Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kĩ năng Giải Toán Hóa - Cần là có!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.92 KB, 8 trang )

Kinh nghiệm giải bài toán Hóa học
Phần i Một số vấn đề lí thuyết cơ bản
Chơng 1. Các Công Thức Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học
1. Tính toán các đại lợng liên quan tới số mol
* Số Avogađrô: N = 6,023 . 10
23
* Số hạt vi mô (A): A = n.N
* Khối lợng mol (M): M
A
= m
A
/ n
A
* Phân tử lợng trung bình của 1 hỗn hợp (
M
)

M
=
hh
hh
n
m
hay
M
=
...
...
...
...
21


2211
21
2211
++
++
=
++
++
VV
VMVM
nn
nMnM
m
hh
: Khối lợng hỗn hợp
n
hh
: Số mol hỗn hợp.
* Tỉ khối hơi (d) của chất khí A đối với chất khí B (đo cùng điều kiện: T, p và có thể tích bằng nhau)
d
A/B
=
B
A
B
A
m
m
M
M

=
+ Nếu B là H
2
, M
B
= 2; B là O
2
, M
B
= 32; B là không khí, M
B
= 29.
+ Nếu A là hỗn hợp các khí ta thay M
A
bởi
M
* Số mol khí đo ở đktc:
n
khí

A
=
4,22
A
V
* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn)
n
khí

A

=
TR
Vp
.
.
P: áp suất khí ở tC (atm)
V: Thể tích khí ở tC (lít)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K) T = t + 273
R: Hằng số lý tởng:
R = 22,4/273 = 0,082
Hay: pV = nRT Phơng trình Menđeleep - Claperon
2. Dung dịch
* Khối lợng riêng D
D = m/ V (g/ml hoặc kg/lit)
* Nồng độ phần trăm
C% = m
ct
. 100%/m
dd
m
ct
: Khối lợng chất tan (gam)
m
dd
: Khối lợng dung dịch; m
dd
= m
ct
+ m
dm

(g)
* Nồng độ mol/lít:
C
M
=
V
n
(mol/l)
* Quan hệ giữa số mol (n) với C% (biểu diễn theo dạng số thập phân) và D (g/ml), V (ml):
n =
M
CVD
M
Cm
M
m
ddct
1
%...
%.
==
* Quan hệ giữa C
M
với C% và D (g/ml):
C
M
=
V
n
=

M
CD %..10
* Nồng độ % thể tích (C
V
%, áp dụng tính độ rợu)
C
V
% =
100% .
V
V
dd
ct
V
ct
: Thể tích chất tan (ml)
V
dd
: Thể tích dung dịch (ml)
* Độ tan T của một chất là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi nớc tạo ra đợc dung dịch bão hoà:
T =
100% .
C - 100
C
, C là nồng độ C% của dung dịch
* Độ điện ly : =
0
n
n
n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.

n
0
: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan.
3. Tốc độ phản ứng và hằng số cân bằng.
a. Tốc độ phản ứng (v):
- Xét phản ứng: aA + bB aA + bB
v =
tn
C
tn
C
tta
CC
tta
CC


=


=


=



')(')(
'
12

'
1
'
2
12
12
(mol/l.s)
C
1
: Nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng; C
1

: Nồng độ ban đầu của sản phẩm
1
Kinh nghiệm giải bài toán Hóa học
C
2
: Nồng độ của chất phản ứng sau thời gian t (s); C
2

: Nồng độ của sản phẩm sau thời gian t (s)
n : Hệ số tổng quát của chất phản ứng ; n: Hệ số của sản phẩm trong phơng trình phản ứng
- Xét phản ứng: aA + bB AB
Ta có: v = k.[A]
a
.[B]
b
[A], [B]: Nồng độ các chất A, B (mol/l)
k: Hằng số tốc độ phản ứng (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng khác nhau và phụ thuộc nhiệt độ)
b. Hằng số cân bằng:

Xét phản ứng thuận nghịch: aA + bB cC + dD.
K
C
=
ba
dc
[B] .[A]
[D] .[C]

4. Điện phân.
* Công thức định luật Faraday:
m =
tI
n
A
F
...
1

m: Khối lợng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lợng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi, (A/n gọi là đơng lợng điện hóa)
t: Thời gian điện phân (giây, s)
l: Cờng độ dòng điện (ampe, A)
F: Số Faraday (F = 96500).
Ví dụ: Cu
2+
+ 2e = Cu thì n = 2 và A = 64
2OH
-

- 4e = O
2
+ 4H
+
thì n = 4 và A = 32.
Chơng 2.Các Phơng Pháp Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học
I. phơng pháp đờng chéo
Khi trộn lẫn 2 dung dịch có nồng độ khác nhau hay trộn lẫn chất tan vào dung dịch chứa chất tan đó, để tính đợc nồng độ
dung dịch tạo thành ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau, nhng nhanh nhất vẫn là phơng pháp đờng chéo.
1. Thí dụ tổng quát:
a. Trộn lẫn m
1
(gam) dung dịch có nồng độ C
1
% với có khối lợng là và m
2
, và có nồng độ % lần lợt là C
1
và C
2
(giả sử C
1
< C
2
). Dung dịch thu đợc phải có khối lợng m = m
1
+ m
2
và có nồng độ C với C
1

< C < C
2
Theo công thức tính nồng độ %:
C
1
% = a
1
.100%/m
1
(a
1
là khối lợng chất tan trong dung dịch 1)
C
2
% = a
2
.100%/m
2
(a
2
là khối lợng chất tan trong dung dịch 2)
Nồng độ % trong dung dịch tạo thành là:
C% =
2 1
21
m m
).100%a (a
+
+


Thay các giá trị a
1
và a
2
ta có:
C =
21
2211
m m
Cm Cm
+
+

m
1
C + m
2
C = m
1
C
1
+ m
2
C
2
m
1
(C - C
1
) = m

2
(C
2
- C)
hay
2
1
m
m
=
1
2
C - C
C - C
Dựa vào tỉ lệ thức trên cho ta lập sơ đồ đờng chéo:
C
1
C
2
C
C
C
2
C C
1

b. Nếu C là nồng độ mol/l, bằng cách thiết lập tơng tự, ta có sơ đồ đờng chéo:
C
1
C C

1
C
(V
1
, V
2
là thể tích các dung dịch)
C
2
C
2
C
c. Nếu biểu diễn theo khối lợng riêng (D) hoặc tỉ khối (d) ta có
D
1
D D
1
D (m
1
, m
2
là khối lợng các dung dịch cần trộn)

D
2
D
2
D
d. Với hỗn hợp các chất khí
M

1
M
2

M

M
(m
1
, m
2
là khối lợng các dung dịch cần trộn) M
2

M
M
1
2
2
1
m
m
=
1
2
D - D
D - D
=
2
1

m
m
=
2
1
n
n
=
1
2
M - M
M - M
Kinh nghiệm giải bài toán Hóa học
Quy tc ng chộo ch c ỏp dng khi:
- Hoc trn ln 2 dung dch cha cựng mt cht tan duy nht. Hai dung dch cựng loi nng v ch khỏc nhau v ch
s nng .
- Hoc khi pha loóng dung dch (gi nguyờn lng cht tan, thờm dung mụi). Dung mụi c coi l dung dch cú nng
bng 0.
- Hoc thờm cht tan khan, nguyờn cht (xem nh nng 100%) vo dung dch cú sn.
- Mt mui kt tinh c coi nh mt dung dch vi:
tinhkờtmuụi
muụi
m
m
C
=
%
.100% ; trong ú m
mui
v m

mui kt tinh
l

khi
lng mui khan nguyờn cht v mui kt tinh tng ng vi 1mol mui kt tinh.
* VD: phõn t Na
2
CO
3
.10H
2
O cú
%06,37%100.
18.10106
106
%
=
+
=
C
.
- Mt oxit axit hoc oxit baz tan khi hũa tan trong nc to ra axit hoc baz tng ng cú th coi ú l dung dch cú
%100.
.
%
oxit
axit
M
Mn
C

