nhận xét tỷ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số châu á so với các châu
lục khác và so với toàn thế giới?
CH: Để giảm bớt mức độ gia tăng dân
- Châu á có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao
thứ 3 thế giới sau Châu Phi và Châu
Mĩ, bằng với mức gia tăng của thế
giới.
12
Hoạt động của gv & hs TG Nội dung bài học
số các nớc đã có những chính sách gì?
- Không sinh con thứ 3
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con, mỗi
con cách nhau 2 năm.
- Quan niệm con trai cũng nh con gái,
xóa bỏ t tởng lạc hậu, phong kiến về dân
số.
- Nhờ những chính sách về dân số mà
tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu
á đã giảm đáng kể, ngang với mức
trung bình của thế giới.
2. Hoạt động 2

Tìm hiểu thành phần chủng tộc của
dân số
11 2. Dân c thuộc nhiều chủng tộc.
GV treo lợc đồ H.51, lợc đồ phân bố các
chủng tộc ở châu á lên bảng và yêu cầu
học sinh quan sát.
Treo một số tranh ảnh về dân c của các
chủng tộc khác nhau cho học sinh quan
sát và phân biệt đặc điểm của dân c từng
chủng tộc.
- Thành phần chủng tộc đa dạng.
CH: Em hãy cho biết dân c châu á
thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng
tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
CH: Nêu nhận xét chung về thành phần
chủng tộc ở châu á?
CH: Em hãy so sánh thành phần chủng
tộc của châu Âu và châu á?
CH: Tại sao châu á lại có thành phần
chủng tộc đa dạng nh vậy?
+ Ơrôpêôit: Tây Nam á và Nam á.
+ Môngôlôit: Bắc á, Đông á, Đông
Nam á.
+ ôxtralôit: Đông Nam á.
- Nguyên nhân:
+ Sự giao lu kinh tế - văn hoá
+ Di c
+ Ngời lai...
CH: Sự đa dạng của các chủng tộc có
ảnh hởng gì đến đời sống chung của các

quốc gia hay không?
3. Hoạt động 3
Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo
9 3. Nơi ra đời của các tôn giáo
GV cho học sinh đọc mục 3 SGK
Cho học sinh trả lời câu hỏi.
CH: Em hãy cho biết, châu á là cái nôi
ra đời của những tôn giáo nào?
- Phật giáo và ấn Độ giáo (ấn Độ)
- Kitô giáo (Tây á)
- Hồi giáo (ả rập Xê-ut)
- Nguyên nhân:
Tôn giáo ra đời do nhu cầu mong
muốn của con ngời (cần liên hệ đến...).
- Các tôn giáo lớn:
+ Phật giáo (thế kỷ đầu của thiên niên
kỷ thứ nhất TCN) và ấn Độ giáo (và
thế kỷ VI TCN) ở ấn Độ
Học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
thảo luận trong 5' về sự ra đời và phát
triển của các tôn giáo.
Các nhóm cử tổ trởng, th ký.
- ấn Độ giáo: có xuất xứ từ đạo Blamôn
+ Kitô giáo xuất hiện từ đầu CN tại Pa-
le-xtin) ở
+ Hồi giáo: xuất hiện vào thế kỷ VII
SCN tại ả rập Xê-ut
13
Hoạt động của gv & hs TG Nội dung bài học

từ đầu thiên niên kỷ I - trớc CN. ấn Độ
giáo thay thế đạo Blamôn khoảng thế kỷ
VIII, IX - sau CN, tôn thờ thần Brama
(thần đạo), Si - va (thần phá hoại).
- Phật giáo: xuất hiện vào thế kỷ VI - tr-
ớc CN, khuyên con ngời làm điều thiện,
tránh điều ác.
- Hồi giáo: thờ một vị thần duy nhất là thánh
A-la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la.
A- la giao cho Mô - ha - mét sứ mệnh truyền
bá tôn giáo.
- Kitô giáo: Có một phần nguồn gốc từ
đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa -lex-
tin từ đầu CN.
CH: Em hãy cho biết ở Việt Nam có
những tôn giáo nào tồn tại?
- ở Việt Nam có rất nhiều tôn giáo
cùng tồn tại nh: phật giáo, thiên chúa
giáo...
CH: Sự đa dạng của các tôn giáo có ảnh
hởng nh thế nào đến đời sống kinh tế -
văn hoá chung của toàn xã hội.
- Các tôn giáo ra đời đều khuyên răn
con ngời làm điều thiện, tránh điều ác.
Tín ngỡng của ngời Việt Nam mang
đậm màu sắc dân gian do con ngời sáng
tạo ra, đó là những nhân vật mang màu
sắc huyền bí nh:
Thánh Gióng
Bà Chúa Kho ông Địa.

