Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

123doc bao cao tot nghiep nang cao chat luong tham dinh tin dung trong hoat dong cho vay khach hang doanh nghiep tai maritimebank thanh xuan docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 84 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
“Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh
Xuân..”


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................... 7

1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 7
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 8
1.1.2.1. Trung gian tài chính .................................................................... 8
1.1.2.2. Tạo phƣơng tiện thanh toán ........................................................ 8
1.1.2.3. Trung gian thanh toán ................................................................. 9
1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thƣơng mại ............................................... 9
1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ ......................................................................... 9
1.1.3.2. Nhận tiền gửi ............................................................................... 9
1.1.3.3. Cho vay ....................................................................................... 9
1.1.3.4. Bảo quản vật có giá ................................................................... 10
1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán ...... 10
1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ ...................................................................... 10
1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ ........................................ 11
1.1.3.8. Bảo lãnh..................................................................................... 11
1.1.3.9. Cho thuê tài chính ..................................................................... 11
1.1.4. Các loại hình ngân hàng thƣơng mại .......................................... 11


1.2. CHO VAY DOANH NGHIỆP ......................................................................... 12

1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 12
1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ...................... 13
1.2.2.1. Phân loại .................................................................................... 13
1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ........................................ 14


1.3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ............................................... 19

1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng ..................................................... 19
1.3.1.1. Các khái niệm ............................................................................ 19
1.3.1.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng ............................ 19
1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng ....................................................... 20
1.3.2.1. Thẩm định tƣ cách của khách hàng vay vốn ............................ 20
1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ............................ 21
1.3.2.3. Thẩm định phƣơng án sản xuất kinh doanh( PASXKD), dự án
đầu tƣ (DAĐT) .......................................................................... 27
1.4. CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................................... 36

1.4.1. Khái niệm ....................................................................................... 36
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thẩm định tín dụng ...................... 36
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG ............................................................................................................. 38

1.5.1. Yếu tố thuộc về Ngân hàng ........................................................... 38
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
MARITIME BANK THANH XUÂN............................................................ 41

2.1. GIỚI THIỆU VỀ MARITIME BANK ........................................................ 41

2.1.1. Sự ra đời và phát triển .................................................................. 41
2.1.1.1. Tên doanh nghiệp ...................................................................... 41
2.1.1.2. Tên Giao dịch ............................................................................ 41
2.1.1.3. Địa chỉ liên hệ ........................................................................... 41
2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 42
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XN .................... 44

2.2.1. Quy trình thẩm định ..................................................................... 44
2.2.2. Ví dụ minh hoạ ............................................................................... 48
2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CƠNG TÁC
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ............................................................................. 67


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................................................... 68
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG ........................................................ 68
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME
BANK .............................................................................................................. 68

3.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thẩm định ......................... 68
3.2.2. Hồn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp ........................................................................ 69
3.2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp


69

3.2.3.1. Giải pháp về thẩm định tƣ cách khách hàng ............................. 69
3.2.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp....... 70
3.2.3.3. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp 72
3.2.3.4. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay ..................... 73
3.2.3.5. Các giải pháp khác .................................................................... 73
3.3 KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CƠNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ..................................................... 74

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính và các cơ quan liên quan . 75
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................ 76
3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải ............................................. 77
3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ............................................. 78
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 81


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của MaritimeBank ................................... 43
Bảng 2.2: Tài sản của Công ty CP ĐT & CN Thành Nam.............................. 57
Bảng 2.3: Nguồn vốn của Công ty CP ĐT&CN Thành Nam ......................... 58
Bảng 2.4: Bảng các chỉ số tài chính ................................................................. 59
Bảng 2.5: Phƣơng án sản xuất kinh doanh ...................................................... 64


LỜI MỞ ĐẦU
Đât nƣớc ta đang trong q trình Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố, có

rất nhiều dự án đầu tƣ thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi
lĩnh vực. Để thực hiện đƣợc các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ
là vấn đề hết sức quan trọng. Thông thƣờng các phƣơng án, dự án cần lƣợng
vốn đầu tƣ nhiều hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tƣ có. Do đó chủ đầu tƣ
phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngồi. Có rất nhiều cách để huy
động vốn đầu tƣ, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thƣơng mại
chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng
Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại luôn tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi đƣợc cả gốc và lãi vay
thì cơng tác thẩm định cho vay cần phải đƣợc chú trọng đặc biệt. Cơng tác
thẩm định có tính quyết định tới chất lƣợng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh hƣởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng
hoạt động của ngân hàng
Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân em thấy nhu
cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định cho
vay đƣợc đặc biệt quan tâm. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất
lƣợng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” làm đề tài cho chuyên đề thực tập
tốt nghiệp
Kết cấu của Chuyên đề thực tập gồm:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân


Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH

TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm


Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh tốn và
thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng của nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa
VIệt Nam ghi: “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Trung gian tài chính
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động
chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá
nhân và tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm
hụt chi tiêu chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tƣ vƣợt quá mức thu
nhập và vì thế họ là những ngƣời cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức
thặng dƣ trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi
tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Điều tất yếu là
tiền sẽ chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) nếu cả hai cùng có lợi.
Trung gian tài chính làm tăng thu nhập cho ngƣời tiết kiệm, từ đó
khuyến khích tiết kiệm đồng thời giảm phí tổn cho ngƣời đầu tƣ ( tăng thu
nhập cho ngƣời đầu tƣ) từ đó mà khuyến khích đầu tƣ. Trung gian tài chính đã
khắc phục đƣợc những hạn chế của tín dụng trực tiếp, làm cho ngân hàng phát
triển và thịnh vƣợng.

1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán
Trong điều kiện phát triển thanh toán qua ngân hàng, các khách hàng
nhận thấy nếu họ có đƣợc số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh tốn, họ có thể
chi trả để có đƣợc hàng hố và các dịch vụ theo yêu cầu.


Khi ngân hàng cho vay, số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dung để mua hàng hố và dịch vụ. Do
đó, bằng vệc cho vay( hay tạo tín dụng) các ngân hàng đã tạo ra phƣơng tiện
thanh tốn.
Tồn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo phƣơng tiện thanh toán khi các
khoản tiền gửi đƣợc mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở
cho vay.
1.1.2.3. Trung gian thanh toán
Ngân hàng thƣơng mại trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện
nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngân hàng thực hiện thanh
toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện
và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đƣa ra nhiều hình thức thanh tốn nhƣ thanh
tốn bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lƣới thanh
toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các
ngân hàng cịn thực hiện thanh tốn bù trừ với nhau thơng qua ngân hàng
Trung ƣơng hoặc thông qua các trung tâm thanh toán.
1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ
Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên đƣợc thực hiện là trao đổi
( mua bán) ngoại tệ - ngân hàng đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một
loại tiền khác và hƣởng phí dịch vụ
1.1.3.2. Nhận tiền gửi
Cho vay đƣợc coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm
mọi cách để huy động đƣợc tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các

khoản tiền gửi( thanh toán và tiết kiệm của khách hàng. Ngân hàng mở dịch
vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ ngƣời có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn
1.1.3.3. Cho vay


Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dƣới các
hình thức sau:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống
Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống
1.1.3.4. Bảo quản vật có giá
Các ngân hàng thực hiện việc lƣu giữ vàng và các vật có giá khác cho
khách hàng trong kho bảo quản. Ngân hàng giữ vàng cho khách hàng và giao
cho tờ biên nhận( giấy chứng nhận do ngân hàng phát hành. Giấy chứng nhận
đƣợc sử dụng nhƣ tiền – dung để thanh toán các khoản nợ trong phạm vi ảnh
hƣởng của ngân hàng phát hành
1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, tức là ngƣời gửi tiền không cần đến ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết
giấy chi trả cho khách( séc), khách hàng mang séc đến ngân hàng để nhận
đƣợc tiền. Tiện ích của thanh tốn khơng dùng tiền mặt là an tồn, nhanh
chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh
và nâng cao thu nhập
1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp
và nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách
hàng. Nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách dịch vụ quản lý ngân quỹ,
trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh
doanh và tiến hành đầu tƣ phần thặng dƣ tiền mặt tạm thời vào các chứng

