Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu tình hình sử dụng lao động nông nghiệp tại huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 121 trang )

...

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------

NGUYỄN ĐÌ NH SƠN

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HĨA - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, năm 2012


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------

NGUYỄN ĐÌ NH SƠN

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HĨA - TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Đình Tuấn

Thái Nguyên, năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kế t quả nghiên cƣ́u trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại Việt Nam .
Tôi xin cam đoan rằng mọi sƣ̣ giúp đỡ cho việc thƣ̣c hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 11 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Đì nh Sơn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Quản lý đ ào tạo sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Trần Đình Tuấn ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Ngun, phịng Nơng nghiệp & PTNT, phịng Thống kê, Phòng Lao
động - Thƣơng binh và Xã hội, Trung tâm Xúc tiến lao động và việc làm... lãnh đạo,
cán bộ và nhân dân các xã Quy Kỳ , Bình Thành và Thị trấn Chợ Chu đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ cho tôi khi điều tra số liệu phục vụ cho đề tài luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, ngƣời thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Đì nh Sơn


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................ii
Mục lục..................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt...........................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu .......................................................................................vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ..........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4.Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ........................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...............................................................4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................4
1.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................................4
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản ..............................................................................................4
1.1.1.2 Đặc điểm lao động và sử dụng lao động nông nghiệp ........................................8
1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng lao động nông nghiệp ..............9
1.1.1.4. Xu hƣớng biến động lao động và sử dụng lao động nông nghiệp..................13


iv

1.1.2 Kinh nghiệm sƣ̉ dụng lao động nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ......14
1.1.2.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới ...............................................14
1.2.2.2. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc về sử dụng lao động nơng
nghiệp trong q trình CNH – HĐN nơng nghiệp nông thôn .......................................17
1.1.3. Nhận xét chung tƣ̀ nghiên cƣ́u lý luận và thƣ̣c tiễn

trong sƣ̉ dụng lao động

nông nghiệp .........................................................................................................................21
1.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..............................................................22
1.2.1 Một số vấn đề mà đề tài cần giải quyết ..................................................................22
1.2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .......................................................................22
1.2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ...............................................................................22
1.2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...............................................................................24
1.2.2.3. Phƣơng pháp phân tích đánh giá ........................................................................24

1.2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia .....................................................................................25
1.2.3. Một số công cụ sử dụng trong nghiên cứu ...........................................................25
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá....................................................................25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................................27
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................................27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................27
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................27
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................................27
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết, thuỷ văn ..................................................................................28
2.1.1.4. Tài nguyên đất đai ................................................................................................28
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................................33
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..............................................................................33


v

2.1.2.2. Kết cấu cơ sở hạ tầng ...........................................................................................36
2.1.2.3. Tình hình phát triển xã hội ..................................................................................37
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế .................................................................................41
2.1.3. Nhận xét chung ........................................................................................................43
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
ĐỊNH HỐ…….. ...............................................................................................................44
2.2.1. Thực trạng về lao động nông nghiệp trong các ngành kinh tế của huyện Đị nh
Hóa……. ..............................................................................................................................44
2.2.2. Số lƣợng và chất lƣợng lao động nông nghiệp của huyện Đị nh Hóa ...............46
2.2.3. Đào tạo nghề và hiệu quả của công tác đào tạo nghề .........................................49
2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÁC XÃ ĐIỀU TRA ......................51
2.3.1. Đặc điểm của các hộ điều tra .................................................................................51
2.3.1.1. Đặc điểm về dân số, lao động .............................................................................51

2.3.1.2. Đặc điểm về đất đai ..............................................................................................51
2.3.2. Thực trạng sử dụng lao động trong các ngành sản xuất tại các xã điều tra ......52
2.3.2.1. Ngành trồng trọt ...................................................................................................52
2.3.2.2. Ngành chăn ni ...................................................................................................54
2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TẠI CÁC HỘ ĐIỀU
TRA PHÂN THEO NHÓM HỘ .......................................................................................56
2.4.1. Các thơng tin chính của hộ điều tra .......................................................................56
2.4.2. Tình hình sử dụng và phân bổ lao động tại các hộ điều tra ................................59
2.4.2.1. Phân theo điều kiện kinh tế hộ ............................................................................59
2.4.2.2. Phân theo khu vực sống .......................................................................................60
2.4.2.3. Phân theo tính chất công việc .............................................................................62
2.4.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của ba nhóm hộ .............................63


vi

2.4.3.1. Thời gian làm việc thực tế của lao động theo tính chất sản xuất ...................63
2.4.3.2. Thời gian làm việc thực tế của lao động phân theo ngành sản xuất .............64
2.4.3.3. Thu nhập bình quân của lao động trong từng lĩnh vực ....................................66
2.4.4. Thực trạng việc làm tại địa bàn nghiên cứu phân theo nhóm hộ .......................68
2.4.5. Cơ cấu các nguồn thu nhập của các nhóm hộ ......................................................69
2.4.6. Khả năng tiếp cận và giải quyết việc làm .............................................................70
2.5. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN ĐỊNH HOÁ ....................................................................................72
2.5.1. Chất lƣợng của lao động .........................................................................................72
2.5.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................................72
2.5.3. Một số nhân tố ảnh hƣởng khác .............................................................................73
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CÓ HIỆU QUẢ
LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HỐ, TỈNH THÁI NGUN.......75
3.1. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CÓ HIỆU QUẢ

LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HỐ...............................................75
3.1.1. Những quan điểm chủ yếu tạo việc làm cho lao động nơng thơn huyện
Đị nh Hóa………...………………………………………………………………………...75
3.1.2. Chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc ....................................................75
3.2. MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC VỀ LAO ĐỘNG VIỆC LÀM CHO HUYỆN ĐỊ NH
HÓA ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................................................76
3.2.1. Phát triển kinh tế để thu hút, tạo thêm việc làm mới ..........................................76
3.2.2. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................................78
3.2.3. Triển khai một số dự án, đề án thuộc chƣơng trình............................................79
3.3. ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆP CỦA HUYỆN ĐỊ NH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ..............................79
3.3.1. Đị nh hƣớng chung ...................................................................................................79


vii

3.3.2. Định hƣớng phát triển theo ngành .........................................................................80
3.3.3. Định hƣớng phát triển theo vùng ...........................................................................80
3.3.4. Mở rộng các hình thức liên kết đào tạo nghề cho ngƣời lao động ở nơng thơn .................82
3.3.5. Phát triển các hình thức hợp tác với các địa phƣơng trên trong huyện và tỉnh
về giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn................................................83
3.3.6. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hố các hình thức thực hiện kinh
doanh trong nơng nghiệp nông thôn...................................................................................85
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
HUYỆN ĐỊ NH HÓA .........................................................................................................86
3.4.1. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp hợp lý nhằm giải
quyết nhu cầu lao động tại chỗ .................................................................................. 86
3.4.2. Giải pháp về phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp ............................... 87
3.4.3. Giải pháp về củng cố và xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................ 87
3.4.4 Giải pháp về đất đai.......................................................................................... 88

3.4.5. Giải pháp về vốn ............................................................................................. 88
3.4.6. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ....................................................................... 89
3.4.7. Giải pháp về thị trƣờng ................................................................................... 89
3.4.8. Giải pháp đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp nông thôn ...........................90
3.4.9. Giải pháp về đẩy mạnh xuất khẩu lao động .................................................... 91
KẾT LUẬN .........................................................................................................................92
1. KẾT LUẬN.....................................................................................................................92
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................95
PHỤ LỤC..................................................................................................................97


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATK

:

An tồn khu

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BQ

:


Bình qn

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CNH - HĐH

:

Cơng nghiệp hố –Hiện đại hóa

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

DV

:

Dịch vụ

ĐVT

:


Đơn vị tính

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc dân

GTSX

:

Giá trị sản x́t

HĐH

:

Hiện đại hố

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KCN

:


Khu cơng nghiệp



:

Kiểm định

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

KT

:

Kinh tế

PTNT

:

Phát triển nông thôn

PTTH

:


Phổ thông trung học

THCS

:

Trung học cơ sở

Tr.đ

:

Triệu đồng

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XDCB

:


Xây dựng cơ bản


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Định Hoá năm 2011 ...................... 31
Bảng 2.2 Nhân khẩu và lao động của huyện Định Hóa năm 2011 ........................... 34
Bảng 2.3 : Cơ sở vật chất và lao đợng ngành y tế huyện Định Hố ......................... 38
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục huyện Định Hoá ................................ 40
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Định Hoá ............................ 41
Bảng 2.6: Phân bổ lao động của huyện Định Hố giai đoạn 2009-2011.................. 46
Bảng 2.7: Tình hình lao động huyện Định Hóa giai đoạn 2009-2011 ...................... 47
Bảng 2.8: Số lƣợng lao động đƣợc đào tạo nghề của huyện qua 3 năm................... 50
Bảng 2.9: Cơ cấu về độ tuổi lao động trong các xã điều tra ...................................... 51
Bảng 2.10: Diện tí ch các loại đất trồng bì nh quân tại các xã đi ều tra ...................... 52
Bảng 2.11: Kết quả lao động ngành trồng trọt của các xã điều tra ........................... 53
Bảng 2.12: Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của các xã điều tra ........................... 54
Bảng 2.13: Thông tin chung về chủ hộ điều tra........................................................... 57
Bảng 2.14: Phân bố lao động theo mức sống............................................................... 60
Bảng 2.15: Phân bố lao động theo khu vực ................................................................. 61
Bảng 2.16: Phân bố lao động theo tính chất cơng việc ............................................... 62
Bảng 2.17: Thời gian làm việc của lao động phân theo tính chất sản xuất .............. 63
Bảng 2.18: Thời gian làm việc của lao động phân theo ngành sản xuất .................. 65
Bảng 2.19: Thống kê thu nhập bình quân theo lĩnh vực............................................. 67
Bảng 2.20: Thực trạng việc làm tại các điểm điều tra ................................................ 69
Bảng 2.21: Khả năng tiếp cận cơ hội nghề nghiệp mới giữa các nhóm hộ .............. 71
Bảng 3.1: Dự kiến cơ cấu lao động của huyện Định Hóa giai đoạn 2012-2015............... 77



x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân bố lực lƣợng lao động theo nhóm tuổi và giới tính........35
Biểu đờ 2.2: Cơ cấu kinh tế của huyện Định Hố giai đoạn 2000 – 2010 ............ ...42
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế giai đoạn 2009-2011 .......... 45
Biểu đồ 2.4: Phân loại lao động theo trình độ học vấn ............................................... 48
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu các nguồn thu nhập ...................................................................... 70


