Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Sinh: Chuyên đề CSVC và cơ chế di truyền cấp độ phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.58 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN</b>
<b>Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ</b>


<i><b>GV : Lê Ngọc Bích_ TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU</b></i>
<b>A.</b> <b>MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN:</b>


<b>PHẦN I: CẤU TRÚC CỦA PHÂN TỬ ADN </b>


<b>1.</b> <b>Đối với mỗi mạch:</b> Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau nên số nu và chiều dài của
2 mạch bằng nhau.


Mạch 1: A1 T1 G1 X1


Mạch 2:


T2 A2 X2 G2


<b>2.</b> <b>Đối với cả 2 mạch:</b> Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở 2 mạch.


+ Do mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu nên ta có:


A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2


A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2


G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2


%A + %G = %T + %X= 50%
A + G = T + X = N/2


%A1 + %A2 = %T1 + %T2 = %A = %T



2 2


%G1 + %G2 = %X1 + % X2 = %G = %X


2 2


N = 20 x Số chu kì xoắn ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Mỗi nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon nên ta có:


<b>3.</b> <b>Chiều dài phân tử ADN:</b>


Mỗi mạch có N/2 nu, chiều dài của 1 nu là 3,4 A0<sub> .</sub>


<b>4.</b> <b>Số liên kết Hidro: </b>


Theo nguyên tắc bổ sung (NTBS):


A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hidro.
G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hidro.
→ A = T; G = X


<b>5.</b> <b>Số liên kết cộng hóa trị:</b>


- Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2
nu sẽ có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết.


→ Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của ADN là:
( N/2 – 1 )2 = N – 2



- Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4.
Số liên kết hóa trị trong 1 mạch ADN = ( N/2 – 1) + N/2 = N -1


→ Số liên kết hóa trị trong cả phân tử ADN là:


<b>Thí dụ l</b>. Một gen có 3000 nuclêôtit, chiều dài của gen là :
L = N x 3,4 A0


2


1A0 = 10-4 micromet(µm) = 10-1nanomet(nm).
= 10-7 milimet(mm) = 10-10met(m).


N = Khối lượng phân tử ADN
300


H = 2A + 3G= 2T +3X


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 2040 Ao<sub>. B. 3060 A</sub>o<sub>. C. 4080 A</sub>o<sub>. D. 5100 A</sub>o<sub>.</sub>
<i><b>Giải. Áp dụng công thức L = </b></i> 2


<i>N</i>


x 3,4Ao<sub> = </sub>
3000


2


<i>Nu</i>



x 3,4Ao<sub> = 5100 A</sub>o<sub>.</sub>
<b>Thí dụ 2</b>. Một gen có chiều dài 0,408m. Số chu kì xoắn của gen là :


A. 60. B. 90. C. 120. D. 150.
<i><b>Giải. Áp dụng công thức C = </b></i>


<i>L</i>
34<i>Ao</i> =


4


0, 408 10
34


<i>o</i>
<i>o</i>


<i>x</i> <i>A</i>


<i>A</i> <sub> = 120.</sub>


<b>Thí dụ 3</b>. Một gen có khối lượng 9 x 105<sub> đvC. Gen có số nuclêơtit là :</sub>


A. 3000Nu. B. 2400Nu. C. 1800Nu. D. 1500Nu.
<i><b>Giải. Áp dụng công thức N = </b></i>


<i>M</i>


300 dvC =



5


9 10
300


<i>x</i> <i>dvC</i>


<i>dvC</i> <sub> = 3000Nu.</sub>


<b>Thí dụ 4</b>. Một gen có 3000 Nu. Gen có hiệu số giữa Xitơzin với một loại nuclêôtit khác
bằng 20% số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là :


A. %A=%T=20%, %G=%X=30%. B. %A=%T=30%, %G=%X=20%.
C. %A=%T=35%, %G=%X=15%. D. %A=%T=15%, %G=%X=35%.
<i><b>Giải. Theo NTBS ta có phương trình %X + %A = 50% </b></i> (1)


Theo giả thiết ta có phương trình %X - %A = 20% (2)
Ta có hệ phương trình


% % 50% % 35%


% % 20% % 15%


  
 

 
  
 



<i>X</i> <i>A</i> <i>X</i>


<i>X</i> <i>A</i> <i>A</i>


<b>Thí dụ 5</b>. Một gen có 3000 Nu. Gen có hiệu số giữa Xitôzin với một loại nuclêôtit khác
bằng 10% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :


A. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. B. A = T = 450Nu, G = X = 1050Nu.
C. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. D. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu.
<i><b>Giải. Theo NTBS ta có phương trình %X + %A = 50% </b></i> (1)


Theo giả thiết ta có phương trình %X - %A = 10% (2)
Ta có hệ phương trình


% % 50% % 30%


% % 10% % 20%.


  
 

 
  
 


<i>X</i> <i>A</i> <i>X</i>


<i>X</i> <i>A</i> <i>A</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thí dụ 6</b>. Một gen có khối lượng 9.105<sub> đvC. Tích số phần trăm giữa Timin với một loại</sub>
nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 4%. Biết rằng số lượng Timin nhiều hơn số lượng
nuclêơtit khơng bổ sung đó. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là :


A. %A = %T = 40%, %G = %X = 10%. B. %A = %T = 30%, %G = %X = 20%.
C. %A = %T = 35%, %G = %X = 15%. D. %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.
<i><b>Giải. N = </b></i>


<i>M</i>


300 dvC =


5


9 10
300


<i>x</i> <i>dvC</i>


<i>dvC</i> <sub> = 3000Nu.</sub>


Theo NTBS ta có phương trình %T + %G = 50% (1)
Theo giả thiết ta có phương trình %T x %G = 4% (2)
Áp dụng định lý Vi-et ta có phương trình %T2<sub> – 0,5%T + 0,04 = 0 </sub>
Suy ra %T = %A = 40%, %G = %X = 10%.


<b>Thí dụ 7</b>. Một gen có khối lượng 9.105<sub> đvC. Tích số phần trăm giữa Timin với một loại</sub>
nuclêơtit khác khơng bổ sung với nó bằng 4%. Biết rằng số lượng Timin nhiều hơn số
lượng nuclêôtit khơng bổ sung đó. Số lượng từng loại nuclêơtit của gen là :



A. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. B. A = T = 1200Nu, G = X = 300Nu.
C. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. D. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu.
<i><b>Giải. Tương tự thí dụ 6 ta có %A = %T = 40%, %G = %X = 10%. </b></i>


Mà N = 3000Nu và %N = 100%  T = A = 3000<sub>100 %</sub> x 40% = 1200Nu.
G = X = <i>N</i><sub>2</sub> - A G = X = 3000<sub>2</sub> - 1200 = 300Nu.


<b>Thí dụ 8</b>. Một gen có 150 vịng xoắn và hiệu bình phương giữa Ađênin với loại không bổ
sung bằng 15% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen là :


A. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. B. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu.
C. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. D. A = T = 1200Nu, G = X = 300Nu.
<i><b>Giải. Ta có N = 20.C = 20 x 150 = 3000Nu</b></i>


Theo NTBS ta có phương trình %A + %G = 50% (1)
Theo giả thiết ta có phương trình %A2<sub> - %G</sub>2<sub> = 15%</sub> <sub>(2)</sub>


Thế (1) vào (2) ta được 50%(%A - %G) = 15%  %A - %G = 30% (2’)
Kết hợp (1) với (2’) ta được


% % 50%


% % 30%


 


 

<i>A</i> <i>G</i>


<i>A</i> <i>G</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mà N = 3000Nu, được tính bằng 100%  A = T = 3000<sub>100 %</sub> x 40% = 1200Nu.
Do đó G – X = <i>N</i><sub>2</sub> - A. Vậy G = X = 3000<sub>2</sub> - 1200 = 300Nu.


*Mối tương quan về số lượng giữa gen và từng mạch đơn


A T G X 1


gen


T A X G 2


Do gen có hai mạch đơn, mà giữa hai mạch đơn, các nuclêôtit liên kết nhau theo
NTBS, suy ra A1 = T2, Tl = A2, Gl = X2, Xl = G2.


Mặt khác ta có A = T= A1 + A2 = A1 + Tl = A2 + T2 = Tl + T2 =
Tương tự G = X = Gl + G2 = Gl + X1 = G2 + X2 = Xl + X2.


<b>Thí dụ 9</b>. Một gen có 900 Guanin và tỉ lệ A/G = 2/3. Mạch thứ nhất của gen có 250 Ađênin.
Mạch thứ hai có 400 Guanin. Số lượng từng loại nuclêơtil trên mỗi mạch đơn của gen là :


A. A1 = T2 = 250Nu, T1 = A2 = 350Nu, G1= X2 = 400Nu, X1 = G2 = 500Nu.
B. A1 = T2 = 350Nu, T1 = A2 = 250Nu, G1= X2 = 500Nu, X1 = G2 = 400Nu.
C. A1 = T2 = 250Nu, T1 = A2 = 350Nu, G1= X2 = 500Nu, X1 = G2 = 400Nu.
D. A1 = T2 = 350Nu, T1 = A2 = 250Nu, G1= X2 = 400Nu, X1 = G2 = 500Nu.
<i><b>Giải. Theo giả thiết, ta có G = 900Nu.</b></i>


Vì A/G = 2/3 nên A = 2<sub>3</sub><i>G</i> = 2 . 900<sub>3</sub> = 600Nu.
Mặt khác Al = 250Nu ; G2 = 400Nu.



Dựa vào mối tương quan về số lượng từng loại nuclêôtit giữa gen và mạch đơn, kết hợp
NTBS ta có :


Mạch 1 : Al = 250Nu; Tl = A – Al = 600Nu - 250Nu = 350Nu.
Xl = G2 = 400Nu; Gl = G – Xl = 900Nu – 400Nu = 500Nu.
Từ mạch 1 theo NTBS ta có mạch 2 của gen :


A2 = Tl = 350Nu; T2 = Al = 250Nu; G2 = 400Nu, X2 = Gl = 500Nu


<b>Thí dụ 10</b>. Một gen dài 3386,4 A, có 2739 liên kết hidrơ. Gen tái sinh đã tạo ra mạch đơn
thứ nhất lấy từ môi trường nội bào các nuclêôtit tự do, trong đó có 149 Ađênin và 247
Xitơzin để góp phần hình thành một gen con. Số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch
đơn của gen là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. A1= T2 = 149Nu, T1 = A2 = 100Nu, G1 = X2 = 247Nu, X1 = G2 = 500Nu.
D. A1= T2 = 249Nu, T1 = A2 = 100Nu, G1 = X2 = 400Nu, X1 = G2 = 247Nu.
<i><b>Giải. N = </b></i>


2
3, 4 <i>o</i>


<i>L</i>


<i>A</i> <sub>= </sub> 2<i>x</i>3386<i>,</i>4<i>A</i>


<i>o</i>


3,4<i>Ao</i> <sub>= 1992Nu. </sub>



Mặt khác H = N + G  G = X = H – N = 2739 – 1992 = 747Nu.
Ta lại có N = 2(A + G)  A = T = <i>N</i><sub>2</sub> <i>−G</i> = 1992<sub>2</sub> - 747 = 249Nu.
Mạch đơn mới là mạch 1 của gen  Al = l49Nu; Xl = 247Nu.


Dựa vào mối tương quan về số lượng nuclêơtit của gen và mạch đơn, ta có :


Mạch 1 của gen : Al = l49Nu ; Tl = A – Al = 249 – 149 = 100Nu ; Xl = 247Nu ;
Gl = G – Xl = 747 – 247 = 500Nu.


Theo NTBS ta có mạch 2 :


A2 = Tl = 100Nu; T2 = Al = l49Nu; G2 = X1 = 247Nu; X2 = Gl = 500Nu.
*Mối tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa gen và từng mạch đơn :


100% A T G X 1


gen


100% T A X G 2


Tồn bộ gen được tính là 100%, mỗi mạch đơn của gen cũng được tính là 100%.
%A1 + %T1 + %G1 + %X1 = %A2 + %T2 + %G2 + %X2 = 100%.


Nên khi tính phần trăm của gen dựa vào mạch đơn ta phải chia hai.


Từ số lượng nuclêôtit trên từng mạch đơn của gen ta suy ra : số lượng bằng nhau thì
tỷ lệ phần trăm cũng bằng nhau (nhưng tỷ lệ phần trăm bằng nhau thì số lượng là bội số của
nhau).


 %A1 = %T2 ; %Tl = %A2 ; %G1 = %X2 ; %Xl = %G2.