Những tôn giáo du nhập vào Việt Nam
nh: Thiên chúa giáo, Phật giáo.
4. Củng cố - Luyện tập (4 )
- Hs trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
- GV sửa chữa cho học sinh.
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
- HS đọc nội dung ghi nhớ sgk
5. hớng dẫn về nhà (1 )
Học sinh học bài cũ và đọc trớc bài sau.



soạn: 18 / 09 / 2010
Ngày giảng: 27 / 09 / 2010
tiết 6:Thực hành :Đọc, phân tích lợc đồ
phân bố dân c và các thành phố lớn của châu á
14
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Nhận biết đợc các đặc điểm phân bố dân c, những nơi tập trung đông dân: Ven biển
Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi tha dân: Bắc á, Trung á
- Nhận biết đợc các thành phố lớn đông dân c
- Tìm ra các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và các thành phố của Châu á:
khí hậu, địa hình, nguồn nớc...
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.
3. Về thái độ
- Liên hệ với tình hình dân số ở Việt Nam
- Có ý thức tích cực trong việc thực hiện các chính sách dân số

* Trọng tâm kiến thức:1
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ trống để học sinh điền các yếu tố về dân số
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- Em hãy nhận xét thành phần chủng tộc của dân c Châu á và trình bày nguồn gốc ra
đời của các tôn giáo lớn ở Châu á ?
- Hs nhận xét bổ sung .GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
TG Nội dung bài học
1. Hoạt động 1 Hớng dẫn ban đầu
- GV nêu nội dung mục tiêu của bài
thực hành.
- GV hớng dẫn hs cách làm việc, và chia
nhóm nếu cần.
- Phân công nhiệm vụ và vị trí làm việc.
2. Hoạt động 2 Các hoạt động thực
hành của học sinh.
5
23 I. Phân bố dân c Châu á.
- GV treo lợc đồ mật độ dân số và những thành
15
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
TG Nội dung bài học

phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần
chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát lợc đồ.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1 SGK, sau
đó cho học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
1 mục trong bảng thứ tự, thảo luận trong 7 phút.
- Mỗi nhóm cử một một nhóm trởng, 1 th ký.
1. Khu vực có mật độ dân số
trung bình < 1 ngời/km
2
.
- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Quốc
- Pakixtan
- ả rập Xê út
+ Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật độ dân
số < 1 ngời/km
2
.
+ Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ 1 - 50
ngời/km
2
.
+ Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ 51 -
100 ngời/km
2
.
+ Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số > 100 ng-
ời/km

2
.
2. Khu vực có mật độ dân số
trung bình 1 - 50 ngời/km
2
.
- Iran, Thái Lan.
- Mông Cổ
- Mianma, Lào.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn học sinh quan
sát trên lợc đồ, kết hợp SGK để làm việc.
Sau thời giann thảo luận, GV thu kết quả nhận
xét, tổng hợp.
Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lợc đồ những khu
vực nói trên.
3. Khu vực có mật độ dân số
trung bình 51 - 100 ngời/km
2
.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.
Bắc - Nam Irắc.
Trung ấn, Đông Nam Trung
Quốc.
? Em hãy giải thích tại sao dân c ở châu á lại
phân bố một cách không đồng đều?
? Vì sao một quốc gia nh Trung Quốc, Nhật
Bản, ấn Độ dân c tập trung đông nh vậy?
4. Khu vực có mật độ dân số
trung bình > 100 ngời/km
2

.
ấn Độ, Đông Trung Quốc.
Nhật Bản
Hàn Quốc, Việt Nam.
GV giảng và bổ sung.
+ Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hòa.
+ Địa hình: Nhiều đồng bằng, trung du, đất đai
màu mỡ.
+ Nguồn nớc: Nhiều hệ thống sông lớn.
+ Vị trí, tài nguyên.
Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu á
II. Các thành phố lớn ở châu á
16
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
TG Nội dung bài học
GV hớng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK
và quan sát H6.1
Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm đọc
tên và chỉ trên lợc đồ H6.1 - 4 thành phố lớn
thuộc các quốc gia trên thế giới:
N1: Tôkiô, Tê-hê-ran, Mumbai, Thợng Hải
N2: Niu Đêli, Gia-các-ta, Bắc Kinh, Ca-ra-si
N3: Côn-ca-ta, Xơ-un, Đăcca, Mahila
N4: Các quốc gia còn lại
- Quốc gia có thành phố đông
dân:
+ Tôkiô,
+ Thợng Hải
+ Mumbai