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo số liệu tổng điều tra dân số năm 2011, trên 70% dân số nƣớc ta đang
sống ở khu vực nông thôn, lao động nông thôn hiện chiếm 75% tổng lực lƣợng lao
động cả nƣớc và chủ yếu tập trung sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. Năng suất
lao động thấp, phƣơng thức sản xuất lạc hậu, hiệu quả sản xuất không cao. Lực
lƣợng tuy dồi dào nhƣng trình độ chun mơn, kỹ thuật của lao động nông thôn
chƣa cao. Hiện lao động có việc làm và kỹ năng chun mơn chỉ chiếm 16,8%, còn
lại 83,2% là lao động chƣa qua đào tạo, chƣa có trình độ kỹ thuật chun mơn.
Thêm vào đó, hầu hết các thị trƣờng lao động vẫn chỉ tập trung chủ yếu ở các tỉnh,
thành phố có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất và ở ba vùng kinh tế trọng điểm. Ở
vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, thị trƣờng lao động lại chƣa phát triển nên dẫn
đến thực trạng là nơi thừa, nơi thiếu lao động. Đây cũng chính là hạn chế lớn nhất của
lao động nơng thôn làm cho việc khai thác nguồn nhân lực ở đây vẫn cịn yếu kém.
Ngồi ra, lề lối làm ăn trong ngành nơng nghiệp truyền thống và tình trạng ruộng đất
manh mún, nhỏ lẻ hiện nay đã hạn chế tính chủ động sáng tạo của ngƣời nông dân

trong sản xuất, kinh doanh cũng nhƣ khả năng tiếp cận thị trƣờng của ngƣời lao động.
Có thể thấy, cung lao động nơng thôn dồi dào nhƣng chất lƣợng chƣa cao cả về văn
hố, kỹ năng chun mơn cũng nhƣ hiểu biết về pháp luật, kỹ năng trong cuộc sống.
Phát triển nông thôn bền vững theo hƣớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố là
chủ trƣơng lớn của nƣớc ta, nhằm nhấn mạnh đến việc sử dụng các nguồn nhân lực
một cách hiệu quả để thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển. Do vậy, các chính sách
phát triển nơng thơn cần đƣợc xây dựng và thực hiện trên cơ sở kết hợp hài hoà và
hợp lý giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng một cách hữu
hiệu. Huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên là một huyện miền núi với nhiều khó
khăn, thách thức trong q trình phát triển kinh tế. Nguồn lao động tại địa phƣơng
tuy rất dồi dào nhƣng chất lƣợng nguồn lao động và cơ hội việc làm tại địa bàn còn
rất hạn chế. Giải pháp cấp bách và là ƣu tiên số một hiện nay là đào tạo nghề cho lao
đông nông thôn. Lao động ở khu vực nơng thơn cần có trình độ chuyên môn và các
kỹ năng nghề để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nƣớc và của địa phƣơng.
Bên cạnh đó, lao động trẻ nơng thơn hiện nay không chỉ thiếu kiến thức chuyên môn


2

mà kiến thức xã hội, giao tiếp cộng đồng, phát triển bản thân cịn nhiều khiếm khuyết.
Do đó, đào tạo dạy nghề thôi chƣa đủ mà cần đƣa cả kỹ năng sống vào giảng dạy.
Cơng nghiệp hố nơng thơn là chủ trƣơng xây dựng nông thôn Việt Nam phát
triển bền vững và thu hẹp khoảng cách khác biệt giữa nông thơn và thành thị. Vì
vậy, phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nông thôn, tạo cơ hội để lao
động tiếp cận đƣợc thị trƣờng và có việc làm ổn định, tăng thu nhập cũng là một
trong các cách góp phần làm cho nơng thơn ngày càng đổi mới và phát triển. Chính
vì lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu tình hình sử dụng lao động
nơng nghiệp tại huyện Định Hố, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng lao động và sử dụng lao động nông nghiệp tại
huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp
chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động nông nghiệp trên địa bàn huyện hợp
lý và có hiệu quả trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về lao động và sử dụng lao
động trong nông nghiệp.
- Thực trạng sử dụng lao động nông nghiệp và các yếu tố ảnh hƣởng đến trình độ
lao động và sử dụng lao động nơng nghiệp tại huyện Đị nh Hóa
- tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng hợp lý , có hiệu quả lao động nông
nghiệp tại huyện Đị nh Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là tất cả những vấn đề kinh tế, xã hội, các tổ chức liên
quan đến sử dụng lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp của huyện Định Hố - tỉnh
Thái Nguyên.
- Các hộ dân đƣợc lựa chọn để điều tra số liệu sơ cấp phục vụ cho các mục
đích nghiên cứu của luận văn.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi huyện Đị nh Hóa , tập trung và o
các xã Quy Kỳ, Bình Thành và thị trấn Chợ Chu thuộc huyện Định Hoá, tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2000-2011, tập
trung vào giai đoạn 2009 -2011.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá, phân tí ch thực trạng và tình hình sử dụng
lao động nông nghiệp nông thôn tại huyện Định Hố - tỉnh Thái Ngun. Thơng qua
đó để đƣa ra các nhận xét, giải pháp và kiến nghị mang tính khoa học, khả thi trong
việc sử dụng lao động nông nghiệp cho huyện Đị nh Hóa trong thời gian tới

một

cách hợp lý và có hiệu quả.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia thành 3
chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu về lao động trong nông nghiệp và phương pháp
nghiên cứu đề tài.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng lao động nông nghiệp huyện Đị nh Hóa - tỉnh
Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý, có hiệu quả lao động nông
nghiệp tại huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm về lao động
Là hoạt động có mục đích của con ngƣời nhằm tạo ra những sản phẩm vật chất và
tinh thần cho xã hội Các nhân tố chủ yếu của quá trình lao động là [7], [16]:

Mục đích hoạt động của con người
Trong cơ chế thị trƣờng đây chính là thể hiện “cầu” của xã hội đối với một loại
sản phẩm, nó có tác dụng hƣớng hoạt động lao động của con ngƣời vào mục đích cụ
thể, đảm bảo lao động là hữu ích và sản phẩm đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận.
Đối tượng lao động
Là những thứ mà lao động của con ngƣời tác động vào nhằm làm thay đổi
hình thái vật chất của nó và tạo ra những sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Có nhiều loại đối tƣợng lao động nhƣng tổng hợp lại có thể phân
làm 2 nhóm:
- Đối tƣợng lao động có nguồn gốc tự nhiên nhƣ đất, nƣớc, than, gỗ....
- Đối tƣợng lao động do con ngƣời chế tạo hoặc sơ chế nhƣ: Sợi, sắt, thép, xi
măng, thuốc BVTV...
Công cụ lao động
Là những thứ mà con ngƣời dùng để tác động vào đối tƣợng lao động có thể
có sẵn trong tự nhiên và có thể do con ngƣời tạo ra. Trong đó chế tạo ra cơng cụ lao
động là đặc điểm nổi bật của con ngƣời [7], [16].
b. Khái niệm về lực lƣợng lao động
- Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi (nam từ đủ 15
tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi) đang có việc làm hoặc khơng có
việc làm nhƣng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc [2].


5

- Lực lượng lao động nông nghiệp bao gồm những ngƣời thuộc lực lƣợng lao
động sản x́t nơng nghiệp có hộ khẩu thƣờng trú ở nông thôn (đƣợc giao đất nông
nghiệp để sản xuất). Lực lƣợng lao động gồm 2 bộ phận: Lực lƣợng lao động trong độ
tuổi (Ở Việt Nam quy định nam từ 15 đến 60 tuổi, nừ từ 15 đền 55 tuổi) và lực lƣợng
lao động trên độ tuổi. Ngoài ra do tính chất cơng việc và đặc điểm kinh tế xã hội nông
thôn một lực lƣợng lao động có nhu cầu làm việc cũng cần đƣợc giải quyết việc làm.

Đó là lực lƣợng lao động trên và dƣới tuổi.
Vai trị của lao động nơng nghiệp
- Lao động là yếu tố quyết định của mọi quá trình sản xuất. Trong quá trình lao
động, con ngƣời tiếp xúc với tự nhiên, có cơng cụ sản x́t và nắm đƣợc kĩ năng lao
động, đã thay đổi ngoại giới và đối tƣợng lao động cho phù hợp với nhu cầu của mình.
- Ở nƣớc ta lao động nơng nghiệp chiếm gần 2/3 lực lƣợng lao động xã hội.
- Sử dụng đầy đủ và nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp không
những thúc đẩy nông nghiệp phát triển tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của đời sống nhân dân, cung cấp càng nhiều nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến nông sản và hàng hố x́t khẩu mà cịn tạo điều kiện phân bố
lại lao động, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân, thúc đẩy quá trình
CNH - HĐH đất nƣớc.
c. Sự hình thành và hoạt động của thị trƣờng lao động trong nền kinh tế
thị trƣờng.
Một số khái niệm về thị trường lao động
Theo từ điển kinh tế MIT, thị trƣờng lao động là nơi cung và cầu lao động tác
động qua lại với nhau [16].
Theo từ điển kinh tế học Pengiun, thị trƣờng lao động là thị trƣờng mà tiền
công, tiền lƣơng và các điều kiện lao động đƣợc xác định trong bối cảnh quan hệ
của cung và cầu lao động.
Dù có quan điểm khác nhau song có thể tóm tắt chung về khái niệm này nhƣ sau:
Thị trƣờng lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa ngƣời bán sức
lao động (ngƣời lao động làm thuê) và ngƣời mua sức lao động (ngƣời sử dụng lao
động) thơng qua hình thức thoả thuậ về giá cả (tiền công hoặc tiền lƣơng) và các
điều kiện làm việc khác trên cơ sở một hợp đồng lao động có thể bằng văn bản,


6

bằng miệng hoặc thơng qua các hình thức thoả thuận khác. Nhƣ vậy thị trƣờng lao

động đƣợc hình thành do 3 yếu tố:
- Cung về lao động (ngƣời lao động làm thuê)
- Cầu về lao động (ngƣời sử dụng lao động)
- Giá cả sức lao động (tiền công hoặc tiền lƣơng và các điều kiện khác)
Các yếu tố cấu thành thị trường lao động
- Cung về lao động: Là tổng nguồn lao động đƣợc ngƣời lao động tự nguyện đem ra
tham dự vào quá trình tái sản xuất xã hội. Cung lao động đƣợc chia ra thành 2 loại:
+ Cung lao động thực tế là bao gồm tất cả những ngƣời lao động đủ 15 tuổi trở
lên đang làm việc và thất nghiệp.
+ Cung lao động tiềm năng là bao gồm tất cả những ngƣời lao động đủ 15 tuổi
trở lên đang làm việc, thất nghiệp, đang đi học, đang làm cơng việc nội trợ hoặc
khơng có nhu cầu làm việc.
Nhƣ vậy, cung lao động chịu ảnh hƣởng của các yếu tố: Quy mô và tốc độ
tăng dân số, quy định về tuổi lao động, tình trạng tự nhiên và tỷ lệ tham gia của lực
lƣợng lao động vào thị trƣờng lao động.
- Cầu về lao động: Là toàn bộ nhu cầu về lao động của một quốc gia, một địa
phƣơng, một ngành sản xuất hay một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất
định. Nhu cầu lao động thể hiện khả năng sử dụng và thuê lao động trên thị trƣờng
lao động. Cầu lao động chia ra hai loại:
+ Cầu thực tế là nhu cầu thực tế về lao động cần phải sử dụng ở một thời điểm
nhất định.
+ Cầu tiềm năng là nhu cầu về lao động cho tổng số việc làm có thể có đƣợc
cầu lao động bao gồm hai mặt chất lƣợng và số lƣợng lao động.
Trong điều kiện năng suất lao động không biến đổi thì cầu về số lƣợng lao động
tỉ lệ thuận với quy mơ, tốc độ tăng của sản x́t cịn nếu quy mơ của sản x́t khơng
thay đổi thì cầu lao động tỉ lệ nghịch với năng suất lao động. Mặt khác xét dƣới góc
độ chất lƣợng lao động thì tăng năng suất lao động, mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao trình độ lao động tất yếu phải địi hỏi nâng cao về chất lƣợng lao động.
- Tìm kiếm và giới thiệu việc làm trong thị trƣờng lao động [7], [14], [19].