 %A= %T= <i>%A</i>1+<i>%A</i>2


2 =


<i>%A</i><sub>1</sub>+<i>%T</i><sub>1</sub>


2 =


<i>%A</i><sub>2</sub>+<i>%T</i><sub>2</sub>


2 =


<i>%T</i><sub>1</sub>+<i>%T</i><sub>2</sub>
2


%G = X= <i>%G</i>1+<i>%G</i>2


2 =


<i>%G</i><sub>1</sub>+<i>%X</i><sub>1</sub>


2 =


<i>%G</i><sub>2</sub>+<i>%X</i><sub>2</sub>


2 =


<i>%X</i><sub>1</sub>+<i>%X</i><sub>2</sub>
2



<b>Thí dụ 11</b>. Một gen dài 3383 A có 2388 liên kết hidrô. Gen tái sinh đã tạo ra một mạch
đơn lấy từ các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào, trong đó có 199 Ađênin và 199
Xitơzin để góp phần hình thành một gen con. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên từng
mạch đơn của gen là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. %A1= %T2= 40%, %T1 = %A2 = 20%, %G1 = %X2 = 20%, %X1 = %G2 = 20%.
D. %A1= %T2= 15%, %T1 = %A2 = 35%, %G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 20%.
<i><b>Giải. N = </b></i>


2
3, 4 <i>o</i>


<i>L</i>
<i>A</i> <sub>= </sub>
2 3383
3, 4
<i>o</i>
<i>o</i>
<i>x</i> <i>A</i>


<i>A</i> <sub>= 1990Nu. </sub>


Mặt khác H = N + G  G = X = H – N = 2388 – 1990 = 398Nu.
Ta lại có N = 2(A + G)  A = T =


<i>N</i>


2 <i>−G</i> =


1990



2 <sub> - 398 = 597Nu</sub>
Mạch đơn mới là mạch 1 của gen  Al = l99Nu ; Xl = 199Nu.
Dựa vào mối tương quan về số lượng nuclêôtit của gen và mạch đơn, ta có :


Mạch 1 của gen : Al = l99Nu; Tl = A – Al = 597Nu – 199Nu = 398Nu; Xl = 199Nu;
Gl = G – Xl = 398Nu – 199Nu = 199Nu.


Mỗi mạch đơn chiếm tỉ lệ 100%, suy ra :
%A1=


199


995<sub>x100% = 20%, %T1=</sub>
398


995<sub>x100%=40%.</sub>
%G1=%X1=20% (vì A1 = G1 = X1 = 199Nu).


Theo NTBS ta có mạch 2: %A2 = %Tl = 40%; %T2 = %X2 = %G2 = 20%.


<b>Thí dụ 12</b>. Mạch đơn thứ nhất của gen có 10% Adênin, 30% Guanin. Mạch đơn thứ hai
của gen có 20% Ađênin. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên từng mạch


đơn là :


A. %A1 = %T2 = 20%, %T1 = %A2 = 10%, %G1 = %X2 =30%, %X1 = %G2 = 40%.
B. %A1 = %T2 = 10%, %T1 = %A2 = 20%, %G1 = %X2 =40%, %X1 = %G2 = 30%.
C. %A1 = %T2 = 10%, %T1 = %A2 = 20%, %G1 = %X2 =30%, %X1 = %G2 = 40%.
D. %A1 = %T2 = 10%, %T1 = %A2 = 30%, %G1 = %X2 =30%, %X1 = %G2 = 30%.


<i><b>Giải. Theo giả thiết ta có %Al = 10% ; %Gl = 30% ; %A2 = 20%. </b></i>


Theo NTBS : %Tl = %A2 = 20%. Mà mỗi mạch đơn của gen được tính là 100%
Suy ra %X1 = 100% - (%A1 + %Tl + %G1) = 100% - (l0% + 20% + 30%) = 40%
Từ mạch 1 ta có mạch 2 là :


% A2 = %Tl = 20% ; %T2 = %Al = 10% ;
%G2 = %Xl = 40% ; %X2 = %Gl = 30%


<b>Thí dụ 13</b>. Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài
4080 Angstron. Gen trội A có 3120 liên kết hydrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C. A = T = 720Nu, G = X = 480Nu. D. A = T = 525Nu, G = X = 975Nu.
<i><b>Giải. N = </b></i>


2<i>L</i>
3,4<i>Ao</i> <sub>= </sub>


2 4080
3, 4


<i>o</i>
<i>o</i>


<i>x</i> <i>A</i>


<i>A</i> <sub>= 2400 Nu. Gen A có số liên kết hiđrơ H = N + G </sub>


 G = X = H – N = 3120 – 2400 = 720Nu. A = N = <i>N</i><sub>2</sub> <i>−G</i>=2400



2 <i>−</i>720=480 Nu.


<b>Thí dụ 14</b>. Một gen có 20% Ađênin so với số nuclêơtit của gen và 3120 liên kết hydrô.
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:


A. A = T = 350Nu, G = X = 250Nu. B. A = T = 525Nu, G = X = 975Nu.
C. A = T = 250Nu, G = X = 350Nu. D. A = T = 480Nu, G = X = 720Nu.
<i><b>Giải. Ta có %A + %G = 50% </b></i> %G = 50% - %A  %G = 50% - 20% = 30%
H = <sub>100 %</sub>2<i>%A</i>.<i>N</i>+2<i>%G</i>.<i>N</i>


100 % =


2 . 20 %.<i>N</i>


100 % +


3 .30 %.<i>G</i>.<i>N</i>
100 %


 3120 = 40 %.<sub>100 %</sub><i>N</i> +90 %.<i>N</i>


100 %  N =


3120 .100 %


130 % = 2400Nu.


Mà %N = 100%  A = T = 2400<sub>100 %</sub> <i>x</i>20 %=480 Nu.
G = X = <i>N</i><sub>2</sub> <i>− A</i>=2400



2 <i>−</i>480=¿ 720Nu.


<b>Thí dụ 15</b>. Một gen có 2346 liên kết hyđrơ. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại
nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêơtit của gen đó. Chiều dài của gen là:


A. 3060A. B. 3468A. C. 4080A. D. 5100A.
<i><b>Giải. Theo NTBS ta có phương trình %A + %G = 50%</b></i> (1)


Theo giả thiết ta có phương trình %A - %G = 20% (2)
Kết hợp lại ta có hệ phương trình


% % 50%


% % 20%


<i>A</i> <i>G</i>
<i>A</i> <i>G</i>
 


 


Suy ra %A = %T = 35% ; %G = %X = l5%
Ta có H = <sub>100 %</sub>2<i>%A</i>.<i>N</i>+3<i>%G</i>.<i>N</i>


100 %  2346 =


2<i>x</i>35 % .<i>N</i>+3<i>x</i>15<i>%N</i>
100 %



 N = 2364<sub>115%</sub><i>x</i>100 %=2040 Nu.


Chiều dài của gen : L = <i>N</i><sub>2</sub> x 3,4Ao<sub> = </sub> 2040


2 x 3,4ªo = 3468ªo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Giải. Số liên kết hóa trị của mỗi gen là tổng số liên kết hóa trị cả ngang và dọc.</b></i>
Ta có N = 20.C = 20 x 120 = 2400 Nu ; Lk = 2(N-1)= 2(2400-1).


<b>Thí dụ 17</b>. Một gen của sinh vật nhân thật có chiều dài 0,51m. Số liên kết
phosphodieste giữa các nuclêôtit của gen là :


A. 5998. B. 6000. C. 2998. D. 300.
<i><b>Giải. Đây là số liên kết hóa trị dọc của gen. </b></i>


Ta có N=


2<i>L</i>
3,4<i>Ao</i> =


4


2.0,51.10
3, 4


<i>o</i>
<i>o</i>


<i>A</i>



<i>A</i> <sub>= 3000Nu. Mà Lk dọc = N – 2 = 3000 – 2 = 2998.</sub>


<b>PHẦN II: Q TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN ( tự sao, tái bản, sao chép)</b>
Khi phân tử ADN nhân đôi x lần liên tiếp thì:


<b>a.</b> <b>Qua 1 đợt nhân đơi:</b>


<b>b.</b> <b>Qua nhiều đợt tự nhân đôi:</b>
- Tổng số ADN tạo thành:


- Số ADN con có 2 mạch hồn tồn mới:


- Số ADN con được tạo thêm:


- Số nu tự do môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = A( 2x – 1 )


= T ( 2x – 1 )


Gmt = Xmt = G( 2x – 1 )=


X(


Nmt = N( 2x – 1 )
Amt = Tmt = A = T


Gmt = Xmt = G = X


<sub>ADN tạo thành = 2</sub>x


<sub>ADN con có 2 mạch hồn tồn mới = 2</sub>x<sub> – 2 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Số nu trong các ADN tạo thành:


<b>- Mối qua hệ giữa số đoạn Okazaki và số đoạn mồi:</b>


Gọi O là số đoạn Okazaki, M là số đoạn mồi và Đ là số đơn vị tái bản
- 1 chạc chữ Y: M = O + 1


- 1 đơn vị tái bản: M = O + 2


- Số đoạn mồi được tổng hợp: ΣM = (O + 2.Đ)(2x<sub> – 1)</sub>
<b>- Tỉ lệ Nu trên 2 mạch của ADN </b>


<b> </b>A1 + G1 = a  A2 + G2 = b


T1 + X1 b T2 + X2 a


A1 + T1 = a  A2 + T2 = a


G1 + X1 b G2 + X2 b


<b>- Số liên kết hóa trị hình thành giữa các nu sau k lần nhân đôi :</b>
+ Đối với ADN mạch thẳng : (N-2)(2k<sub>-1)</sub>


+ Đối với ADN mạch vịng : N(2k<sub>-1).</sub>


<b>Thí dụ .</b> Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Số gen con hoàn toàn mới là:
A. 30. B. 32. C. 14. D. 16.


<i><b>Giải. Áp dụng công thức 2</b></i>x<sub> – 2 với k = 4, ta có 2</sub>4<sub> – 2 = 14.</sub>


<i><b>c) Số mạch đơn được hình thành sau x lần tự nhân đơi của gen</b></i>


Do mỗi gen được cấu tạo từ hai mạch đơn, suy ra số mạch đơn tạo thành là <b>2.2x</b><sub> = </sub><b><sub>2</sub>x + 1 </b>
<b>Thí dụ</b>. Một gen nhân đơi liên tiếp 4 lần. Số mạch đơn ở các gen con là:


A. 30. B. 32. C. 14. D. 16.
<i><b>Giải. Áp dụng công thức 2.2</b></i>x<sub> với k = 4, ta có 2.2</sub>4<sub> = 32.</sub>


Gmt = Xmt = G( 2x – 1 )=


X(


A = T = A. 2x = T. 2x G = X = G. 2x= X. 2x


X(


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>d) Số mạch đơn hoàn toàn mới</b></i>


Số mạch đơn hoàn toàn mới là số mạch đơn được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi
trường nội bào hay số nuclêôtit được đánh dấu khi gen nhân đôi trong môi trường chứa
các nuclêơtit đánh dấu.


2.2x<sub> – 2 = 2(2</sub>x<sub> – 1)</sub>


<b>Thí dụ </b>. Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Số mạch đơn ở các gen con hoàn toàn mới là:
A. 30. B. 32. C. 14. D. 16.


<i><b>Giải. Áp dụng công thức 2(2</b></i>x <sub>– 1) với x = 4, ta có 2(2</sub>4<sub> – 1) = 30.</sub>



<i><b> Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho q trình tự nhân đơi của gen</b></i>


<b>Thí dụ 1</b>. Một gen khi tự sao đã lấy từ môi trường nội bào 9000 nuclêơtit, trong
đó có 2700 Ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:


A. A = T = 700Nu, G = X = 1400Nu. B. A = T = 800Nu, G = X = 700Nu.
C. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu. D. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu.
<i><b>Giải. Do gen có số lượng nuclêơtit dao động từ 1200Nu đến 3000Nu</b></i>


Gọi x là số lần tự sao của gen, N là số lần nuclêôtit của gen.
Áp dụng công thức N = Nmt


2<i>x−</i>1 .


Lập bảng biến thiên:


x 1 2 3 4


N >lim 3000 lẽ <lim


Ta nhận thấy số lần tự sao duy nhất của gen là x = 2 và số nuclêôtit của gen là 3000Nu.
Nuclêôtit từng loại của gen : A =


Amt


2<i>x−</i>1 = 2


2700
2 1



<i>Nu</i>


 <sub> = 900Nu = T.</sub>


G = X =


<i>N</i>


2 - A =
3000


2


<i>Nu</i>


- 900Nu = 600Nu.


<b>Thí dụ 2</b>. Gen trong tế bào dài 4080 Ăngstron. Gen có 15% Ađênin. Khi gen đó nhân đơi
hai lần cần mơi trường nội bào cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là :


A. Amt=Tmt=2520Nu, Gmt=Xmt=1080Nu
B. Amt=Tmt=1080Nu, Gmt=Xmt=2520Nu.
C.Amt=Tmt=1440Nu,Gmt=Xmt=2160Nu.
D. Amt=Tmt=2160Nu, Gmt=Xmt=1440Nu.
<i><b>Giải. Ta có N = </b></i>


2
3, 4 <i>o</i>



<i>L</i>
<i>A</i> <sub>= </sub>
2 4080
3, 4
<i>o</i>
<i>o</i>
<i>x</i> <i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A = T = 100%


<i>N</i>


x %A =
2400


100%


<i>Nu</i>


x15% = 360Nu Amt=Tmt=A(2k -1) = 2520Nu, G = X =
2


<i>N</i>


- A =
2400


2


<i>Nu</i>



- 360Nu = 840Nu  Gmt=Xmt= G(2k -1) = 1080Nu.
<b>B.</b> <b>BÀI TẬP TỰ LUẬN</b>


<b>Bài tập1:</b> Một phân tử ADN có chiều dài 1,02 micromet và có số Nu loại A chiếm 20%
tổng số Nu. Tính tỷ lệ và số lượng Nu của các loại Nu của phân tử ADN.