=
hoc
%100.
.
%
oxit
bazo
M
Mn
C
=
* VD: Tớnh khi lng P
2
O
5
cn thờm vo 59g dung dch H
3
PO
4
10% c dung dch H
3
PO
4
20%
Gii
Coi P
2
O
5
nh dung dch H

3
PO
4
thỡ
%03,138%100.
142
98.2
%
==
C
p dng quy tc ng chộo:

2. Mt s bi tp ỏp dng
Bài 1: Trộn dung dịch HCl nồng độ 45% với dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối
lợng giữa 2 dung dịch trên để có một dung dịch mới có nồng độ 20%.
Bài 2: Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%.
Bài 3: Tính khối lợng nớc nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H
2
SO
4
98% để đợc dung dịch có nồng độ 10%.
Bài 4: Cần bao nhiêu lít dung dịch H
2
SO
4
có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nớc cất (d = 1) để pha thành 10 lít dung
dịch H
2
SO
4

có d = 1,28.
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO
4
8% để điều chế 280 gam dung
dịch CuSO
4
16%.
Bài 6: Cần hoà tan 200 gam SO
3
vào bao nhiêu gam dung dịch H
2
SO
4
49% để có dung dịch H
2
SO
4
78,4%.
Bài 7: Cần lấy bao nhiêu lít H
2
và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H
2
và CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5.
II. CC PHNG PHP BO TON
V nguyờn tc, tt c cỏc bi tp v húa hc u tp trung v cỏc phng phỏp bo ton, nhng húa hc cú cỏi hay l nú
bin húa khụn lng lm, ụi lỳc cng bi tp ú nhng gii rt nhiu cỏch.

1. Bo ton nguyờn t
VD1: Cho t t mt lung khớ CO qua ng s ng m gam hn hp Fe v cỏc oxit ca Fe un núng thu c 64 gam Fe.
Khớ i ra sau phn ng to 40 gam kt ta vi dung dch Ca(OH)
2
d. Tớnh m.
Gii:
3
CaCO
n

= 40/100 = 0,4 mol =>
2
CO
n
= 0,4 mol
Thc t CO ly 1 nguyờn t O to ra CO
2
, vỡ th ta cú n
O
= n
CO
=
2
CO
n

= 0,4 mol
=>m
O
= 0,4.16 = 6,4 g m

hh
= 64 + 6,4 = 70,4 g
2. Bo ton khi lng :
Định luật bảo toàn khối lợng: Tổng khối lợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lợng các sản phẩm.
VD2: Hoà tan 10 g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl ta thu đợc dung dịch A và 0,672
lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Giải

2
H
n
= 0,672/22,4 = 0,03 mol
Kí hiệu chung cho 2 kim loại là M.
Gọi n là hóa trị của kim loại
2M + 2nHCl 2MCl
n
+ nH
2
Từ ptp: n
HCl
= 2
2
H
n
= 0,06
áp dụng định luật BTKL ta có: m
M
+ m
HCl
= m

muối
+
2
H
m
10 + 36,5 . 0,06 = m
muối
+ 2. 0,03
m
muối
= 12,13 (g)
3. Bo ton electron
VD3: Hn hp X gm hai kim loi A, B cú húa tr khụng i, u khụng phn ng vi nc v mnh hn Cu. Cho X tỏc
dng hon ton vi CuSO
4
d, ri ly lng Cu thu c cho phn ng hon ton vi HNO
3
d thy thoỏt ra 1,12 lit NO
ktc. Vy nu cho lng X trờn phn ng hon ton vi HNO
3
loóng thỡ thu c bao nhiờu lit N
2
ktc.
3