7

Thị trƣờng lao động hình thành và phát triển là do sự gặp gỡ trao đổi giữa
cung và cầu lao động. Tuy nhiên quá trình thể hiện của sự trao đổi đó chính là việc
làm. Giải quyết việc làm nhƣ thế nào? với quy mô và số lƣợng và yêu cầu của chất
lƣợng việc làm ra sao? điều kiện để mỗi việc làm phù hợp với khả năng sức lực của
ngƣời lao động và mức thù lao cho mỗi việc làm sẽ đƣợc thực hiện bởi các cơ quan
quản lý lao động và mức thù lao cho mỗi việc làm sẽ đƣợc thực hiện bởi các cơ
quan quản lý lao động, các tổ chức cá nhân giới thiệu và tìm kiếm việc làm hoặc các
trung tâm giao lƣu nhân tài... Hiện nay giới hoạt động trung gian thị trƣờng lao
động thực hiện các giao dịch bằng nhiều hình thức khá phong phú bao gồm:
+ Các chợ lao động đƣợc tổ chức theo nhiều kiểu với các quy mô khác nhau
và định kỳ nhƣ “hội chợ lao động việc làm”, mặt khác cũng có kiểu chợ lao động tự
phát khơng đƣợc tổ chức chặt chẽ nhƣ một số “chợ lao động”, “chợ cửu vạn” đƣợc
hình thành ở chỗ này, chỗ khác dễ giao dịch và gặp gỡ của ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời đi tìm việc làm thƣờng thì ta vẫn gặp ở các đầu đƣờng, góc phố... tại các
đơ thị lớn.
+ Các trung tâm giới thiệu và xúc tiến việc làm (dịch vụ việc làm): Là nơi diễn
ra sự gặp gỡ của nhu cầu của cả ngƣời sử dụng lao động và ngƣời đi tìm việc làm.
Các trung tâm này thực hiện các dịch vụ trung gian nhằm tạo ra những điều kiện
cần thiết cho cả hai bên có sự trao đổi và lựa chọn một cách thích hợp nhất đối với
yêu cầu đặt ra của mỗi bên. Đây là hình thức phát triển rất phù hợp với thị trƣờng
lao động đã đƣợc hình thành một cách có hệ thống và có tổ chức chặt chẽ. Hiện nay
các trung tâm “hợp tác quốc tế về lao động” hay các “công ty giới thiệu và xúc tiến
việc làm”... đang hoạt động đem lại hiệu quả tốt cho phát triển thị trƣờng lao động
và việc làm ở từng quốc gia hay trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
+ Các thông báo, quảng cáo về giới thiệu việc làm và tuyển dụng lao động trên
các phƣơng tiện thơng tin đại chúng. Bằng hình thức này, ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời tìm việc làm tự giới thiệu về khả năng, về điều kiện và yêu cầu của hai

bên. Trên cơ sở đó sẽ có sự lựa chọn phù hợp để đáp ứng nhu cầu của mỗi bên và có
thể nói trong điều kiện bùng nổ thông tin hiện nay và xu thế toàn cầu hố, hội nhập
quốc tế thì hình thức thơng tin giới thiệu việc làm và tuyển dụng lao động nhƣ thế
rất phát triển và chiếm ƣu thế.


8

+ Các website chuyên nghiệp trợ giúp cho các nhà tuyển dụng ở các cơng ty
lớn tìm đƣợc những lao động phù hợp với yêu cầu công việc cụ thể và số lƣợng lớn.
Một số website có uy tín và rất thông dụng tại Việt Nam nhƣ: vietnamworks.com,
vieclam24h.com... đăng tải hàng nghìn cơ hội, việc làm ở tất cả các lĩnh vực chun
mơn khác nhau. Từ đó, ngƣời lao động sẽ có thêm những thơng tin về việc làm, tìm
hiểu đƣợc các thông tin cần thiết đối với công ty mà có ý định ứng tuyển.
1.1.1.2 Đặc điểm lao động và sử dụng lao động nông nghiệp
Thứ nhất, đặc điểm đặc thù của nguồn lao động nông nghiệp so với các ngành
sản x́t vật chất khác đó chính là sự ảnh hƣởng của tính thời vụ trong sản xuất đến
quá trình sử dụng nguồn lực của nó. Do tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp nên
trong thời gian mùa vụ nhu cầu về lao động và thời gian sử dụng của lao động nơng
nghiệp rất cao, ví dụ trong ngành trồng trọt, việc làm chỉ tập trung vào thời điểm
gieo trồng và thu hoạch. Vào thời gian còn lại hay cịn gọi là giai đoạn nơng nhàn
thì nhu cầu lao động lại xuống thấp dẫn đến một bộ phận lao động nơng nghiệp
nơng thơn khơng có việc làm nếu khơng có biện pháp sử dụng hợp lý khác. Nói
cách khác, tính thời vụ của sản x́t nơng nghiệp đã làm cho q trình sử dụng sức
lao động khơng đều trong năm. Vì vậy, việc tạo thêm việc làm cho lao động nông
nghiệp lúc nông nhàn là yêu cầu xuất phát từ chính đặc điểm của nguồn lao động
trong nơng nghiệp, do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp chi phối [7], [16].
Thứ hai, nông nghiệp là ngành tạo ra các sản phẩm trực tiếp phục vụ nhu cầu
đời sống con ngƣời, đó là lao động tất yếu. Vì vậy hƣớng biến đổi lực lƣợng lao
động trong nông nghiệp là quy luật không ngừng về thu hẹp về số lƣợng và chuyển

