Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG MÔN MỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.57 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>
<b> MÔN MĨ THUẬT TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>LỜI GIỚI THIỆU</b>


Ngày 5 tháng 5 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kí Quyết định
số 16/2006/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Chương trình Giáo dục phổ thơng.
Chương trình Giáo dục phổ thơng là kết quả của sự điều chỉnh, hồn thiện, tổ chức
lại các chương trình đã được ban hành, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo, tổ
chức dạy học và kiểm tra, đánh giá ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi
cả nước.


Chương trình Giáo dục phổ thơng là một kế hoạch sư phạm gồm :
 Mục tiêu giáo dục.


 Phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục


 Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học,
cấp học ;


 Phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục ;


 Đánh giá kết quả giáo dục từng môn học ở mỗi lớp, cấp học.


Trong Chương trình Giáo dục phổ thơng, Chuẩn kiến thức, kĩ năng được thể hiện,
cụ thể hoá ở các chủ đề của chương trình mơn học, theo từng lớp học; đồng thời
cũng được thể hiện ở phần cuối của chương trình mỗi cấp học.


<b>Cấu trúc chung của bộ tài liệu gồm hai phần chính :</b>


<i>Phần thứ nhất :</i> Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình



Giáo dục phổ thơng


<i>Phần thứ hai :</i> Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẦN THỨ NHẤT</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG</b>
<b>I  </b> <b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN</b>


<b>1.</b> <b>Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân thủ</b>
những nguyên tắc nhất định, được dùng để làm thước đo đánh giá hoạt động,
công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó. Đạt được những yêu cầu của chuẩn là
đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lí hoạt động, cơng việc, sản
phẩm đó.


u cầu là sự cụ thể hố, chi tiết, tường minh Chuẩn, chỉ ra những căn cứ để
đánh giá chất lượng. u cầu có thể được đo thơng qua chỉ số thực hiện. Yêu
cầu được xem như những "chốt kiểm soát" để đánh giá chất lượng đầu vào, đầu
ra cũng như quá trình thực hiện.


<b>2. </b> <b>Những yêu cầu cơ bản của chuẩn </b>


<i><b>2.1. Chuẩn phải có tính khách quan, nhìn chung khơng lệ thuộc vào quan điểm hay</b></i>
thái độ chủ quan của người sử dụng Chuẩn.


<i><b>2.2.</b></i> Chuẩn phải có hiệu lực ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp dụng.


<i><b>2.3.</b></i> Đảm bảo tính khả thi, có nghĩa là Chuẩn đó có thể đạt được (là trình độ hay


mức độ dung hồ hợp lí giữa yêu cầu phát triển ở mức cao hơn với những thực
tiễn đang diễn ra).


<i><b>2.4.</b></i> Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có chức năng định lượng.


<i><b>2.5.</b></i> Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực hoặc
những lĩnh vực có liên quan.


<b>II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC </b>
<b>PHỔ THÔNG</b>


Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình Giáo dục phổ
thơng (CTGDPT) được thể hiện cụ thể trong các chương trình môn học, hoạt
động giáo dục (gọi chung là môn học) và các chương trình cấp học.


Đối với mỗi mơn học, mỗi cấp học, mục tiêu của môn học, cấp học được cụ thể
hoá thành chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình mơn học, chương trình cấp
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức</b></i> là các yêu cầu cơ bản, tối
thiểu về kiến thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà học sinh cần phải và có thể
đạt được.<i> </i>


<i><b>Yêu cầu</b></i> về kiến thức, kĩ năng thể hiện <i><b>mức độ</b></i> cần đạt về <i><b>kiến thức, kĩ năng</b>.</i>
Mỗi <i><b>yêu cầu</b></i> về kiến thức, kĩ năng có thể được <i><b>chi tiết</b></i> <i><b>hơn</b></i> bằng những <i><b>yêu cầu</b></i>
về kiến thức, kĩ năng cụ thể, tường minh hơn ; minh chứng bằng những <i><b>ví dụ</b></i><b> thể</b>
hiện được cả nội dung kiến thức, kĩ năng và mức độ cần đạt về kiến thức,
kĩ năng.


<b>2. </b> <b>Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình cấp học </b>là các yêu cầu


cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của các môn học mà học sinh cần phải
và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập trong cấp học.


<i><b>2.1.</b></i> Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở chương trình các cấp học đề cập tới những yêu
cầu tối thiểu về kiến thức, kĩ năng mà học sinh (HS) cần và có thể đạt được sau
khi hồn thành chương trình giáo dục của từng lớp học và cấp học. Các chuẩn
này cho thấy ý nghĩa quan trọng của việc gắn kết, phối hợp giữa các môn học
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục của cấp học.


<i><b>2.2.</b></i> Việc thể hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở cuối chương trình cấp học thể
hiện hình mẫu mong đợi về người học sau mỗi cấp học và cần thiết cho cơng
tác quản lí, chỉ đạo, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên (GV).


<i><b>2.3.</b></i> Chương trình cấp học đã thể hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng không phải đối
với từng môn học mà đối với từng lĩnh vực học tập. Trong văn bản về chương
trình của các cấp học, các chuẩn kiến thức, kĩ năng được biên soạn theo tinh
thần :


a) Các chuẩn kiến thức, kĩ năng không được đưa vào cho từng môn học riêng
biệt mà cho từng lĩnh vực học tập nhằm thể hiện sự gắn kết giữa các môn học và
hoạt động giáo dục trong nhiệm vụ thực hiện mục tiêu của cấp học.


b) Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được thể hiện trong chương
trình cấp học là các chuẩn của cấp học, tức là những yêu cầu cụ thể mà HS cần
đạt được ở cuối cấp học. Cách thể hiện này tạo một tầm nhìn về sự phát triển của
người học sau mỗi cấp học, đối chiếu với những gì mà mục tiêu của cấp học đã
đề ra.


<b>3. </b> <b>Những đặc điểm của Chuẩn kiến thức, kĩ năng </b>



<i><b>3.1</b></i><b>. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết, tường minh bằng các yêu cầu cụ thể,</b>
rõ ràng về kiến thức, kĩ năng.


<i><b>3.2.</b></i> Chuẩn kiến thức, kĩ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi HS cần phải
và có thể đạt được những yêu cầu cụ thể này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trong CTGDPT, Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đối với người
học được thể hiện, cụ thể hố ở các chủ đề của chương trình mơn học theo từng
lớp và ở các lĩnh vực học tập ; đồng thời, Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu
về thái độ cũng được thể hiện ở phần cuối của chương trình mỗi cấp học.


Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT. Việc chỉ đạo dạy học, kiểm
tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ tạo nên sự thống nhất ; làm hạn chế
tình trạng dạy học quá tải, đưa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn
kiến thức, kĩ năng vào dạy học, kiểm tra, đánh giá; góp phần làm giảm tiêu cực của
dạy thêm, học thêm ; tạo điều kiện cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy,
học tập, kiểm tra, đánh giá và thi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


<b>III  CÁC MỨC ĐỘ VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


Các mức độ về kiến thức, kĩ năng được thể hiện cụ thể trong Chuẩn kiến thức, kĩ
năng của CTGDPT.


<b>Về kiến thức : Yêu cầu HS phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản</b>
trong chương trình, sách giáo khoa, đó là nền tảng vững vàng để có thể phát
triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn.


<b>Về kĩ năng : Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm</b>
thực hành ; có kĩ năng tính tốn, vẽ hình, dựng biểu đồ,...



<b>Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ HS ở các mức</b>
độ, từ đơn giản đến phức tạp ; nội dung bao hàm các mức độ khác nhau của
nhận thức.


<b>Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ : nhận biết,</b>
thơng hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo (có thể tham khảo thêm
phân loại Nikko gồm 4 mức độ : nhận biết, thông hiểu, vận dụng ở mức thấp,
vận dụng ở mức cao).


<b>1. </b> <b>Nhận biết : Là sự nhớ lại các dữ liệu, thơng tin đã có trước đây ; nghĩa</b>
là có thể nhận biết thơng tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt dữ
liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp. Đây là mức độ, yêu cầu
thấp nhất của trình độ nhận thức, thể hiện ở chỗ HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc
nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên những thơng tin có tính đặc thù của một
khái niệm, một sự vật, một hiện tượng.


HS phát biểu đúng một định nghĩa, định lí, định luật nhưng chưa giải thích và
vận dụng được chúng.


Có thể cụ thể hoá mức độ nhận biết bằng các yêu cầu :


Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố,
các hiện tượng.


<b>2. </b> <b>Thông hiểu : Là khả năng nắm được, hiểu được ý nghĩa của các khái</b>
niệm, sự vật, hiện tượng ; giải thích, chứng minh được ý nghĩa của các khái
niệm, sự vật, hiện tượng ; là mức độ cao hơn nhận biết nhưng là mức độ thấp
nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, liên quan đến ý nghĩa của các mối


quan hệ giữa các khái niệm, thông tin mà HS đã học hoặc đã biết. Điều đó có thể
được thể hiện bằng việc chuyển thông tin từ dạng này sang dạng khác, bằng
cách giải thích thơng tin (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước lượng xu
hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng).


Có thể cụ thể hố mức độ thơng hiểu bằng các u cầu :


Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân các khái niệm, định lí, định luật, tính chất,
chuyển đổi được từ hình thức ngơn ngữ này sang hình thức ngơn ngữ khác (ví
dụ : từ lời sang cơng thức, kí hiệu, số liệu và ngược lại).


Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng,
định nghĩa, định lí, định luật.


Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một vấn
đề nào đó.


Sắp xếp lại các ý trả lời câu hỏi hoặc lời giải bài tốn theo cấu trúc lơgic.
<b>3. </b> <b>Vận dụng : Là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn</b>
cảnh cụ thể mới : vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt
ra ; là khả năng đòi hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phương
pháp, nguyên lí hay ý tưởng để giải quyết một vấn đề nào đó.


Yêu cầu áp dụng được các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lí, định lí,
định luật, cơng thức để giải quyết một vấn đề trong học tập hoặc của thực tiễn.
Đây là mức độ thơng hiểu cao hơn mức độ thơng hiểu trên.


Có thể cụ thể hoá mức độ vận dụng bằng các yêu cầu :
So sánh các phương án giải quyết vấn đề.



Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được.


Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các khái niệm,
định lí, định luật, tính chất đã biết.


Khái qt hố, trừu tượng hố từ tình huống đơn giản, đơn lẻ quen thuộc sang
tình huống mới, phức tạp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Yêu cầu chỉ ra được các bộ phận cấu thành, xác định được mối quan hệ giữa các
bộ phận, nhận biết và hiểu được nguyên lí cấu trúc của các bộ phận cấu thành.
Đây là mức độ cao hơn vận dụng vì nó địi hỏi sự thấu hiểu cả về nội dung lẫn
hình thái cấu trúc của thơng tin, sự vật, hiện tượng.


Có thể cụ thể hố mức độ phân tích bằng các yêu cầu :


Phân tích các sự kiện, dữ kiện thừa, thiếu hoặc đủ để giải quyết được vấn đề.
Xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận trong toàn thể.


Cụ thể hoá được những vấn đề trừu tượng.


Nhận biết và hiểu được cấu trúc các bộ phận cấu thành.


<b>5. </b> <b>Đánh giá : Là khả năng xác định giá trị của thơng tin : bình xét, nhận</b>
định, xác định được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến thức, một
phương pháp. Đây là một bước mới trong việc lĩnh hội kiến thức được đặc trưng
bởi việc đi sâu vào bản chất của đối tượng, sự vật, hiện tượng. Việc đánh giá dựa
trên các tiêu chí nhất định ; đó có thể là các tiêu chí bên trong (cách tổ chức)
hoặc các tiêu chí bên ngồi (phù hợp với mục đích).


Yêu cầu xác định được các tiêu chí đánh giá (người đánh giá tự xác định hoặc


được cung cấp các tiêu chí) và vận dụng được để đánh giá.


Có thể cụ thể hố mức độ đánh giá bằng các yêu cầu :


Xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng để đánh giá thông tin, sự vật,
hiện tượng, sự kiện.


Đánh giá, nhận định giá trị của các thông tin, tư liệu theo một mục đích, yêu
cầu xác định.


Phân tích những yếu tố, dữ kiện đã cho để đánh giá sự thay đổi về chất của sự
vật, sự kiện.


Đánh giá, nhận định được giá trị của nhân tố mới xuất hiện khi thay đổi các
mối quan hệ cũ.


Các công cụ đánh giá có hiệu quả phải giúp xác định được kết quả học tập ở mọi
cấp độ nói trên để đưa ra một nhận định chính xác về năng lực của người được
đánh giá về chuyên môn liên quan.


<b>6. </b> <b>Sáng tạo : Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin ; khai</b>
thác, bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập một hình mẫu mới.
Yêu cầu tạo ra được một hình mẫu mới, một mạng lưới các quan hệ trừu tượng
(sơ đồ phân lớp thông tin). Kết quả học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh vào
các hành vi, năng lực sáng tạo, đặc biệt là trong việc hình thành các cấu trúc và
mơ hình mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khái qt hoá những vấn đề riêng lẻ, cụ thể thành vấn đề tổng quát mới.
Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hồn chỉnh mới.



Dự đốn, dự báo sự xuất hiện nhân tố mới khi thay đổi các mối quan hệ cũ.
Đây là mức độ cao nhất của nhận thức, vì nó chứa đựng các yếu tố của những
mức độ nhận thức trên và đồng thời cũng phát triển chúng.


<b>IV  CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC</b>
<b>PHỔ THƠNG VỪA LÀ CĂN CỨ, VỪA LÀ MỤC TIÊU CỦA GIẢNG</b>
<b>DẠY, HỌC TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>


Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của CTGDPT bảo đảm tính
thống nhất, tính khả thi, phù hợp của CTGDPT ; bảo đảm chất lượng và hiệu
quả của quá trình giáo dục.


<b>1. </b> <b>Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ </b>


<i><b>1.1.</b></i> Biên soạn sách giáo khoa (SGK) và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm
tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.


<i><b>1.2.</b></i> Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh
giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí và GV.


<i><b>1.3.</b></i> Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm
bảo chất lượng giáo dục.


<i><b>1.4.</b></i> Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi ;
đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.


<b>2. </b> <b>Tài liệu </b><i>Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng</i> được biên soạn
theo hướng chi tiết các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của Chuẩn
kiến thức, kĩ năng bằng các nội dung chọn lọc trong SGK.



Tài liệu giúp các cán bộ quản lí giáo dục, các cán bộ chuyên môn, GV, HS nắm
vững và thực hiện đúng theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


<b>3. </b> <b>Yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng </b>
<i><b>3.1. Yêu cầu chung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c) Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS ; tiến
hành thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS, kết hợp giữa học tập
cá thể với học tập hợp tác, làm việc theo nhóm.


d) Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện các kĩ năng, năng lực hành động, vận
dụng kiến thức, tăng cường thực hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn
cuộc sống.


e) Dạy học chú trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học
được trang bị hoặc do GV và HS tự làm ; quan tâm ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học.


g) Dạy học chú trọng đến việc động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của
HS trong quá trình học tập ; đa dạng nội dung, các hình thức, cách thức đánh giá
và tăng cường hiệu quả việc đánh giá.


<i><b>3.2. Yêu cầu đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục </b></i>


a) Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng, Nhà nước ; nắm
vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ thể trong các văn bản chỉ
đạo của Ngành, trong Chương trình và SGK, phương pháp dạy học (PPDH), sử
dụng phương tiện, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết
quả giáo dục.



b) Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong
CTGDPT, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho GV, động viên, khuyến khích
GV tích cực đổi mới PPDH.


c) Có biện pháp quản lí, chỉ đạo tổ chức thực hiện đổi mới PPDH trong nhà
trường một cách hiệu quả ; thường xuyên kiểm tra, đánh giá các hoạt động dạy
học theo định hướng dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng đồng thời với
tích cực đổi mới PPDH.


d) Động viên, khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời
với phê bình, nhắc nhở những người chưa tích cực đổi mới PPDH, dạy quá tải
do không bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


<i><b>3.3. Yêu cầu đối với giáo viên </b></i>


a) Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng, với mục tiêu là đạt
được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, dạy khơng q tải và
khơng q lệ thuộc hồn tồn vào SGK. Việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng
phải phù hợp với khả năng tiếp thu của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c) Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được tham gia một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám phá, phát hiện, đề xuất và
lĩnh hội kiến thức ; chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có
của HS ; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học
tập cho HS ; giúp HS phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân.


d) Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển tư duy
và rèn luyện kĩ năng ; hướng dẫn sử dụng các thiết bị dạy học ; tổ chức có hiệu
quả các giờ thực hành ; hướng dẫn HS có thói quen vận dụng kiến thức đã học
vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.



e) Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp lí, hiệu
quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn học ; nội dung, tính chất
của bài học ; đặc điểm và trình độ HS ; thời lượng dạy học và các điều kiện dạy
học cụ thể của trường, địa phương.


<b>4. </b> <b>Yêu cầu kiểm tra, đánh giá bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng </b>
<i><b>4.1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá </b></i>


Kiểm tra và đánh giá là hai khâu trong một quy trình thống nhất nhằm xác định
kết quả thực hiện mục tiêu dạy học. Kiểm tra là thu thập thông tin từ riêng lẻ đến
hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu dạy học ; đánh giá là xác định mức độ
đạt được về thực hiện mục tiêu dạy học.