gm
m
CC
CC
m

m
5
03,118
10
59
1
2
2
1
==


=

Kinh nghiệm giải bài toán Hóa học
Gii:
* Nhn xột: Vỡ cỏc kim loi trong X cú húa tr khụng i nờn s mol e m kim loi nhng trong 2 trng hp l bng
nhau. Mt khỏc, t Cu
2+
(trong CuSO
4
) tỏc dng vi cỏc kim loi A v B to ra Cu ri li cho Cu phn ng vi dung dch
HNO
3
to ra dung dch Cu
2+
v NO thoỏt ra. Nh vy trong c 2 trng hp trờn, s mol e m N
+5
ca HNO
3

nhn cng
bng nhau.
Ta cú n
NO
= 0,05 mol
N
+5
+ 3e N
+2
0,15 mol <--- 0,05 mol
N
+5
+ 10e N
2
0,15 mol ---> 0,015 mol
V
N2
= 0,15.22,4 = 0,336 lớt
4. XC NH MUI BNG CCH NH LNG CC GC
Phng phỏp: khi lng mui = khi lng cation + khi lng anion
VD4: Hũa tan hon ton 2,81 gam hn hp A gm
Fe
2
O
3
, MgO, ZnO bng 300 ml dung dch H
2
SO
4
0,1M (va ).

Cụ cn cn thn dung dch thu c sau phn ng thỡ lng mui sunfat thu c l:
A. 5,15 gam B. 5,21 gam C. 5,51 gam D. 5,69 gam
Gii:
Ta cú

42
SOH
n
= 0,1.0,3 = 0,03 mol

2
4
SO
n
= 0,03 mol
m ta thy gc SO
4
2-
thay th cho O trong oxit to mui n
O
=

2
4
SO
n
=
42
SOH
n

= 0,03 mol
Vy m
O
= 0,03.16 = 0,48g m
KL
= 2,81 0,48 = 2,33 g
42
SOH
n
= 0,03 mol

2
4
SO
m
= 0,03.96 = 2,88 g
m
mui
=

2
4
SO
m
+ m
KL
= 2,88 + 2,33 = 5,21g
* Lu ý: Ta cú th lp lun v gii nhanh hn bng phng phỏp tng gim khi lng:
Khi 1 nguyờn t O ca oxit c thay th bi 1 gc SO
4

2-
thỡ khi lng mui tng so vi oxit l 96 16 = 80 g
M cú 0,03 mol SO
4
2-
thay th.
Vy khi lng tng: 80.0,03 = 2,4 g m
mui
= 2,81 + 2,4 = 5,21 g
Bi tp
Hũa tan hon ton 10,0 gam hn hp hai kim loi trong dung dch HCl d thy to ra 2,24 lớt khớ H
2
(ktc). Cụ cn dung
dch sau phn ng thu c m gam mui khan. Giỏ tr ca m l:
A. 17,1 gam B. 13,55 gam C. 10,0 gam D. Khụng tớnh c
III. Phơng pháp trung bình
1. Phơng pháp phân tử lợng trung bình
M
.
Cho phép áp dụng giải nhiều bài toán khác nhau, đặc biệt áp dụng chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất rất
đơn giản, cho ta giải rất nhanh chóng.
Công thức tính:
M
=
hh
hh
n
m

VD. Hũa tan 4,68 gam hn hp mui cacbonat ca hai kim loi A,B k tip nhau trong nhúm II A vo dung dch HCl d

thu c 1,12 lit CO
2
(ktc). Xỏc nh A,B.
Gii:
t M l nguyờn t khi trung bỡnh ca A, B:

3
MCO
n
=
2
CO
n
= 1,12/22,4 = 0,05 mol

3
MCO
M
= 4,68/0,05 = 93,6
M
M
= 33,6
M
A
<
M
M
= 33,6 < M
B
A = 24 (Mg), B = 40 (Ca)

Bài tập
Bài 1: Hoà tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và MgCO
3
bằng dd HCl thấy bay ra 672 cm
3
khí CO
2
(ở đktc). Tính % khối
lợng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại
63
29
Cu và
65
29
Cu. Nguyên tử lợng (số khối trung bình của hỗn hợp các
đồng vị) của đồng là 64,4. Tính thành phần % số lợng mỗi loại đồng vị.
2. Phơng pháp số nguyên tử trung bình
n
.
áp dụng giải nhiều bài toán khác nhau trong hữu cơ đặc biệt tìm công thức phân tử 2 đồng đẳng kế tiếp hoặc 2 đồng
đẳng bất kỳ, tơng tự phơng pháp M, cho phép chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất.
IV. Phơng pháp tăng giảm khối lợng.
Dựa vào sự tăng giảm khối lợng khi chuyển từ chất này sang chất khác để định khối lợng một hỗn hợp hay một chất
VD. Hũa tan hon ton 104,25 gam hn hp X gm NaCl, NaI vo H
2
O c dung dch A. Sc Cl
2

d vo A. Kt thỳc thớ
nghim cụ cn dung dch thu c 58,5 gam mui khan. Khi lng NaCl cú trong X l:
A. 29,25 gam B. 58,5 gam C. 17,55 gam D. 23,4 gam
Gii:
Cl
2
+ 2NaI 2NaCl + I
2
Khi 1 mol NaI phn ngto ra NaCl thỡ khi lng mui gim: 127 35,5 = 91,5 gam.
Thc t ó gim i: 104,25 58,5 = 45,75 gam. n
NaI
= (45,75.1)/91,5 = 0,5 mol
m
NaCl
= 104,25 0,5.150 = 29,25 gam ---> Chn A
Bài tập
4
Kinh nghiệm giải bài toán Hóa học
Bài 1: Có 1 lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M. Cho 43 g hỗn hợp BaCl
2

và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi
các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7 g kết tủa A. Tính % khối lợng các chất trong A.
Bài 2: Hoà tan 10 g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl ta thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra
(ở đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Bài 3: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 g vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5 M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân
nặng 51,38 g. Tính khối lợng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử tất cả Cu thoát ra bám
vào thanh nhôm.
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch d, tạo ra 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
V. Phơng pháp giải toán lợng chất d trong tơng tác hoá học.
Sự có mặt lợng chất d thờng làm cho bài toán trở nên phức tạp, để phát hiện và giải quyết những bài toán của dạng toán
này, cần nắm đợc những nội dung sau:
1. Nguyên nhân có lợng chất d:
a. Lợng cho trong bài toán không phù hợp với tỉ lệ phản ứng.
b. Tơng tác hoá học xảy ra không hoàn toàn (theo hiệu suất < 100%).
2. Vai trò của chất d:

a. Tác dụng với chất cho vào sau phản ứng.
b. Tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
3. Cách phát hiện có lợng chất d và hớng giải quyết.
Chất d trong bài toán hoá học thờng biểu hiện hai mặt: định lợng và định tính (chủ yếu là định lợng)
a. Chất d tác dụng lên chất mới cho vào:
Bài 1: Cho 11,2 g bột Fe tác dụng với 1 lít dung dịch HNO
3
1,8 M (tạo NO). Sau đó phải dùng 2 lít dung dịch NaOH để
phản ứng hoàn toàn với dung dịch sau phản ứng. Tính nồng độ C
M
của dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 80 g CuO tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
ta thu đợc dung dịch A. Nhỏ vào A một lợng dung dịch BaCl
2
vừa đủ,
lọc kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5 g.
b. Chất d tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
Bài 1: Đem 0,8 mol AlCl
3
trong dung dịch phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi cuối cùng ta thu đợc gì?
Bài 2: Đốt cháy m g bột Fe trong bình A chứa 3,38 lít khí Clo ở 0C, 1 atm; chờ cho tất cả phản ứng xảy ra xong, ta cho
vào bình một lợng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu đợc kết tủa đem sấy khô ngoài không khí thì nhận thấy khối lợng tăng
thêm là 1,02 g. Tính khối lợng bột Fe đã dùng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Chơng 3 phơng pháp chung Nhận biết và tách các chất
I. Nhận biết các anion vô cơ
Ion Thuốc thử Phản ứng xảy ra Dấu hiệu phản ứng