- Học sinh làm việc trong 5 phút, sau đó GV lần
lợt gọi học sinh đại diện cho mỗi nhóm trình
bày kết qủa và chỉ trên bản đồ.
- Thành phố có dân số ít hơn
+ Băng Cốc
+ Thành phố Hồ Chí Minh
- GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm làm tốt
- GV hớng dẫn học sinh về vẽ lợc đồ vào vở và
điền tên các thành phố.
- Những quốc gia có nền kinh tế
phát triển mạnh thờng tập trung
rất đông dân c:
+ Do điều kiện tự nhiên thuận
lợi
CH: Em hãy cho biết các thành phố lớn của
Châu á thờng tập trung tại những khu vực nào?

3. Hoạt động 3 Đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu hs nộp báo cáo, chấm điểm, đánh
giá buổi thực hành. Nhắc nhở động viên kịp
thời các đối tợng hs.
5
+ Do quá trình phát triển kinh tế
: Công nghiệp hóa, đô thị hóa,
thu hút dân c đô thị vào các
thành phố lớn.
4. Kết thúc ( 5)
Gv nhận xét về ý thức chuẩn bị, tinh thần thái độ của hs
GV nhận xét về thao tác,kĩ năng thực hành của hs
GV nhận xét về chất lợng thực hành của hs

5. hớng dẫn học tập ở nhà (1)
Học sinh về nhà đọc trớc bài 7 tr 21 sgk.
.
.
.
.
..
17
Ngày soạn: 26/ 09/2010
Ngày giảng../ 10/2010
tiết 7: ôn tập
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Bài ôn tập giúp học sinh nắm đợc các kiến thức đã học về châu á
+ Về vị trí địa lý, địa hình
+ Khí hậu, sông ngòi châu á, các đặc điểm về cảnh quan
+ Các đặc điểm về dân c - xã hội châu á
2. Về kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý nh: mối quan
hệ giữa tự nhiên với sự phân bố dân c, giữa tự nhiên với sự phân hóa của cảnh quan.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét các số liệu trên bản đồ.
3. Về thái độ
- Giúp học sinh yêu mến môn học và có ý thức khám phá thế giới tự nhiên phong
phú và đa dạng
II.Phng tin dy hc
1.giáo viên:- Câu hỏi ôn tập + hớng dẫn
- Các bản đồ về tự nhiên + dân c châu á
2.học sinh:chuẩn bị đề cơng ôn tập
III. tiến trình dạy hc

1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra bài cũ (5)
nhận xét về đặc điểm phân bố dân c ở châu á. Tại sao những thành phố đó lại tập
trung đông dân nh vậy?
Hs nhn xột b sung
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:(1)
Chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, dân c và xã hội của các
quốc gia ở châu á ở các bài học trớc.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại để
tìm hiểu khái quát và thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố đó tạo nên nét độc đáo của các
quốc gia châu á về tự nhiên cũng nh dân c - xã hội
18
Hoạt động của giáo viên - học sinh
TG
Nội dung bài học
1. hoạt động 1: cả lớp
12 1. tự nhiên châu á
Câu 1: Hãy quan sát H1.1 SGK ( Lợc đồ
vị trí châu á trên địa cầu) và cho biết:
Câu1
a. Phần đất liền của châu á trải dài từ vĩ
độ nào đến vĩ độ nào?
a. Điểm cực Bắc: 77
0
44'B mũi
Xê - li-u- xkin thuộc lãnh thổ liên bang
Nga đến 1
0
16 'B mũi piai thuộc nam
đảo ma-lắc- ca

b. Các phía Bắc, Nam, Đông, Tây tiếp
giáp với các châu lục và đại dơng nào?
b. Giáp: Châu Phi, Châu Âu.
Giáp đại dơng: Đại Tây Dơng, ấn Độ D-
ơng, Thái Bình Dơng.
c. Nơi rộng nhất của châu á theo chiều
B - N, Đ- T dài bao nhiêu km?
c. B - N: 8.500km
Đ - T: 9200 km.
Điều đó nói lên đặc điểm gì của diện
tích lãnh thổ châu á?
Địa hình châu á có diện tích lãnh thổ
lớn nhất thế giới.
d. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu
á là gì?
d. Địa hình có 3 đặc điểm chính:
-Đối với các câu hỏi trên, giáo viên có
thể gọi học sinh trực tiếp trên lợc đồ và
điền tên vào bảng.