<b>Giải</b>: Tỷ lệ các loại Nu: T%=A%=20% G%=X%=(50%-20%)=30%
Số lượng các loại Nu. Áp dụng công thức LADN = 2 3.4


<i>N</i>


<i>x</i> <i>A</i>


0<sub> </sub>


N =


4


2 1,02 10
3, 4


<i>x</i> <i>x</i>


= 600000 nu


Từ tổng số nu dựa vào tỷ lệ tính được số lượng cá loại nu:
A =T = 600000 x 20% = 120000 nu



G =X = 600000 x 30% = 180000 nu
<b>Bài tập2:</b> Một gen có: L = 5100 A0 <sub>, tỉ lệ </sub>


<i>A</i>
<i>G</i><sub> = </sub>


2


3<sub>. Tính:</sub>
a. Số lượng từng loại nu của gen.


b. Khối lượng phân tử của gen.


c. Số liên kết hydrơ hình thành giữa 2 mạch đơn của gen,


d. Số liên kết phospho dieste trên mỗi mạch đơn và trên cả 2 mạch của gen .
<b>Giải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>A</i>
<i>G</i><sub> = </sub>


2


3<sub>. </sub><sub>→</sub><sub> A% = 20% G % = 30%</sub>
a.Số nu mỗi loại là:


A = T = 20 % x 3000 nu = 600 nu G = X = 30% x 3000 nu = 900 nu
b. Khối lượng phân tử của gen : M = 3000 x 300đvC = 9.105 <sub>đvC</sub>


c. Số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn:2A + 3G = (2 x 600)+(3x 900) = 3900 liên kết


<b>d.Nếu chỉ tính số liên kết hóa trị giữa nu - nu để hình thành mạch đơn</b>


* số liên kết este trên 1 mạch đơn :=số nu mạch đơn – 1 = 1500 – 1 = 1499 l.kết
* số liên kết este trên cả 2 mạch đơn = 1499 x2 hay =3000 – 2= 2998 l.kết


<b>Nhưng nếu tính cả liên kết hoá trị giữa đường và axit phosphoric của mỗi nu thì</b>
* số liên kết este trên 1 mạch đơn :=(N/2 – 1) + N/2 = 1500 – 1+ 1500 = 2999 l.kết
* số liên kết este trên cả 2 mạch đơn = 2(N - 1) = 2 (3000 - 1) = 5998 liên kết


<b>Bài tập 3:</b> Một gen có 3120 liên kết hydrơ giữa 2 mạch và 2398 liên kết hóa trị để hình
thành mạch đơn . Trên 1 mạch của gen biết số Nu G - A =15% số Nu của mạch và X=
450Nu. Tính :


a. Chiều dài gen, số chu kì xoắn của gen .


b. Số Nu từng loại của gen, số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen.
<b>Giải : </b>


a. Chiều dài gen= N/2 x 3,4 Ao<sub> = (2398 +2) / 2 x 3,4 = 4080 A</sub>o
Số chu kì xoắn = N / 20 = 120 chu kì


b.Số Nu từng loại của gen


2A + 3G = 3120(1) 2A + 2G = 2400(2) → G=X = 720 Nu, A=T = 480 Nu
Số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen


X1 = G2 = 450 ; X2 = G1 = 270


G1 – A1 = 15% x 1200 = 180 → A1 = T2 = 90; T1 = A2 = 480 – 90 = 390
<b>C.</b> <b>LUYỆN TẬP </b>



<b>1.</b> <b>TỰ LUẬN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Xác định khối lượng phân tử và số vòng xoắn của gen.
b. Tỉ lệ % và số nu từng loại trong gen.


c. Gen trên có bao nhiêu liên kết hidro?


d. Gen này tự sao 3 đợt liên tiếp, môi trường cung cấp bao nhiêu nu tự do mỗi
loại?


<b>Bài 2:</b> Một gen có chiều dài 0,255micromet trong đó G = 150 nu.


a/ Tính số liên kết phosphodieste ( liên kết hóa trị Đ-P), số vòng xoắn và khối lượng phân
tử của gen.


b/ Tìm tỉ lệ và số lượng mỗi loại nu của gen.


c/ Trên mạch thứ nhất của gen có T = 450, G = 30. Hãy tính số nu từng loại ở mỗi mạch
gen.


<b>Bài 3:</b> Một gen gồm 150 chu kì xoắn và có 3500 liên kết hidro.
a/ Tìm tỉ lệ % và số nu từng loại trong gen.


b/ Trên mạch thứ nhất của gen có A + G = 850 và A – G = 450. Tìm số nu từng loại mỗi
mạch đơn trong gen.


c/ Gen thứ hai có số liên kết hidro bằng gen nói trên nhưng có chiều dài ngắn hơn chiều
dài của gen 1 là 51nm. Tìm số nu từng loại của gen 2.



<b>Bài 4:</b> Một gen có số liên kết hidro là 3120 và có liên kết hóa trị Đ-P của gen là 4798.
a/ Tìm chiều dài và khối lượng phân tử của gen.


b/ Xác định số nu từng loại trong gen.


c/ Trên mạch 1 của gen có hiệu giữa G với T = 15%, tổng giữa G với T = 30% số nu của
mạch. Hãy tìm tỉ lệ phần trăm và số nu từng loại ở mỗi mạch gen.


d/ Xác định số nu từng loại trong các gen tạo thành khi gen này tái bản 5 lần liên tiếp.
<b>Bài 5:</b>Một đoạn ADN dài 0,51 micromet .Ở mạch 1 có tỷ lệ


A : T :G:X =1:2:3:4.Tính :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b.Số liên kết hóa trị giữa các Nu trong đoạn đó.
c.Số liên kết Hidro.


d.Số vịng xoắn.


<b>Bài 6: </b>Một gen gồm 120 chu kì xoắn có hiệu số % A với loại khơng bổ sung là 20
%.Trong mạch 1 có X=120, A=240.Tính


a.Số lượng, tỷ lệ từng loại Nu trên từng mạch
b.Số liên kết Hidro,liên kết hóa trị của gen.


c. Nếu gen đó nhân đơi liên tiếp 4 lần mơi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nu mỗi
loại.


d.Số liên kết Hidro bị phá vỡ trong quá trình trên.


<b>Bài 7:</b>Một gen có số Nu loại X bằng 2/3 số Nu loại A. Khi gen đó tự nhân đơi 2 đợt liên


tiếp địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp 1800 Nu lọai G.


a.Tính số lượng Nu từng loại của gen.
b.Tính chiều dài của gen.


c.Tính số liên kết Hidro của gen.


<b>Bài 8:</b>Một gen có A = 20 % tổng số Nu của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần
môi trường nội bào đã phải cung cấp 9000 Nu loại A.


a.Xác định số lần gen tự nhân đôi.


b. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu.
c.Tính chiều dài của gen.


d.Tính số Nu mỗi loại mơi trường cần cung caapscho q trình tự nhân đơi nói trên.
<b>Bài 9:</b>Khối lượng 1 đoạn ADN là 9.105<sub> đvC. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen </sub>
thứ nhất dài hơn gen thứ 2 là 0,102 micromet.


Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 Nu là 300 đvC.
a.Xác định chiều dài mỗi gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c. Đoạn ADN này tái bản 3 lần liên tiếp, môi trường cung cấp bao nhiêu nu tự do mỗi
loại?


<b>Bài 10: </b>Một đoạn phân tử ADN chứa 2 gen.


Gen thứ nhất dài 0,51 Micromet có tỉ lệ từng loại Nu trên mạch đơn thứ nhất như sau:
A:T:G:X = 1:2:3:4.



Gen thứ 2 dài bằng nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng từng loại Nu trên mạch
đơn thứ 2 là:


A = T/2 = G/3 = X/4.


a.. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của từng gen.
b. Đoạn ADN có số lượng và tỉ lệ từng loại Nu bằng bao nhiêu.


c. Tính số liên kết Hidro và số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric của đoạn
ADN nói trên.


<b>2. TRẮC NGHIỆM:</b>


<b>Câu 1.</b> Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên
mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitơzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói
trên là:


A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.
B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.


<b>Câu 2.</b> Một gen có khối lượng 540000 đvC có 2320 liên kết hidrơ. Số lượng từng loại
nuclêơtit nói trên bằng:


A. A = T = 380, G = X = 520. B. A = T = 520, G = X = 380.
C. A = T = 360, G = X = 540. D. A = T = 540, G = X = 360.


<b>Câu 3.</b> Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin.
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 4.</b> Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng
0,306micrômet . Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:


A.A = T = 360; G = X = 540 B.A = T = 540; G = X = 360
C.A = T = 270; G = X = 630 D.A = T = 630; G = X = 270


<b>Câu 5.</b> Một gen có khối lượng phân tử là 72.104 <sub>đvC. Trong gen có X = 850. Gen nói trên</sub>
tự nhân đơi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :


A. ATD = TTD = 4550, XTD = GTD = 3850 B. ATD = TTD = 3850, XTD = GTD = 4550
C. ATD = TTD = 5950, XTD = GTD = 2450 D. ATD = TTD = 2450, XTD = GTD = 5950
<b>Câu 6.</b> Trong một đoạn phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105<sub> đvC, ở mạch 1 có </sub>
A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G2 – X2 = 10%, A2 = 2G2. Nếu đoạn ADN nói trên tự nhân đơi
5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là :


A. ATD = TTD = 22320, XTD = GTD = 14880
B. ATD = TTD = 14880, XTD = GTD = 22320
C.ATD = TTD = 18600, XTD = GTD = 27900
D. ATD = TTD = 21700, XTD = GTD = 24800


<b>Câu 7.</b> Một gen có chiều dài 1938 ăngstron và có 1490 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại
nuclêơtit của gen là:


A<b>. </b>A = T = 250; G = X = 340 B.A = T = 340; G = X = 250
C.A = T = 350; G = X = 220 D.A = T = 220; G = X = 350


<b>Câu 8.</b> Một gen có số liên kết hiđrơ là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ
sung là 20%. Gen nói trên tự nhân đơi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu mơi
trường đã cung cấp cho q trình tự nhân đơi trên của gen là :



A. ATD = TTD = 13950, XTD = GTD = 32550
B. ATD = TTD = 35520, XTD = GTD = 13500
C. ATD = TTD = 32550, XTD = GTD = 13950
D. ATD = TTD = 13500, XTD = GTD = 35520


<b>Câu 9.</b> Phân tử ADN gồm 3000 nuclêơtit có số T chiếm 20%, thì
A. ADN này dài 10200Ǻ với A=T=600, G=X=900


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C. ADN này dài 10200Ǻ với G=X=600, A=T=900
D. ADN này dài 5100Ǻ với G=X=600, A=T=900


<b>Câu 10.</b> Nếu nuôi cấy ADN trong mơi trường có nitơ phóng xạ 15<sub>N, rồi chuyển sang mơi</sub>
trường (chỉ có 14<sub>N), thì 1 ADN đ1o tự sao 5 lần liên tiếp, sẽ sinh ra số mạch đơn chứa </sub>15<sub>N</sub>


A. 4 B. 64 C. 2 D. 128


<b>Câu 11.</b> Có một phân tử ADN có khối lượng bằng 75.107<sub> đơn vị cacbon và tỉ lệ </sub>


3
2


<i>A</i>


<i>G</i>  <sub> tự</sub>
nhân đôi 3 lần.


Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi nói trên là:
A. G = X = 3,5.106<sub>, A = T = 5,25.10</sub>6<sub>.</sub> <sub>B. G = X = 3,25.10</sub>6<sub>, A = T =</sub>


5,5.106<sub>.</sub>


C. G = X = 3,25.106<sub>, A = T = 5,5.10</sub>5<sub>.</sub> <sub>D. G = X = 3,5.10</sub>5<sub>, A = T =</sub>
5,25.105<sub>.</sub>


<b>Câu 12.</b> Trên một mạch của phân tử ADN có số nuclêơtit các loại: A=60; G=120; X=80;
T=30. Một lần nhân đôi của phân tử ADN này địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp cho
từng loại nuclêôtit của gen là:


A. A = T = 90; G = X = 200. B. A = G = 180; T = X = 110.
C. A = T = 180; G = X = 110. D. A = T = 150; G = X = 140.
<b>Câu 13.</b> Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
….A T G X A T G G X X G X ….