sang các ngành sản xuất khác, trƣớc hết là cơng nghiệp với các lao động trẻ, khoẻ,
có trình độ văn hố và chun mơn cao hơn. Số lao động cịn lại của nơng nghiệp
thƣờng là những ngƣời có độ tuổi trung bình, cao, trình độ học vấn và chuyên môn
thấp. Hơn nữa, nông nghiệp, nông thôn với những điều kiện đặc thù về kinh tế xã
hội, dẫn đến tình trạng tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức cao. Lực lƣợng lao động bổ
sung hàng năm do trẻ em sinh ra từ nông thôn bƣớc vào độ tuổi lao động tăng.
Trong điều kiện sức thu hút lao động của các ngành thấp, sức ép về lao động và việc
làm trong lĩnh vực nơng nghiệp vì thế sẽ tăng lên. Đặc điểm này không chỉ đặt ra
vấn đề tạo việc làm cho lao động nông nghiệp một cách cấp bách, lâu dài mà còn


9

phải đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn lao động. Gánh nặng của tạo việc làm vì
thế sẽ tăng lên rất nhiều.
Thứ ba, đơ thị hóa là xu hƣớng có tính quy luật với tốc độ ngày càng cao khi
trình độ kinh tế phát triển. Đơ thị hố gắn liền với q trình hình thành các khu đơ
thị, khu cơng nghiệp và dân cƣ mới. Đó cũng là q trình nông nghiệp mất đất sản
xuất phục vụ cho nhu cầu đơ thị hố. Q trình đó sẽ thu hút những lao động trẻ,
khoẻ, có trình độ chun mơn cao vào các hoạt động kinh tế xã hội trong các khu
công nghiệp và đô thị, nhƣng sẽ đẩy một bộ phận nơng dân trở thành những ngƣời
khơng có việc làm.
Tình trạng đó cùng với các đặc điểm mang tính đặc trƣng tự nhiên trên đã làm
tăng thêm tính trầm trọng của nguồn lao động nông nghiệp với số lƣợng nhiều, chất
lƣợng thấp. Tất cả những điều đó khơng chỉ đặt ra vấn đề khách quan về sự cần thiết
phải tạo việc làm cho lao động nơng nghiệp mà cịn cho thấy những khó khăn đối
với việc giải quyết các vấn đề việc làm của lao động nông nghiệp.
1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động nông nghiệp
a. Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên [7], [13]
Điều kiện thời tiết, khí hậu: Nơng nghiệp là ngành sản xuất gắn liền với điều

kiện tự nhiên, vì vậy điều kiện thời tiết khí hậu có ảnh hƣởng rõ rệt tới sản x́t
nơng nghiệp. Điều kiện khí hậu, thời tiết thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho việc phát
triển đa dạng các loại cây, con đồng thời mở rộng quy mô của sản xuất, tạo nên
những vùng chuyên canh, sản x́t hàng hố lớn, từ đó thu hút đƣợc nhiều lao động
tham gia, tăng năng suất và thu nhập cho ngƣời lao động. Ngƣợc lại, điều kiện khí
hậu khó khăn, khắc nghiệt sẽ làm cho quy mơ sản xuất bị thu hẹp, nhiều khi trong
trƣờng hợp thiên tai, bão lụt nó cịn ảnh hƣởng đến kết quả cuối cùng của ngƣời lao
động. Vì vậy các điều kiện thời tiết khí hậu là một trong các nhân tố ảnh hƣởng đến
quá trình tạo việc làm cho ngƣời lao động nông nghiệp.
Đât đai và nguồn tài nguyên động, thực vật: Diện tích đất nơng nghiệp, mặt
nƣớc càng lớn, tài ngun nơng lâm thuỷ sản phong phú thì khả năng tạo việc làm
trong nông nghiệp càng nhiều. Đất đai của mỗi nƣớc cũng nhƣ mỗi địa phƣơng đều
có hạn bởi ranh giới hành chính. Bởi vậy diện tích đất nơng nghiệp ngày càng giảm
do sự phát triển của đơ thị hố nông thôn, làm ảnh hƣởng đến việc làm, thu nhập và


10

đời sống nông thôn. Đối với các vùng ven đô thị vấn đề đất đai, lao động, việc làm
đang trở nên bức xúc cho nhiều quốc gia không chỉ trong thời gian trƣớc mắt mà
cho cả tƣơng lai lâu dài.
Gắn với đất đai là các điều kiện địa hình, vị trí, khí hậu, thời tiết, khả năng
tƣới tiêu... Do đó mỗi vùng kinh tế chỉ cho phép nuôi trồng những cây, con nhất
định. Muốn tạo ra nhiều việc làm cho lao động nông nghiệp, mỗi địa phƣơng phải
xây dựng đƣợc cơ cấu kinh tế, chế độ canh tác hợp lý để có thể khai thác hiệu quả
nguồn lực tự nhiên mà không làm tổn hại đến môi trƣờng sinh thái và môi trƣờng
sống của ngƣời lao động.
Ngoài ra, bản thân đất đai với tƣ cách là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt đã
tạo ra khả năng khai thác vô hạn khi tập trung đầu tƣ các yếu tố về vật chất và sức
lao động vào hoạt động sản xuất nông nghiệp. Trên phƣơng diện này, đất đai ảnh