Đánh giá kết quả học tập thực chất là việc xem xét mức độ đạt được của hoạt
động học của HS so với mục tiêu đề ra đối với từng môn học, từng lớp học, cấp
học. Mục tiêu của mỗi mơn học được cụ thể hố thành các chuẩn kiến thức, kĩ
năng. Từ các chuẩn này, khi tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn
học cần phải thiết kế thành những tiêu chí nhằm kiểm tra được đầy đủ cả về định
tính và định lượng kết quả học tập của HS.


<i><b>4.2. Hai chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá </b></i>
a) Chức năng xác định


Xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện mục tiêu dạy học, xác định
mức độ thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục mà HS
đạt được khi kết thúc một giai đoạn học tập (kết thúc một bài, chương, chủ đề,
chủ điểm, mơ đun, lớp học, cấp học).


Xác định địi hỏi tính chính xác, khách quan, cơng bằng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đánh giá để tối ưu hoá phương pháp học tập. Thông qua chức năng này, kiểm
tra, đánh giá sẽ là điều kiện cần thiết :


Giúp GV nắm được tình hình học tập, mức độ phân hố về trình độ học lực
của HS trong lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ HS yếu kém và bồi dưỡng HS
giỏi ; giúp GV điều chỉnh, hoàn thiện PPDH ;


Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương
trình ; xác định nguyên nhân thành cơng cũng như chưa thành cơng, từ đó điều
chỉnh phương pháp học tập ; phát triển kĩ năng tự đánh giá ;


Giúp cán bộ quản lí giáo dục đề ra giải pháp quản lí phù hợp để nâng cao chất
lượng giáo dục ;


Giúp cha mẹ HS và cộng đồng biết được kết quả giáo dục của từng HS, từng
lớp và của cả cơ sở giáo dục.


<i><b>4.3. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá</b></i>


a) Kiểm tra, đánh giá phải <i><b>căn cứ vào</b> C<b>huẩn kiến thức, kĩ năng</b></i> của từng môn
học ở từng lớp ; các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về kiến thức, kĩ năng của
HS sau mỗi giai đoạn, mỗi lớp, mỗi cấp học.


b) Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập
của các nhà trường ; tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên,
định kì ; đảm bảo chất lượng kiểm tra, đánh giá thường xun, định kì chính
xác, khách quan, cơng bằng ; khơng hình thức, đối phó nhưng cũng khơng gây
áp lực nặng nề. Kiểm tra thường xuyên và định kì theo hướng vừa đánh giá được
đúng Chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả năng phân hố cao ; kiểm tra kiến


thức, kĩ năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học, thay vì chỉ
kiểm tra học thuộc lịng, nhớ máy móc kiến thức.


c) Áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng cường tính tương đương
của các đề kiểm tra, thi. Kết hợp thật hợp lí các hình thức kiểm tra, thi vấn đáp,
tự luận và trắc nghiệm nhằm hạn chế lối học tủ, học lệch, học vẹt ; phát huy ưu
điểm và hạn chế nhược điểm của mỗi hình thức.


d) Đánh giá chính xác, đúng thực trạng : đánh giá cao hơn thực tế sẽ triệt tiêu
động lực phấn đấu vươn lên ; ngược lại, đánh giá khắt khe quá mức hoặc thái
độ thiếu thân thiện, không thấy được sự tiến bộ, sẽ ức chế tình cảm, trí tuệ,
giảm vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

động tích cực, chủ động của HS trong từng tiết học tiếp thu tri thức mới, ôn
luyện cũng như các tiết thực hành, thí nghiệm.


g) Khi đánh giá kết quả học tập, thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá
kết quả cuối cùng, mà cần chú ý cả quá trình học tập. Cần tạo điều kiện cho HS
cùng tham gia xác định tiêu chí đánh giá kết quả học tập với yêu cầu không tập
trung vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức
trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp. Có nhiều hình thức và độ phân hoá
cao trong đánh giá.


h) Khi đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích học tập của
HS, mà cịn bao gồm đánh giá cả quá trình dạy học nhằm cải tiến hoạt động dạy
học. Chú trọng phương pháp, kĩ thuật lấy thông tin phản hồi từ HS để đánh giá
quá trình dạy học.


i) Kết hợp thật hợp lí giữa đánh giá định tính và định lượng : Căn cứ vào đặc
điểm của từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp học, cấp học, quy định


đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của GV hay đánh giá bằng nhận xét,
xếp loại của GV.


k) Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngồi.


Để có thêm các kênh thông tin phản hồi khách quan, cần kết hợp hài hoà giữa
đánh giá trong và đánh giá ngoài :


Tự đánh giá của HS với đánh giá của bạn học, của GV, của cơ sở giáo dục,
của gia đình và cộng đồng.


Tự đánh giá của GV với đánh giá của đồng nghiệp, của HS, gia đình HS, của
các cơ quan quản lí giáo dục và của cộng đồng.


Tự đánh giá của cơ sở giáo dục với đánh giá của các cơ quan quản lí giáo dục
và của cộng đồng.


Tự đánh giá của ngành Giáo dục với đánh giá của xã hội và đánh giá quốc tế.
l) Phải là động lực thúc đẩy đổi mới PPDH : Đổi mới PPDH và đổi mới kiểm
tra, đánh giá là hai mặt thống nhất hữu cơ của quá trình dạy học, là nhân tố quan
trọng nhất đảm bảo chất lượng dạy học.


<i><b>4.4. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá </b></i>


a) Đảm bảo tính tồn diện : Đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực,
ý thức, thái độ, hành vi của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c) Đảm bảo tính khả thi : Nội dung, hình thức, cách thức, phương tiện tổ chức
kiểm tra, đánh giá phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở giáo dục, đặc biệt là phù
hợp với mục tiêu theo từng mơn học.



d) Đảm bảo u cầu phân hố : Phân loại được chính xác trình độ, mức độ, năng
lực nhận thức của HS, cơ sở giáo dục ; cần đảm bảo dải phân hoá rộng đủ cho
phân loại đối tượng.


e) Đảm bảo hiệu quả : Đánh giá được tất cả các lĩnh vực cần đánh giá HS, cơ
sở giáo dục ; thực hiện được đầy đủ các mục tiêu đề ra ; tạo động lực đổi mới
phương pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.


<b>PHẦN THỨ HAI</b>


<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>MÔN MĨ THUẬT TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


Căn cứ vào kế hoạch số 16/KH – THCS ngày 10/8/2016 của trường THCS Tân
Thành. Chuyên môn trường THCS Tân Thành xây dựng <i><b>“ Chuẩn kiến thức kỹ</b></i>
<i><b>năng môn học Mĩ thuật” </b></i>với những nội dung cụ thể như sau:


<b>A.</b> <b>MỘT SỐ ĐIỂM CHUNG</b>


<b>I.</b> <b>MÔN MĨ THUẬT TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>1.</b> <b>VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ CỦA MƠN MĨ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Dạy học mĩ thuật ở trường phổ thông lấy hoạt động thực hành là chủ yếu. Giáo
dục thầm mĩ cho HS thông qua hoạt động thực hành được thể hiện xuyên suốt
chương trình từ xây dựng mục tiêu, đề ra nội dung kiến thức và phương pháp
dạy học mĩ thuật. Mĩ thuật là mơn học có kết cấu đồng tâm, nội dung và các chủ
đề kiến thức của phân môn, bài học được lặp đi, lặp lại song nâng cao dần với
những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS dễ tiếp thu và thực hành có hiệu quả.


Mĩ thuật là mơn học chính thức trong chương trình và kế hoạch dạy học ở Trung
học cơ sở. Chương trình cung cấp một số kiến thức và kĩ năng cơ bản, ban đầu
về mĩ thuật, giúp HS tiếp cận, làm quen và vận dụng vào học tập, sinh hoạt.
Đồng thời, có sự linh hoạt để đảm bảo tính khả thi cho mọi vùng, miền và phù
hợp với hoàn cảnh thực tiễn của giáo dục Việt Nam.


Môn Mĩ thuật ở Trung học cơ sở có khả năng liên kết, tích hợp với các mơn
khác như Lịch sử, Địa lí, Ngữ văn, Âm nhạc, Giáo dục công dân… làm cho
nhận thức của HS phong phú hơn và sâu sắc hơn trong tiếp thu bài học.


Giáo dục thẫm mĩ cho HS là nhiệm vụ chủ yếu, tạo điều kiện cho HS tiếp xúc,
làm quen với cái đẹp, thưởng thức cái đẹp và hành động theo cái đẹp; góp phần
tạo dựng mơi trường thẩm mĩ cho xã hội.


<b>2. MỤC TIÊU CỦA MÔN MĨ THUẬT</b>


Từ mục tiêu chung, môn Mĩ thuật Trung học cơ sở có những mục tiêu cụ thể
sau:


<b>2.1. Về kiến thức</b>


- Có những kiến thức sơ lược, ban đầu về mĩ thuật; hình thành những hiểu biết
cơ bản, cần thiết về bố cục, đường nét, hình khối, đậm nhạt, màu sắc của bài vẽ
theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh.


- Có hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam và thế giới.
<b>2.2. Về kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, qua đó phát triển tư duy, trí tưởng tượng sáng tạo
của HS.



- Thực hành được các bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh trong chương trình
và sách giáo khoa.


- Biết phân tích sơ lược một số cơng trình, tác phẩm kiến trúc, điêu khắc, hội
họa của Việt Nam và thế giới trong chương trình và sách giáo khoa.


- Biết vận dung các kĩ năng đã học vào cuộc sống.
<b>2.3. Về thái độ</b>


- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống, con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN MĨ THUẬT</b>
<b>3.1. Nhận thức</b>


- Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Mĩ
thuật cấp Trung học cơ sở là mức độ tối thiểu mà HS cần đạt qua mỗi bài học
với mỗi phân môn, mỗi lớp học.


- Các vùng miền với điều kiện khác nhau, dựa vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng
trong chương trình để linh hoạt trong việc tổ chức dạy học cho phù hợp.


- Chuẩn kiến thức, kĩ năng là những căn cứ chính để giáo viên (GV) điểu chỉnh
bài học, phần học, giờ học cho phù hợp với đặc điểm của HS, phù hợp với điều
kiện giảng dạy và học tập của cơ sở.


- Chuẩn kiến thức, kĩ năng dung để làm căn cứ đánh giá kết quả học tập của học
sinh.


<b>3.2 Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Mĩ thuật</b>



<i>a) Về kiến thức</i>


- HS nắm được một số kiến thức cơ bản, ban đầu về vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ
tranh tạo điều kiện để HS làm quen, thưởng thức cái đẹp của các sản phẩm, tác
phẫm mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam và thế giới.


- Hiểu phương pháp tiến hành bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh.
- Nâng cao kiến thức mĩ thuật Việt Nam và mĩ thuật thế giới.


- Hiểu được vị trí, vai trị của mĩ thuật trong đời sống xã hội.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được các bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh theo nội dung sách giáo
khoa; có thể đánh giá, phân tích một số nét về nội dung cơ bản trong các bài học
phân môn Thường thức mĩ thuật, khái quát về tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt
Nam và thế giới trong chương trình.


- Bước đầu biết ứng dụng kiến thức mĩ thuật vào học tập, sinh hoạt.
<b>3.3 Những điều cần lưu ý</b>


- Quy chế đánh giá, xếp loại HS Trung học phổ thông (số 40 của Bộ GD-ĐT,
ngày 5/10/2006) đã quy định các loại hình đánh giá thường xuyên và định kì
trong kế hoạch dạy học.


- Về tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá môn Mĩ thuật Trung học cơ sở đã được trình
bày, cụ thể hóa thành các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình Giáo dục
phổ thơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN MĨ THUẬT</b>
<b>TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>1. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.</b>


- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Mĩ thuật của HS được xem như là công
việc cuối cùng, là bộ phận quan trọng và hợp thành một tổng thể thống nhất của
quy trình giáo dục; có vai trị quan trọng trong q trình dạy học. Trong dạy học,
thông qua kiểm tra sẽ giúp GV đánh giá được kết quả dạy và học. Từ đó, xác
định mức độ đạt và chưa đạt của HS về mặt kiến thức, kĩ năng, thái độ so với
mục tiêu môn học và yêu cầu của chương trình; phát hiện những nguyên nhân
sai sót của HS để có biện pháp giúp đỡ thích hợp nhằm khơng ngừng nâng cao
kết quả học tập. Đồng thời, là cơ sở giúp GV nhận ra những điểm mạnh, điểm
yếu để ra soát lại nội dung, phương pháp, kế hoạch dạy học, không ngừng nâng
cao chất lượng và hiệu quả dạy học.


- Kế thừa các ưu điểm của cách kiểm tra, đánh giá truyền thống và sử dụng đánh
giá bằng trắc nghiệm khách quan cần được sử dụng hợp lí trong mơn Mĩ thuật,
việc quan tâm phối hợp các dạng bài tập truyền thống và các dạng bài tập trắc
nghiệm được vận dụng một cách sáng tạo vào đặc thù môn Mĩ thuật khi biên
soạn nội dung, hình thức kiểm tra để tạo được hiệu quả cao trong dạy học; nhất
là đối với phân môn Thường thức mĩ thuật và các phần lí thuyết trong các phân
mơn Vẽ mẫu, Vẽ trang trí, Vẽ tranh.


Ở mơn Mĩ thuật, đánh giá kết quả học tập là đối chiếu chất lượng của sản phẩm
đào tạo với mục tiêu môn học thông qua chuẩn kiến thức, kĩ năng để xác định
mức độ đạt được của kết quả dạy học. Việc đánh giá định lượng (điểm số) và
đánh giá định tính (nhận xét) hợp lí; phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và
đánh giá định kì giữa các hình thức đánh giá: kiểm tra vấn đáp, kiểm tra viết
(các bài lí thuyết) và kiểm tra kĩ năng thực hành với việc phát triển thói quen tự


đánh giá lẫn nhau sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm với kết quả học tập; lịng tự
tin, tính độc lập và khả năng học của HS.


<b>2. YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đánh giá kết quả học tập môn Mĩ thuật của HS cần lưu ý đến một số điểm sau:
+ Dựa vào mục tiêu chung của môn Mĩ thuật, mục tiêu cụ thể của từng lớp, từng
phân môn và mỗi bài học; mức độ đề ra cho từng thời gian (trước, sau) và các
chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình.


+ Hình thức thể hiện ở từng bài học thực hành trên cơ sở các tiêu chí về bố cục,
hình mảng, đậm nhạt, màu sắc và sáng tạo của HS.


+ Thấy được sự tiến bộ của HS qua từng bài học, từng thời kì và từng năm học.
+ HS tham gia chủ động, tích cực vào đánh giá kết quả học tập.


+ Mĩ thuật là môn học nghệ thuật, năng khiếu, cần phát hiện và tơn trọng cách
nhìn, cách cảm, cách nghĩ riêng của HS.


- Dạy học mĩ thuật là dạy cảm nhận và tạo ra cái đẹp. Cần động viên, khích lệ
HS tìm tịi, suy nghĩ và sáng tạo. Vì thế, đánh giá kết quả học tập của HS không
chỉ đơn thuần là phân loại đạt hay khơng đạt mà cần tìm ra cái hay, cái đẹp trong
bài vẽ của mỗi HS để tạo ra hứng thú và ham thích mơn học. Dạy học mơn Mĩ
thuật, khơng chỉ kiểm tra sau mỗi học kì, mỗi năm học mà cần tiến hành thường
xuyên trong cả năm học.


<b>3. NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.</b>


- Đề kiểm tra phải đảm bảo sự phù hợp giữa các chuẩn chương trình và nội dung
dạy học, giữa nội dung giảng dạy và nội dung kiểm tra để tạo ra sự công bằng


trong đánh giá kết quả học tập của HS. Kết quả đạt được phải đảm bảo mức độ
đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng đã quy định trong Chương trình mơn Mĩ thuật đối
với các bài lí thuyết và thực hành.


- Nội dung kiểm tra thường được xây dung sao cho đáp ứng được các mức độ
nhận biết, thông hiểu các kiến thức cơ bản, trong tâm song đơn giản của mỗi
môn học và một số kĩ năng ban đầu về vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh. Tránh
tình trạng lựa chọn nội dung kiểm tra theo kinh nghiệm, cảm tính và phần nào
mang tính chủ quan bởi GV chưa thực sự quan tâm đến việc phải đối chiếu nội
dung kiểm tra với mục tiêu, với các chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong
Chương trình mơn Mĩ thuật.


- Bài tập kiểm tra: chú ý đến tính sáng tạo của HS, khơng gị ép theo khn mẫu,
khơng bị sách giáo khoa, sách giáo viên chi phối một cách cứng nhắc, không
phù hợp với đặc điểm địa phương, vùng miền.