khốn sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để
thanh toán


1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
Chính phủ giành quyền cấp phép hoạt động và kiểm soát các ngân
hàng. Các ngân hàng đƣợc cấp phép thành lập với điều kiện là họ phải cam
kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách của Chính phủ và tài trợ cho
Chính phủ. Các ngân hàng phải mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất
định trên tổng lƣợng tiền gửi mà ngân hàng huy động đƣợc; hoặc phải cho
vay với điều kiện ƣu đãi cho các doanh nghiệp của Chính phủ
1.1.3.8. Bảo lãnh
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo
lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một
ngân hàng thƣơng mại không đƣợc vƣợt qua tỷ lệ so với vốn tự có của ngân
hàng thƣơng mại
1.1.3.9. Cho thuê tài chính
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc hoạt động cho th tài chính nhƣng phải
thành lập cơng ty cho th tài chính riêng
Ngồi các dịch vụ trên, ngân hàng thƣơng mại cịn có các dịch vụ khác:
cung cấp dịch vụ uỷ thác và tƣ vấn, cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tƣ chứng
khốn, cung cấp dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý
1.1.4. Các loại hình ngân hàng thƣơng mại (chia theo hình thức sở
hữu)
1.1.4.1. Ngân hàng sở hữu tƣ nhân: là ngân hàng do cá nhân thành lập
bằng vốn của cá nhân. Loại ngân hàng này nhỏ, phạm vi hoạt động trong từng
địa phƣơng
1.1.4.2. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: ngân hàng này đƣợc thành

lập thông qua phát hành cổ phiếu. Các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thƣờng


có phạm vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc cơng
ty con
1.1.4.3. Ngân hàng sở hữu Nhà nƣớc: đây là loại hình ngân hàng mà
vốn sở hữu do Nhà nƣớc cấp. Các ngân hàng này đƣợc thành lập nhằm thực
hiện một số mục tiêu nhất định thƣờng là do chính sách của chính quyền
Trung ƣơng hoặc địa phƣơng quy định
1.1.4.4. Ngân hàng liên doanh: ngân hàng này đƣợc hình thành dựa
trên góp vốn của hai hoặc nhiều bên, thƣờng là giữa ngân hàng trong nƣớc với
ngân hàng nƣớc ngoài để tận dụng các ƣu thế của nhau
1.2. CHO VAY DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD)
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. Thời hạn
nhất định ở đây là thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.


1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân loại
Dựa vào thời hạn, cho vay có thể chia thành cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn:
 Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng

Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp cần đầu tƣ vốn vào tái sản lƣu
động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCCĐ). Về nguyên tắc, doanh nghiệp có
thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tài trợ cho việc đầu tƣ vào
TSLĐ. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tƣ vào TSCĐ rất lớn nên
thơng thƣờng doanh ngiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tƣ
vào TSLĐ. Do vậy, để đầu tƣ vào TSLĐ, doanh nghiệp thƣờng phải sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thƣờng sử dụng để tài trợ cho
TSLĐ gồm có: các khoản nợ phải trả ngƣời bán, các khoản ứng trƣớc của
ngƣời mua, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc, các khoản phải trả công
nhân viên, các khoản phải trả khác, vay ngắn hạn từ Ngân hàng
 Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng
Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên
Mục đích của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tƣ vào TSCĐ của
doanh nghiệp. Đứng trên góc độ của khách hàng, các doanh nghiệp có nhu
cầu vay vốn trung và dài hạn nhằm để tài trợ cho việc đầu tƣ vào TSCĐ và
một phần TSLĐ thƣờng xuyên. Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài
hạn bao gồm vốn chủ sở hữu (VCSH) và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại


tài sản này nhƣng do nguồn VCSH có giới hạn nên doanh nghiệp thƣờng phải
sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn thơng
qua ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị
trƣờng vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh nghiệp vay dài hạn không phải là
nguồn vốn duy nhất có thể huy động đƣợc để tài trợ cho việc đầu tƣ vào
TSCĐ. Cịn đứng trên góc độ ngân hàng, tín dụng trung và dài hạn là một
hình thức cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng

cho nên ngân hàng phải thấy đƣợc trách nhiệm và nỗ lực phục vụ khách hàng
tốt hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
 Các nguyên tắc vay vốn
Nhìn chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai
nguyên tắc:
Thứ nhất là sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng:
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách
hàng thoả thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng mục đích thoả thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trƣớc khi cho vay cần
tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem
khách hàng có sử dụng vốn vay đúng nhƣ mục đích đã cam kết hay khơng. Về
phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hồn trả
nợ cho ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và
củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
Thứ hai là nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng:


Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của
nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân
hàng cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền do đó, sau khi cho vay
trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân
hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của
quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn vay
nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải đƣợc hồn trả, cả gốc và lãi.