Trong q trình nhân đơi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
A.….T A X G T A X X G G X G…. B….A T G X A T G G X X G X…
C….U A X G U A X X G G X G…. D….A T G X G T A X X G G X T….
<b>Câu 14</b>. Người ta sử dụng một chuỗi pơlinuclêơtit có <i>T<sub>A</sub></i>+<i>X</i>


+<i>G</i> = 0,25 làm khuôn để tổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. A + G = 25%, T + X = 75%. B. A + G = 80%, T + X = 20%.
C. A + G = 75%, T + X = 25%. D. A + G = 20%, T + X = 80%.
<b>Câu 15.</b> Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15<sub> phóng xạ. Nếu</sub>
chuyển những vi khuẩn E. coli này sang mơi trường chỉ có N14<sub> thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli</sub>
này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14<sub> ?</sub>


A. 16. B. 8. C. 32. D. 30.

<b>CHUYÊN ĐỀ CẤU TRÚC ARN VÀ QUA TRÌNH PHIÊN MÃ</b>




<i>GV: PHẠM QUỐC ĐỘ_TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1</i>



<b>I. TĨM TẮC LÍ THUYẾT VỀ CỞ CHẾ SAO MÃ.</b>


<b>1)Cấu tạo chung của ARN :</b>



- Ở các sinh vật như: thực khuẩn thể, virus của động vật, virus của


thực vật... thì vật liệu di truyền là ARN. Ở các sinh vật bậc cao có ARN là


bản sao mãcủa ADN.



- Phân tử ARN có cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân là các ribơnu. Mỗi ribơnu


có cấu tạo bởi 3 thành phần chính là :



-Đường riboz C

5

H

10

O

5


-Axit photphoric H

3

PO

4


-Một trong 4 loại bazơ nitric: A ,U ,G ,X , ngồi ra cịn gặp 1 số bazơ giả hiếm khác


như Uridin giả , Ribôtimindin , Inozin ,.... , tỉ lệ bazơ hiếm ở ARN nhiều hơn ở ADN


.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn: U (Timin) và X (Xitozin)



- Vì các thành phần đường và photphat là chung cho các rNu, nên người ta phân


biệt và gọi tên rNu theo thành phần bazơ nitơ : rNu loại A, U, T, X...



- Bazo nito liên kết với đường tai vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường


tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit



* CẤU TRÚC BẬC 1 : phân tử ARN cấu tạo bởi 1 chuỗi poliribonuclêotit nối với


nhau bởi liên kết photphođieste.Các phân tử ARN thường chỉ là 1 chuỗi mạch đơn



chứa khoảng từ 50 -6000 ribơnu, ngồi ra ở một số lồi virut có ARN mạch kép .


* CẤU TRÚC BẬC 2:nhiều phân tử ARN có thể uốn cong và gấp khúc thành những


dạng đặc biệt tạo nên cấu trúc bậc 2 ( tARN ) .Ngồi ra cịn có cấu trúc bậc 3.



<b>2) Phân loại ARN :</b>



- ARN di truyền : là ARN mang thông tin di truyền gặp ở đa số virus thực vật và


một số thực khuẩn thể. Dạng ARN có thể ở dạng mạch đơn hay mạch kép .


- ARN không di truyền : được tổng hợp từ ADN , gồm 3 loại :


+ARN thông tin (mARN) :có cấu trúc mạch đơn kích thước khơng đồng nhất được


tổng hợp từ các gen cấu trúc hay gen điều hịa và dùng làm khn để tổng hợp


prơtêin ,gồm khoảng từ 75 -3000 ribônu. mARN chiếm từ 5 -10% tổng số ARN của


tế bào .



+ ARN vận chuyển(tARN) : là phân tử nhỏ chỉ có khoảng từ 73 -90 ribơnu có cấu


trúc bậc 3 có 3 chiều .Mỗi phân tử tARN chỉ liên kết tạm thời với 1 loại axit



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ ARN riboxom(rARN): chiếm tới 80% tổng số ARN trong tế bào và là thành phần


chủ yếu cấu tạo thành các riboxom ngồi ra cịn tìm thấy ở các bào quan như ti


thể , lạp thể ....Được cấu tạo từ 160-13000 ribơnu.



<b>3. Phiên mã</b>

( sao mã):q trình tổng hợp ARN



<b>a) Thời điểm, nguyên tắc</b>

:



- Thời điểm :diễn ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng


dãn xoắn cực đại.



- Nguyên tắc : BS (A-U ; G-X)




<b>b) Cơ chế phiên mã :</b>



<b> - MĐ</b>

: Đầu tiên ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ làm gen tháo xoắn để lộ



ra mạch mã gốc (có chiều 3





5

’)

<sub> và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.</sub>



<b> - Kéo dài</b>

: ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3

<sub></sub>

<sub> 5</sub>



để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5





3


<b> - KT:</b>

Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc

phiên mã kết thúc,


phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch


đơn của gen xoắn ngay lại.



<b>* Ở sinh vật nhân sơ:</b>



+ mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp



prơtêin, từ gen

mARN có thể dịch mã ngay thành chuỗi pôlipeptit (phiên mã



đến đâu dịch mã đến đó).



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>* Sinh vật nhân thực : </b>




+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách


loại bỏ các đoạn khơng mã hố (intrơn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN


trưởng thành.



+mARN được tổng hợp từ gen của tế bào thường mã hố cho một chuỗi


pơlipeptit.

<b> </b>



■ Có 3 loại ARN(mARN; tARN; rARN) đều có cấu trúc gồm 1 mạch pơlinu



<b>Lưu ý:</b>

Khi nói quá trình phiên mã xảy ra theo chiều 5'-3' mạch mới, hay trên mạch



khn là 3'-5'

<b>khơng có nghĩa rằng</b>

mạch 3'-5' của ADN luôn là mạch khuôn. Phân



tử ARN pol hoạt động tại đơn vị là gen. Nếu ADN có mạch 1 và 2, có thể đối với


gen này, mạch gốc là mạch 1, còn gen kia thì mạch gốc lại là mạch 2. Nắm rõ được


điều này, ta có thể thấy, trong đột biến đảo đoạn NST. Nếu đoạn đảo đó chứa 1


gen nguyên vẹn, thì khơng ảnh hưởng tới q trình phiên mã của gen (bỏ qua ảnh


hưởng của các yếu tố điều hồ)



<b>II. CƠNG THỨC </b>



<b>Dạng 1 : Tính số lượng ribonuclêôtit của ARN</b>

:



- rN = rA + rU + rG + rX =

2
<i>N</i>


- rA = T gốc

; rU = A gốc;


rG = X gốc; rX = Ggốc




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Số lượng :A = T = rA + rU


G = X = rR + rX



+ Tỉ lệ % : % A = %T =

2


%
%<i>rA</i> <i>rU</i>


%G = % X =

2


%
%<i>rG</i> <i>rX</i>


<b>Bài 1</b>

: Một gen có L= 0,408µm, có 720 loại A. mạch mARN được tổng hợp từ gen


có 240 Um và có 120 Xm. Xác định số ribơNu cịn lại của mARN?



<b>Giải</b>



<b>A + G = 1200</b>


<b>rA = T gốc = 480</b>


<b>rU = A gốc = 240</b>


<b>rG = X gốc </b>

<b>= 360</b>


<b>rX = Ggốc = 120</b>



<b>Bài 2</b>

: Một gen L= 0,51µm. Mạch 1 có A = 150, T = 450. mạch 2 có G = 600. tính số



lượng và ty l % từng loại riboNu của mARN?

ê



<b>Giải</b>


<b>N = 3000</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>rG = X 1= 600 = 40%</b>


<b>rX = G1 = 300 = 20%</b>



<b>Bài 3 : Phân tử ARN có U = 18% mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp ARN có T </b>


<b>= 20%.</b>



a. Tính ty l % từng loại Nu của gen tổng hợp ARN nói trên?

ê



b. Nếu gen đó có L = 0,408µm thì số lượng loại ribơNu của ARN, số lượng loại Nu


của gen bao nhiêu?



<b>Giải</b>



<b>a. % A = %T = </b>

% rA+% rU<sub>2</sub>

<b>= 19%</b>



<b> %G = % X = 31%</b>


<b>b. rN = 1200</b>


<b>A = T = 456</b>


<b>G = X = 744</b>



<b>Bài 4: </b>

Gen có klượng 504.10

3

<sub> đvC và G=20% .Mạch thứ nhất của gen có 126 Nucleotit </sub>



loại T và 5% N loại X. Khi gen phiên mã đã tạo ra 1 phân tử mARN có U = 15% .


1. Tính số Nucleotit mỗi loại của gen ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1)

Số nuclêôtit của gen: N = 504000 : 300 đvC = 1680 (nu)



Số nuclêôtit mỗi loại của gen: G=X= 1680 x 20% = 336(nu); A = T = 1680 x 30 % =


504(nu)




2)

Số nuclêôtit mỗi loại của mạch thứ hai:



A

2

= T

1

= 126 (nu); T

2

= A

1

= A – A

2

= 504 – 126 = 378 (nu)



G

2

= X

1

= 5 % x 840 = 42 (nu ) ; X

2

= G

1

= X – X

1

= 336 – 42 = 294 (nu )



3) Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch của gen là :


G

2

= X

1

= 5 % ; X

2

= G

1

= ( 294 x 100%) : 840 = 35 %



A

2

= T

1

= (126 x 100%) : 840 = 15 %; T

2

= A

1

= (378 x 100%) : 840 = 45 %



mARN có U = 15% ; chứng tỏ pt mARN này được phiên mã từ mạch 2 của gen.


Vậy: tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN là:



rU = A

2

= 15 %; rA = T

2

= 45 % ; rG = X

2

= 35 %; rX = G

2

= 5 %



<b>Bài 5: </b>

Một phân tử mARN dài 2040 A

0

<sub> , có A= 40%, U=20%, X= 10% Số Nu của </sub>



phân tử mARN .



a.Xác định từng loại riboNu của phân tử mARN


b.Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?



<b>Giải</b>



<b>a. rN = 1200</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>rU = A1 = 20% x 1200/100 = 240</b>


<b>rG = X 1= 10% x 1200/100 = 120</b>



<b>rX = G1 = 30% x 1200/100 = 360</b>



b. Bộ 3 = 1200/3 = 400



<b>Bài 6:</b>

mARN có rG – rA = 5 % và rX – rU = 15 %. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của


gen đã phiên mã nên mARN:



<b>Giải: </b>

Theo đề, ta có: rG – rA = 5 % (1) và rX – rU = 15 % (2)


(1) + (2) vế theo vế, ta được:( rG + rX) – (rA + rU) = 20 % (3)


Theo cơ chế phiên mã: A = T = (rA + rU); G = X = ( rG + rX)


Nên: (3) được viết lại G – A = 20 % (4) mà: G + A = 50% (5)


(4) + (5) vế theo vế, ta được: G = 35 % và A = 15%



<b>Bài 7: </b>

Gen có klượng 504.10

3

<sub> đvC và G=20% .Mạch thứ nhất của gen có 126 Nucleotit </sub>



loại T và 5% N loại X. Khi gen phiên mã đã tạo ra 1 phân tử mARN có U = 15% .


1. Tính số Nucleotit mỗi loại của gen ?



2. Tính số Nucleotit mỗi loại mạch thứ hai của gen?


3. Tính tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN ?



<b>Bài giải:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Số nuclêôtit mỗi loại của gen: G=X= 1680 x 20% = 336(nu); A = T = 1680 x 30 % =


504(nu)



2)

Số nuclêôtit mỗi loại của mạch thứ hai:



A

2

= T

1

= 126 (nu); T

2

= A

1

= A – A

2

= 504 – 126 = 378 (nu)




G

2

= X

1

= 5 % x 840 = 42 (nu ) ; X

2

= G

1

= X – X

1

= 336 – 42 = 294 (nu )



3) Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch của gen là :


G

2

= X

1

= 5 % ; X

2

= G

1

= ( 294 x 100%) : 840 = 35 %



A

2

= T

1

= (126 x 100%) : 840 = 15 %; T

2

= A

1

= (378 x 100%) : 840 = 45 %



mARN có U = 15% ; chứng tỏ pt mARN này được phiên mã từ mạch 2 của gen.


Vậy: tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN là:



rU = A

2

= 15 %; rA = T

2

= 45 % ; rG = X

2

= 35 %; rX = G

2

= 5 %


<b>Dạng 2: </b>



<b>a. Tính khối lượng ARN (M</b>

<b>ARN</b>

<b>)</b>



- M

ARN

= rN . 300đvc =

2


<i>N</i>


. 300 đvc



- L

ARN

=

L

ADN

= rN . 3,4A

0

=

2


<i>N</i>


. 3,4 A

0


<b>b. Tính chiều dài :</b>



- ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A

0

<sub>. Vì vậy chiều dài ARN </sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vì vậy

<b>L</b>

<b>ADN </b>

<b> =</b>

<b> </b>

<b>L</b>

<b>ARN </b>

<b>= rN . 3,4A</b>

<b>0 </b>

<b> = </b>



<i>N</i>


2

<b>. 3,4 A</b>

<b>0</b>


<b>c . Tính số liên kết hố trị Đ –P:</b>



<b>+</b>

Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hố trị , 3 ribơnu nối



nhau bằng 2 liên kết hố trị …Do đó số liên kết hố trị nối các ribơnu trong mạch


ARN là



<b>rN – 1 </b>



+ Trong mỗi ribơnu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H

3

PO

4

vào thành phần



đường . Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribơnu là Rn. Vậy số liên kết


hoá trị Đ –P của ARN :



<b>HT </b>

<b>ARN </b>

<b>= rN – 1 + rN = 2 .rN -1 </b>



<b>Bài 1 :M t pt ARN có A = 2U = 3G = 4X có khối lượng 27.10</b>

<b>ơ</b>

<b>4</b>

<b><sub> đvc</sub></b>



<b>a.</b>

Tính chiều dài ARN bao nhiêu ăngtron?