- Dùng chuẩn kiến thức, kĩ năng để đánh giá bài của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tính thẩm mĩ cao. Một bài vẽ đạt kết quả tốt, ngồi những yếu tố riêng lẻ cịn địi
hỏi sự tổng hịa của cái chung, cách vẽ và tình cảm của HS; đòi hỏi sự sáng tạo
tiêng theo cách cảm, cách nghĩ và phù hợp với đặc điểm, tâm sinh lí lứa tuổi.
- Đánh giá kết quả học tập môn Mĩ thuật cần chú ý ở từng thời điểm, đối tượng
và mỗi phân môn cụ thể; khơi gợi được khả năng và hứng thú học tập của HS.
Vì thế, việc lựa chọn tiêu chí để kiểm tra phải đảm bảo với tất cả các phân môn,
chủ đề cơ bản được quy định trong chương trình ở giai đoạn giáo dục định đánh
giá; câu hỏi và bài tập thực hành của đề phải được biên soạn sao cho đảm bảo
cung cấp thơng tin chính xác về mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo quy
định của chương trình. Mỗi đề kiểm tra cần được biên soạn sao cho HS trung
bình trả lời, viết, vẽ được và mọi đối tượng HS đều có cơ hội đạt được kết quả
cao như nhau.



<b>4. HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>


- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên bằng các bài tập thực hành, kiểm tra miệng,
kiểm tra viết; kiểm tra 15 phút, kiểm tra định kì cuối mỗi nội dung, học kì, năm
học.


- Có hình thức kiểm tra kiến thức học tập qua việc tổ chức đi thực tế các di tích
lịch sử, văn hóa, triển lãm mĩ thuật; tổ chức các cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề,
trung bày triễn lãm.


- Vận dung quy chế đánh giá, xếp loại trong mĩ thuật cần dựa vào các chuẩn
kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong Chương trình Giáo dục phồ thơng; cụ
thể hóa các chuẩn đó thành các tiêu chí đánh giá làm cơ sở đối chiếu kết quả đào
tạo với mục tiêu môn học.


- Trong thực tiễn, hầu hết GV mĩ thuật thường dựa vào mục tiêu dạy học và gợi
ý đánh giá trong sách giáo khoa, sách giáo viên để kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên,
cần lưu ý là những nội dung trong sách giáo viên thường mở rộng và cung cấp
nhiều thơng tin để GV có cơ hội lựa chọn, tham khảo nên chỉ mang tính gợi ý.
GV ít quan tâm đến việc xây dựng một hệ thống các tiêu chí cụ thể để có thể đo
được kết quả học tập và phù hợp với đặc thù môn học. Do đó, GV cần tìm hiểu
chuẩn kiến thức, kĩ năng và tìm cách sử dụng nó trong q trình đánh giá kết quả
học tập của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC</b>
<b>TẬP MÔN MĨ THUẬT TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>I. NHẬN THỨC</b>



- Xuất phát từ vị trí, mục tiêu của mơn Mĩ thuật trong Chương trình Giáo dục
phổ thơng nhằm cung cấp cho HS nhũng kiến thức ban đầu; hình thành những
hiểu biết cơ bản về mĩ thuật. Đồng thời rèn luyện một số kĩ năng cần thiết để
thực hành các bài tập theo yêu cầu của chương trình, biết vận dụng các kĩ năng
đó vào cuộc sống, học tập.


+ Hình thức thể hiện ở bài học và cách thể hiện riêng của HS. Đánh giá kết quả
học tập mĩ thuật mang tính định tính hơn là định lượng bởi bài vẽ là sụ tổng hòa
của nhận thức, kĩ năng, vẻ đẹp sáng tạo và nét riêng của HS thông qua bố cục,
đường nét, hình khối, đậm nhạt màu sắc và cách thể hiện.


+ Sự tham gia tích cực vào các hoạt động, ý thức sự tiến bộ của HS thông qua
các bài học.


-Việc dạy học mĩ thuật ở các vùng, miền thực hiện theo hướng dẫn của Bộ giáo
dục và Đào tạo. Cần đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất, họa
phẩm, đồ dung và phương tiện dạy học mĩ thuật để HS đạt được chuẩn kiến
thức, kĩ năng các bài học. Những HS có năng khiếu hoặc có nhu cầu học mĩ
thuật sâu hơn cần được khuyến khích và tạo điều kiện để phát triển năng khiếu,
hướng nghiệp.


- Đánh giá kết quả học mĩ thuật của HS để động viên, khuyến khích các em tiếp
cận và thể hiện cái đẹp theo cách cảm, cách nghĩ của bản thân; vận dụng được
kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. Vì thế, cần tìm ra được cái hay, cái đẹp
riêng của HS thể hiện qua mỗi bài vẽ. Không lấy đánh giá để răn đe hoặc quá
chặt chẽ, cứng nhắc.


<b>B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN</b>
<b>MĨ THUẬT LỚP 6</b>



<b>I.KHÁI QUÁT MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa mơn Mĩ thuật Trung học cơ sở, mức
độ yêu cầu cần đạt đối với các phân môn ở lớp 6 là:


<b>1.VẼ THEO MẪU</b>


- Hiểu khái niệm và phương pháp, các bước tiến hành bài Vẽ theo mẫu (ở mức
độ đơn giản).


- Nắm được sơ lược về phối cảnh (xa gần), ứng dụng vào bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. VẼ TRANG TRÍ</b>


- Hiểu khái niệm và đặc điểm, các bước tiến hành bài Vẽ trang trí cơ bản và
trang trí ứng dụng (ở mức độ đơn giản).


- Hiểu được sơ lược về màu sắc, pha trộn được một số màu đơn giản, chép được
một số hoạt tiết trang trí dân tộc và biết sử dụng các họa tiết vào bài tập.


- Biết hai kiểu chữ cơ bản và cách ứng dụng của chữ trong trang trí, kẻ được
một số dịng chữ ngắn.


- Làm được bài tập về trang trí cơ bản (hình vng, đường diềm, …) và trang trí
ứng dụng theo yêu cầu bài học.


<b>3. VẼ TRANH</b>


- Hiểu cách lựa chọn nội dung và các bước tiến hành bài vẽ.



- Vẽ được trang về các đề tài quen thuộc. Bước đầu cần sắp xếp hình mảng trong
bố cục; biết cách sử dụng đường nét, đậm nhạt, màu sắc ở mức độ đơn giản, phù
hợp nội dung tranh.


<b>4. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>


- Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam:


+ Mĩ thuật thời kì ngun thủy, cổ đại thơng qua một số hiện vật tiêu biểu.


+ Mĩ thuật thời Lý thơng qua một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu
(nhớ một vài nét về bối cảnh lịch sử; một số đặc điểm của mĩ thuật; một số cơng
trình, tác phẩm mĩ thuật).


+ Biết một vài nét về xuất xứ, nội dung, đặc điểm nghệ thuật của hai dòng tranh
dân gian Đông Hồ, Hàng Trống, một số tranh tiêu biểu.


- Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật thế giới:


+ Bối cảnh xã hội thời kì cổ đại Ai Cập, Hi Lạp, La Mã.
+ Một số cơng trình, tác phẩm kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu.
<b>II.HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b>


<b>1.PHÂN MÔN </b><i><b>VẼ THEO MẪU </b></i><b>(9 TIẾT)</b>
<b>1.1. Mục đích</b>


- Rèn luyện cho HS khả năng quan sát, nhận xét, so sánh, đối chiếu.
- Bước đầu làm quen với phối cảnh (luật xa gần) trong vẽ theo mẫu.
- Biết cách lựa chọn, sắp xếp (bố cục) hình mẫu trên giấy vẽ.



- Nắm được kĩ năng cơ bản về nét, vẽ hình theo mẫu.
- Nắm được kĩ năng cơ bản về nét, vẽ đậm nhạt theo mẫu.


- Bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của mẫu, tạo điều kiện thuận lợi cho các phân môn
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Phương pháp tiến hành bài vẽ (hay trình tự bài vẽ theo mẫu) :
+ Quan sát, nhận xét.


+ Vẽ phác khung hình.
+ Vẽ phác nét chính.
+ Vẽ chi tiết.


+ Vẽ đậm nhạt


- Bài vẽ đen trắng (đậm, nhạt, sáng, tối).
- Giới thiệu sơ lược về phối cảnh.


- Thực hành các bài vẽ theo mẫu có 2 đồ vật:
+ Theo hình khối cơ bản.


+ Đồ vật, quả có cấu trúc hình dạng tương tự các hình khối cơ bản.
<b>1.3.Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b>


<i><b>1.3.1. Mẫu vẽ</b></i>
<i>1.3.1.1. Nội dung</i>


- Mẫu vẽ là những khối hình cơ bản như: khối hình hộp, khối hình cầu, khối
hình tam giác, khối hình trụ và các đồ vật, quả có cấu tạo tương tự hình khối cơ
bản (xơ xách nước, phích đựng nước, lọ (bình) gốm sứ, quả bưởi, quả dừa, ...).


- Mẫu để vẽ gồm hai đồ vật quen thuộc (hai hình khối cơ bản, hình khối cơ bản
với đồ vật, đồ vật với quả,…).


- Mẫu có hình đơn giản, dễ quan sát, so sánh.


- Tỉ lệ các hình cân đối với nhau; kích thước vừa phải, đảm bảo khi bày mẫu trên
bàn (hoặc bục vẽ) HS trong lớp có thể dễ dàng quan sát được.


- Mẫu vẽ có độ khó dần theo yêu cầu của bài học.


- Sử dụng mẫu vẽ có tại địa phương (có hình dáng, tỉ lệ tương ứng với yêu cầu
của mỗi bài học).


<i>1.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- HS nhận biết về hình dáng, cấu trúc, tỉ lê, đậm nhạt, màu sắc và đặc điểm của
mẫu.


- Có nhận thức về hình khối cơ bản và biến thể của hình khối cơ bản (đồ vật,
quả).


+ Hiểu biết sơ lược về cấu tạo hình khối vật mẫu.


+ Vai trị của hình khối cơ bản trong các bài vẽ theo mẫu.
+ Cảm thụ vẻ đẹp của mẫu qua cấu trúc, hình dáng, màu sắc.


+ Cảm nhận được cách làm tang vẻ đẹp của mẫu thơng qua cách trình bày mẫu
(bố cục, tỉ lệ, hình khối và vị trí các vật mẫu).



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết phân biết được đặc điểm, tỉ lệ, cấu trúc của mẫu (đặc điểm chung và đặc
điểm riêng của mỗi vật mẫu).


- Sắp xếp được mẫu theo yêu cầu, nội dung bài học.
- Biết được vai trò của mẫu vẽ trong Vẽ theo mẫu.


- Biết cách lựa chọn các vật mẫu tương ứng với nội dung bài học (có hình dáng,
màu sắc đẹp; gần với cấu trúc của hình khối cơ bản).


<i>1.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Tìm chọn mẫu theo hướng dẫn của sách giáo khoa hoặc tìm kiếm mẫu có hình
dáng tương đương. Sử dụng mẫu sẵn có ở địa phương, thường dung trong sinh
hoạt, trong đời sống.


- Các vật mẫu trong bài vẽ phải có kích thước, hình khối, tỉ lệ hợp lí; khi bày
mẫu tạo nên bố cục đẹp và sinh động.


- Các vật mẫu có màu sắc, đậm nhạt rõ song không quá đỗi lập nhau.
- Bày mẫu:


+ Hợp lí, thuận mắt.


+ Nơi có nguồn sáng chiếu vào làm rõ hình khối, sáng tối của mẫu.


<i>1.3.2 .Cách vẽ</i>
<i>1.3.2.1. Nội dung</i>



- Các bước tiến hành bài vẽ.
- Bố cục trong bài vẽ theo mẫu:
+ Nét trong vẽ theo mẫu.


+ Hình trong vẽ theo mẫu.


+ Các mảng đậm nhạt chính theo nguồn sáng chiếu vào mẫu.
- Gợi (vẽ) được khối đơn giản.


- Yêu cầu nâng cap dần phương pháp tiến hành bài vẽ theo yêu cầu của mỗi bài
học.


<i>1.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu cách sắp xếp bố cục phù hợp với khuôn khổ giấy vẽ:
+ Bố cục nhìn thuận mắt, hợp lí.


+ Đảm bảo tỉ lệ, hình khối giữa các vật mẫu.
+ Xác định được vị trí trước, sau của các vật mẫu.


+ Nhận định được vai trị của hình mảng, đậm nhạt trong bố cục bài vẽ.
- Hiểu được vai trò của đường nét trong vẽ theo mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Phối hợp đường nét (nét thẳng, nét cong).
+ Vận dụng cách nhìn theo phối cảnh.
+ Tỉ lệ giữa các hình mảng.


+ Hiểu cách vẽ đậm nhạt (đơn giản) theo nguồn sáng chiếu vào mẫu.
+ Vai trò của nguồn sáng chiếu vào mẫu.



+ Phân biệt ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt là yếu tố tạo cho vật mẫu
nổi trên mặt phẳng (giấy vẽ).


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được bố cục cân đối, thuận mắt với tờ giấy vẽ:
+ Không lệch trái hoặc lệch phải.


+ Hình vẽ khơng to q hoặc nhỏ quá.
-Vẽ được hình rõ đặc điểm cơ bản của mẫu:
+ Hình gần giống với mẫu.


+ Đảm bảo tỉ lệ hình giữa các vật mẫu với nhau.
+ Vẽ được các chi tiết của mẫu gần giống với mẫu.
-Biết cách sử dụng nét trong phác hình, vẽ đậm nhạt:
+ Cách vẽ phác hình theo quan sát vật mẫu.


+ Thể hiện được đậm nhạt của nét vẽ phác.


-Bước đầu thể hiện được ba độ đậm nhạt trong bài vẽ (đậm, đậm vừa, nhạt).
- Phân biệt được độ đậm nhạt chung của mẫu và từng vật mẫu (ở mức độ đơn
giản).


- Nâng cao dần cách vẽ trong mỗi bài học.


<i>1.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Bày mẫu: Đặt mẫu ở vị trí phù hợp với không gian lớp học để tất cả HS đều
nhìn thấy rõ. Có thể đặt nhiều nhóm mẫu (giống nhau) ở các vị trí khác nhau và


chia tổ, nhóm HS để vẽ.


- Mẫu để nơi có nguồn sáng chiếu vào mẫu rõ rang, nên có nguồn sáng chính,
khơng để nhiều nguồn sáng cùng chiếu vào mẫu vì sẽ làm cho hình khối và đậm
nhạt của mẫu khơng rõ này, HS khó nhận biết để vẽ:


+ Quan sát cách sắp đặt mẫu.
+ Vị trí trước, sau của các vật mẫu.


+ Tỉ lệ các vật mẫu (qua ước lượng và đo tỉ lệ).


+ Tập nheo một bên mắt để xác định các độ đậm nhạt của mẫu.
- Hướng dẫn HS sắp xếp hình vẽ trên giấy phù hợp góc nhìn mẫu.
+ Chọn góc nhìn vào mẫu đẹp (nếu có điều kiện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Hướng dẫn HS tiến hành bài vẽ : Gợi ý, hướng dẫn HS: các bước tiến hành bài
vẽ song không áp đặt, dập khn, máy móc. Khuyến khích và phát huy khả năng
của mỗi HS trong quá trình tiến hành bài vẽ.


+ Sử dụng đồ dùng dạy học hướng dẫn cách vẽ cơ bản.
+ Sử dụng đồ dùng dạy học giới thiệu cách vẽ của họa sĩ.
+ Sử dụng một số bài vẽ của HS.


<i><b>1.3.3. Phối cảnh</b></i>
<i>1.3.3.1. Nội dung</i>


- Khái niệm về phối cảnh:


Trong tự nhiên, hình dáng mọi vật ln thay đổi khi nhìn xa hay nhìn gần. Sự
thay đổi đó tn theo luật phối cảnh( còn gọi là luật xa gần). Vẽ theo luật phối


cảnh sẽ tạo được hình mẫu đúng với sự thay đổi hình dáng đồ vật như mắt ta
nhìn thấy trong khơng gian và đó cũng là yêu cầu của vẽ theo mẫu.


- Giới thiệu sơ lược một số điểm cơ bản về phối cảnh:


+ <i>Đường chân trời </i>(hay là đường tầm mắt): Vị trí và vai trị của đường chân trời
trong vẽ theo mẫu, vẽ cảnh, bố cục tranh.


+ <i>Điểm tụ:</i> Vai trị của điểm tụ trong phối cảnh, cách tìm điểm tụ, vẽ các đường
song song trong vẽ theo mẫu, vẽ cảnh, bố cục tranh.


- Ứng dụng luật phối cảnh trong vẽ khối hình hộp, khối hình trịn và đồ vật trong
bài vẽ theo mẫu:


+ Xác định đường chân trời của mẫu.
+ Xác định điểm tụ của mẫu.


<i>1.3.3.2.Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a, Về kiến thức</i>


- Hiểu được khái niệm về phối cảnh trong tự nhiên: gần-xa, to-nhỏ, đậm-nhạt,…
- Hiểu được vai trò của đường tầm mắt trong phối cảnh.


- Hiểu được vai trò của điểm tụ trong phối cảnh.


- Hiểu được vai trò ứng dụng của phối cảnh trong các bài vẽ theo mẫu ( các bài
vẽ theo mẫu gợi tả được hình khối của mẫu thực, sinh động và đẹp hơn).


- Nhận biết được bài vẽ theo mẫu vận dụng phối cảnh và bài vẽ theo mẫu không
vận dụng phối cảnh.