2.hoạt động 2:nhóm
8
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên.
- Địa hình bị chia cắt rất phức tạp
-các núi và sơn nguyên tập trung ở vùng
trung tâm
2.khí hậu châu á
-Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận
nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi
tổng quát trong vòng 10'

N1: Vị trí địa lý lãnh thổ và địa hình
châu á có ảnh hởng gì đến khí hậu
châu á?
Kết quả nhóm 1:
- Khí hậu châu á phân hóa thành nhiều
đới khác nhau rất đa dạng.
- Các đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu
khí hậu khác nhau
19
Hoạt động của giáo viên - học sinh
TG
Nội dung bài học
N2: Em hãy tìm những điểm khác nhau
cơ bản giữa gió mùa đông và gió mùa hạ
ở Nam á và Đông Nam á?
- đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv kết luận
3. hoạt động 3:cá nhân
?dân c xã hội châu á có đặc điểm gì.
Học sinh trả lời
Giáo viên kết luận
4 hoạt động 4:cả lớp
? Khi nào vẽ biểu đồ cột
(Khi thể hiện tình hình phát triển của 1
đối tợng địa lý)
- GV cho bài tập cụ thể và hớng dẫn
cách vẽ
5
6

Nhóm 2:
Gió mùa mùa đông là gió từ đất liền thổi
ra biển, không khí lạnh và khô.
Gió mùa mùa hạ là gió thổi từ đại dơng
vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, ma nhiều.
3. dân c -xã hội
-là châu lục đông dân nhất thế giới
-Dân c thuộc nhiều chủng tộc
-là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn
4. vẽ biểu đồ cột
-thể hiện tình hình phát triển của 1 đối
tợng địa lý.
4.Cng c- Luyện tập: (5)
- Hs trả lời câu hỏi và làm bài tập do giáo viên chuẩn bị trớc
- học sinh làm
- GV sa chữa cho học sinh.
- GV củng cố lại toàn bộ nội dung ôn tập
- HS hệ thống nội dung ôn tập
5. hớng dẫn v nhà (2)
- Hớng dẫn học tập ở nhà:về ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra một tiết

.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
========***========***=========
Ngày soạn :03/ 10/2010
Ngày giảng:11/ 10/2010
tiết 8 :kiểm tra 45'
I. Mục tiêu bài học

20
1.Kiến thức: - Bài kiểm tra giúp HS củng cố lại toàn bộ các kiến thức về châu á đã học
của HS.
- Đánh giá kết quả học tập - rèn luyện.
2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng so sánh, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: - có thái độ làm bài nghiêm túc khi kiểm tra
II. nội dung kiểm tra
1. Đề bài
a. Sơ đồ ma trận
Những nd chính Các mức độ nhận thức
Ts
điểm
Biết Hiểu Vận dụng
TNkq tl TNkq tl TNkq tl
Bài 1: vtđl, địa hình và
khoáng sản
C1-
0,5đ
0,5đ
Bài 3: sông ngòi và cảnh
quan châu á
Câu
2,3:-

Câu
6:3đ

Bài 5: đặc diểm dân c xã hội
châu á
Câu 4-


Câu
8:2đ

Bài 2: khí hậu châu á
Câu 5:
0,5đ
Câu
7 -2đ
2,5đ
Tổng điểm 1,5đ 3đ 1,5đ 2đ 2đ 10đ
b. đề bài:
Phần 1:Trắc nghiệm
Câu 1: Dãy núi cao nhất Châu á và thế giới là:
A, Côn Luân B, Thiên Sơn
C, Hoàng Liên Sơn D, Hy- ma- lay- a
Câu 2: ở Châu á hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh ở:
A, Vùng nội địa B, Tây Nam á
C, A đúng; B sai D, Cả A,B đúng
Câu 3: Khu vực sông ngòi đóng băng mùa Đông, lũ mùa Xuân là:
A, Trung á B, Đông Nam á
C, Nam á D, Bắc á
Câu 4: hãy ghép các câu trong 2 cột với nhau mà em cho là đúng:
1. chủng tộc ơrôpêôit a. phân bố ở bắc á, đông á và
đông nam á
2. chủng tộc ôxtralôit b. phân bố ở tây nam á, nam á
3. chủng tộc môngôlôit c. phân bố ở đông nam á
21
4. kitô giáo ra đời ở d. ấn độ
5. phật giáo ra đời ở e. palextin