 Quy trình cho vay
Bƣớc 1: Phân tích trƣớc khi cho vay
Bƣớc 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng
Bƣớc 3: Giải ngân và kiểm sốt trong khi cấp tín dụng
Bƣớc 4: Thu nợ hoặc đƣa ra các phán quyết tín dụng mới
 Bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp
nhằm phịng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc các
khoản nợ đã cho khách hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền
phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lƣu đều có thể làm bảo đảm tiền vay.
Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi:
Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu, phải có giá trị và có
thị trƣờng tiêu thụ
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền sử lý tài sản dùng
làm bảo đảm tiền vay
Các hình thức bảo đảm tiền vay:
1) Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất
động sản hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
2) Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố


3) Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
4) Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh
 Phƣơng thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng có thể thoả thuận với nhau về phƣơng thức
cho vay:
 Thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay
đƣợc chi trội( vƣợt) trên số dƣ tiền gửi thanh tốn của mình đên một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn

mức thấu chi
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về
thời gian và quy mơ. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong quá trình thanh tốn ( chủ động, nhanh, kịp thời)
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản,
phần lớn là khơng có đảm bảo. Hình thức này nhìn chung chỉ áp dụng đối với
các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
 Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của
ngân hàng đối với khách hàng khơng có nhu cầu vay vốn thƣờng xun,
khơng có điề kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi
Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phƣơng án sử
dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng, ký hợp đồng cho vay, xác
định quy mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu
đảm bảo nếu cần
Nghiệp vụ cho vay từng lần tƣơng đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm
sốt từng món vay tách biệt. tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo


 Cho vay theo hạn mức
Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính
cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính
Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử dụng tiền vay,
nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu nhu cầu vay
vốn. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay vốn thƣờng
xuyên. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng khơng ấn định trƣớc ngày trả nợ, khi
khách hàng có thu nhập ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân
quĩ cho khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ
hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm sốt hiệu quả của từng lần vay.

 Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của
hàng hố. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho
vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Ngân hàng và
khách hàng thoả thuận với nhau về phƣơng thức vay, hạn mức tín dụng, các
nguồn cung cấp hàng hố và khả năng tiêu thụ
Việc cho vay dựa trên sự luân chuyển của hàng hoá nên cả ngân hàng
lẫn doanh nghiệp đều phải nghiên cứu kế hoạch luân chuyển hàng hố để dự
đốn dịng ngân quỹ trong thời gian tới
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho khách hàng. Thủ tục vay chỉ
cần thực hiện một lần cho nhiều lần vay. Khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu
vốn kịp thời, vì vậy việc thanh tốn cho ngƣời cung cấp sẽ nhanh gọn. Nếu
doanh nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ hàng hóa thì ngân hàng sẽ gặp khó
khăn trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không đƣợc quy định
rõ ràng.


 Cho vay trả góp
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho
vay trả góp thƣờng đƣợc áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn.
Ngân hàng thƣờng cho vay trả góp đối với ngƣời tiêu dùng thơng qua
hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh tốn cho nguời bán lẻ về số hàng hoá
mà khách hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận ngay tiền sau khi
bán hàng từ phía ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho ngân hàng hoặc khách
hàng trả trực tiếp cho ngân hàng. Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho ngƣơì
mua nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hố
Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thƣờng thế chấp bằng hàng
hố mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của ngƣời
vay. Chính rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thƣờng là cao nhất trong

khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp
Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung
gian
Cho vay gián tiếp thƣờng đƣợc áp dụng đối với thị trƣờng có nhiều
món vay nhỏ, ngƣuơì vay phân tán, cách xa ngân hàng. Trong trƣờng hợp nhƣ
vậy, cho vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay
Cho vay qua trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của ngân
hàng. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những khiếm khuyết: nhiều trung gian đã lợi
dụng vị thế của mình, để tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các
thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng
kém chất lƣợng hoặc với giá đắt cho ngƣời vay vốn