<i>b) Về kĩ năng</i>


- Bước đầu HS vận dụng được phương pháp phối cảnh trong vẽ theo mẫu, đáp
ứng yêu cầu của bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bước đầu xác định được đường chân trời và điểm tụ khi vẽ khối hình hộp, khối
hình trụ.


- Bước đầu vẽ được các độ đậm nhạt cơ bản theo phối cảnh.


<i>1.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Để bài dạy có hiệu quả, cần sưu tầm ảnh chụp đẹp về phong cảnh( đường phố,
hàng cây, dịng sơng, cánh đồng,…) khi giới thiệu về phối cảnh.


- GV dùng nét bút màu đậm ( hoặc trắng) xác định đường chân trời và điểm tụ
trong một hai bức ảnh để chứng minh.


+ Ảnh chụp cảnh có đường chân trời trên tầm mắt.
+ Ảnh chụp cảnh có chân trời ngang tầm mắt.
+ Ảnh chụp cảnh có đường chân trời dưới tầm mắt.


- Sưu tầm tranh vẽ: phong cảnh, bố cục người để HS thấy rõ hơn về vận dụng
luật phối cảnh trong tranh ( vận dụng đường chân trời, điểm tụ; vị trí xa gần tạo
nên độ to nhỏ của người, vật trong tranh; đậm nhạt do ánh sáng tạo nên,…).
- Chứng minh qua hiện vật:


+ Vẽ minh họa hình vật mẫu trên bảng và giải thích về đường chân trời, điểm tụ
để HS nhận biết.



+ Dùng đồ vật minh họa trực tiếp( ví dụ: các vị trí xa-gần, cao- thấp của đồ vật)
để HS quan sát.


- Có thể sử dụng máy chiếu hình để minh họa và phân tích cho bài học thêm sinh
động.


<i><b>1.3.4. Thực hành</b></i>
<i>1.3.4.1. Nội dung</i>


- Mỗi bài vễ theo mẫu có 2 tiết: 1 tiết vẽ hình và một tiết diễn tả đậm nhạt.
- Mẫu vẽ của bài gồm 2 đồ vật là khối hình cơ bản hoặc đồ vật, quả.


- Các mẫu vẽ khó dần về hình khối, tỉ lệ, đậm nhạt theo yêu cầu của từng bài
học.


<i>1.3.4.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu cách tiến hành bài vẽ theo mẫu:


+ Xác định khung hình chung và riêng của mẫu trên giấy vẽ sau khi quan sát,
ước lượng kết hợp với đo tỉ lệ mẫu thực và rút ngắn trên tỉ lệ trên giấy vẽ.


+ So sánh và xác định tỉ lệ các bộ phận (chi tiết) của mẫu
+ Cách vẽ phác hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hiểu cách phân mảng đậm nhạt( đen trắng, màu) hợp lý, nắm được cấu trúc
chung của một số đồ vật( vật có khối hình dạng khối hình trụ, khối hình tam
giác, khối hình vng,…).



- Hiểu vai trị của mẫu trong các bài vẽ theo mẫu.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết cách bố cục bài trên giấy vẽ.
+ Biết tìm góc nhìn thấy hình đẹp của mẫu.


+ Lựa chọn và sắp xếp mẫu vẽ hợp lí, thuận mắt. (Tránh bố cục to quá, nhỏ quá
hoặc lệch trái, lệch phải so với giấy vẽ).


- Vẽ được khung hình chung và riêng theo vị trí xa hay gần, trước sau của
mẫu.


- Biết cách vẽ phác hình vật mẫu theo các bước cơ bản.


- Vẽ được sát( gần giống) đặc điểm chính và tỉ lệ của mẫu; tỉ lệ giữa các vật
mẫu với nhau.


- Vẽ được độ đậm nhạt, sáng tối chính của mẫu:
+ Biết xác định nguồn sáng chính chiếu vào mẫu.
+ Vẽ được các độ đậm nhạt chính của mẫu.


+ Gợi( vẽ) được đậm nhạt chính của nền và mẫu vẽ.


<i>1.3.4.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Lựa chọn mẫu theo gợi ý của sách giáo khoa hoặc tương tự. Chú ý tới cách bày
mẫu để có bố cục đẹp, hấp dẫn.



- Không lặp lại các vật mẫu trong bài vẽ sau.


- Không lặp lại cách sắp xếp bố cục khi bày mẫu trong các bài vẽ.


- HS chuẩn bị đồ dùng học tập: bút chì mềm, tẩy chì, màu vẽ và giấy vẽ.


- Que đo, dây dọi chỉ để hỗ trợ cho mắt quan sát, không khuyến khích HS sử
dụng nhiều( dễ thành thói quen).


- GV nghiên cứu các tài liệu tham khảo để bổ sung kiến thức, kĩ năng.


- Bên cạnh hướng dẫn chung, chú ý tới hướng dẫn cá nhân (nhất là các em có
năng khiếu và các em cịn thụ động trong bài học) để khuyến khích, phát huy
năng lực của mỗi HS. Khai thác tốt điểm mạnh của HS trong bài vẽ (trên cơ sở
đảm bảo các yêu cầu chung của bài vẽ theo mẫu).


- Trong chương trình khơng có bài vẽ màu, tùy thực tế cụ thể GV có thể cho HS
vẽ màu một, hai bài ( tiết 2).


<b>2. PHÂN MÔN</b><i><b> VẼ TRANG TRÍ (9 TIẾT)</b></i>
<b>2.1. Mục đích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Biết cách sử dụng bố cục, hình mảng, đường nét, họa tiết vào trang trí.
- Biết cách tiến hành bài vẽ.


- Hiểu vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Làm quen và tìm hiểu họa tiết trang trí dân tộc.


- Vận dụng một số kiến thức, kĩ năng vẽ trang trí vào học tập và đời sống.
<b>2.2. Nội dung cơ bản</b>



<b> - Khái niệm về vẽ trang trí cơ bản và vẽ trang trí ứng dụng.</b>
- Cách tiến hành bài vẽ trang trí.


- Giới thiệu về màu sắc và cách dùng màu.
- Giới thiệu và cách chép họa tiết dân tộc.


- Giới thiệu hai kiểu chữ in hoa cơ bản: chữ nét đều và chữ nét thanh, nét đậm.
- Tập kẻ chữ theo mẫu và trình bày khẩu hiệu.


- Làm bài tập trang trí đường diềm, hình vng.


- Bài tập trang trí ứng dụng phục vụ học tập và sinh hoạt.
<b>2.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề </b>


<i><b>2.3.1. Bố cục</b></i>
<i>2.3.1.1. Nội dung</i>


- Phương pháp bố cục, sắp xếp hình, mảng, họa tiết trong các loại hình trang trí
cơ bản và trang trí ứng dụng.


- Sử dụng họa tiết, đường nét, màu sắc trong bố cục trang trí.
- Một số hình thức bố cục (cách sắp xếp) trong trang trí.
<i>2.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>


<i> a) Về kiến thức</i>


- Bước đầu biết cách tiến hành bố cục bài vẽ trang trí cơ bản như đường diềm,
hình vng và trang trí ứng dụng.



- Hiểu cách vận dụng bố cục vào các bài trang trí ứng dụng (đơn giản):
+ Kẻ khẩu hiệu chữ nét đều.


+ Trang trí chiếc khăn có dạng hình vng, hình chữ nhật,…
- Bố cục một cách hài hịa, hợp lý giữa các mảng, hình, họa tiết trang trí.
- Có ý thức lựa chọn nhiều cách bố cục khác nhau.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được bài trang trí có bố cục tương đối chặt chẽ:


+ Bước đầu biết sử dụng các hình thức bố cục trang trí (đối xứng, xen kẽ, nhắc
lại, phá thế,…).


+ Bước đầu biết cách sử dụng họa tiết trang trí, hình mảng, màu sắc phù hợp với
bố cục và nội dung trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>2.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


<i> - </i>Tạo cho HS thói quen quan sát các đồ vật có trang trí.


- Tập làm phác thảo trang trí kích thước nhỏ, phác các mảng hình bố cục đơn
giản.


- Vẽ phác bằng chì các mảng chính, phụ sau đó vẽ tiếp hình các họa tiết.
- Thực hành đúng yêu cầu về bố cục trang trí của từng bài.


- Không để HS chép lại minh họa trong sách giáo khoa hoặc lặp đi lặp lại một
kiểu bố cục trang trí của bản thân.



<i><b>2.3.2. Đường nét</b></i>
<i>2.3.2.1. Nội dung</i>


- Sử dụng các đường nét cong, nét thẳng, kỉ hà để tạo nên hình mảng và họa tiết
trang trí phù hợp với các bài trang trí cụ thể.


- Kết hợp hài hòa giữa các đường nét khác nhau để tạo nên sự uyển chuyển, hài
hòa về đường nét trong bài trang trí.


- Khai thác đường nét trong họa tiết trang trí truyền thống của dân tộc.


<i>2.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu được vẻ đẹp trong đường nét của các họa tiết trang trí dân tộc trên đồ vật.
- Có nhận thức về vẻ đẹp của các đường nét hoa văn trang trí.


- Hiểu được vai trị đường nét trong trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.


- Biết cách khai thác, chọn lọc các đường nét của hoa lá ở thiên nhiên và trong
vốn trang trí cổ của dân tộc ứng dụng vào bài tập.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Bước đầu biết cách sử dụng đường nét trong các bài trang trí cơ bản và trang
trí ứng dụng.


- Bước đầu biết cách khai thác đường nét trong trang trí cổ dân tộc vào bài trang
trí cụ thể.



- Biết cách phối hợp hài hòa (ở mức đơn giản) đường nét trong bài trang trí (nét
thẳng, nét cong, nét đậm, nét nhạt,…).


<i>2.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sử dụng vốn trang trí cổ của dân tộc như: họa tiết trên trống đồng, các hoa văn
chạm khắc trên đá, gỗ, gạch nung ở đình, chùa, lăng tẩm, tháp, đền miếu ; các
hoa văn trong trang trí gốm, thổ cẩm,… (các bản in, bản rập nét và đồ vật thật).
- Giúp HS hiểu đường nét tạo cho bài trang trí vẻ đẹp về hình mảng, bố cục và
màu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>2.3.3.1. Nội dung</i>


- Có khái niệm về các hình họa tiết trang trí được sáng tạo đơn giản, cách điệu
từ thiên nhiên (hoa, lá, chim muông,…).


- Giới thiệu nét đẹp từ các họa tiết, hoa văn trang trí cổ của dân tộc.
- Nhận biết được vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các họa tiết trang trí.
- Sử dụng họa tiết trang trí vào các bài học cụ thể.


<i>2.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) về kiến thức</i>


- Hiểu được nét đẹp trong các họa tiết trang trí cổ.
- Hiểu được vai trị của họa tiết trong trang trí.


- Hiểu cách sử dụng các họa tiết vào các bài trang trí tạo bố cục hài hòa, uyển
chuyển và sinh động.


- Nhận biết (ở mức đơn giản) vẻ đẹp của các loại họa tiết để lựa chọn vào các


bài trang trí thích hợp.


<i>b) về kĩ năng</i>


- Biết cách đơn giản, cách điệu hình hoa lá thật thành họa tiết trang trí (ở mức độ
đơn giản).


- Biết cách khai thác, sử dụng họa tiết trang trí cổ vào bài học.


<i>- Bước đầu biết cách kết hợp giữa hình, nét, màu sắc và</i> <i>đậm nhạt trong họa tiết </i>
<i>trang trí.</i>


- Bước đầu sử dụng được các họa tiết đã được vẽ đơn giản, cách điệu hoặc chép
từ họa tiết cổ vào bài trang trí cơ bản hoặc trang trí ứng dụng một cách hợp lý.


<i> 2.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm nhiều đồ vật có họa tiết trang trí khác nhau làm đồ đùng dạy học.
- Sưu tầm họa tiết là trang trí cổ của dân tộc có ở địa phương.


- Sự phong phú của các họa tiết trang trí hoa lá cổ (ví dụ: họa tiết hình hoa sen,
hoa cúc, lá đề,…).


- Hướng dẫn HS tập vẽ một số họa tiết đơn giản và đẹp như : hoa sen, hoa thị,
chim, bướm; sau đó tập vẽ theo những họa tiết phức tạp hơn. Cần hướng dẫn
phương pháp vẽ đơn giản, cách điệu trong vẽ họa tiết.


- Kết hợp chép họa tiết trang trí cổ và vẽ đơn giản hoa lá để HS tự đưa vào các
bố cục trang trí (hình vng, hình chữ nhật, hình trịn,…).



<i><b>2.3.4. Màu sắc</b></i>
<i>2.3.4.1. Nội dung</i>


- Có khái niệm về màu sắc trong trang trí.
- Cách pha màu sử dụng cho bài vẽ trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Vai trò của màu sắc trong mĩ thuật và trong cuộc sống.
- Màu sắc trong vẽ trang trí, vẽ theo mẫu, vẽ tranh.


<i>2.3.4.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Có kiến thức cơ bản về màu sắc (ở mức độ sơ lược):
+ Màu cơ bản (màu gốc).


+ Màu nhị hợp, tam hợp.
+ Các cặp màu bổ túc.


+ Gam màu nóng, gam màu lạnh.
+ Hòa sắc.


- Hiểu cách pha màu để tạo ra màu mới theo ý muốn (ở mức độ đơn giản).
- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.


- Nhận biết một số chất liệu màu vẽ quen thuộc (sáp màu, chì màu, bút dạ, màu
bột, màu nước,…).


<i>b) Về kĩ năng</i>


Pha trộn được các cặp : màu nhị hợp, tam hợp (bằng màu bột, màu nước).



- Biết được các cặp màu bổ túc, màu tương phản; gam màu nóng, gam màu lạnh.
- Tìm chọn được màu sắc phù hợp với các bài trang trí cụ thể.


- Vẽ màu gọn, biết sử dụng hịa sắc trong bài vẽ (hịa sắc nóng, lạnh). Biết
chuyển màu, đặt màu cạnh nhau cho hợp lý trong một bài vẽ trang trí ( ở mức độ
đơn giản).


<i>2.3.4.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Cho HS làm quen với màu sắc ở các loại chất liệu khác nhau như sáp màu, bút
dạ màu, chì màu, màu nước,màu bột,...


- Cho HS luyện tập cách pha trộn màu : hai màu, ba màu để tạo ra màu mới theo
ý thích (nếu có màu bột hoặc màu nước).


- Có thể dùng giấy bóng màu chồng lên nhau để HS thấy được các màu nhị hợp :
đỏ+vàng = cam, đỏ +tím = đỏ tím (huyết dụ);... Dùng giấy màu để giới thiệu tên
các màu, gam màu nóng, gam màu lạnh,...


- Sưu tầm nhiều bài vẽ trang trí có màu sắc đẹp hấp dẫn để phân tích cho HS
tham khảo học tập về màu sắc.


- Hướng dẫn để cho HS có cách vẽ màu đúng theo yêu cầu của bài vẽ.
<i><b>2.3.5. Kẻ chữ</b></i>


<i>2.3.5.1. Nội dung</i>


- Khái niệm ban đầu về cấu trúc của hai kiểu chữ in hoa cơ bản (kiểu chữ nét
đều; nét thanh, nét đậm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Có khả năng ban đầu về kẻ chữ, viết chữ (sắp xếp bố cục từ 1 đến 2 dịng chữ
đơn giản, trình bày thêm các họa tiết trang trí cho phù hợp và đẹp mắt).


<i>2.3.5.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn vai trò của chữ trong mĩ thuật và trong cuộc sống.


- Biết được kiểu dáng, tỉ lệ, cấu trúc của kiểu chữ nét đều và kiểu chữ nét thanh,
nét đậm.


- Hiểu cách sắp xếp một dòng chữ hợp lí.


- Phân biệt rõ sự giống nhau và khác nhau của mỗi kiểu chữ cơ bản và chữ đã
biến dạng ứng dụng trong ấn lốt, báo chí.


- Có ý thức nhận biết về tỉ lệ hình dáng của mỗi con chữ để phối hợp sắp xếp
cho đẹp và hợp lý.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết cách tiến hành kẻ một số chữ nét đều; chữ nét thanh, nét đậm theo kiểu cơ
bản.


- Bước đầu biết cách lựa chọn, bố cục chữ phù hợp với yêu cầu, nội dung trang
trí.


- Sắp xếp được các khoảng cách chữ, khoảng cách tiếng và khoảng cách dịng
một cách hợp lí.



- Kẻ được một dòng chữ nét đều hoặc nét thanh, nét đậm ngắn.


- Bước đầu có sự sáng tạo trong cách trang trí chữ theo nội dung ứng dụng( như
làm báo tường, bìa sách, bìa lịch,...).


<i>2.3.5.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Tìm những biến thể của kiểu chữ nét đều; nét thanh, nét đậm trong sách báo,
khẩu hiệu, tờ quảng cáo để HS tham khảo.


- Luyện tập kẻ chữ theo chữ mẫu nhiều lần.


- Có thể cho HS tập cắt theo mẫu chữ và dán thành các khẩu hiệu ngắn.


- Phát huy sự sáng tạo trong cách trang trí chữ tạo nên sự phong phú, sinh động
trong bài sắp xếp dòng chữ.