<b>b. </b>

Tính số lượng ribơNu của ARN tạo ra?



c. PT ARN có bao nhiêu liên kết c ng hóa trị?

ơ




<b>Giải</b>



<b>a. </b>

- M

ARN

= rN . 300đvc → rN =

<b>27.10</b>

<b>4</b>

<b> : 300 = 900</b>



- L

ARN

=

L

ADN

= rN . 3,4A

0

= 3060A

0

<b>b.</b>

rU =

rA<sub>2</sub>

; rG =

rA<sub>3</sub>

; rX =

rA<sub>4</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

rA = 432


rU = 216


rG = 144


rX = 108



<b>c. rN – 1 = 900 – 1 = 899</b>



<b>Bài 2</b>

: Một gen L= 0,408µm thực hiện sao mã.



a. Tính chiều dài và số lượng ribơNu của ARN tạo ra?



b. Tính liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit photphoric?



<b>Giải</b>



<b>a. L = 4080 A</b>

<b>0</b>

rN = 1200



b.

<b>2 .rN -1 = 2.1200 – 1 = 3399</b>



<b>Bài 3.</b>

Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và


450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6µm, trong đó có tỉ lệ G =



2U = 3X = 4A.



1. Tính số nuclêơtit trên gen tổng hợp mARN trên.



2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.


3. Tính tỷ lệ mỗi loại nuclêơtit trên mạch mã gốc của gen.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Tính số nuclêơtit trên gen tổng hợp mARN trên.


%U + %A + %X + %G = 100% => %G = 30%.


=> Số nuclêôtit trên mARN = 450x100/30 = 1500.


Số nuclêôtit trên đoạn bị cắt bỏ là 306000/3,4 = 90.000.



=> Số nuclêôtit trên gen là 1500x2 + 90.000x2 = 93.000 (nu)



2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.


Số nuclêôtit từng loại trên các đoạn intron là:



G = 43200; U = 21600; X = 14400; A = 10800


Số nuclêôtit từng loại trên mARN trưởng thành:



A = 150; U = 300; X = 600; G = 450.


Số nuclêôtit từng loại trên mARN sơ khai


A = 10800 + 150 = 10950;



U = 21600 + 300 = 21900;


X = 600 + 14400 = 15000;


G = 43200 + 450 = 43650;



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

G = rX = 15000 = %G = 15000/91500*100 = 16,4


X = rG = 100 -%A-%T-%G-%X = 47,8




<b>Dạng 3:</b>



<b>a . Qua 1 lần sao mã :</b>



Khi tổng hợp ARN , chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do


theo NTBS :



<b>A</b>

<b>ADN </b>

<b>nối U </b>

<b>ARN </b>

<b> ; </b>

<b>T</b>

<b>ADN </b>

<b>nối A </b>

<b>ARN </b>


<b>G</b>

<b>ADN </b>

<b>nối X </b>

<b>ARN </b>

<b>;</b>

<b>X</b>

<b>ADN </b>

<b>nối G </b>

<b>ARN </b>


<b> </b>

Vì vậy : + Số ribơnu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên



mạch gốc của ADN



<b>rA</b>

<b>td</b>

<b> = T</b>

<b>gốc </b>

<b>; </b>

<b>rU</b>

<b>td</b>

<b> = A</b>

<b>gốc</b>


<b>rG</b>

<b>td</b>

<b> = X</b>

<b>gốc ; </b>

<b>rX</b>

<b>td</b>

<b> = G</b>

<b>gốc</b>


+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN



<b>rN</b>

<b>td </b>

<b> = </b>



<i>N</i>
2


b.

<b>Qua nhiều lần sao mã ( k lần ) </b>



Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen



bằng số lần sao mã của gen đó .



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Số ribơnu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN . Vì vậy qua K


lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribơnu tự do cần dùng là:



<b><sub>rN</sub></b>

<b><sub>td </sub></b>

<b><sub> = K . rN </sub></b>



+ Suy luận tương tự , số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :


<b><sub>rA</sub></b>

<b>td </b>

<b> = K. rA = K . T</b>

<b>gốc </b>

<b> </b>



<b><sub>rU</sub></b>

<b><sub>td </sub></b>

<b><sub> = K. rU = K . A</sub></b>

<b><sub>gốc</sub></b>


<b><sub>rG</sub></b>

<b><sub>td </sub></b>

<b><sub> = K. rG = K . X</sub></b>

<b><sub>gốc</sub></b>


<b><sub>rX</sub></b>

<b><sub>td </sub></b>

<b><sub> = K. rX = K . G</sub></b>

<b><sub>gốc</sub></b>


<b>*</b>

Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại :



+ Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribơnu đó cho số


nu loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa


số ribbơnu đó và số nu loại bổ sung ở mạch khuôn mẫu .



+ Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác định


mạch gốc , cần có số ribơnu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung


giữa só ribơnu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ sung của mạch gốc



<b>c. Tính số lần sao mã của gen</b>


<b>K = </b>

rNmt<sub>rN</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 1</b>

: Một gen L= 0,408µm thực hiện sao mã. mơi trường đã cung cấp 4800



ribơNu. Tính số pt ARN được tổng hợp?



<b>Giải</b>


<b>rN = 1200</b>



<b>K = </b>

rNmt<sub>rN</sub>

<b> = 4800 : 1200 = 4</b>



<b>Bài 2</b>

: Mạch gốc của gen có số Nu là N/2 = 1500Nu trong đó A

1

= 200, T

1

= 300, G

1


= 400, X

1

= 600 sao mã 3 lần, tổng hợp được 3 pt mARN. Xác định số lượng từng



loại ribôNu của mARN?



<b>Giải</b>



<b>rA = T1 = 300 x 3 = 900</b>


<b>rU = A1 = 200 x 3 = 600</b>


<b>rG = X 1= 600 x 3 = 1800</b>


<b>rX = G1 = 400 x 3 = 1200</b>



<b>Bài 3: Hai gen có chiều dài 4080A</b>

<b>0</b>


1. Gen thứ nhất có H = 3120. trên mạch thứ nhất của gen có A1 = 120 và G1 = 480.


tính số lượng từng loại Ribonu do môi trường cung cấp khi gen sao mã 1 lần?


2. Gen thứ 2 có hiệu giuwac Nu loại A với loại Nu khác là 20% của gen. Trên mạch


gốc của gen có A = 300 và G = 210. trong q trình sao mã của gen mơi trường đã


cung cấp 1800 ribonu loại U



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b. Xác định số lần sao mã của gen?




c. tính số lượng từng loại ribonu của ARN do môi trường cung cấp?



<b>Giải</b>



<b>1. N = 2400</b>


<b>2A + 3G = 3120</b>


<b>2A + 2G = 2400</b>


<b>A = 480</b>



<b>G = 720</b>


<b>rA = T1 = 360</b>


<b>rU = A1 = 120</b>


<b>rG = X 1= 240</b>


<b>rX = G1 = 480</b>


<b>2. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>G = x = 360</b>


<b>rA = T1 = 540</b>


<b>rU = A1 = 300</b>


<b>rG = X 1= 150</b>


<b>rX = G1 = 210</b>


<b>b.</b>



<b>1800: 300 = 6</b>


<b>c. </b>



<b>rA = T1 = 540 x 6 = 3240</b>


<b>rU = A1 = 1800</b>



<b>rG = X 1= 150 x6 = 900</b>



<b>rX = G1 = 210 x 6 = 1260</b>



<b>Bài 4: </b>

một gen có A = 450, tỉ lệ G / T = 2 / 3. Gen phiên mã tổng hợp mARN đã


được môi trường nội bào cung cấp 500 ribonu tự do loại X, mặt khác trên mạch 1


của gen có A = 270, mạch 2 có X = 135(nu). Tính số lần phiên mã của gen?



<b>Giải: </b>



Số nu mỗi loại của gen: A = T = 450(nu);



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

A

1

=T

2

= 270 (nu); T

1

=A

2

= T- T

2

= 450 - 270 = 180 (nu)



G

1

=X

2

= 135(nu); X

1

=G

2

= G- G

1

= 300 - 135 = 165 (nu)



ribonu tự do loại X được tổng hợp từ G

1

hoặc G

2

của gen:



Đối chiếu với mạch 2: 540/165 = 3,3 lẽ

<sub></sub>

loại.



Đối chiếu với mạch 1 : 540/135 = 4

nhận



Vậy: mạch 1 của gen là mạch mã gốc và gen phiên mã 4 lần



<b>Bài 5: </b>

Trên một mạch của gen có từng loại nuclêơtit như sau:



A = 15%, T = 20%, G = 30%, X = 420 nuclêôtit



Gen nhân đơi một số đợt và đã nhận của mơi trường 2940 timin



1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch gen và của cá gen.


2. Tính số lượng từng loại nuclêơtit mơi trường cung cấp cho gen nhân đôi.



3. Tất cả các gen con tạo ra đều sao mã một lần bằng nhau và trong các phân tử


ARN tạo ra, chứa 13440 xitozin. Xác định số lượng từng loại ribônuclêôtit của


mỗi phân tử ARN và số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho


sao mã.



<b>GIAÛI</b>



1. Số lượng từng loại nuclêôtit :



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A1= T2= 15%


T1= A2= 20%


G1= X2= 30%



X1= G2= 100% - (15% + 20% + 30%) = 35%


X1= 35% = 420 (nu)



Suy ra số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :


420 x 100/35 = 1200 nu.



° Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :


A1= T2= 15% . 1200 = 180 nu



T1= A2= 20% . 1200 = 240 nu


G1= X2= 30% . 1200 = 360 nu


X1= G2= 420 nu.



° Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen:


A = T = A1+ A2= 180 + 240 = 420 nu


G = X = G1+ G2= 360 + 420 = 780 nu




2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tmt= (2

x

<sub> - 1) . T = 2940 → 2</sub>

x

<sub> = 8 → x = 3</sub>



Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi :


Amt= Tmt= 2940 nu



Gmt= Xmt= (2

x

<sub> - 1) . G = (2</sub>

3

<sub> - 1) . 780 = 5460 nu.</sub>



3. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi phân tử ARN:


Số gen con được tạo ra sau nhân đôi : 2

3

<sub> = 8. </sub>



Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen. Suy ra số lượng xitôzin chứa trong các


phân tử ARN: 8. K . rX = 13440



K = 13440/ 8. rX = 1680/ rX = 1680/ Gmạch gốc


Nếu mạch 1 của gen là mạch gốc, ta có:



K = 1680/ G1= 1680 / 360 = 4,66, lẻ loại



Suy ra, mạch 2 của gen là mạch gốc và số lần sao mã của mỗi gen là:


K = 1680/ G2= 1680 / 420 = 4



Vậy, số lượng từng loại ribônuclêôtit củamỗi phân tử ARN theo nguyền tắc bổ


sung vớimạch 2 :



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

rX = G2= 420 ribônu



Tổng số lần sao mã của các gen: 8 . K = 8 x 4 = 32




Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen sao mã:


rAmt= rA x 32 = 180 x 32 = 5760 ribônu



rUmt= rU x 32 = 240 x 32 = 7680 riboânu


rGmt= rG x 32 = 360 x 32 = 11520 riboânu


rXmt= rX x 32 = 420 x 32 = 13440 riboânu



<b>Bài 6: </b>

Một phân tử ARN có chứa 2519 liên kết hóa trị và có các loại



ibơnuclêơtit với số lượng phân chia theo tỉ lệ như sau : rA : rU : rG : rX = 1 : 3 :


4 : 6



1. Gen tạo ra phân tử ARN nói trên nhân đơi một số lần và trong các gen con có


chứa tổng số 109440 liên kết hyđrô. Xác định số lượng từng loạinuclêôtit môi


trường cung cấp cho gen nhân đôi.



2. Tất cả các gen con tạo ra nói trên đều sao mã một số lần bằng nhau. Các


phân tử ARN tạo ra chứa 120960 ribơnuclêơtit. Tính số lần sao mã củamỗi gen


và số ribônuclêôtit mà môi trườngcung cấp cho mỗi gen sao mã.