Cl
-
dd AgNO
3
Cl
-
+ Ag
+
AgCl trắng, vón cục (*)
Br
-
Br
-
+ Ag
+
AgBr vàng nhạt (**)
I
-
I
-
+ Ag
+
AgI vàng (**)
PO
4
3-
3Ag
+
+ PO
4

3-
Ag
3
PO
4
vàng
SO
4
2-
dd BaCl
2
Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4
trắng
SO
3
2-
(HCO
3
-
chỉ sử dụng ph-
ơng pháp 1)
dd HCl
2H
+

+ SO
3
2-
SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ I
2
+ 2H
2
O 2HI + H
2
SO
4
Bọt khí làm I
2
mất màu
Ba
2+
Ba
2+
+ SO
3
2-
BaSO
3

trắng, tan trong axit
CO
3
2-
(HCO
3
-
chỉ sử dụng ph-
ơng pháp 1)
dd HCl
CO
3
2-
+ 2H
+
CO
2
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2H
2
O
Bọt khí làm đục nớc vôi

trong
Ca
2+
, Ba
2+
Ca
2+
+ SO
3
2-
CaCO
3
trắng, tan trong axit
S
2-
dd Pb(NO
3
)
2
dd CuSO
4
Pb
2+
+ S
2-
PbS đen, không tan trong axit
Cu
2+
+ S
2-

CuS
NO
3
-
dd H
2
SO
4
,
Cu, t
o
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
NO + O
2
NO
2

Dung dịch có màu xanh, có
khí màu nâu đỏ bay ra
(*): kết tủa AgCl không tan trong axit, tan trong dung dịch NH
3

; bị phân hủy bởi ánh sáng, t
0
chất rắn màu đen (Ag)
(**): kết tủa AgBr, AgI không tan trong axit, tan trong dung dịch NH
3
; bị phân hủy bởi ánh sáng, t
0
chất rắn màu đen
II. Nhận biết các Cation vô cơ
Ion Thuốc thử Phản ứng xảy ra Dấu hiệu phản ứng
Cu
2+
dd NaOH
Cu
2+
+ 2OH
-
Cu(OH)
2
xanh
Ag
+
dd NaCl
Ag
+
+ Cl
-
AgCl trắng
NH
4

+
NaOH, t
o
NH
4+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O mùi khai, làm xanh quì tím
Mg
2+
dd NaOH
Mg
2+
+ 2OH
-
Mg(OH)
2
trắng
Ca
2+
, Mg
2+
dd Na
2
CO
3

Ca
2+
+ CO
c
2-
CaCO
3
trắng, tan trong axit
Ba
2+
dd SO
4
2-
Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4
trắng, không tan trong axit
dd Na
2
CO
3
Ba
2+
+ CO
3
2-

BaCO
3
trắng, tan trong axit
Zn
2+
,

Al
3+
dd NaOH d
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2

Zn(OH)
2
+ 2OH
-
ZnO
2
2-
+ 2H
2
O
trắng, tan trong NaOH d, (tan
trong dung dịch NH
3

d)
Cr
2+
dd NaOH
Cr
2+
+ 2OH
-
Cr(OH)
2

4Cr(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2
4Cr(OH)
3

xanh xanh lục ngoài không
khí
5

×