- Khuyến khích HS sưu tầm, tìm chọn những cách trình bày chữ đẹp trong sách
báo, quảng cáo,... làm tài liệu tham khảo.


- Có thể sử dụng cơng nghệ tin học để lưu giữ, sáng tạo, biên tập và trình chiếu
với các bài trong phân mơn Vẽ trang trí.


<b>3. PHÂN MƠN</b><i><b> VẼ TRANH (9 TIẾT)</b></i>
<b>3.1. Mục đích</b>


- Tạo thói quen quan sát, ghi nhớ của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Tìm được hình tượng để sắp xếp bố cục hình mảng phù hợp với nội dung.


- Có phương pháp tiến hành bài vẽ tranh theo các bước:


+ Tìm hiểu nội dung chủ đề.
+ Vẽ phác thảo hình mảng trong bố cục.
+ Vẽ hình( vẽ nét).


+ Vẽ màu.


+ Hoàn thành bài vẽ.
<b>3.2. Nội dung cơ bản</b>


<b> - Vẽ tranh theo đề tài nội dung trong sách giáo khoa.</b>
- Vẽ tranh tự do ( vẽ theo nội dung tự chọn).


- Tập khai thác đề tài, tìm hình tượng nội dung.
- Cách sắp xếp bố cục, vẽ hình và vẽ màu.
- Cách hoàn thành một bức tranh.


<b>3.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b>
<i><b>3.3.1. Đề tài</b></i>


<i>3.3.1.1.Nội dung </i>


- Những nội dung đề tài trong đời sống sinh hoạt xã hội


- Bám sát nội dung theo sách giáo khoa với các bài đã có đề tài cụ thể, nhưng
khai thác sự phong phú của nội dung chủ đề.


- Tìm nội dung theo cảm hứng của học sinh trong các bài vẽ tranh tự do
- Nội dung hình ảnh phải nổi bật được đề tài cụ thể.



<i>3.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a. Về kiến thức </i>


- Hiểu được khái niệm về vẽ tranh.


- Hiểu được sự phong phú của nội dung đề tài trong đời sống lao động, học tập
và sinh hoạt.


- Bước đầu nhận thức được thế nào là nội dung đề tài của bức tranh.


- Nhận thức được hình tương, hình ảnh chính, hình ảnh phụ để thể hiện nội dung
đề tài.


<i>b. Về kĩ năng</i>


- Bước đầu biết lựa chọn đúng đè tài khi vẽ tranh theo yêu cầu của bài học.
- Nêu bật được ý định nội dung của tranh .


- Biết tìm được nội dung đề tài phong phú đa dạng.
+ Những hoạt động trong cùng nội dung đề tài.
+ Hoạt động tiêu biểu trong nội dung đề tài đó.


<i>3.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cần hướng dẫn HS cách khai thác cụ thể theo yêu cầu của bài học.


- Khuyến khích HS tìm các hoạt động khác nhau của đề tài để tránh trùng lặp
- Bài vẽ tự do để HS tự lựa chọn đề tài và cách thể hiện nội dung theo ý mình
- Sưu tầm những tranh của họa sĩ và thiếu nhi vẽ cùng một nội dung đề tài


nhưng có cách lựa chọn hoạt động, hình tượng, hình ảnh khác nhau để HS tham
khảo.


<i><b>3.3.2. Bố cục tranh </b></i>
<i>3.3.2.1. Nội dung</i>


- Biết cách khai thác nội dung đề tài trong bố cục tranh
- Làm quen với bố cục tranh theo đề tài


- Bước đầu biết một số hình thức bố cục tranh


- Bước đầu biết phương pháp tiến hành vẽ phác thảo bố cục


<i>3.3.2.2. Mức độ kiến thức kĩ năng cần đạt</i>
<i>a. Về kiến thức </i>


- Hiểu cách khai thác nội dung đề tài trong vẽ tranh
- Bước đầu hiểu khái niệm bố cục tranh


- Bước đầu nhận thức được nội dung và hình thức trong một bức tranh
- Hiểu được một số hình thức bố cục trong vẽ tranh


- Biết phương pháp tiến hành phác thảo bố cục


<i>b. Về kĩ năng</i>


- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp lý trong bài vẽ tranh
- Biết cách lực chọn hình ảnh chính phụ


- Vẽ được một bố cục tranh theo yêu cầu của bài học



<i>3.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm tranh của họa sĩ,tranh thiếu nhi có các hình thức bố cục khác nhau để
minh họa


- phân tích bố cục tranh của họa sĩ, tranh dân gian và tranh thiếu nhi để làm rõ
vai trò của bố cục trong vẽ tranh


- Giới thiệu một số hình thức bố cục cơ bản: Bố cục theo hình tháp,BC theo hình
vng, BC theo hình trịn…


- Khuyến khích HS vẽ theo nhận thức riêng của bản thân tránh áp đặt cách
cảm,nghĩ theo chủ quan của giáo viên khi HS làm phác thảo BC tranh


<i><b>3.3.3. Hình mảng, đường nét</b></i>
<i>3.3.3.1. Nội dung</i>


- Bước đầu tìm hiểu vai trị của hình mảng, đường nét trong vẽ tranh đề tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Làm quen với cách phác hình mảng trong bố cục tranh
- Cách vẽ nét trong tranh đề tài


<i>3.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a. Về kiến thức</i>


- Bước đầu nhận thức được vai trị chính của hình mảng đường nét trong vẽ
tranh


- Hiểu cách sắp xếp hình mảng đường nét trong vẽ tranh


- Cách sắp xếp hình mảng (chính phụ) trong vẽ tranh
- Hiểu được vai trị của nét trong vẽ tranh


- Bước đầu phân biệt được sự giống và khác nhau của hình mảng đường nét
trong vẽ- bước đầu phân biệt được sự giống và khác nhau của hình mảng đường
nét trong vẽ theo mẫu, vẽ trang trí với vẽ tranh


<i>b. Về kĩ năng</i>


- Biết cách sắp xếp hình mảng phù hợp nội dung đề tài (mức độ đơn giản)
- Trong tranh có hình mảng rõ rang


- Bước đầu biết vẽ đường nét trong tranh sinh động khơng khơ cứng
- Bước đầu có ý thức tạo sự đa dạng về hình mảng đường nét trong tranh


<i>3.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


- sưu tầm tư liệu về hình mảng, đường nét trong các sản phẩm trang trí : đường
nét hình mảng trong tranh của họa sĩ, tranh thiếu nhi để minh họa sự giống và
khác nhau về hình mảng, đường nét trong trang trí và trong vẽ tranh, giúp HS
thấy được sự phong phú của hình ,mảng và đường nét được thể hienj trong các
sản phẩm đó.


- Khuyến khích HS:


+ Tập làm các phác thảo nhỏ ( Sử dụng hình,mảng).
+ Tập vẽ nét bằng bút long( cọ)


+ Tập vẽ kí họa bằng nét dáng người, cảnh vật.
<i><b>3.3.4. Mằu sắc</b></i>



<i>3.3.4.1.Nội dung</i>


- Làm quen vẽ mầu trong vẽ tranh


- Bước đầu tìm hiểu cách pha mầu trong vẽ tranh
- Cách vẽ mầu trong vẽ tranh.


<i>3.3.4.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a. Về kiến thức</i>


- Hiểu được vai trò của mầu sắc trong tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Bước đầu nhận biết tác dụng các chất liệu mầu trong vẽ tranh , hiểu cách vẽ
mầu trong tranh


- Hiểu được mầu sắc thể hiện nội dung đề tài của bức tranh


<i>b. Về kĩ năng</i>


- Bước đầu biết sử dụng bút lông ( cọ) pha trộn mầu và trong vẽ tranh
- Pha được những bảng mầu (đơn giản) theo ý muốn


- Biết cahcs sử dụng các chất liệu sáp mầu, chì mầu, bút dạ trong vẽ tranh
+ Có ý thức về gam mầu.


+ Biết dùng mầu làm nổi bật hình ảnh chính của nội dung đề tài.
- Bước đầu biết vẽ mầu phù hợp với nội dung tranh.


<i>3.3.4.3. Những điều cần lưu ý</i>



- Nhắc lại qui luật của mầu sắc và PP pha mầu vẽ màu.


- Sưu tầm tranh vẽ của các họa sĩ , của thiếu nhi có gam màu, bảng màu khác
nhau: các bức tranh vẽ theo phối cảnh (tả thực) và các tranh vẽ theo mảng phẳng
( trang trí) để thấy sự phong phú về màu trong tranh


- Sưu tầm một số bài vẽ trang trí , vẽ theo mẫu ( vẽ màu) để so sánh cách sử
dụng mầu sắc.


- Khuyến khích HS tập pha trộn màu tạo thành màu mới theo ý muốn.
<i><b>3.3.5. Thực hành</b></i>


<i>3.3.5.1. Nội dung</i>


- Vẽ theo nội dung đề tài cụ thể:
+ Ý thức sắp xếp bố cục tranh.


+ Phương pháp thể hiện mảng chính, mảng phụ (các mảng có hình dáng khác
nhau)


+ Ý thức trong cách vẽ đường nét.


- Vận dụng luật phối cảnh trong vẽ tranh ( mức độ đơn giản).
- Đậm nhạt của màu sắc hợp lí.


- Phản ánh nội dung của tranh.


<i>3.3.5.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a. Về kiến thức</i>



- Hiểu được các bước tiến hành trong vẽ tranh


+ Khai thác nội dung đề tài ( Các hoạt động khác nhau của đề tài).


+ Bố cục trong tranh ( bố cục được hình, mảng trong tranh một cách hợp lí).
+ Sử dụng đường nét màu sắc.


- Có cách thể hiện đề tài theo ý thích bằng bố cục, hình vẽ, mầu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Biết tiến hành làm bài vẽ tranh theo yêu cầu cơ bản trong các bước vẽ tranhđề
tài, bố cục về hình ,về màu


- Sử dụng bút vẽ và màu vẽ theo yêu cầu của từng bài, từng chất liệucác loại
màu khác nhau ( sáp mau,bút dạ,màu bột…)


<i>3.3.5.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Giới thiệu một số hình thức về bố cục theo hình trịn,hình tháp (tam giác) hình
vng, hình chữ nhatatj (thơng qua tranh vec của họa sĩ, tranh dân gian,tranh
thiếu nhi).


- Gợi ý cách khai thác nội dung đề tài.


- Sử dụng công nghệ tin học để lưu giữ, lựa chọn và trình chiếu.
- Gợi ý cách làm phác thảo nhỏ trước khi vẽ lớn.


- Giới thiệu các bức tranh của các họa sĩ và HS với các đề tài khác nhau:
+ Phân tích về nội dung và hình thức trong tranh.



+ Giới thiệu các hình thức thể hiện khác nhau trong vẽ tranh.
<b>4. PHÂN MÔN THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT ( 7 TIẾT)</b>
<b>4.1. Mục đích</b>


- Nắm được khái quát diến biến lịch sử phát triển nền mĩ thuật cổ đại Việt Nam,
mĩ thuật thợi Lí ( qua việc giới thiệu một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc: các
hiện vật bằng đồng, gỗ,đất nung, đá ,gốm sứ, tranh khắc gỗ dân gian, tranh thờ)
- Giới thiệu sơ lược mĩ thuật cổ đại thế giới thông qua các cơng trình và các tác
giả, tác phẩm điêu khắc tiêu biểu của mĩ thuật cổ đại Ai Cập, Hi Lạp, La Mã.
<b>4.2. Nội dung cơ bản</b>


<i><b>4.2.1. Mĩ thuật Việt Nam</b></i>


- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật thời kì nguyên thủy, cổ đại:
+ Dấu ấn mĩ thuật thông qua các hình vẽ, đồ dùng thơng dụng.
+ Các hình chạm khắc trên trống đồng Đông Sơn.


- Giới thiệu sơ lược mĩ thuaath thời Lí:
+ Nghệ thuật kiến trúc.


+ Nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
+ Nghệ thuật gốm.


- Giới thiệu hai dòng tranh dân gian và một số tranh dân gian tiêu biểu.
+ Dịng tranh Đơng Hồ.


+ Dịng tranh Hàng Trống.
<i><b>4.2.2. Mĩ thuật thế giới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Thông qua kiến trúc


+ Thông qua điêu khắc
+ Thông qua hội họa.


<b>4.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b>


<i><b>4.3.1. Mĩ thuật Việt Nam thời nguyên thủy, cổ đại</b></i>
<i>4.3.1.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu một số hiện vật, hình vexcuar mĩ thuật thời kì đồ đá.


- Giới thiệu thời đại Hùng Vương ( thông qua giới thiệu trống đồng Đông Sơn)
và nền văn minh lúa cslaf phản ánh sự phát triển của đất nước về kinh tế ,quân
sự và văn hóa, nghệ thuật.


- Thơng qua các hiện vật tiêu biểu cịn lưu giữ được ở các thời kì đồ đá, đồ đồng,
hiểu thêm lịch sử xã hội và nghệ thuật thời kì nguyên thủy, cổ đại.


<i>4.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a, Về kiến thức</i>


- Nắm được sơ lược bối cảnh lịch sử xã hội nguyên thủy, cổ đại:
+ Hiểu sơ lược về thời kì đồ đá .


+ Hiểu sơ lược về thời kì đồ đồng .


- Hiểu được đặc điểm một số hình vẽ trang trí trên các đồ dùng thơng dụng là sự
phản ánh tiến trình phát triển của mĩ thuật cổ đại của dân tộc.


- Nhận thức chung về giá trị thẩm mĩ và giá trị sử dụng của các di vật, các đồ
vật, sản phẩm văn hóa, đời sống của mĩ thuật thời cổ đại.



<i>b, Về kĩ năng</i>


- Nhớ được các mốc giai đoạn lịch sử và một số địa điểm có di vật khảo cổ khai
quật được thời kì nguyên thủy, cổ đại.


- Nhớ được một số hiện vật mĩ thuật.


- Nhận biết được một số giá trị chung của di vật thời cổ đại


- Nhớ và trình bày một số nét về giá trị mĩ thuật của trống đồng Đông Sơn.


<i>4.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Cần kết hợp chương trình và sách giáo khoa Lịch sử,Địa lí để hiểu thêm về bối
cảnh lịch sử, xã hội chính trị thời kì đó.


- Nên dùng phiếu học tập trắc nghiệm khách quan để kiểm tra, đánh giá: để các
nhóm HS thảo luận và học tập.


- Cấn sưu tầm nhiều tranh ảnh , phim, đĩa hình giới thiệu về những di tích ,di
sản, hiện vật của thời kì cổ đại Việt Nam.


<i><b>4.3.2. Mĩ thuật Việt Nam thời kì phong kiến</b></i>
<i>4.3.2.1. Nội dung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Triều đại nhà Lí là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền đầu tiên trong
lịch sử Việt Nam.


+ Đạo Phật đi vào cuộc sống đã khơi nguồn cho nghệ thuật phát triển.


+ Nhiều cơng trình kiến trúc, điêu khắc và nghệ thuật trang trí đặc sắc.
- Giới thiệu một số cơng trình, tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu.


<i>4.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a, Về kiến thức</i>


- Hiểu sơ lược quá trình phát triển của nền mĩ thuật Việt Nam thời Lí.


- Có hiểu biết về các giai đoạn phát triển và một số cơng trình tác phẩm tiêu biểu
thời Lý.


- Hiểu được những đặc điểm chính của nền mĩ thuật thời Lý. ( đi sâu vào kiến
trúc, điêu khắc và nghệ thuật gốm)


- Nhận thức đúng đắn về nghệ thuật truyền thống, nghệ thuật dân tộc đã được
phát triển mạnh ở thời Lý nhờ chính sách mở rộng giao lưu văn hóa với các
nước láng giềng.


- Biết yêu quý, trân trọng và tự hào về nên nghệ thuật dân tộc độc đáo.


<i>b, Về kĩ năng</i>


- Nêu được sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Lý.


- Nhớ được một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc ( tượng chạm khắc) trong nền
mĩ thuật thời Lý.


- Nhớ được vài nét về đặc điểm gốm thời Lý.


- Trình bày được một số đặc điểm mĩ thuật thời Lý ( thông qua một số tác phẩm


tiêu biểu):


+ Chùa một cột (năm xây dựng, địa điểm xây dựng, hình dáng, cấu trúc).


+Tượng Phật A-di-đà(địa điểm dựng tượng,chất liệu tạc tượng,một vài đặc điểm
chính)


+Hình Rồng(một vài nét về đặc điểm hình rồng thời Lý)


<i>4.3.2.3 Những điều cần lưu ý</i>


- Khai thác thêm kiến thức môn Lịch Sử.


- Chuẩn bị,sưu tâm các tài liệu chủ yếu bằng bài viết,tranh ,ảnh….


- Linh hoạt trong giảng dạy để HS nắm được nội dung chính,nét cơ bản của mĩ
thuật thời Lý...


- Nếu có điều kiện sử dụng cơng nghệ thơng tin học để trình chiếu.
- Cần tổ chức hoạt động thảo luận theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giới thiệu sơ lược nguồn gốc,ý nghĩa vai trò của tranh dân gian trong đời sống
xã hội Việt Nam.


- Đề tài trong tranh dân gian.