Câu 5: khí hậu châu á phân hoá rất phức tạp do:
a. do kích thớc rộng lớn của lãnh thổ
b. do ảnh hởng của địa hình
c. do ảnh hởng của biển và đại dơng
d. Tất cả các ý trên
p hần 2: t ự luận :
câu 6: nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á?
Câu 7: nêu các đới khí hậu châu á? Vì sao khí hậu châu á chia thành nhiều
đới ,mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khác nhau?
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Dân số của một số thành phố châu á:
Thành phố Dân số ( triệu ngời)
Tô ki ô 27
Thợng Hải 15
Xơ un 12
Thành phố Hồ Chí Minh 5,2
a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số dân của các thành phố trên
b. Nhận xét.
2. Đáp án.- Biểu điểm
Phần 1:Trắc nghiệm(3đ)
Câu 1: D (0,5đ) Câu 2 :D (0,5đ)
Câu 3: D (0,5đ)
Câu 4 (1đ)
1.b 2.c 3.a 4.e 5.d
Câu 5 (0,5đ) : ý d
Phần 2 :Tự luận
Câu 6: (3đ)
*thuận lợi:
- có nhiều khoáng sản có trữ lợng lớn,giá trị kinh tế cao:dầu mỏ,khí đôt,than.
- các tài nguyên đất, nớc,khí hậu,thực vật,động vật và rừng đa dạng

- các nguồn năng lợngdồi dào
*khó khăn:
- địa hình hiểm trở
22
- khí hậu khắc nghiệt
- thiên tai thất thờng:bão lụt, động đát,núi lửa
Câu 7: (2 đ)
*kể tên 5 đới khí hậu
- Nguyên nhân: Vị trí: Từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
Hình dạng: Rộng ngang.
Địa hình: Núi, sơn nguyên ở giữa
Câu 8 (2đ) a.Vẽ biểu đồ (1,5đ)
b. Nhận xét: (0,5đ)
3.kết quả
* Số HS cha tham gia: em
* Tổng số bài trong đó
- Điểm 0: Điểm 1: Điểm 2: Điểm 3: Điểm4: Điểm5:
- Điểm 6: Điểm7: Điểm 8: Điểm 9: Điểm 10:
Xếp loại: G iỏi:........... Khá: ............ Tb: ............. Yếu: ...........
4.Nhận xét- rút kinh nghiệm( trên lớp)
- Giờ kiểm tra: tinh thần thái độ trong giờ,việc chuẩn bị đồ dùng kiểm tra.
5. H ớng học tập ở nhà:
-GV:hớng dẫn bài sau
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
========***========***=========
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảnag: 18/ 10/2010

tiết 9 đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội
các nớc châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
23
- Sau bài học giúp học sinh nắm đợc:
+ Lịch sử va các giai đoạn phát triển của các quốc gia ở Châu á.
+ Đặc điểm phát triển kinh tế của một số nớc Châu á và lãnh thổ của Châu á hiện
nay.
2. Về kỹ năng
- Biết khai thác và phân tích các bảng số liệu để so sánh, rút ra nhận xét về các giai
đoạn và đặc điểm phát triển.
- Biết đọc và khai thác bản đồ địa lý kinh tế Châu á.
3. Về thái độ
- Học sinh biết qúy trọng thành quả lao động, yêu mến bộ môn học
- Biết liên hệ đến tình hình phát triển kinh tế ở nớc ta trong lịch sử và trong thời kỳ
hiện nay nh thế nào?
Ii.phơng tiện dạy học
1.g iáo viên
- Bản đồ kinh tế Châu á
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của một số nớc Châu á.
- Các tranh ảnh về các thành phố, các trung tâm kinh tế lớn.
2.học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
III. tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới :Giáo viên sử dụng phần mở dầu sgk (1)
Hoạt động của HS & GV T
G
Nội dung bài học