1.3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
1.3.1.1. Các khái niệm:
Thẩm định tín dụng là sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự án mà
khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác
với lập dự án đầu tƣ, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣợc tính
chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng.
Khi lập dự án, khách hàng mong muốn đƣợc vay vốn nên có thể thổi phồng
và quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần
phải xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, khơng phải vì thế
mà thẩm định tín dụng ƣớc lƣợng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu
quả dự án bị giảm sút dẫn đến quyết định khơng cho vay.
1.3.1.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng


Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm
định tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong tồn bộ quy trình
tín dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau:
 Giúp đánh gía đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất hoặc dự
án đầu tƣ mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay
vốn
 Phân tích và đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định
cho vay
 Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn
quyết định cho vay và giảm đƣợc xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho
vay: cho vay dự án tồi và từ chối cho vay đối với một dự án tốt


1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thơng tin để quyết định
cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của
phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ và ƣớc lƣợng hay kiểm soát
rủi ro ảnh hƣởng tới khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ
vay phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Tƣ cách của khách hàng vay vốn
 Tình hình tài chính của khách hàng
 Tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ
 Tài sản đảm bảo nợ vay
 Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro
Do đó, để đảm bảo đƣợc mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần
tập trung vào các nội dung chính sau:
1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn
Đánh giá tƣ cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối
với những thủ tục vay mà khách hàng phải tuân thủ.

 Thẩm định điều kiện vay vốn:
Theo quy chế cho vay của các TCTD, khách hàng muốn vay vốn ngân
hàng phải thoả mãn các điều kiện vay bao gồm:
Thứ nhất là có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
Thứ hai là có mục đích vay vốn hợp pháp
Thứ ba là có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Thứ tƣ là có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tƣ
khả thi và có hiệu quả.
Cuối cùng là thực hiện các quy đinh về bảo đảm tiền vay theo quy định
của Chính phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam


 Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho TCTD giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng
phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các
tài liệu gửi cho TCTD.Thông thƣờng bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
 Giấy đề nghị vay vốn
 Giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân của khách hàng
 Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu

 Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
 Các giấy tờ liên quan đến TS bảo đảm
 Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy
của những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn.
1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
 Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính( BCTC)
Các BCTC của doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo kết quả kinh

doanh(BCKQKD), bảng cân đối kế toán( BCĐKT), báo cáo lƣu chuyển tiền
tệ( BCLCTT), bảng thuyết minh báo cáo tài chính( BTMBCTC). Tuy nhiên
thực tế không phải tất cả các doanh nghiệp đều có đủ năng lực để lập đầy đủ
các báo cáo này nhƣng khi vay vốn ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp ít nhất
phải cung cấp đƣợc hai loại báo cáo : BCKQKD và BCĐKT của hai thời kỳ
gần nhất so với thời điểm vay vốn và BTMBCTC
Đứng trên góc độ doanh nghiệp, các BCTC mà doanh nghiệp cung cấp
cho ngân hàng đƣợc xem là các báo cáo do bộ phận kế tốn tài chính của
doanh nghiệp soạn thảo nhằm cung cấp thơng tin cho bên ngồi nên mục tiêu


soạn thảo BCTC có thể khác biệt so với mục tiêu soạn thảo BCTC phục vụ
cho nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy mức độ tin cậy của BCTC là rất quan trọng:
a) Thẩm định khả năng tài chính
Đối với khách hàng, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ giúp cho
khách hàng yên tâm trả đƣợc nợ khi đến hạn, do đó giữ đƣợc uy tín cũng nhƣ
những cam kết đã thoả thuận. Đối với ngân hàng, khả năng tài chính giúp
ngân hàng yên tâm hơn về khả năng trả nợ của khách hàng.
Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan cũng nhƣ chủ quan, bản thân
khách hàng không thể đánh giá đƣợc chính xác khả năng tài chính của mình.
Do vậy, thẩm định khả năng tài chính của khách hàng là cần thiết. Để làm
điều này, khi làm thủ tục vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp các
BCTC của các kỳ gần nhất.
b) Thẩm định khả năng trả nợ
Khả năng trả nợ trong tƣơng lai của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào
sự khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ. Do đó, thẩm
định tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh

hoặc dự án đầu tƣ là


công việc rất quan trọng để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
c) Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho
khách hàng vay. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách: bảo đảm
bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản
hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba.
Nói chung bất kỳ tài sản (TS ) hoặc các quyền phát sinh từ TS có thể tạo ra
ngân lƣu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên thông thƣờng điều
kiện về bảo đảm tiền vay là:


Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm
TS dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý TS dùng làm
bảo đảm tiền vay
d) Uớc lƣợng và kiểm soát rủi ro:
Thẩm định tín dụng là cơng việc đƣợc tiến hành trƣớc khi quyết định
cho vay , thu hồi nợ là cơng việc đƣợc thực hiện sau khi cho vay.Do đó thẩm
định tín dụng, dù có thực hiện kỹ lƣỡng và chun nghiệp đến đâu chăng nữa,
vẫn khơng thể hồn tồn tránh khỏi sai sót. Các kỹ thuật phân tích và kiểm
sốt rủi ro tín dụng có thể áp dụng bao gồm phân tích độ nhạy, phân tích tình
huống và phân tích mơ phỏng
 Phân tích các tỷ số tài chính:
Trong phân tích tài chính chủ yếu thƣờng đƣợc phân thành bốn nhóm
chính:
 Tỷ số về khả năng thanh tốn: Đây là nhóm chỉ tiêu đƣợc sử dụng
dể đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
Tài sản lƣu động
1) Khả năng thanh toán hiện hành =

Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thƣớc đo khả năng thanh toán
ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ
ngắn hạn đƣợc trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một
giai đoạn tƣơng đƣơng với thời hạn của các khoản nợ đó
Cơ sở so sánh trƣớc tiên là 1 sau đó là tỷ số bình quân của ngành: nếu
tỷ số khả năng thanh tốn hiện hành nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp rất thấp, doanh nghiệp khơng có đủ tài sản để đảm bảo chi trả
nợ vay. Còn nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì có thể kết luận khả năng thanh toán


của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có đủ tài sản lƣu động đảm bảo trả nợ
vay. Tuy nhiên, do đặc điểm sản xuất kinh doanh có ảnh hƣởng tới việc duy
trì tỷ số thanh tốn hiện hành nên ngồi việc so sánh với 1 còn phải so sánh
với tỷ số thanh tốn bình qn của ngành đế có thể hiểu kỹ hơn về khả năng
thanh oán hiện hành của doanh nghiệp
Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
2) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh tốn nhanh cho biết khả năng hồn trả các khoản
nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho
Hàng tồn kho
3) Tỷ số dự trữ ( tồn kho) trên vốn lƣu động =
Vốn lƣu động ròng
Tỷ số này cho biết dự trữ chiếm bao nhiêu phần trăm vốn lƣu động
ròng. Điều này liên quan đến cơ cấu vốn, cơ cấu tài trợ cũng nhƣ cơ cấu tài
sản lƣu độngcủa doanh nghiệp
 Các tỷ số về khả năng cân đối vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh
mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng nhƣ khả năng sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp

Tổng nợ phải trả
1) Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ số này đƣợc sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối
với các chủ nợ trong việc góp vốn.
Thơng thƣờng các chủ nợ thích tỷ số này vừa phải vì nếu tỷ số càng
thấp thì khoản nợ càng đƣợc đảm bảo trong trƣờng hợp doanh nghiệp bị phá
sản. Còn các chủ sở hữu doanh nghiệp ƣa thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi


nhuận gia tăng nhanh và muốn tồn quyền kiểm sốt doanh nghiệp song nếu
tỷ số nợ quá cao doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
tốn.
2) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp và qua đó cịn
đo lƣờng đƣợc khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay
3) Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng
năm nhƣ thế nào. Việc không trả đƣợc các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng
doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản
 Các tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trƣng
cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp
Doanh thu thuần
1) Vịng quay tiền =
TSLĐ bình qn
Doanh thu thuần
2) Vòng quay dự trữ ( tồn kho) =

Hàng tồn kho bình quân
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, cho biết hiệu quả trong hoạt động quản lý dự trữ của
doanh nghiệp.
Các khoản phải thu
3) Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu thuần



365


×