- Giới thiệu giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo của tranh gian Việt Nam.


- Giới thiệu về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là tranh Đông Hồ
(Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà Nội).



- Kĩ thuật làm tranh được sử dụng trong tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.
- Biết yêu quí,trân trọng nền văn hóa nghệ thuật của dân tộc qua nội dung đề
tài,hình thức thể hiện của tranh dân gian.


<i>4.3.3.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng.</i>
<i>a)Về kiến thức</i>


- Hiểu được nguồn gốc,xuất xứ một số dòng tranh dân gian.


- Biết được một số đề tài của tranh dân gian(sinh hoạt,lễ hội,thờ cúng,lao động
sản xuất,…)


- Hiểu được đặc điểm nghệ thuật trong sáng tác tranh dân gian(tiêu biểu là tranh
dân gian Đông Hồ và Hàng Trống).


- Hiểu cách thức làm tranh dân gian và chất liệu sản xuất tranh.


- Hiểu được sự gắn kết giữa nội dung và hình thức trong tranh dân gian.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Biết được xuất xứ của tranh Đông Hồ và tranh dân gian Hàng Trống.
-Biết một số nội dung đề tài thường có trong tranh dân gian.


- Biết được kĩ thuật sử dụng trong tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.
- Biết chất liệu màu trong tranh Đơng Hồ và Hàng Trống.


- Biết đươc hình thức thể hiện bố cục,hình mảng,đường nét và màu săc của tranh
dân gian.



- Nhớ và trình bày sơ lược được nội dung và hình thức một vài bức tranh.


<i>4.3.3.3.Những điều cần lưu ý</i>


-Sưu tầm tranh dân gian của cả hai dòng tranh Đơng Hồ và Hàng Trống,nếu có
được một số tranh dân gian Kim Hồng,tranh Làng Sình(Huế), tranh thờ(của
đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc)… để giới thiệu, qua đó làm phong phú bài
giảng.


- Căn cứ tranh ảnh, minh họa về việc khắc tranh, in tranh,tô màu…của mỗi dịng
tranh.


- Khuyến khích HS sưu tầm tranh dân gian.


- Có thể sử dụng cơng nghệ tin học để trình chiếu.
<i><b>4.3.4.Mĩ thuật thế giới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Làm quen với nền văn minh Ai Cập,Hi Lạp,La Mã thời kì cổ đại thông qua sự
phát triển rực rỡ của nền mĩ thuật các quốc gia đó.


- Giới thiệu sơ lược ề sự phát triển của loại hình mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã
thời kì cổ đại.


- Làm quen với một số cơng trình, tác phẩm, tác giả tiêu biểu của nền mĩ thuật
thế giới cổ đại.


<i>4.3.4.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>



- Hiểu sơ lược về bối cảnh phát triển của các quốc gai Ai Cập, Hi Lạp, La Mã
thời kì cổ đại.


- Hiểu được sơ lược về mĩ thuật thế giới cổ đại:
+ Một số cơng trình kiến thức tiêu biểu.


+Một số tác phẩm điêu khắc tiêu biểu.
+Một số tác phẩm hội họa tiêu biểu.


- Hiểu được vài nét khái quát về đặc điểm các nền mĩ thuật cổ đại.
- Nâng cao hơn sự hiểu biết về nền văn minh cổ đại thế giới.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Biết sơ lược về lịch sử nước Ai Cập,Hi Lạp,La Mã cổ đại.


- Nêu được vài nét khái quát về đặc điểm các nền mĩ thuật cổ đại.


- Nhớ tên và địa danh có cơng trìn nghệ thuật tiêu biểu của thời kì cổ đại Ai
Cập,Hi Lạp,La Mã.


- Nêu được một vài nét về đặc điểm nghệ thuật của <i>Kim tự tháp Ke-ốp,Tượng </i>


<i>Nhân sư</i>(Ai Cập);<i>Tượng Vệ nữ Mi-lơ và Tượng Ơ-Guit</i>(Hi Lạp,La Mã).


<i>4.3.4.3.Những điều cần lưu ý</i>


- Kết hợp kiến thức đã học trong môn lịch sử thế giới.


- Cần sử dụng băng tư liệu giới thiệu về các nền mĩ thuật cổ đại thế giới.



- Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc,điêu khắc và nghệ thuật thế giới
cổ đại.


- Cần cho HS thảo luận theo nhóm học tập,GV soạn đề cương thảo luận.
- Có thể sử dụng cơng nghệ tin học để truy cập, lưu trữ tư liệu và trình chiếu.
<b>C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN MĨ</b>
<b>THUẬT LỚP7.</b>


<b>I.KHÁI QUÁT MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa môn Mĩ thuật Trung học cơ sở, mức
độ yêu cầu cần đạt đối với các phân môn ở lớp 7 là:


<b>1.VẼ THEO MẪU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Vẽ được mấu có từ hai đồ vật trở lên(Mẫu vẽ là những đồ vật,quả có dạng của
hình khối cơ bản).Bài vẽ có bố cục thuận mắt,hợp lí.


- Vẽ được hình gần sát với mẫu; diễn tả được độ đậm nhạt,sáng tối chính của
mẫu.Gợi được màu trên cơ sở của mẫu thực.Nắm được khái niệm về kí họa.Vẽ
nhanh được một số hình đồ vật,cây,động vật và dáng người gần với mẫu.


<b>2.VẼ TRANG TRÍ</b>


- Hiểu hơn về khái niệm,các bước tiến hành bài vẽ trang trí cơ bản.


- Biết cáchc hép hoa lá và đơn giản, cách điệu thành họa tiết trang trí (ở mức độ
đơn giản).



- Hiểu khái niệm và vai trị của trang trí ứng dụng.Tạo dáng và trang trí được lọ
hoa, đồ vật, bìa lịch treo tường,đĩa…theo yêu cầu của bài học (có bố cục hợp lí;
biết sử dụng họa tiết trang trí, màu sắc tương đối phù hợp với nội dung bài học).
- Biết cách tạo và sử dụng chữ trang trí vào các đồ vật, sản phẩm trang trí(kiểu
chữ, màu sắc) ở mức độ đơn giản.


<b>3.VẼ TRANH</b>


- Nâng cao hơn nhận thức về lựa chọn nội dung và các bước tiến hành trong bài
vẽ tranh.


- Vẽ được tranh theo nội dung đề tài trong chương trình,sách giáo khoa(biết cách
sắp xếp hình mảng chính, phụ trong bố cục; biết cách sử dụng đường nét, hình
mảng, đậm nhạt theo yêu cầu của bài học).


- Vẽ được màu theo ý thích,phù hợp với nội dung đề tài.
<b>4.THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>


- Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam:


+ Mĩ thuật thời trần:một số cơng trình kiến trúc,điêu khắc…tiêu biểu(nhớ một
vài nét về bối cảnh lịch sử;mộ số điểm của mĩ thuật;một số cơng trình,tác phẩm
mĩ thuật).


+Mĩ thuật cận hiện đại Việt Nam từ cuối thế kỉ XĨ đến năm 1954(nhớ được một
số nét chính trong hoạt động mĩ thuật trong giai đoạn này;nhó một số tranh vẽ và
đóng góp của các họa sĩ Nguyễn Phan Chánh,Tô Ngọc Vân,Nguyễn Đỗ


Cung,Diệp Minh Châu trong hoạt động sáng tác mĩ thuật).
- Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật thời kì Phuc hưng Ý(I-ta-li-a).


+ Bối cảnh ra đời của mĩ thuật phục hưng.


+Một số tác giả.tác phẩm tiêu biểu(nhớ tên một số bức tranh và hoạt động sáng
tác mĩ thuật cảu các họa sx,nhà điêu khứ thời kì Phục hưng:Lê-ơ-na-đơ
Vanh-xi,Mi-ken-lăng-giơ,Ra-pha-en).


<b>II.HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1.1.Mục đích</b>


- Nâng cao hơn cho HS khả năng quan sát,nhận xét và kĩ năng dựng hình,sắp
xếp,bố cục.


- Làm quen với vẽ theo mẫu bằng màu.


- Hiểu và có kĩ năng cơ bản về đậm nhạt của màu sắc trong tương quan chung
và riêng của các mẫu vật.


- Làm quen với kí họa đồ vật,con vật và phong cảnh.
- Nâng cao hon nhận thức về phối cảnh trong vẽ theo mẫu.
<b>1.2.Nội dung cơ bản</b>


Vẽ theo mẫu trong chương trình lớp 7 gồm nhũng nội dung sau:
<i><b>1.2.1.Vẽ tĩnh vật</b></i>


- Nâng cao hơn nũa về kiến thức,kĩ năng các bài vẽ đồ vật và quả.
- Củng cố phương pháp tiến hành bài vẽ theo mẫu bằng chì.


- Làm quen với vẽ theo mẫu bằng mầu.
- Vẽ hình,vẽ đậm nhạt bằng chì.



- Vẽ hình,đậm nhạt bằng màu vớichất liệu đơn giản có sẵn(màu sáp,màu bút
dạ,màu nước).


- Thực hành các bài vẽ xó từ hai đến ba đồ vật,hoa quả.
<i><b>1.2.2.Kí họa</b></i>


- Khái niệm về kí họa.


- Vai trị của kí họa trong mĩ thuật.
- Các bước tiến hành bài vẽ kí họa.
- Cách vẽ kí họa ngồi trời.


- Bài tập kí họa đồ vật,con vật,cây cảnh,dáng người…
<b>1.3.Chuẩn kiến thức,kĩ năng các chủ đề</b>


<i><b>1.3.1.Mẫu vẽ</b></i>
<i>1.3.1.1.Nội dung</i>


- Tìm chọn mẫu theo hướng dẫn của SGK hay mẫu sẵn có ở địa phương có hình
dáng,cấu tạo,tỉ lệ tương đương.


- Đồ vật và quả có cấu trúc đơn giản,gần với các hình khối cơ bản
+Mẫu có hình khối rõ ràng.


+Mẫu có màu sắc,đậm nhạt khơng q tương phản.
+Dễ quan sátvề hình và đậm nhạt.


- Tỉ lệ giữa các mẫuvẽ không quá chênh lệch về chiều cao và chiều ngang.
- Mẫu là các dáng người,cây cối,côn vật ở trạng thái tĩnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Đặt mẫu ở chỗ thích hợp,mọi HS đều quan sát được,đặt dưới tầm mắt,mảng
chính phụ rõ ràng,ánh sáng hợp lí,màu sắc hài hịa.


- Các bài vẽ tĩnh vật có từ ba đồ vật,quả trử lên;các bài vẽ màu có thể có lọ và
hoa.


- Mẫuđể thực hành các bài kí họa lấy từ thực tế địa phương(thường vẽ ngồi
trời).


<i>1.3.1.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn nhận biết về hình đán,tỉ lệ,đậm nhạt và đặc điểm của mẫu.
- Có ý thức về vẻ đẹp hình khối,tỉ lệ,màu sắc của mẫu.


- Hiểu được hịa sắc chung của nhóm vật mẫu và bước đầu hiểu được cách diễn
tả màu sắc của các vật mẫu.


- Có ý thức trong lựa chọn mẫu vẽ.


- Hiểu được vai trị của mẫu trong bài vẽ kí họa.
- Cảm thụ được vẻ đẹp của mẫu.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Biết lựa chọn đồ vật,phù hợp để bày mẫu vẽ.


- Phân biệt được độ đậm nhạt của màu trong các vật mẫu để sắp xếp bố cục của
mẫu.



- Biết phân tích, so sánh hình dáng,tỉ lệ và đặc điểm các vật mẫu.
- Bước đầu biết cách sắp xếp bố cục mẫu hợp lí,đẹp.


+ Chọn nguồn sáng chiếu vào mẫu.


+ Mẫu có vật to,vật nhỏ,có dạng hình khối trụ,hình khối trịn…
+ Mẫu bày có vật trước, vật sau.


<i>1.3.1.3.Những điều cần lưu ý</i>


- Lựa chọn vật mẫu ở địa phương có đặc điểm,cấu trúc tương tự như mẫu trong
sách giáo khoa


- Không vẽ lặp đi,lặp lại một vài đồ vật trong các bài vẽ.


- Đặt mẫu theo hai hoặc ba phương án khác nhau để học sinh dễ quan sát,nhận
xét trong khi chọn bố cục để vẽ.


- Các bài vẽ con vật,cây cối vẽ ngay ở sân hoặc vườn trường,..


- cần để HS tham gia tìm và chọn mẫu vẽ phù hợp với yêu cầu của bài trong
sách giáo khoa.


<i><b>1.3.2.Cách vẽ</b></i>
<i>1.3.2.1.Nội dung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Lựa chọn bố cục trong bài vẽ theo mẫu(tương quan mẫu và khổ giấy,các khối
lớn khối nhỏ,…)



+ Cách dựng hình.


+ Vẽ hình khối của mẫu.
+ Vẽ các độ đậm nhạt cơ bản.


+ Hòa sắc của màu trong vẽ theo mẫu.


- Bước đầu làm quen với thể hiện tình cảm trong vẽ theo mẫu.
- Nâng cao dần phương pháp tiến hành qua mỗi bài vẽ.


<i>1.3.2.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn cách sắp xếp bố cục,hình mảng hợp lí trong bài vẽ:
+ Vai trò của bố cục trong bài vẽ theo mẫu.


+ Tương quan chung của các hình và mảng.


- Nâng cao hơn nhận thức về phương pháp tiến hành bài vẽ:
+ Quan sát,nhận xét.


+ Phác hình chung.
+ Vẽ hình chi tiết.
+ Vẽ đậm nhạt,vẽ màu.


- Bước đầu nhận thức được vai trò cách vẽ riêng trng diễn tả đường nét,đậm
nhạt,màu sắc.


- Nâng cao hơn nhận thức về phối cảnh trong bài vẽ theo mẫu.
- Bước đầu hiểu được vai trị của diễn tả tình cảm trong bài vẽ.


- Củng cố thói quen quan sát,nhận xét mẫu từ bao quát đến chi tiết.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Biết lựa chnj bố cục mẫu hợp lí,thuận mắt.


- Vẽ được khung hình chung và riêng,phác hình gần giống với mẫu:


+ Ước lượng, so sánh được các chiều cao,thâp của từng vật mẫu và của nhóm
mẫu.


+ Xác định được vị trí xa gần,trước sau của các vật mẫu.
- Vẽ được độ đậm nhạt chính của mẫu:


+ Xác định được nguồn sáng chính chiếu vào mẫu.
+ Phân biệt được các độ đậm nhạt chính của từng mẫu.
+ Nhận biết được đọ đậm nhạt chung của mẫu.


+ Gợi được tươg quan chung gần với mẫu.
- Biết cách kiểm tra tỉ lệ hình vẽ so với mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Bước đầu biết cách thể hiện tình cảm trong bài vẽ.


<i>1.3.2.3.Những điều cần lưu ý</i>


- Đặt mẫu:như ở các bài vẽ theo mẫu lớp 6.


- Chú ý đến hình dáng(bên ngồi) của từng mẫu,nhóm mẫu.
- Chú ý đến quy trình tiến hành bài vẽ theo mẫu.



- Ước lượng tỉ lệ bằng mắt;kết hợp với sử dụng que đo,dây dọi(hỗ trợ cho mắt
nhìn được chính xác hơn).


-Chú ý đến phân mảng đậm nhạt ở các hình khối của mẫu.


- Chú ý xác định mức độ đậm nhạt ở các chất liệu khác nhau của mẫu.
- Chú ý đến tương quan màu sắc của các vật mẫu.


- Thực hiện các bài vẽ theo chương trình,sách giáo khoa quy định.
<i><b>1.3.3.Kí họa</b></i>


<i>1.3.3.1.Nội dung</i>


- Nắm được khái niệm về kí họa(là hình thức vẽ nhanh,nhằm ghi lại những nét
chính,chủ yếu nhất của đối tượng( dáng người,con vật,câycố,…).


- HS làm quen với:
+ Phương phá vẽ kí họa.
+ Một số thể loại kí họa.


- Vai trị của kí họa trong mơn Mĩ thuật.


- HS có ý thức về vẽ kí họa (vẽ thường xuyên,tập quan sát,nhận xét hình dáng,tỉ
lệ,đường nté,đậm nhạt,màu sắc trong thiên nhiên,trong cuộc sống).


<i>1.3.3.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>


-Bước đầu nắm được khái niệm chung về kí họa:
+ Là mơn vẽ nhanh hình dáng người,vật,cảnh vât.


+ Cách sử dụng đường nét,đậm nhạt trong bài vẽ.


+ Làm tư liệu cho các bài học trong mĩ thuật (như trang trí,vẽ tranh).


- Hiểu được vẻ đẹp hình thể và màu sắc của con người,cảnh vật,con vật trong
thiên nhiên và trong hoạt động.


- Hiểu được kí họa tốt sẽ giúp cho quan sát,nhận xét và phác hình trong vẽ theo
mẫu tốt hơn.


- Hiểu được kí họa tốt có tác động trực tiếp đến các phân mơn Vẽ trang trí,Vẽ
tranh.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Kí họa được một số đồ vật,cây cảnh,con vật quen thuộc (đơn giản về hình dáng
và cấu trúc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Có khả năng quan sát nhận xét nhanh hình dáng,tỉ lệ của mẫu và chính xác
hơn.


