Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Giáo án Ngữ văn - Từ đồng nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.51 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp:</b>
<b>Đáp: </b>


<b> Câu 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:</b>
<b> - Thiếu quan hệ từ.</b>


<b> - Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.</b>


<b> - Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.</b>
<b> - Thừa quan hệ từ.</b>


<b>Câu 2: Thừa quan hệ từ.</b>


<b>Chữa lỗi: </b><i><b>Những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về cuộc </b></i>
<i><b>sống người dân ở chế độ phong kiến.</b></i>


<b>.</b>


<b>Câu 1: Khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi nào về</b>
<i><b> quan hệ từ?</b></i>


<b>Câu 2: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? </b>


<i><b>- Qua những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về </b></i>
<i><b>cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến.</b></i>


<b>Câu 1: Khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi nào về</b>
<i><b> quan hệ từ?</b></i>


<b>Câu 2: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? </b>



<i><b>- Qua những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về </b></i>
<i><b>cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Dựa vào kiến thức đã </b></i>
<i><b>học ở bậc Tiểu học, </b></i>
<i><b>hãy tìm các từ đồng </b></i>
<i><b>nghĩa với mỗi từ rọi, </b></i>


<i><b>trông</b></i>?


<b>Xa ngắm thác núi Lư </b>



<b>Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay, </b>
<b>Xa trơng dịng thác trước sơng này.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.</b> Đồng nghĩa với từ:


<b>- “rọi”</b>


<b>chiếu, </b>
<b>soi, </b>
<b>tỏa</b>


Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.

-“<b>trơng”</b>
<b>nhìn, </b>
<b>nhịm, </b>
<b>ngắm, </b>
<b>liếc</b>



Dùng mắt nhìn để nhận biết.


<b>=></b> Các từ trong mỗi nhóm từ trên<b> có nghĩa giống nhau hoặc gần </b>
<b>giống nhau.</b>


<b>2. </b>


<b>2. </b><i><b>Trơng</b><b>Trơng</b></i>


Nhìn để nhận biết


coi sóc (trơng coi, chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn)
Mong <sub>(</sub><sub>(</sub><sub>ngóng, chờ, đợi,</sub><b><sub> hi vọng)</sub></b>


<i><b>Vậy, em có </b></i>
<i><b>nhận xét gì về </b></i>


<i><b>nghĩa của từ </b></i>
<i><b>trơng</b></i>?


 <i><sub>Từ “trơng” là một từ nhiều nghĩa (có thể) thuộc nhiều nhóm từ </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau </b>


<b>hoặc gần giống nhau.</b>



<b> - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ </b>


<b>đồng nghĩa khác nhau.</b>



<b>Qua những ngữ liệu vừa phân tích, em </b>


<b>hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài tập 1 / 115. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau </b>
<b>đây:</b>


- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải


- nước ngồi
- chó biển
- địi hỏi
- năm học
- lồi người
- thay mặt


= can đảm
= thi nhân


= giải phẫu
= tài sản


= ngoại quốc
= hải cẩu


= yêu cầu
= niên khóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.So sánh nghĩa của từ <i><b>quả</b></i> và <i><b>trái</b></i> trong hai ví dụ sau:


- Rủ nhau xuống bể mò cua,


Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn <b>trái</b> xoài xanh,


Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Quả, trái:</b> (Khái niệm sự vật)
Là bộ phận của cây do bầu nhụy


phát triển thành quả.


<b>Quả</b>


(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân


<b>Trái</b>


(Cách gọi ở miền Nam)
Từ địa phương


- Nghĩa giống nhau


- Không phân biệt sắc thái
- Thay thế cho nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có </b>
<b>gì giống và khác nhau ?</b>



- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hi sinh, bỏ mạng</b>


(Chết)


<b>Hi sinh</b>


<b> Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng</b>
<b> cao cả (sắc thái kính trọng ) </b>


<b> Bỏ mạng</b>
<b>Chết vơ ích </b>


<b> (sắc thái khinh bỉ)</b>
<b>Sắc thái nghĩa khác nhau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Có 2 loại từ đồng nghĩa : </b>


<b> - </b><i><b>Từ đồng nghĩa hồn tồn: Khơng phân biệt nhau về sắc </b></i>
<b>thái ý nghĩa. </b>


<b> - Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: Có sắc thái ý nghĩa khác </b>
<b>nhau. </b>


<b>Em hãy cho biết, từ đồng nghĩa có mấy loại?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh



trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?


- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã <b>hi sinh</b>.


- Công chúa Ha-ba-na đã <b>bỏ mạng</b> anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm tay.


- Rủ nhau xuống bể mò cua,


Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.


(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn <b>quả</b> xoài xanh,


Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


(Ca dao)


-> Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.


-> Hi sinh và bỏ mạng khơng thể thay thế cho nhau vì có sắc
thái ý nghĩa khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2.Tại sao đoạn trích trong <b>Chinh</b> <b>phụ ngâm khúc</b> lấy tiêu đề là


Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?


Vì: <b>Chia li:</b> xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) khơng


có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống
và cái chết luôn kề cận nhau. Nó cũng vừa mang sắc thái cổ xưa
và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.


-<b>Chia tay:</b> Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại
nhau trong một khoảng thời gian.


<b> => Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số </b>
<b>các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách </b>


<b>quan và sắc thái biểu cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài tập 4 / 115</b>. <b>Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong </b>
<b>các câu sau:</b>


1.Món q anh gửi, tơi đã


đưa tận tay chị ấy rồi.


2.Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.


3.Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã kêu.


4.Anh đừng làm như thế
người ta nói cho đấy.
5.Cụ ốm nặng đã đi hơm
qua rồi.



1.Món q anh gửi, tơi đã
trao tận tay chị ấy rồi.


2.Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.


3.Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã phàn nàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài tập 5 / 116</b>. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng


nghĩa sau: <b>- cho, tặng, biếu </b>


kẹo


<b>Cho:</b>


<b>người trao vật có ngôi thứ cao </b>
<b>hơn hoặc ngang bằng người nhận.</b>


<b>Tặng:</b>


<b>người trao vật không phân biệt </b>
<b>ngôi thứ với người nhận vật được trao, </b>
<b>thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ </b>
<b>lịng q mến.</b>


<b>Biếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>5 / 116</b>. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa



sau:<b><sub>- tu, nhấp, nốc</sub></b>


<b>Tu:</b> <b> uống nhiều liền một mạch, bằng </b>
<b>cách ngậm trực tiếp vào miệng vật </b>
<b>đựng (chai hay vòi ấm).</b>


<b>Nhấp: uống từng chút một bằng cách </b>


<b>chỉ hớp ở đầu môi, thường là để </b>
<b>cho biết vị. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài tập 6 / 116</b>. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:


<b>b.ngoan cường, ngoan cố</b>
<b>a.thành tích, thành quả.</b>


-Thế hệ mai sau sẽ được hưởng của công cuộc đổi mới hôm nay.
-Trường ta đã lập nhiều để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.


-Bọn địch chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
-Ông đã giữ vững khí tiết cách mạng.


-Lao động là thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc
của mỗi người.


<b>c.nhiệm vụ, nghĩa vụ</b>


-Thầy hiệu trưởng đã giao cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên
truyền chống ma túy.



<b>thành tích</b>
<b>thành quả</b>
<b>ngoan cố</b>
<b>ngoan cường</b>
<b>nghĩa vụ</b>
<b>nhiệm vụ</b>


<b>d.giữ gìn, bảo vệ</b>


- Em Thúy luôn luôn <b>giữ gìn</b> quần áo sạch sẽ.


<b>Bảo vệ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



<b>a. đối xử, đối đãi.</b>


<b>b. trọng đại, to lớn</b>
<b>Đối đãi / đối xử</b>


<b>- Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng </b>
<b> mến nó.</b>


<b> Mọi người đều bất bình trước thái độ . .. của nó đối với trẻ</b>
<b> em</b>


<b>đối xử</b>


<b>trọng đại / to lớn</b>



<b>- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa .... đối </b>
<b> với vận mệnh dân tộc.</b>


<b>- Ơng ta thân hình.... như hộ pháp.to lớn</b>


</div>

<!--links-->

×