hƣởng rất lớn đến tạo việc làm cho lao động nông nghiệp.
b. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội [7]
Tình hình dân số và trình độ dân trí: Dân trí hay trình độ học vấn của ngƣời
dân cũng có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc và
việc tạo việc làm. Trình độ học vấn càng cao thì khả năng tiếp thu kiến thức về
chuyên môn, quản lý càng nhanh, càng dễ tìm đƣợc việc làm cũng nhƣ khả năng tự
tạo việc làm càng cao. Trình độ dân trí ở mỗi vùng nơng thơn cũng có những khác
biệt do những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau. Vì vậy khả năng giải quyết việc
làm cũng khác nhau.
Tình hình phát triển kinh tế và tốc độ chuyển dịch kinh tế: Tình hình phát triển
kinh tế và tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến khả năng tạo
việc làm. Tăng trƣởng kinh tế sẽ tạo ra nhiều chỗ làm mới hay tăng thêm nhu cầu sử
dụng lao động. Kinh tế trì trệ, kém phát triển sẽ dẫn đến sản xuất bị đình đốn và thu
hẹp, nhu cầu sử dụng lao động cũng bị thu hẹp theo, thu nhập của ngƣời lao động
cũng sẽ bị giảm sút. Đối với các nƣớc đang phát triển, đang tiến hành CNH – HĐH
nền kinh tế, thì tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ tác động lớn đến khả năng thu
hút lao động. Cơng nghiệp hố sẽ làm tăng năng suất lao động trong nông nghiệp
dẫn đến dƣ thừa lao động nông nghiệp. Ngoài ra do xu hƣớng bão hoà của một số
sản phẩm nông nghiệp và giới hạn của các nguồn lực tự nhiên trong nông nghiệp,


11

cầu về lao động trong nơng nghiệp có xu hƣớng giảm. Chính vì vậy, cơng nghiệp và
dịch vụ càng phát triển thì khả năng giải quyết việc làm càng lớn.
Đặc điểm nguồn lao động: Nguồn lao động có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá
trình tạo việc làm và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. Đặc điểm của nguồn
lao động đƣợc xem xét trên các mặt về số lƣợng và chất lƣợng. Về số lƣợng biểu
hiện ở quy mô nhiều hay ít của so với yêu cầu phát triển kinh tế. Chất lƣợng của
nguồn lao động đƣợc xem xét trên các mặt: Trình độ học vấn, trình độ chuyên mơn,

độ tuổi, sức khoẻ, trình độ hiểu biết và tn thủ luật pháp, cần cù hay lƣời lao
động...Nguồn lao động q ít và già cỗi sẽ khơng đáp ứng đủ nhu cầu của các doanh
nghiệp, cho phát triển kinh tế. Nguồn lao động dồi dào, trẻ khoẻ sẽ là một nhân tố
tích cực tác động tới phát triển kinh tế nhƣng với những nƣớc đang phát triển khi
mà những ngành phi nông nghiệp nhƣ công nghiệp, dịch vụ chƣa phát triển đủ
mạnh để thu hút lực lƣợng lao động thì đây lại là một sức ép lớn đối với xã hội.
Chất lƣợng nguồn lao động tốt, có trình độ học vấn và đƣợc đào tạo chuyên môn kĩ
thuật cao sẽ đáp ứng đƣợc những đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế và nhƣ vậy
sẽ là một điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết việc làm và tạo việc làm.
Vấn đề thị trường và giá cả: Đối với nông nghiệp, thị trƣờng, giá cả ảnh
hƣởng trực tiếp đến ngƣời sản x́t vì nơng sản phẩm thƣờng khó bảo quản mà
ngƣời lao động lại bị hạn chế về nhiều mặt: Trình độ thấp, nguồn lực tài chính yếu
nên khơng thể trang bị các trang thiết bị để bảo quản, chế biến sản phẩm. Do đó,
lao động nơng nghiệp rất hay dao động tƣ tƣởng dẫn đến bị động trƣớc sự biến động
của giá cả và sự biến động của quan hệ cung cầu trên thị trƣờng gây ra sự mất ổn
định cho sản xuất kéo theo sự mất ổn định trong việc làm của chính bản thân họ.
Đối với họ rủi ro có thể xảy ra mọi lúc, từ mọi phía nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, cơ chế
kinh tế không phù hợp. Muốn sản xuất nông nghiệp phát triển,lao động nơng nghiệp
có cơng việc và thu nhập ổn định thì sản phẩm nơng nghiệp làm ra phải đƣợc tiêu
thụ với giá hợp lý. Để đạt đƣợc điều đó một mặt phải có thị trƣờng ổn định mặt
khác phải đầu tƣ nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đẩy mạnh công nghiệp chế biến,
mở rộng quan hệ thƣơng mại và có cơ chế chính sách hợp lý tạo điều kiện hỗ trợ
cho lao động nông nghiệp phát triển sản xuất và ổn định cuộc sống.