- Biết sử dụng tài liệu trong vẽ kí họa vào bài vẽ tranh,vẽ trang trí.


<i>1.3.3.3.Những điều cần lưu ý</i>


- Sau khi kí họa đẹp của các họa sĩ (kí họa nhanh,hí họa sâu) đẻ minh họa cho
bài học;giới thiệu cho HS thấy được sự phong phú của tranh kí họa.


- Phóng to hình hướng dẫn các bước tiến hành vẽ kí họa(nếu có điều kiện)
- Hướng dẫn cách vẽ cần lưu ý:



+ Quan sát nhận xét nhanh về hình dáng,đường nét,đậm nhạt,màu sắc,đặc điểm
của mẫu.


+ Chọn hình dáng quen thuộc,đẹp để kí họa.


+ Chọn những cây,đồvật có hình dáng đơn giản để vẽ.


+ Ln ln so sánh đối chiếu để ước lương tỉ lệ kích thước mẫu.
+ Vẽ những đường nét chính trước rồi mới vẽ chi tiết cần thiết.


- Quan sát nhanh,vẽ nhanh,vẽ nhiều hình khác nhau sẽ có những kí họa đẹp.
- Khuyến khích HS quan sát,nhận xét và vẽ nhanh hình mẫu.


- Khơng đẻ HS vẽ nhưng khơng có mẫu trước mắt.
<i><b>1.3.4.Thực hành</b></i>


<i>1.3.4.1.Nội dung</i>


- Nâng cao hơn phương pháp tiến hành bài vẽ theo mẫu.


- Vẽ bài có hai hoặc ba đồ vật (chai lọ,hoa quả,…);mẫu có hình dáng,đậm
nhạt,màu sắc khác nhau.


- Vẽ các bài tĩnh vật màu (đơn giản).


- Kí họa nhanh người,đồ vật,cảnh vật,con vật.


<i>1.3.4.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>



- Nâng cao hơn hiểu biết vâè phương pháp vẽ theo mẫu.


- Hiểu được tương quan của các vật mẫu,ước lượng về tỉ lệ (cao thấp,to nhỏ),về
vị trí


gần,trước - sau) của bố cục mẫu vật.


- Hiểu được vai trò của phương pháp kiểm tra hình vẽ.


- Hiểu được các độ đậm nhạt sáng tố,màu sắc trên mẫu (mức độ đơn giản).
- Bước đầu nắm được các bước tiến hành vẽ kí họa.


+ Quan sát,nhẫnét mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Hiểu được cách thể hiện tình cảm trong bài vẽ (khô cứng,mềm mại; cách sử
dụng nét bút chì,bút lơng(cọ),…)


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Biết vận dụng phối cảnh vào bài vẽ.
- Vẽ được hình từ bao quát đến chi tiết.


- Vẽ được hình tương đối đúng với tỉ lệ của mẫu diễn tả được đặc điểm chính
của mẫu;nét vẽ có đậm nhạt.


- Vẽ được các mảng đậm nhạt chính của mẫu,bước đầu gợiđược khơng gian.
- Bước đầu có ý thức thể hiện tình cảm trong bài vẽ.


- Kí họa được dáng người,cây,con vật đơn giản bằng nét.Hình vẽ gần với mẫu.



<i>1.3.4.3.Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm các bài vẽ theo mẫu (đen trắng,vẽ màu,làm đồ dùng dạy học).
- Phân tíc, hướng dẫn cho HS về: Bố cục chung,vị trí và cấu trúc của mẫu.
- Phân tích sự biến dạng của mẫu trên cơ sở các hình khối cơ bản.


- Phân tích sâu hơn về phối cảnh (đường tầm mắt,điểm tụ )trong mỗ bài vẽ.
- Trong quá trình thực hành vẽ đậm nhạt và màu sắc phải đảm bảo bồ cục và
hình đã tương đối hồn chỉnh,từ đó mới vẽ đậm nhạt và màu sắc.


- Cần phân biệt được kí họa và vẽ theo mẫu có điểm giống và khác nhau.


- Giới thiệu một số thể loại kí họa (kí họa nhanh,kí họa sâu,kí họa đám đơng,…)
<b>2.PHÂN MƠN </b><i><b>VẼ TRANG TRÍ(8 TIẾT)</b></i>


<b>2.1.Mục đích</b>


- Củng cố kiến thức cơ bản về trang trí,tập thể hiện những bài trang trí ứng dụng.
- Tập sáng tạo họa tiết trang trí.


- Tâp ứng dụng họa tiết trang trí vào các bài tập cụ thể.
- Biết cách tiến hành một số bài vẽ trang trí ứng dụng.
- Biết cách sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung trang trí.


- Vận dụng một số kiến thức,kĩ năng có tính sáng tạo vào các bài vẽ trang trí ứng
dụng phục vụ cho học tập và sinh hoạt hàng ngày.


<b>2.2.Nôi dung cơ bản</b>
<i><b>2.2.1.Tạo họa tiết trang trí</b></i>


- Khái niệm về họa tiết trang trí.
- Đơn giản và cách điệu hoa lá.


- Những ứng dụng của họa tiết trang trí trong thực tế.
<i><b>2.2.2.Tạo dáng và trang trí lọ hoa</b></i>


- Tạo dáng.


- Trang trí lọ hoa bằng họa tiết trang trí và màu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>2.2.3.Trang trí ứng dụng</b></i>


- Đồ vật có dạng hình chữ nhật,hình trịn.


- Chữ trang trí,bìa lịch treo tường,đầu báo tường.
- Trang trí đĩa trịn.


- Trang trí tự do.


<b>2.3.Chuẩn kiến thức,kĩ năng các chủ đề</b>
<i><b>2.3.1.Bố cục</b></i>


<i>2.3.1.1.Nội dung</i>


- Hiểu và vận dụng các họa tiết trang trí vào bố cục theo nội dung các bài học
trong chương trình,sách giáo khoa.


- Hiểu cách tạo dáng và trang trí một số đồ vật.


- Tạo thói quen quan sát nhận xét,vẻ đẹp trong bố cục của các đồ vật có trang trí


họa tiết.


- Có khả năng trong việc tìm bố cục,hình mảng,họa tiết,đường nét cho từng đặc
điểm của mỗi bài trang trí ứng dụng khác nhau.


- Biết tiến hành phác thảo bố cục một bài vẽ trang trí ứng dụng cụ thể.


<i>2.3.1.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>


- Nắm được các thể tức trang trí,áp dụng vào bố cục các bài trang trí ứng dụng
một cách hợp lí:


+ Hoa lá đã đơn giản,cách điệu,họa tiết trang trí cổ dân tộc.
+ Sử dụng hình mảng,đường nét,màu sắc trong bố cục trang trí.


- Hiểu được phương pháp tạo dáng và trang trí làm cho vật thể trở nên đẹp hơn.
- Nâng cao hơn về kiến thức bố cục,sử dụng đường nét,họa tiết và màu sắc sử
dụng trong các loại bài trang trí ứng dụng khác nhau.


- Nhận thức được vẻ đẹp trong bố cục trang trí ứng dụng.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Bước đầu biết cách tạo nên họa tiết trang trí từ hoa,lá thật và sủ dụng vào bố
cục.


- Biết sử dụng các loại họa tiết vào mỗi bài học trang trí một cách hợp lí.


- Vẽ được bố cục các bài trang trí theo yêu cầu,vận dụng được các thể thức trang


trí tạo cho bài tang trí hấp dẫn hơn.


- Biết cách sử dụng hình mảng,đậm nhạt,màu sắc vào bố cục các bài trang trí.


<i>2.3.1.3.Những điều cần lưu ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hướng dẫn cách bố trí các mảng đậm nhạt trong màu sắc và bố cục cho mỗi
bài trang trí để tạo sự phong phú,đa dạng.


- Cần nhấn mạnh đặc đểm của mỗ bài trang trí ứng dụng để có u cầu về bố
cụcvà đặc điểm của mỗi bài học.


- Khuyến khích HS sưu tầm,sử dụng họa tiết trang trí cổ dân tơc.
- Khuyến khích HS tìm được cách sắp xếp (bố cục) mới lạ.
<i><b>2.3.2.Màu sắc</b></i>


<i>2.3.2.1.Nội dung</i>


- Nâng cao hiểu biết về màu sắc trong trang trí.


- Cách sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung trong trang trí ứng dụng như báo
tường,bìa lịch,chữ trang trí,lọ hoa,…


- Vị trí của màu sắc trong trang trí.


- Sự phong phú của màu sắc trong trang trí (khái quát,tượng trưng,vẽ theo cảm
nhận và ý thích).


<i>2.3.2.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>



- Hiểu hơn vai trò của màu sắc trong mĩ thuật (nói chung) và các bài trang trí
ứng dụng( nói riêng).


- Hiểu được sự hài hịa của màu sắc trong trang trí ứng dụng có vai trị quan
trọng:


+ Hiệu quả của gam màu nóng,gam màu lạnh.
+ Hiệu quả của màu bổ túc.


+ Hòa sắc chung của màu.


- Hiểu được mảng màu chính,phụ tơn nhau,làm tăng vẻ đẹp của bài vẽ.
- Màu sắc phải hù hợp với nội dung và loại hình trang trí.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết cách sử dụng hợp lí các chất liệu giấy,bút,màu vẽ để bài vẽ có màu sắc
trong sáng và đẹp hơn.


- Biết kết hợp sử dụng các loại giấy bìa,giấy màu với màu vẽ,…để làm những
bài trang trí mang tính sáng tạo (tạo dáng và trang trí lọ hoa,chậu cảnh,trang trí
bìa lịch treo tường,báo tường,…).


- Biết sử dụng màu (mức độ đơn giản) phù hợp với mỗi bà trang trí.
- Bướcđầu biết phát huy cách vẽ riêng về màu.


<i>2.3.2.3.Những điều cần lưu ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nhắc lại các màu cơ bản (màu gốc),các cặp màu bổ túc,màu nhị hợp,màu lạnh


để HS ôn lại kiến thức cũ.


- Giới thiệu cho HS ác bài vẽ hoặc vật thật (tương tự như nội dung của các bài
trong sách giáo khoa) để phân biệt háoắc nóng lạnh,hịa sắc lạnh,…


- Phân tích quan hệ giưã các màu để cạnh tranh nhau và quan hệ giữa mảng
chính và mảng phụ của màu (làm đẹp hơn hoặc xấu đi sản phẩm trang trí).
- Giới thiệu kĩ thuật pha màu (đơn giản), và phương pháp vẽ màu trong trang trí.
<i><b>2.3.6.Thực hành</b></i>


<i>2.3.6.1.Nội dung</i>


- Vẽ theo yêu cầu của nội dung bài trong sách giáo khoa.
- Thực hiện tiến hành làm bài trang trí:


+ Phác thảo.


+ Tìm mảng,hình,đậm nhat.
+ Tìm họa tiêt.


+ Vẽ hình chi tiết.
+ Vẽ màu.


- Hồn chỉnh bài vẽ.


<i>2.3.6.2.Mức độ kiến thức,kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu cách lựa chọn bố cục,hình mảng,đường net,màu sắc phù hợp với yêu cầu
nội dung bài trang trí ứng dụng.



- Biết phân biệt về tính chất,đặc điểm các loại hình trang trí ứng dụng (trang trí
tạo dáng lọ hoa, đồ vật có dạng hình vng,hình chữ nhật hoặc trang trí chữ,…).
- Hiểu về cái đẹp là sự hài hòa về bố cục,kiểu dáng,mảng khối,đường nét và màu
sắc trong một sản phẩm trang trí.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Nâng cao hơn khả năng vẽ trang trí.


- Biết sử dụng các yếu tố trang trí, cách tạo dáng đồ vật để tạo được các sản
phẩm trang trí trong chương trình ( mức độ đơn giản)


- Bước đầu có khả năng sáng tạo theo ý mình, phù hợp với yêu cầu của bài.


<i>2.3.6.3, Những điều cần chú ý</i>


- Thực hiện theo hướng dẫn về nội dung và cách tiến hành bài như trong sách
giáo khoa.


- Tìm tài liệu qua bài vẽ, tranh, ảnh và sản phẩm trang trí phù hợp để hướng dẫn,
minh họa, phân tích làm rõ yêu cầu của từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Nghiên cứu về tính năng của chất liệu ( màu ) để có hướng dẫn cách vẽ phù
hợp( thí dụ: với chì màu, sáp màu cách vẽ và chồng màu : với màu bột, màu
nước cách pha trộn màu và sử dụng bút lông ( cọ) …..)


- Có thể sử dụng cơng nghệ thong tin để sưu tầm lưu giữ tài liệu và trình chiếu
minh họa.



<b>3. PHÂN MÔN VẼ TRANH ( 11 TIẾT)</b>
<b>3.1. Mục đích</b>


- Làm quen với tranh phong cảnh và cách vẽ.
- Làm quen với tranh sinh hoạt và cách vẽ.


- Nâng cao kiến thức về bố cục, cách chọn hình ảnh nội dung đề tài; cách sử
dụng hình,mảng, đường nét, màu sắc trong tranh.


<b>3.2. Nội dung cơ bản</b>


- Vẽ tranh theo đề tài gồm những nội dung sau:
+ Cuộc sống quanh em.


+ Cảnh đẹp đất nước, phong cảnh.
+ An toàn giao thơng.


+ Trị chơi dân gian.


+ Hoạt động những ngày hè.


<b>3.3. Chuẩn kiến thức kỹ năng các chủ đề</b>
<b>3.3.1. Đề tài</b>


<i>3.3.1.1. Nội dung</i>


- Bám sát chủ đề trong chương trình sách giáo khoa.
+ Cảnh đẹp quê hương, đất nước.


+ Các hoạt động diễn ra trong đời sống.



+ Diễn tả cảnh tượng thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của HS.
+ Diễn tả các sinh hoạt hàng ngày.


+ Hiểu rõ nội dung đề tài với nhiều khía cạnh khác nhau để vẽ thành tranh theo
cảm xúc và ý thích của mỗi HS


<i>3.3.1.2. Mức độ, kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a)Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn về khái niệm vẽ tranh.


- Hiểu được cách tìm và chọn nội dung, hình ảnh phù hợp với đề tài.


- Nhận thức được sự đa dạng, phong phú trong cách thể hiện nội dung đề tài.
- Biết khai thác được những khía cạnh có trong nội dung đề tài theo yêu cầu.
- Hiểu hơn phương pháp lựa chọn chủ đề trong vẽ tranh phong cảnh.


<i>b) Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Tìm được những hình tượng, hình ảnh, màu sắc hợp với nội dung đề tài.


- Tạo thói quen quan sát, nhận xét về thiên nhiên và những hoạt động trong cuộc
sống.


<i>3.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm tranh vẽ của họa sĩ, thiếu nhi gợi ý sự phong phú, đa dạng trong cách
chọn hình, mảng, màu sắc cùng một nội dung đề tài.



- Cần xác định được nội dung đề tài, từ đó khuyến khích HS hình dung , tưởng
tượng ra hình ảnh tiêu biểu để thể hiện.


- Giới thiêu thêm về các đề tài khác thể hiện trong tranh ( phong cảnh, sinh
hoạt, lao động….)


- Khuyến khích học sinh vec ảnh tại thực tế.


- Không áp đặt nội dung đề tài một cách máy móc đối với HS.
<b>3.3.2. Bố cục tranh</b>


<i>3.3.2.1. Nội dung</i>


- Củng cố thêm kiến thức về bố cục tranh.


- Vận dụng hình thức bố cục tranh vào các bài học cụ thể.
- Nâng cao phương pháp phát tiến hành phác thảo bố cục.


<i>3.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Có ý thức hơn về vai trò của bố cục tranh.


- Hiểu được sự đa dạng, phong phú của các hình thức bố cục.
- Hiểu hơn về phương pháp tiến hành làm phác thảo bố cục.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Chủ động hơn trong lựa chọn bố cục tranh.



- Biết lựa chọn hình ảnh phù hợp với nội dung của đề tài.
- Biết sắp xếp mảng chính, mạng phụ cân đối.


- Bước đầu biết thể hiện nhịp điệu trong bố cục.


<i>3.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm, lựa chọn và bổ sung thêm tranh ảnh của các họa sĩ, tranh dân gian,
tranh thiếu nhi làm đồ dùng học tập.


- Phân tích sâu hơn về sắp xếp mảng chính, mảng phụ thơng qua mộ số bức
tranh cụ thể ( không nên chọn các bức tranh phức tạp về mảng hoặc quá nhiều
nhân vật)


- Phân tích sâu hơn về hình thức bố cục thơng qua một số bức tranh cụ thể.
- Hướng dẫn HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Làm phác thảo.
<i><b>3.3.3. Hình, mảng, đường nét</b></i>
<i>3.3.3.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu kỹ hơn vai trị của hình mảng, đường nét trong tranh vẽ.


- Phương pháp phác hình, mảng, đường nét trong vẽ tranh ; bước đầu hiểu sự
giống nhau và khác nhau của hình mảng, đường nét trong vẽ tranh với các phân
môn khác trong mỹ thuật ( vẽ theo mẫu, vẽ trang trí).