<b>GIAÛI :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Gọi rN là số ribônuclêôtit của phân tử mARN, suy ra số liên kết hóa trị của


phân tử ARN :



2rN - 1 = 2519 => rN = 1260 ribônu



Số lượng từng loại ribơnuclêơtit của phân tử ARN :


rA = 1260 / 1+3+4+6 = 90 ribônu




rU = 90 x 3 = 270 riboânu


rG = 90 x 4 = 360 riboânu


rX = 90 x 6 = 540 ribônu



Số lượng từng loại nuclêơtit của gen :


A = T = 90 + 270 = 360 nu



G = X = 360 + 540 = 900 nu


Số liên kết hrô của gen :


H = 2A + 3G



= 2 x 360 +3 x 900 = 3420 liên kết



Gọi x là số lần nhân đôi của gen, suy ra sốliên kết hyđrô chứa trong các gen



con laø : 2

x

<sub> . H = 109440 → 2</sub>

x

<sub> = 32 → x = 5</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Gmt= Xmt = ( 2x -1 ) .G = ( 32 -1 ).900 = 27900 nu



2. Số lần sao mã và số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường



Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen, suy ra tổng số phân tử ARN được tổng hợp


: 32 x K



Số lượng ribônuclêôtit chứa trong cácphân tử ARN : 32 x K x 1260 = 120960


Vậy số lần sao mã của mỗi gen là :



K = 120960 / ( 32 x 1260 ) = 3 lần



Số lượng từng loại ribơnuclêơtit mà mơi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã :



rAmt= rA x K = 90 x 3 = 270 ribônu



rUmt= rU x K = 270 x 3 = 810 riboânu


rGmt= rG x K = 360 x 3 = 1080 riboânu


rXmt= rX x K = 540 x 3 = 1620 ribônu



<b>Bài 7: </b>

Cho 4 loại ribonu A,U,G,X của 1 phân tử ARN lần lượt theo tỉ lệ 2:4:3:6 Số



liên kết hóa trị đường phân của ARN là 2999.



a, Tính số riboNu từng loại ARN , suy ra số nu mỗi loại gen



b, Gen thứ 2 có chiều dài và tỉ lệ từng loại Nu bằng chiều dài và tỉ lệ từng loại Nu


của gen đã tổng hợp ARN nói trên . ARN tổng hợp từ loại gen thứ 2 này có



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Giải</b>



a)số nu của mARN:2999+1=3000


-số nu mỗi loại cuả mARN:



rA=2*3000/15=400


rU=4*3000/15=800


rG=3*3000/15=600


rX=6*3000/15=1200


Agen=Tgen=rA+rU=1200


Ggen=Xgen=1800



b)gen 2 có cùng chiều dài nên có cùng số nu



gen 2 có tỉ l từng loại nu bằng gen 1 nên: A=T=1200, G=X=1800

ê




rA+rU=A=1200 và rA=1/4rT, giải h được: rA=240, rT=960

ê



rG+rX=G=1800 và rX=1/3rG, giải h được: rG=1350, rX=450

ê



<b>Dạng 4: </b>



<b>1. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRƠ VÀ LIÊN KẾT HỐ TRỊ Đ – P :</b>


<b>a . Qua 1 lần sao mã :</b>



- Số liên kết hidro :H đứt = H

ADN


H hình thành = H

ADN


=>

<b>H đứt = H hình thành = H </b>

<b>ADN</b>


- Số liên kết hố trị :

<b>HT hình thành = rN – 1 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b><sub>H phá vỡ = K . H </sub></b>



<b>- </b>

Tổng số liên kết hố trị hình thành :



<b><sub>HT hình thành = K ( rN – 1) </sub></b>


<b>2. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ :</b>



<b>* Tốc độ sao mã</b>

: Số ribônu được tiếp nhận và liên kết nhau trong 1 giây .



<b>*Thời gian sao mã : </b>



<b>- Đối với mỗi lần sao mã : </b>

là thời gian để mạch gốc của gen tiếp nhận và liên kết



các ribônu tự do thành các phân tử ARN



a. Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã là :



<b>TG sao mã = dt . rN </b>



b. Khi biết tốc độ sao mã ( mỗi giây liên kết được bao nhiêu ribơnu ) thì thời gian


sao mã là :



<b>TG sao mã = r N : tốc độ sao mã </b>



- Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) :



+ Nếu tgian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời gian sao mã


nhiều lần là :



<b>TG sao mã nhiều lần = K .TG sao mã 1 lần </b>



+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp đáng kể là

t thời gian sao mã



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TG sao mã nhiều lần = K. TG sao mã 1 lần + (K-1) t</b>



<b>Bài 1</b>

: M t gen có L = 0,51 µm , tiến hành sao mã 4 lần. Biết thời gian để tách và

ơ


liên kết riboNu ở mỗi vịng xoắn là 0,01 giây, cho biết q trình này liên tục.



<b>a</b>

. Tính tốc đ sao mã và thời gian sao mã?

ô



<b>b.</b>

Giữa các pt ARN được tổng hợp có 1 quãng thời gian bị gián đoạn đều nhau là



0,75 giây thì thời gian của quá trình sao mã là bao nhiêu?




<b>Giải</b>



a. Số ribonu lắp ghép trong 1 giây


10 x 0,01 = 1000 ribonu/giây



Gen sao mã 4 lần tạo ra 4 phân tử ARN


(1500/ 1000) x 4 = 6 giây



b.

<b>TG sao mã nhiều lần = K. TG sao mã 1 lần + (K-1) t</b>


<b>6 + (4 – 1)0,75 = 8,25 giây</b>



<b>Bài 2</b>

: Một gen có 136 vịng xoắn, có Nu loại A = 25%, gen nhân đôi liên tiếp 3 lần.



Mỗi gen sao mã 1 số lần đã lấy đi của môi trường 10880 riboNu thu c loại U, biết

ô



tốc đ lắp ghép 10 riboNu là 0,01 giây

ô



a. thời gian sao mã ở mỗi gen con?



b. Giữa các pt ARN được tổng hợp có 1 quãng thời gian bị gián đoạn đều nhau là


0,05 giây?



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

a. Số ribonu của ARN



(136 x 20): 2 = 1360 ribonu


rU = 360



K = 32




Số lần sao mã ở mỗi gen = 32: 8 = 4


Số ribonu lắp ghép trong 1 giây


(10 : 0,01)x 1360 = 1,36 ribonu/giây



<b>TG sao mã nhiều lần = K .TG sao mã 1 lần = 4 x 1,36 = 5,44 giây</b>



b.

<b>TG sao mã nhiều lần = K. TG sao mã 1 lần + (K-1) t</b>


<b>1,36 x 4 + (4 – 1)0,5 = 6,94 giây</b>



<b>Dạng 5: </b>



<b>1. </b>

<b>Mối quan hệ giữa ARN sơ khai và ARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực:</b>


Gọi E là số đoạn exon ; rNI,rNE là số rNu trong các đoạn intron và exon


- Số loại phân tử mARN trưởng thành: (E – 2)! <nếu tất cả các đoạn exon được lắp ráp lại>


- Số rNu trong phân tử mARN trưởng thành: rNE


- Số rNu trong phân tử mARN sơ khai: rNI + rNE


2. Tìm số nu từng loại của mARN trong trường hợp đề cho mUmt1 và mUmt2


(hoặc mAmt1 và mAmt2…)



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

mUmt2 = mU x k2 => mU = mUmt2/k2



mUmt1/k1= mUmt2/k2



k1 = mUmt1 x k2/mUmt2




Chạy nghiệm tìm k1, k2 (k1 và k2 là những số nguyên dương).



<b>BÀI TẬP PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b>


<b>Câu 1: Q trình tởng hợp ARN xảy ra ở:</b>



A. ribôxôm.

B. tế bào chất.

C. nhân tế bào.

D. ti thể.



<b>Câu 2: Làm khn mẫu cho q trình phiên mã là nhiệm vụ của</b>



A. mạch mã hoá.

B. mARN.

C. mạch mã gốc.

D. tARN.



<b>Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?</b>



A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vịng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.


B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.



C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.



D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.



<b>Câu 4:</b>

<b>Quá trình phiên mã xảy ra ở</b>



A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.

B. sinh vật có ADN mạch kép.



C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.

D. vi rút, vi khuẩn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

A. codon.

B. axit amin.

B. anticodon.

C. triplet.



<b>Câu 6:</b>

<b>ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?</b>




A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.

B. Từ cả hai mạch đơn.



C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.

D. Từ mạch mang mã gốc.



<b>Câu 7: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là</b>



A. rARN.

B. mARN.

C. tARN.

D. ADN.



<b>Câu 8:</b>

<b>Phiên mã là q trình tởng hợp nên phân tử</b>



A. ADN và ARN

B. prôtêin

C. ARN

D. ADN



<b>Câu 9:</b>

<b>Đơn vị mã hố cho thơng tin di truyền trên mARN được gọi là</b>



A. anticodon.

B. codon.

C. triplet.

D. axit amin.



<b>Câu 10:</b>

<b>Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo</b>


<b>chiều nào?</b>



A. 3’ → 3’.

B. 3’ → 5’.

C. 5’ → 3’.

D. 5’ → 5’.



<b>Câu 11:</b>

<b>Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrơ bở sung?</b>



A. U và T

B. T và A

C. A và U

D. G và X



<b>Câu 12:</b>

<b>Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?</b>



A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

C. mARN được sao y khn từ mạch gốc của ADN.



D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.



<b>Câu 13</b>

.

<b>Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là </b>



A. ARN pơlimeraza.

B. amilaza.

C. ligaza. D.

ADN



pôlimeraza.



<b>Câu 14</b>

.

<b>Một gen có đoạn mạch bở sung có trình tự nuclêôtit là AGXTTAGXA.</b>


<b>Đoạn phân tử ARN nào sau đây được tởng hợp từ gen có đoạn mạch bở sung</b>


<b>trên. </b>



A. AGXUUAGXA

B. UXGAAUXGU

C. TXGAATXGT

D. AGXTTAGXA



<b>Câu 15: </b>

Ở sinh vật nhân thực, q trình nào sau đây

<b>khơng</b>

xảy ra trong nhân tế


bào.



A. Nhân đôi nhiễm sắc

B. Phiên mã



C. Dịch mã

D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)



<b>Câu 16:</b>

<b>Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêơtit được phiên mã từ</b>


<b>một gen có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?</b>



A. TXG AAT XGT.

B. UXG AAU XGU.



C. AGX TTA GXA.

D. AGX UUA GXA.



<b>Câu 17:</b>

<b>Phiên mã là q trình:</b>




A. Tổng hợp chuổi pơlipeptit

B. Nhân đơi ADN



C. Duy trì thơng tin di truyền qua các thế hệD. Truyền thông tin di truyền từ trong


nhân ra ngoài tế bào



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1 : xúc tác tách 2 mạch gen

2 : xúc tác bổ sung các nu- vào liên kết


với mạch khuôn



3 : nối các đoạn ôkazaki lại với nhau

4 : xúc tác q trình hồn thiện mARN



Phương án trả lời đúng là :

A. 1 ; 2 ; 3

B. 1 ; 2 ; 4

C. 1 ; 2 ; 3 ; 4



D. 1 ; 2



<b>Câu 19:Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN</b>


<b>lần lượt là :</b>



A. 5

,

<sub>→3</sub>

,

<sub>và 5</sub>

,

<sub>→3</sub>

,

<sub>B. 3</sub>

,

<sub>→3</sub>

,

<sub>và 3</sub>

,

<sub>→3</sub>

,

<sub> C.5</sub>

,

<sub>→3</sub>

,

<sub>và 3</sub>

,

<sub>→5</sub>

,

<sub>D. 3</sub>

,

<sub>→5</sub>

,

<sub>và 5</sub>

,

<sub>→3</sub>

,

<b>Câu 20. Quá trình phiên mã tạo ra:</b>



A. tARN.

B. mARN.

C. rARN.

D. tARNm, mARN, rARN



<b>Câu 21: Một phân tử ADN có 200 nucleotit tiến hành phiên mã 5 lần liên tiếp . </b>


<b>Hỏi có bao nhiêu phân tử mARN tạo thành và mỗi phân tử mARN có bao nhiêu </b>


<b>nucleotit ?</b>



A. 5 và 100 B. 1 và 200 C. 5 và 200 D. 1 và 100



<b>Câu 22: Giả sử một phân tử mARN gồm hai lọai nuclêơtit A và U thì số lọai </b>


<b>cơđon trong mARN tối đa có thể là : </b>




A. 6 loại B. 4 loại

C. 8 lọai

D. 3loại



<b>Câu 23 : Một phân tử ADN có 1000 nu tham gia vào quá trình phiên mã tạo ra </b>


<b>ARN, số nu của phân tử ARN :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Câu 24 : Một phân tử ADN có 3000 nu tham gia phiên mã liên tục 3 lần , số phân </b>


<b>tử ARN tạo thành :</b>



A. 1

B. 3

C. 6

D. 8



<b>Câu 25 : Một phân tử ADN có 2000 nu tham gia vào quá trình phiên mã tạo ra </b>


<b>ARN, số nu của phân tử ARN :</b>



A. 1000

B. 2000

C. 250

D. 500



<b>Câu 26: Một phân tử ADN có 6000 nu tham gia phiên mã liên tục 5 lần , số phân </b>


<b>tử ARN tạo thành :</b>



A. 1

B. 5

C. 10

D. 32



<b>Câu 27: Hai phân tử ADN tham gia phiên mã liên tục 5 lần , số phân tử ARN tạo </b>


<b>thành :</b>



A. 2

B. 10

C. 5

D. 20



<b>Câu 28. Một pt mARN có số ribơNu A = 3000 chiếm 20% số rbôNu pt.</b>


<b>a. Số Nu của gen đó tởng hơp mARN.</b>



A. 15000

B. 30000

C. 3000




D.150000



<b>b. Số Nu mỗi loại trong gen ( ribôNu phân bố U = 2A, G = 3X)</b>



A. A = T = 9000 ; G = X = 1500

B. A = T = 9000 ; G = X = 3000



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Câu 29. Một pt mARN có tỉ lệ ribôNu là A = 2U = 3G = 4X. Tính tỉ lệ % mỗi loại A, </b>


<b>U, G, X?</b>



A. 40%; 20 ;30%; 10%

B. 20%; 15% ;10%; 5%



C. 30%; 22.5% ;15%; 7,5%

D. 48%; 24%; 16%; 12-%



<b>Câu 30</b>

.