*. Hoạt động: 1
Tìm hiểu sơ lợc về lịch sử phát
triểncủa các nớc Châu á.
? Tìm hiểu sách giáo khoa em hãy cho
biết lịch sử phát triển của Châu á trải
qua mấy giai đoạn chính. Đó là những
giai đoạn nào?
Chia làm 2 giai đoạn chính:
+ Thời cổ đại và trung đại
+ Thế kỷ 16 đến thế kỷ 19
? Nhận xét tình hình thơng nghiệp thời
cổ đại và trung đại ở các nớc châu á.
? Vì sao thơng nghiệp thời kì này phát
triển.
CH: Nhìn vào hình 7.1 em có thể kể
tên một số mặt hàng chủ yếu của châu
á trong giai đoạn này?
-Gv:Một số quốc gia có nền kinh tế
phát triển toàn diện về mọi mặt. Ví dụ
Trung Quốc. Thời kỳ cổ đại TQ chia
làm 3 vơng triều: Hạ - Thơng - Chu
18
1. Vài nét về lịch sử phát triển của các n -
ớc Châu á
a. Thời cổ đại và trung đại
- Nhiều dân tộc đã phát triển đến trình độ
cao
- Thơng nghiệp rất phát triển
- Đã biết khai thác, chế biến khoáng sản,
phát triển thủ công.

- Tạo ra nhiêu mặt hàng nổi tiếng để trao
đổi với các châu lục khác.
+ Đồ gốm, vải sợi
+ Hơng liệu
+ Đồ mỹ nghệ
24
Từ thế kỷ 21 TCN đến thế kỷ 3
TCN TQ đã phát triển qua rất nhiều
triều đại
Đặc biệt năm 221 TCN Tần Thủy
Hoàng đã làm cuộc cách mạng biến
đổi hoàn toàn đất nớc với những thành
tựu nổi tiếng:
- Vạn Lý Trờng Thành.
- Hoa Đà đã phát minh ra phơng pháp
gây mê dùng rợu trớc khi mổ.
- Phát sinh ra kỹ thuật làm giấy
- Kỹ thuật in, thuốc súng
- Hiện nay Trung Quốc vẫn là một
trong những quốc gia phát triển mạnh
về kinh tế - văn hoá - xã hội
CH: thế kỉ 16 đặc biệt là thế kỉ 19 tình
hình xã hội châu á có gì đặc biệt?
? Trong thời gian này Việt Nam bị đế
quốc nào xâm lợc.(pháp)
CH: thế kỉ 16 đặc biệt là thế kỉ 19 nền
kinh tế Châu á đã phát triển nh thế
nào?
_1868 Cuộc cải cách Minh Trị Thiên
Hoàng đã làm thay đổi hoàn toàn XH

Nhật Bản.
Sau khi Mút - xô-hi - tô lên ngôi lấy
hiệu là M.T.T. Hoàng, ông bắt đầu cải
cách ruộng đất một cách toàn diện.
Xóa bỏ cơ cấu kinh tế phong kiến lỗi
thời. Ban hành các chính sách mới về
tài chính ruộng đất. Phát triển công
nghiệp hiện đại .Mở rộng quan hệ
buôn bán với mọi phơng Tây
*. Hoạt động 2.
Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế
- xã hội
? Nửa cuối thế kỉ XX tình hình phát
triển kinh tế xã hội các nớc và vùng
lãnh thổ ntn.
- Phân chia thành các nhóm nớc có
trình độ phát triển khác nhau.
- GV giới thiệu thêm về các nớc
18
b. Từ thế kỉ XVI đặc biệt là thế kỉ XIX.
- Đa số các nớclà thuộc địa
- Giai đoạn này tốc độ phát triển ngừng lại
do một số nớc trở thành thuộc địa của các
nớc Châu Âu.
- Riêng Nhật Bản sau cuộc cải cách Minh
Trị Thiên Hoàng đã trở thành quốc gia đặc
biệt phát triển .
2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của
các n ớc và lãnh Thổ của Châu Âu hiện
nay.

a. Nhóm n ớc
Nhóm nớc Đăc điểmphát triển
kinh tế
Tên n-
ớc,lãnh
thổ
Phát triển
cao
Kinh tế phát triển
toàn diện
NB
CN mới Mức độ CNH
cao,nhanh
HQ,Đài
loan
25

×