12

Vấn đề về vốn đầu tƣ và cơ sở vật chất phục vụ sản xuất nông nghiệp: Sản
xuất phát triển cao địi hỏi khơng chỉ ở quy trình sản x́t tiến bộ mà cịn cần phải
có một cơ sở sản xuất hiện đại, phù hợp. Trong nền kinh tế thị trƣờng để tồn tại và

phát triển buộc các doanh nghiệp và các quốc gia phải tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng
cơ sở vật chất, kĩ thuật, đẩy mạnh CNH – HĐH. Là một ngành kinh tế quan trọng
của xã hội, ngành nông nghiệp cũng phải hoà nhập cùng nhịp độ phát triển của các
ngành khác. Do đó năng suất lao động nơng nghiệp ngày càng tăng, trình độ ngƣời
lao động cũng đƣợc tăng lên rõ rệt, cơ giới hoá, tự động hố nơng nghiệp đã góp
phần giảm bớt sự căng thẳng của thời vụ sản xuất và sự nặng nhọc của lao động
nơng nghiệp. Sản phẩm hàng hố ngành nơng nghiệp ngày càng nhiều, chất lƣợng
sản phẩm ngày càng cao và ngày càng đáp ứng nhu cầu tốt hơn của thị trƣờng.
Tuy vậy, bên cạnh mặt tích cực của CNH – HĐH nơng thơn thì khả năng thu
hút lao động của ngành nông nghiệp lại giảm. Tỷ lệ thuận với cơ khí hố, tự động hố
là sƣ tăng lên của một lực lƣợng lao động thiếu việc trong nông nghiệp. Nhƣ vậy việc
đẩy mạnh CNH – HĐH cũng chính là một động lực manh mẽ trong tổ chức và phân
công lại lao động nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng hiện đại hố, chun mơn hố
góp phần giải quyết nhu cầu về việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp.
Quan hệ kinh tế đối ngoại và bối cảnh kinh tế thế giới: Với tác động của cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật và q trình toàn cầu hố hiện nay sự phân công lao
động quốc tế đang diễn ra rất mạnh mẽ. Trên thế giới xuất hiện việc di chuyển lao
động, vốn và chuyển giao công nghệ từ quốc gia này sang quốc gia khác. Phát triển
thƣơng mại và giao lƣu văn hoá cũng diễn ra mạnh mẽ giữa các quốc gia. Để phát
triển kinh tế, các quốc gia không thể không mở rộng mối quan hệ với các quốc gia
khác nhằm phát huy lợi thế so sánh của quốc gia mình và tận dụng những thành tựu
và nguồn lực của các nƣớc khác.
Đối với vấn đề giải quyết việc làm, quan hệ kinh tế quốc tế góp phần thu hút
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào sản xuất trong nƣớc, tạo việc làm và nâng cao trình độ
chun mơn kĩ thuật cho ngƣời lao động. Quan hệ kinh tế quốc tế cịn góp phần mở
mang thị trƣờng đối với các sản phẩm trong nƣớc, thúc đẩy mở rộng quy mơ sản
x́t những sản phẩm có lợi thế so sánh, thu hút thêm nhiều lao động. Ngoài ra đối


13


với ác nƣớc đang phát triển, xuất khẩu lao động dƣ thừa mà một hƣớng giải quyết
việc làm và nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động.
c. Những nhân tố thuộc về cơ chế chính sách [7], [16], [19]
Chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn là một nhân tố vĩ mô ảnh hƣởng
trực tiếp đến việc làm của lao động nơng nghiệp. Chính sách đối với nơng nghiệp
nơng thơn là sự thể hiện tổng thể các giải pháp kinh tế và phi kinh tế nhằm tác động
vào nông nghiệp,nông thôn phù hợp với từng giai đoạn nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu đã đề ra. Đó chính là sự can thiệp, tác động của nhà nƣớc vào sự phát triển
nông nghiệp. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mình vào yêu cầu từng loại nông sản và
thế mạnh của từng vùng, nƣớc đều có định hƣớng phát triển kinh tế nhằm đạt đƣợc
một cơ cấu kinh tế hợp lý. Đó chính là căn cứ để tổ chức phân cơng lại lao động xã
hội một cách hợp lý và hiệu quả, đồng thời nó cũng là cơ sở để quy hoạch việc làm
và sử dụng lao động xã hội hiệu quả nhất. Ở những nƣớc đang phát triển nơng
nghiệp cịn chiếm tỷ trọng cao trong GDP và là ngành sử dụng nhiều lao động.
Xu hƣớng phát triển khi CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn sẽ làm tăng
năng suất lao động nông nghiệp dẫn tới một lực lƣợng lớn lao động nông nghiệp sẽ
chuyển sang các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ chƣa đƣợc mở rộng để có
thể tiếp nhận số lao động nơng nghiệp dƣ thừa thì vấn đề việc làm cho lao động
nông nghiệp trở nên bức xúc đối với toàn xã hội và mọi gia đình.
Hình thành nên một hệ thống phức tạp, khách quan và chủ quan, tác động
nhiều chiều và ở những mức độ khác nhau đến việc làm và tạo việc làm. Do đó khi
nghiên cứu việc làm và sử dụng lao động trong nơng nghiệp cần có quan điểm hệ
thống, toàn diện, cụ thể trong một không gian và thời gian nhất định.
1.1.1.4. Xu hướng biến động lao động và sử dụng lao động nông nghiệp
- Phát triển công nghiệp nông thôn [8], [9], [13]
Trong giai đoạn trƣớc mắt cần tập trung phát triển cơng nghiệp chế biến nơng,
lâm, thuỷ sản vì nó có quan hệ trực tiếp quyết định sự phát triển của nơng nghiệp
hàng hố. Cần gắn cơng nghiệp chế biến với các vùng sản xuất nguyên liệu, hình
thành phƣơng thức liên kết giữa nông dân sản xuất nguyên liệu và doanh nghiệp chế

biến kinh doanh nông sản. Tuỳ điều kiện cụ thể của từng vùng, từng loại sản phẩm
để áp dụng cơng nghệ chế biến thích hợp với phƣơng châm kết hợp hài hoà giữa


×