<b>Một pt mARN có A – X =450 ; U – X = 300 và trên mạch khơn có T – X = </b>


<b>20% số Nu của mạch. biết gen tởng hơp mARN L = 6120</b>

<i><sub>A</sub></i>0


<b>a. Tính chiều dài mARN?</b>



A. 12240

<i><sub>A</sub></i>0

B.6120

<i><sub>A</sub></i>0

C. 3060

<i><sub>A</sub></i>0


D.4080

<i><sub>A</sub></i>0


<b>b.Số lượng từng loại ribôNu của mARN?</b>



A. 690; 540; 330;240

B. 690; 330;540 ;240



C.540;330;690.;240

D.240; 690; 330; 540



<b>Câu 31:</b>

Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.



a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :



<b>A. 66%</b>

<b>B. 68%</b>

<b>C. 78%</b>

<b>D. 81%</b>



b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên:



<b>A. 3%</b>

<b>B. 9%</b>

<b>C. 18%</b>

<b>D. 50%</b>



A= 5/10; U = 3/10; G = 2/10



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

=1- TL(AAA+UUU+GGG+AUG) = 1- [ (5/10)

3

<sub>+(3/10)</sub>

3

<sub>+(2/10)</sub>

3

<sub>+ </sub>



5/10.3/10.2/10.3! = 66%


b/ 5/10.3/10.2/10.3! = 18%



<b>Câu 32.</b>

Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có


300 Timin và 600 Xitôzin. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen này có số lượng


từng loại: rA, rU, rG, rX lần lượt là:



A. 300, 150, 600, 450.

B. 150, 300, 600, 450.



C. 300, 150, 450, 600.

D. 300, 450, 600, 150.



<b>Câu 33</b>

: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần, môi


trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là



<b>A. </b>

1500.

<b>B. </b>

3000.

<b>C. </b>

6000.

<b>D.</b>

4500.


L = 0.51µm = 5100A



N = 3000 nuclêôtit



rN = 1500



Vậy số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen phiên mã 3 lần là: 1500x3 = 4500



<b>Câu 34:</b>

Phân tử mARN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X=1:2:3:4

. Tính theo lý



thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A là:



A. 3 /1000 .

B. 1/ 1000

C. 3/ 64

D. 27 /000



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ---> TL: 3(1/10)

2

<sub> x (2/10) = 3/500</sub>



+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)

2

<sub> x (3/10) = 9/1000</sub>



+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)

2

<sub> x (4/10) = 3/250</sub>



---> Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000



Bạn có thể giải tắt: 3(1/10)

2

(2/10+3/10+4/10) = 27/1000



<b>Câu 35</b>

: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các


loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng


phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài


bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêơtit mỗi loại cần


phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:



<b>A. </b>

G = X = 360, A = T = 240.



<b>B. </b>

G = X = 320, A = T = 280.




<b>C. </b>

G = X = 240, A = T = 360.



<b>D.</b>

G = X = 280, A = T = 320.



rN = 2040/3.4 = 600 nuclêôtit



rA = 20%x600 = 120 nuclêôtit = T1 (trên ADN) = A2 (trên ADN)


rG = 15%x600 = 90 nuclêôtit = X1 (trên ADN) = G2 (trên ADN)



rU = 40%x600 = 240 nuclêôtit = A1 (trên ADN) = T2 (trên ADN)


rX = 25%x600 = 150 nuclêôtit = G1 (trên ADN) = X2 (trên ADN)



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

G = X = G1 + G2 = 240



<b>Bài 36: </b>

mARN có rG – rA = 5 % và rX – rU = 15 %. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của


gen đã phiên mã nên mARN:



A. A= T = 35 %; G = X = 15 %

B. A = T = 15 %;G = X = 35 %



C.A = T = 30 %; G = X = 20 %

D.A = T = 20 %;G = X = 30 %



<b>Giải: </b>

Theo đề, ta có: rG – rA = 5 % (1) và rX – rU = 15 % (2)


(1) + (2) vế theo vế, ta được:( rG + rX) – (rA + rU) = 20 % (3)


Theo cơ chế phiên mã: A = T = (rA + rU); G = X = ( rG + rX)


Nên: (3) được viết lại G – A = 20 % (4) mà: G + A = 50% (5)


(4) + (5) vế theo vế, ta được: G = 35 % và A = 15%



<b>PRÔTÊIN VÀ ĐỘT BIẾN GEN</b>


<i>GV: NGUYỄN KINH KHA_TRƯỜNG THPT LẤP VỊ 2</i>



<b>A. Protein: </b>
<b>I. Lí thuyết. </b>
<b>1. Cơ sở vật chất:</b>
<b>a) Cấu trúc</b>


<i><b>+ Cấu trúc hóa học:</b></i>


- Là 1 đại phân tử mà đơn phân là các axít amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết giữa nhóm cacbơxyl của axit amin trước với nhóm amin của
axit amin sau & giải phóng 1 phân tử nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

. Gốc R NH2
. Nhóm amin (NH2) R


. Nhóm cacbơxyl (COOH) COOH


- Prơtêin có cấu trúc đa phân nên chỉ hơn 20 loại axit amin đã cho 1014 lọai prôtêin khác
nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp và cấu trúc không gian


<i><b>+ Cấu trúc không gian: </b></i>


- Bậc 1: Dạng mạch thẳng


- Bậc 2: Dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta
- Bậc 3: Do xoắn bậc 2 cuộn xoắn tạo nên hình cầu
- Bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp lại


<b>b) Chức năng</b>



- Là thành phần cấu trúc của TB
- Tham gia vào q trình TĐC (enzim)
- Điều hịa sinh trưởng (hoocmon)
- Bảo vệ tế bào (kháng thể)


- Giá đở, thụ thể, vận động...


<b>2. Cơ chế di truyền:</b>


<i><b>- Cơ chế dịch mã :</b></i>


Gồm hai giai đoạn :
+ Hoạt hoá axit amin :


Axit amin + ATP + tARN  aa – tARN.
+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribơxơm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba
mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau
đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribơxơm hồn chỉnh.


 Kéo dài chuỗi pôlipeptit : aa1 - tARN tiến vào ribơxơm (đối mã của nó khớp với mã
thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa
axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN
vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm
(đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành
liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ
ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Q trình cứ tiếp tục
như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.



 Kết thúc : Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã
ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin
mở đầu và giải phóngchuỗi pơlipeptit.


<b>3. Cơng thức tính:</b>


 <b>Tính số bộ ba mã hóa – Số axit a min:</b>


<b>+ </b>Cứ 3 nu kết tiếp nhau trên mạch mã gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc 3 ribônu kế
tiếp của mạch ARN thông tin (mARN ) hợp thành 1 bộ ba mã sao.Vì số ribơnu của mARN
bằng với số nu của mạch gốc, nên số bộ ba mã gốc trong gen bằn số bộ ba mã sao trên
mARN.


Số bộ ba = =


+ Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có 1 bộ ba mã kết
thúc khơng mã hố axit amin. Các bộ ba cịn lại đều mã hố a xit amin.


Số bộ ba mã hó axit amin( chuỗi pôlipettit) = - 1 = - 1


+ Ngồi mã kết thúc khơng mã hố axit amin mã mở đầu tuy có mã hố axit amin ,
nhưng amin này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúc prôtein.


Số axit amin của phân tử prôtein (a amin prôtein hồn chỉnh) = - 2 = - 2


 <b>Tính số liên kết peptit</b>


- Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Số liên kết peptit = m- 1


 <b>Tính số cách mã hố ARN và số cách sắp đặt a min trong chuỗi pôlipeptit</b>


- Các loại amin và các bộ ba mã hố của nó : Có 20 loại a min thường gặp trong
phân tử prôtein như sau:


- 1)Glixêrin: Gly 2) Alanin: Ala3) Valin: Val. 4)Lơxin: Leu 6) Xeri : Ser
7)Treonin : Thr 8) Xisterin: Cys 9) Metionin: Met 10)Aspratic: Asp
11)Asparagin: Asn 12)Glutamic: Glu 13)Glutamin: Gln 14)Arginin: Arg
15)Lizin: Lys 16)Phenilalanin: Phe 17)Tirozin: Tyr 18)Histidin: His
19)Triptofan: Trp 20)Prơlin: Prơ


 <b>Tính số axit amin tự do cần dùng:</b>


1) Giải mã tạo thành một phân tử prôtein :


- Khi ribôxôm chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của mARN để hình thành chuỗi
pơlipeptit thì số a amin tự do cần dùng được ARN mang đến là để dịch mã mở đầu và
các mã kế tiếp, mã cuối cung không được giải. Vì vậy số a min tự do cần dung để tổng
hợp chuỗi pôlipeptit la:


Số a min tự do cần dùng: <b>Số aatd =-1 =-1</b>


- Khi rời khỏi ribơxơm


Trong chuỗi pơlipeptit khơng cịn amin tương ứng với mã mở đầu.


Do đó số a min tự do cần dung để cấu thành phân tử prôtein(tham gia vào cấu trúc
prôtein thể hiện chức năng sinh học) là



Số a min tự do cần dùng để cấu thành prơtein hồn chính


<b>Số aaprơtein = - 2 = - 2</b>


2) Dịch mã tạo thành nhiều phân tử prôtein:


- Trong q trình phiên mã, tổng hợp prơtein,mỗi lượt chuyển dịch của ribôxôm trên
phân tử mARN sẽ tạo thàn một chuỗi pôlipepttit


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Một gen phiên mã nhiều lần tạo nhiều phân tử mARN .Mỗi loại ARN đều có n lượt
trượt qua thì q trình dịch mã bởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số prôtein:


<b>∑Số prôtein = ∑số lượt trượt ribôxôm = Kn</b>


- Tổng số amin tự do thu được hay huy động vừa để tham gia vào cấu trúc các phân tử
prôtein vừa tham gia mã mở đầu)Vì vậy:


- Tổng số a min tự do được dùng cho quá trình dịch mã là số amin tham gia cấu trúc
phân tử prôtein và số amin tham gia vào việc dịch mã mở đầu(được dùng 1 lần mở mà
thôi)


<b>∑aatd = Số prôtein .(- 1) = Kn (- 1)</b>


- Tổng số amin tham gia cấu trúc prôtein để thực hiện chức năng sinh học (không kể
amin mở đầu)


<b>∑aa prôtein = Số prơtein .( - 2 )</b>


 <b>Tính số phân tử nước và liên kết peptit:</b>



- Trong quátrình dịch mã chuỗi pơlipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp
nhau nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1 phân tử nước,3 axit amin
nối nhau bằng 2 liên kết peptit, đồng thời giải phóng 2 phân tử nước…Vì vậy:


- Số phân tử nước được giải phóng trong q trình dịch mã tạo chuỗi pơlipeptit là:
Số phân tử H2o giải phóng <b>= - 2</b>


- Tổng số phân tử nước được giải phóng trong q trình tổng hợp nhiều phân tử prôtein
(mỗi phân tử prôtein là chuỗi pơlipeptit)


∑H2o giải phóng = Số phân tử prơtein . <b>- 2</b>


<b> - </b>Khi chuỗipôlipeptit rời khỏi ribôxôm tham gia chức năng thì axit amin mở đầu tách
ra 1 mố liên kết peptit với aix amin đó khơng cịn


-> Số liên kết peptit thực sự tạo được là -3 = Số aaprơtein – 1.Vì vậy tổng số liên kết peptit
được hình thành trong các phân tử prơtein là:


∑Peptit =tổng số phân tử prôtein . ( -3) = số prôtein (số aaprôtein - 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Gọi n là số ribôxôm trượt qua mARN 1 lần.




Số liên kết hidrơ hình thành = đứt giữa các bộ ba đối mã với các bộ ba mã sao:
- Nếu mã kết thúc trên mARN là UAA: n[2.(Um+Am) + 3.(Gm+Xm) - 6]


- Nếu mã kết thúc trên mARN là UAG hoặc UGA: n[2.(Um+Am) + 3.(Gm+Xm) - 7]



<b>2. Chiều dài</b>


Lp = aa . 3 (Ǻ)


 aa =
p


L


3 <sub>(aa) </sub>


<b>3. Phân tử lượng</b>


Mp = aa . 110 (đvC)


 aa =
p


110


<i>M</i>


(aa)


<b>4. Tìm số nu từng loại trong các bộ ba đối mã của tARN</b>
<b>Gọi số nu từng loại của mARN là mA, mU, mG, mX</b>
<b>Số nu từng loại của tARN là tA, tU, tG, tX</b>


<b>+ Trường hợp bộ ba kết thúc là UAA ta có</b>
<b>tA = mU -1</b>



<b>tU = mA -2</b>
<b>tG = mX</b>
<b>tX = mG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>tU = mA -1</b>
<b>tG = mX</b>
<b>tX = mG - 1</b>


<b>II. Bài tập. </b>


<b>Câu 1:</b> <b>Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi</b>
<b>polipeptit là</b>


A. anticodon. B. axit amin. B. codon. C. triplet.


<b>Câu 2:</b> <b>Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribơxơm gọi là</b>


<b>poliribơxơm giúp</b>


A. tăng hiệu suất tổng hợp prơtêin. B. điều hồ sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.


<b>Câu 3:</b> <b>Các chuổi pôlipeptit được tạo ra do các ribôxôm cùng trượt trên m t khuônô</b>
<b>mARN giống nhau về:</b>


A. Cấu trúc B. Thành phần các axitamin
C. Số lượng các axitamin D. Số lượng và thành phần các
axitamin



<b>Câu 4:Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều</b>


A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met.


C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN.


<b>Câu 6:Làm khn mẫu cho q trình dịch mã là nhiệm vụ của</b>


A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã
gốc.


<b>Câu 7:Giai đoạn hoạt hố axit amin của q trình dịch mã diễn ra ở:</b>


A. nhân con B. tế bào chất C. nhân D. màng
nhân


<b>Câu 8:Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là</b>


A. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do. C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp
aa-tARN.


<b>Câu 9:Giai đoạn hoạt hố axit amin của q trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân</b>
<b>giải</b>


A. lipit B. ADP C. ATP D. glucôzơ


<b>Câu 10: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá</b>
<b>thể nhờ cơ chế</b>



A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.


<b>Câu 11:Dịch mã là q trình tởng hợp nên phân tử</b>


A. mARN B. ADN C. prôtêin D. mARN và


prôtêin


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

A. một loại riboxom chỉ có ở sinh vật nhân chuẩn
B. một loại riboxom chỉ có ở sinh vật nhân sơ


C. một loại enzim có vai trị xúc tác cho q trình tổng hợp protein


D. một nhóm riboxom cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào thời điểm nhất
định


<b>Câu 13:Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa</b>


A. hai axit amin kế nhau. B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.


C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. D. hai axit amin cùng loại hay khác
loại.


<b>Câu 14</b>. <b>Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và mã hóa axit</b>
<b>amin mêtiơnin (ở sinh vật nhân thực) là </b>


A. AUX. B. AUA. C. AUG. D. AUU.



<b>Câu 15</b>. <b>Quá trình dịch mã kết thúc khi </b>


A. ribơxơm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.


C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA.


D. ribơxơm gắn axit amin mêtiơnin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.


<b>Câu 16:Đơn phân của prôtêin là </b>


A. peptit. B. nuclêôtit. C. nuclêơxơm. D. axit amin.


<b>Câu 17:Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không</b>
<b>đúng? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5'trên phân tử mARN.


C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân
tử mARN.


D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiơnin.


<b>Câu 18:Anticơdon có nhi m vụê</b> <b> :</b>


A. Xúc tác liên kết axitamin với tARN


B. Xúc tác v n chuyển axitamin đến nơi tổng hợpâ
C. Xúc tác hình thành liên kết peptit



D. Nh n biết côdon đ c hi u trên mARN nhờ liên kết bổ sung trong q trình tổng hợpâ ă ê
prơtêin


<b>Câu 19:Anticơđon của phức hợp Met-tARN là gì?</b>


A. AUX B. TAX C. AUG D. UAX


<b>Câu 20: Bào quan nào trực tiếp tham gia tổng hợp Prôtêin?</b>


A. Perôxixôm B. Lizôxôm C. Pôlixôm D.
Ribôxôm


<b>Câu 21:Quan hệ nào sau đây là đúng:</b>


A. ADN tARN mARN Prơtêin B. ADN mARN Prơtêin Tính trạng
C. mARN ADN Prơtêin Tính trạng D. ADN mARN Tính trạng


<b>Câu 22:Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

B. ADN chứa thơng tin mã hố cho việc gắn nối các axitamin để tạo nên prôtêin
C. ADN biến đổi thành prôtêin


D. ADN xác định axitamin của prôtêin


<b>Câu 23:Thành phần nào sau đây khơng tham gia trực tiếp trong q trình dịch mã </b>?


A. ADN B. mARN C. tARN D.


Ribôxôm



<b>B. Đột biến gen: </b>
<b>I. Lí thuyết.</b>


<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan
tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một
điểm nào đó trên phân tử ADN.


- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản : Mất, thêm, thay thế một hoặc một số
cặp nuclêôtit.


<i>+ Đột biến thay thế có thể làm thay đổi axit amin ở vị trí bị đột biến.</i>


<i>+ Đột biến mất hoặc thêm có thể làm thay đổi bộ 3 mã hố từ vị trí bị đột biến </i><i> có thể</i>
<i>làm thay đổi các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng từ vị trí bị đột biến.</i>


+ Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc  Biến đổi trong dãy nuclêôtit của mARN


 Biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi pơlipeptit tương ứng  Có thể làm thay đổi
cấu trúc prơtêin  Có thể biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng
nào đó trên một hoặc một số ít cá thể của quần thể.


<i><b>2. Nguyên nhân : </b></i>


Do ảnh hưởng của các tác nhân hố học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân
sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hố sinh trong tế bào.


<i><b>3. Cơ chế phát sinh :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen


+ Lấy ví dụ về cơ chế phát sinh đột biến do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN (G – X  A – T), do tác động của tác nhân hoá học như 5 – BU (A – T  G – X) để
minh hoạ.


<i>- Cơ chế biểu hiện : Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế nhân đôi</i>
<i>của ADN. Đột biến có thể phát sinh trong giảm phân (đột biến giao tử), phát sinh ở</i>
<i>những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (đột biến tiền phơi), phát sinh trong q</i>
<i>trình nguyên phân của tế bào xôma (đột biến xôma). </i>


<i><b>4. Hậu quả :</b></i>


- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến.


- Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi
trường.


Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.


<i><b>5. Ý nghĩa :</b></i> Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của q trình chọn giống và tiến hố.


A. Gọi x là số lần nhân đôi của ADN


- Nếu tự đột biến (dạng hiếm) thì số gen đột biến được sinh ra: 2x – 1


– 1(x>1)
- Nếu chỉ có 1 phân tử 5-BU thì số gen đột biến được sinh ra: 2x – 2


– 1 (x>2)


B. Các dạng đột biến: có 4 dạng


I. Đảo vị trí giữa 2 cặp Nu
1.Nhận biết


- N


- L Không đổi
- H


- A/G


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

II. Thay thế một hoặc một số cặp Nu
1.Nhận biết


- N: không đổi


- L: không đổi. A – T = T - A
Không đổi: cùng loại


- H: G – X = X - G


G - X
A- T =


Thay đổi: khác loại X - G
G - X
T- A =


X - G


- A/G: Không đổi: thay thế cùng loại.


Thay đổi: thay thế khác loại.
2.Hậu quả: Đồng nghĩa, sai nghĩa, vô nghĩa
III. Mất một hoặc một số cặp Nu:


1.Nhận biết


- N


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- L


- A/G: có thể tăng hoặc giảm.
2.Hậu quả:


* Nếu số cặp Nu mất là bội số của 3 (3, 6, …, 3n):
- Số lượng:


aaĐB = aaBT -


3(3,6,...,3 )
3


<i>n</i>


= aaĐB - n
- Thành phần: <3 cặp Nu>
+ Thuộc 1 bộ 3: Khơng có aa mới.
+ Thuộc 2 bộ 3:



Cách … bộ 3 0 (liên tiếp) 1 ……. n


aa mới 1 2 ……. n + 1


Hoặc dùng công thức:


Nếu mất 3 cặp nu trong n bộ ba liên tiếp => mất 1 aa và có n – 1 aa mới
IV. Thêm một hoặc một số cặp Nu


1.Nhận biết
- N


- H tăng
- L


- A/G: có thể tăng hoặc giảm.
2.Hậu quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

* Thêm các cặp Nu là bội số của 3 (3, 6, …, 3n):
-Số lượng:


aaĐB = aaBT +


3(3,6,...,3 )
3


<i>n</i>


-Thành phần:<3 cặp Nu>



+ Thuộc một bộ 3 : 2 aa mới (các bộ 3 thêm nằm xen kẽ)
+ Thuộc 2 bộ 3 :


Cách … bộ 3 0 (liên tiếp) 1 ……. n


aa mới 3 4 ……. n + 3


C. Chú ý:


 Tên gen: ban đầu = bình thường = trước đột biến = cũ
Còn lại = đột biến = sau đột biến = mới


 Đoạn mất: Nmất = aamất . 6


 Tần số = tỉ lệ = xác suất đột biến:


F =  


B
B BT


gen
gen


<i>Đ</i>
<i>Đ</i> 






<b>II. Bài tập. </b>


<b>Bài 1:</b> Một gen A dài 4080Aº bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần môi
trường nội bào đã cung cấp 2398 nu. đột biến trên thuộc dạng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Bài 3:</b> Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prơtêin có 498 axit amin. Đột biến
đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000.
Xác định dạng đột biến gen xảy ra?


<b>Bài 4:</b> Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết
hydrô. Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần
nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ?


<b>Bài 5:</b> Một gen tổng hợp 1 phân tử prơtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G =
2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?


<b>Bài 6:</b> Một gen có 1200 nuclêơtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa
20 nuclêơtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là
bao nhiêu?


<b>Bài 7:</b> Một gen có 1200 nuclêơtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm
10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung
cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ?


<b>Bài 8: </b>Gen có 1170 nuclêơtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1
axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống
14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là
bao nhiêu?


<b>Bài 9:</b> Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301


guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51
micrơmét và có A/G = 2/3. Xác định dạng đột biến?


<b>Bài 10:</b> Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết
hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do
đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu
gen sẽ là


<b>Bài 11:</b> Một gen có tổng số nu là 3000, Nu loại A = 500. gen bị đột biến chỉ lien quan tới
một bộ ba. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là 4009. Xác định dạng đột biến?


<b>Bài 12:</b> Một phân tử ARN được tổng hợp từ gen B có số ribônu các loại là A = 200, U =
300, G = 400, X = 600. gen B bị đột biến thành gen b, gen b có chiều dài bằng gen B và
có số liên kết hiđrơ bằng 4000. Xác định dạng đột biến trên?


<b>Bài 13:</b> Một gen có 120 chu kì xoắn có số nu loại G = 450, gen này đột biến thành gen
khác có chiều dài bằng 4076,6 A0 . Tính số liên kết hiđrô của gen đột biến?


<b>Bài 14:</b> Gen A đột biến thành gen a, gen a kém gen A 6,8 A0 và 4 liên kết hiđrô. Xác
định dạng đột biến?


<b>Bài 15</b>: Hãy tìm các dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen trong từng trường hợp
sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Số liên kết hiđrô của gen giảm bớt 1 liên kết
- Số liên kết hiđrô của gen giảm bớt 2 liên kết
- Số liên kết hiđrô của gen không thay đổi
- Không làm thay đổi chiều dài của gen


- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 1 liên


kết


- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên
kết


- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết
- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen giảm 2 liên kết


<b>Bài 16:</b> Khi gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và s cùng tự nhân đơi liên tiếp 3 lần thì
nu tự do mơi ttrường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit.
Dạng đột biến xẩy ra với gen S là gì?


<b>Bài 17</b>: Một gen có 3000 liên kết hiđrơ có số nuclêơtit loại G (guanine) gấp 2 lần loại A
(ađênin). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Ao . biết rằng trong số
nuclêơtit bị mất có 5 nuclêơtit loại X (xitơzin). Tính số nuclêơtit mỗi loại của gen sau khi
đột biến?


<b>Bài 18:</b> Một gen có chiều dài 0,255 µm, có hiệu Ađênin và guanin là 10%. Gen nhân đôi
3 đợt. trong số các gen con tạo ra chứa tất cả 3 600 ađênin và 2401 guanin:


Xác định dạng đột biến, tỉ lệ gen đột biến so với tổng số gen được tạo thành


Xác dịnh số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen đột biến nhân đôi
3 lần


<b>Bài 19: </b>Dưới tác dụng của tia phóng xạ, gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất a.a thứ
12


Xác định dạng đột biến gen trên?
Vị trí xẩy ra đột biến gen?



Số nuclêôtit mỗi loại và số liên kết hiđrô của gen có thể thay đổi như thế nào?


<b>Bài 20:</b> Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prơtêin hồn chỉnh có 198 aa.
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là
1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?


<b>A. </b>60A; 180U; 120G; 260X. <b>B. </b>180G; 240X; 120U; 60A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>

<!--links-->

×