<i>3.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>



- Hiểu hơn về phương pháp sắp xếp hình, mảng, đường nét trong tranh; vai trị
của hình, mảng, đường nét góp phần quan trọng tạo nên vẻ đẹp của bức tranh.
- Hiểu hơn sự giống nhau và khác nhau của hình, mảng, đường nét trong vẽ
tranh với các phân mơn khác trong mĩ thuật.


- Có ý thức hơn trong việc lựa chọn hình, mảng, đường nét trong vẽ tranh.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được hình, mảng trong tranh có tỷ lệ tương đối hợp lí.


- Có ý thức về phối cảnh xa gần trong vẽ hình, mảng, đường nét.


- Nâng cao hơn cách thể hiện và bước đầu tạo sự đa dạng về hình, mảng, đường
nét trong vẽ tranh.


<i>3.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Bổ sung thêm tài liệu đã có trong đồ dùng dạy học lớp 6.


- Khuyên khích HS phát huy sáng tạo riêng, không áp đặt. Tạo điều kiện HS tự
vẽ theo cảm cách, cách nghĩ của bản thân.


- Góp ý trên cơ sở khả năng thẻ hiện của mỗi HS.
<i><b>3.3.4. Màu sắc</b></i>


<i>3.3.4.1.Nội dung</i>


- Nâng cao hơn khả năng vẽ màu của HS.



+ Cách pha trộn một số màu theo ý muốn.


+ Cách sử dụng một số chất liệu ( sáp màu, bột màu, màu nước,….) trong vẽ
tranh.


+ vẽ màu phù hợp với nội dung đề tài.


- Nâng cao hơn khả năng vẽ màu trong tranh.


<i>3.3.4.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hiểu biết về màu sắc trong tranh ( màu nóng, màu lạnh; màu tươi,
màu trầm; màu trung tính và màu tương phản,….)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Biết cách pha trộn một số màu theo ý muốn.


- Hiểu hơn tính năng của một số chất liệu thông thường ( sáp màu, bút dạ, màu
bột,…….)


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Pha trộn được một số màu đơn giản theo ý muốn.


- Biết sử dụng gam màu chủ đạo trong vẽ tranh ( mức độ đơn giản)


- Sử dụng được một vài chất liệu màu thông thường. ( sáp màu, bút dạ, màu bột,
…….)


- Biết cách vẽ màu phù hợp với với nội dung đề tài.



<i>3.3.4.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Khi hướng dẫn HS vẽ màu, cần có một số chất liệu màu thơng thường để HS
tham khảo.


+ Cách vẽ chồng màu trực tiếp trên giấy khi sử dụng sáp màu, bút dạ ( chỉ vẽ
chồng hai màu với nhau)


+ Cách pha trộn màu bột trên bảng pha màu rồi mới vẽ lên giấy ( có thể pha
trộn hai màu, ba màu với nhau,….)


+ Cách vẽ màu nước.


- Sưu tầm, bổ sung các tranh vẽ của họa sĩ, tranh dân gian, tranh thiếu nhi
( trong đồ dùng dạy học lớp 7) để thấy được sự phong phú, đa dạng của màu sắc
trong tranh.


<i><b>3.3.5. Thực hành</b></i>
<i>3.3.5.1.Nội dung</i>


- Bám sát nội dung đề tài trong chương trình, sách giáo khoa.


- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa tranh phong cảnh và tranh đề tài.
- Các bước tiến hành thể hiện bố cục tranh.


- Vai trị của đường nét, hình mảng trong tranh ( sinh động, hấp dẫn).
- Tạo không gian của tranh phong cảnh, tranh đề tài.


- Vai trò của độ đậm nhạt và màu sắc trong phản ảnh nội dung tranh.



<i>3.3.5.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu biết về vai trị kí họa đối với vẽ tranh đề tài.


- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thể hiện trong
tranh.


- Biết cách bố cục mảng chính, mảng phụ hợp lý.


- Hiểu được vai trị của hình dáng nhân vật, bối cảnh với thể hiện nội dung đề tài
của tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Hiểu màu sắc hài hịa ( có đạm nhạt, có gam màu) thể hiện trong tranh đề tài sẽ
làm tăng vẻ đẹp của tranh.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết xắp xếp bố cục thật mắt hợp lí ( có mảng chính, mảng phụ, mảng to, mảng
nhỏ, có đậm nhạt).


- Biết vận dụng kiến thức về phối cảnh xa gần thể hiện trong tranh ( ở mức độ
đơn giản).


- Biết cách chọn lọc, pha màu ( hoặc vẽ chồng màu) phù hợp với bố cục và nội
dung tranh.


- Màu vẽ gợi được đậm nhạt.



-Biết sử dụng đường nét mềm mại, không khô cứng ( mức độ đơn giản).
- Bước đầu tạo được sự nhịp nhàng, thuận mắt trong tranh.


- Đạt được yêu cầu của bài học.


<i>3.3.5.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Để học sinh tự vẽ và phát huy tính sang tạo.
- Gợi ý trên cơ sở khả năng thể hiện của học sinh.


- Để HS tự chọn các hoạt động khác nhau của đề tài ( phải gợi mở cho từng em
hoặc từng nhóm theo mỗi nội dung khác nhau).


- Cách sắp xếp bố cục sao cho rõ chủ đề.


- Hình vẽ và màu sách thật tiêu biểu, làm nổi bật nội dung của đề tài.


- Chú ý phát huy cách vẽ màu và sử dụng màu theo cách cảm, cách nghĩ riêng
của HS.


- Không áp đặt với mỗi HS cách thể hiện tranh vẽ.


- Bố cục, hình vẽ và màu sắc thể hiện cá tính của mỗi HS. Mỗi em có cá tính
khác nhau thể hiện khi làm bài, cần được khuyến khích và tơn trọng.


<b>4. PHÂN MƠN THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT ( 6 TIẾT)</b>
<b>4.1. Mục đích</b>


- Giới thiệu sơ lược mĩ thuật phong kiến Việt Nam thời Trần thơng qua một số
cơng trình kiến trúc; tác phẩm điêu khắc, chạm khắc với nghệ thuật gốm,… tiêu


biểu.


- Giới thiệu mĩ thuật hiện đại Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1945, một số
tác giả, tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu.


- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật thời phục hưng; giới thiệu một số tác giả, tác
phẩm mĩ thuật tiêu biểu.


<b>4.2.1. Mĩ thuật Việt Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Tháp Bình Sơn ( Vĩnh Phúc ).


+ Khu lăng mộ An Sinh ( Quảng Ninh ).
+ Tượng Hổ lăng Trần Thủ Độ ( Thái Bình ).
+ Trạm khắc gỗ chùa Thái Lạc ( Hưng Yên ).


- Giới thiệu sơ lược về Mĩ thuật Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945;
một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu:


+ Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh và tác phẩm.
+ Hoại sĩ Tô Ngọc Vân và tác phẩm.


+ Hoại sĩ Nguyễn Đỗ Cung và tác phẩm.
+ Hoại sĩ Diệp Minh Châu và tác phẩm.
<b>4.2.2. Mĩ thuật thế giới</b>


- Giới thiệu sơ lược về Mĩ thuật Ý ( I-ta-li-a) thời Phục hưng; một số tác giả,
tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu:


+ Họa sĩ Lê- ô- na đở Vanh-xi và tác phẩm.


+ Họa sĩ Mi-ken-lăng-giơ và tác phẩm.
+ Họa sĩ Ra-pha-en và tác phẩm.


<b>4.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b>
<i><b>4.3.1. Mĩ thuật Việt Nam thời phong kiến</b></i>
<i>4.3.1.1. Nội dung</i>


- Khái quát một số nét về bối cảnh xã hội thời Trần.


- Nhận biết những đặc điểm chính của mĩ thuật thời Trần thơng qua một số cơng
trình, tác phẩm tiêu biểu.


<i>4.3.1.2 Mức độ kiến thức kĩ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Biết được khái quát về quá trình xây dựng và phát triển của mĩ thuật thời Trần.
- Hiểu sơ lược các giai đoạn phát triển và một số công trình mĩ thuật tiêu biểu
thời Trần.


- Hiểu được giá trị nghệ thuật của các cơng trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc
và gốm thời Trần.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Nhớ được vài nét về đặc điểm Mĩ thuật thời Trần.


- Nhớ được một số cơng trình mĩ thuật tiêu biểu ( kiến trúc, điêu khắc, trang trí
và gốm) thời Trần.


- Phân tích được một số nét cơ bản về một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc thời


Trần:


+ Tháp Bình Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ.
+ Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc.


<i>4.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Cần sưu tầm một số tranh, ảnh về các cơng trình kiến trúc , các tác phẩm điêu
khắc, trang trí đồ gốm mĩ thuật thời Trần.


- Tìm hiểu và sưu tầm hiện vật, tranh ảnh về mĩ thuật thời Trần của địa phương (
nếu có).


- Khai thác, vận dụng kiến thức đã học của các mơn Lịch sử, mơn Địa lí để củng
cố, làm phong phú thêm bài học.


- Sử dụng phương pháp vấn đáp và thảo luận nhóm ( cần tăng cường sử dụng
minh họa, thông qua đồ dùng dạy học, kết hợp với diễn giải để HS có kiến thức
bước đầu về mĩ thuật thời Trần ).


- Vận dụng các hình thức kiểm tra đánh giá ( tự luận, trắc nghiệm khách quan)
hợp lí.


- Có điều kiện nên sử dụng băng đĩa hình, máy chiếu, video,…
<i><b>4.3.2. Mĩ thuật Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954</b></i>
<i>4.3.2.1. nội dung</i>


- Củng cố thêm kiến thức lịch sử của đất nước.



- Biết được sự đóng góp của nghệ thuật ( nói chung), mĩ thuật (nói riêng) trong
cuộc chiến tranh giữ nước của dân tộc.


- Giới thiệu sơ lược về hình thành và phát triển của mĩ thuật hiện đại Việt Nam.
- Có hiểu biết cơ bản về thân thế, sự nghiệp và những đóng góp của các họa sĩ
đối với nền Mĩ thuật Việt Nam.


- Thông qua một số tác phẩm, HS hiểu thêm các chất liệu ( sơn dầu, sơn mài,
lụa…) trong các tác phẩm mĩ thuật.


<i>4.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nắm được nội dung chủ yếu trong quá trình xây dựng và phát triển nền mĩ
thuật Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.


- Hiểu được sự phát triển của mĩ thuật trong từng giai đoạn.


- Thấy được vai trò của các họa sĩ tham gia và cuộc Cách mạng tháng Tám, năm
1945 và kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc.


- Hiểu sơ lược và một số họa sĩ và tác phẩm của họ.


<i>b) Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Nhớ được một vài hoạt động và các họa sĩ trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 và trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.


- Nhớ một số nét về tiểu sử và tranh của các họa sĩ :


+ Nguyễn Phan Chánh với tranh “ Chơi ô ăn quan ”
+ Tô Ngọc Vân với tranh “ Nghỉ chân bên đồi”
+ Nguyến Đỗ Cung với tranh “ Du kích tập bắn”.


+ Diệp Minh Châu với tranh “ Bác Hồ với thiếu nhi ba miền Trung, Nam, Bắc”.
- Biết được một số chất liệ để vẽ tranh.


- Phân tích một số nét về nghệ thuật xây dựng tác phẩm, phong cách sáng tác ,
bố cục, màu sắc các bức tranh trong sách giáo khoa.


<i>4.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm thêm nhều tranh ảnh, sách báo, tài liệu và phân loại để phục vụ cho
bài giảng thật phong phú ( không giới thiệu lộn xộn, quá nhiều để HS mất tập
trung).


- Tìm thêm tài liệu, tranh của 4 họa sĩ được giới thiệu trong sách giáo khoa.
- Chú ý tới nội dung và hình thức thể hiện trong các bức tranh.


- Có thể sẽ dùng giáo án điện tử để dạy học.


- Cần tổ chức hoạt động thảo luận theo nhóm, soạn những phiếu câu hỏi, thảo
luận để HS sử dụng.


<i><b>4.3.3. Mĩ thuật thế giới.</b></i>
<i>4.3.3.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu một số nét khái quát về sự ra đời của nền văn hóa Phục hưng ở Ý (
I-ta-li-a).



- Nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của mĩ thuật thời Phục hưng.


- Giới thiệu sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp sáng tạo nghệ thuật của một số họa
sĩ thời Phục hưng.


- Biết trân trọng đối với các nền văn hóa của nhân loại, cảm thụ được vẻ đẹp của
tác phẩm qua tài năng của các họa sĩ, nhà điêu khắc, kiến trúc thời kì Phục hưng.


<i>4.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu được sơ lược mĩ thuật thời Phục hưng Ý.


- Biết được các họa sĩ nổi tiếng thời Phục hưng như: Bốt-ti-xen-li, Lê-ơ-na đờ
Vanh – xi, Gióc giôn, Ti-xiêng, Mi-ken-lăng-giơ, Ra-pha-en và các tác phẩm.
- Nhận biết những đặc điểm cơ bản của mĩ thuật Ý thời kì Phục hưng.


<i>b) Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nêu được sơ lược nội dung một số tranh thời Phục hưng ( thường khai thác chủ
đề tôn giáo, các nhân vật trong kinh thánh hoặc thần thoại để tạo nên khung cảnh
hiện thực và con người đương thời ).


- Giới thiệu được những nét cơ bản về sáng tạo và tác phẩm của các họa sĩ:
+ Lê-ô-na đờ Vanh-xi và bức tranh “ Mơ-na Li-da” (hay cịn gọi là La
Giơ-cơng-đơ”.


+ Mi-ken-lăng-giơ và bức tượng “Đa-Vít”.
+ Ra-pha-en và bức tranh “ Trường học A-ten”.



<i>4.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Cần sưu tầm nhiều tranh phụ bản, các bài viết, báo, tài liệu về mĩ thuật, về các
họa sĩ thời Phục hưng làm tư liệu dạy học.


- Có thể chiếu phim, băng hình về mĩ thuật thời Phục hưng ( nếu có điều kiện)
trong giờ học chính khóa hoặc ngoại khóa.


- Khai thác kiến thức đã học ở các môn Lịch sử, Địa lí để củng cố kiến thức và
làm hấp dẫn hơn phương pháp dạy học.


- Cần vận dụng kĩ thuật, phương pháp kiểm tra đánh giá đa dạng, hợp lí.


- Linh hoạt vận dụng phương pháp dạy học thích hợp để HS nắm được những
nét cơ bản về mĩ thuật thời kì Phục hưng ở Ý.


<b>D. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN</b>
<b>MĨ THUẬT LỚP 8</b>


<b>I. KHÁI QUÁT MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa môn mĩ thuật Trung học cơ sở, mức
độ yêu cầu cần đạt đối với các phân môn ở lớp 8 là:


<b>1. VẼ THEO MẪU</b>


- Năng cao hơn nữa về nhận thức vai trò của vẽ theo mẫu trong hoc mĩ thuật.
- Củng cố kiến thức, kĩ năng vẽ theo mẫu.


- Vẽ được bài tĩnh vật đen trắng, màu:


+ Có ý thức trong bố cục


+ Vẽ được hình gần giống với mẫu.


+ Bước đầu gợi được khối đơn giản của mẫu.
+ Màu sắc gợi được tương quan màu của mẫu.


- Làm quen và bước đầu vận dụng kiến thức về tỉ lệ các bộ phận cơ thể người;
vẽ được dáng người hoạt động ( mức độ đơn giản); vẽ được chân dung người
( gần đúng với cấu tạo, hình dáng mẫu ở mức độ tổng thể).


- Vẽ được hình gần giống với mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hiểu hơn về sự đa dạng, phong phú của trang trí ứng dụng.


- Nâng cao hơn nhận thức về bố cục và phương pháp, tiến hành vẽ trang trí vào
các bài trang trí ứng dụng.


- Vẽ được các bài trang trí ứng dụng trong chương trình, sách giáo khoa( trang
trí quạt giấy ; tạo dáng và trang trí chậu cảnh, mặt nạ ; trình bày bìa sách ; vẽ
tranh cổ động,…) :


+ Biết sắp xếp ( bố cục ) hình, mảng phù hợp nội dung trang trí ( ở mức độ nhận
thức ).


+ Biết cách lựa chọn họa tiết trang trí, kiểu chữ ( ở mức độ đơn giản ).
+ Màu sắc.


<b>3. VẼ TRANH</b>



- Nâng cao hơn nữa nhận thức về lựa chọn nội dung, biết cách khai thác nội
dung, chủ đề khi vẽ tranh.


- Chủ động hơn trong cách tiến hành bài vẽ.


- Vẽ tranh theo nội dung đề tài trong chương trình, sách giáo khoa.


- Nâng cao hơn nữa cách sắp xếp bố cục; phân mảng chính, mảng phụ; cách vẽ
hình, đậm nhạt, màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. Bài vẽ có nét riêng theo
cảm nhận, năng lực của HS.


<b>4. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>


- Có hiểu biết sơ lược về lịch sử mĩ thuật Việt Nam:


+ Mĩ thuật thời Lê: một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc,... tiêu biểu (nhớ một
số nét chính về mối cảnh lịch sử; một số đặc điểm của mĩ thuật: một số cơng
trình, tác phẩm mĩ thuật).


+ Mĩ thuật hiện đại Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975: biết một số thành tựu mĩ
thuật chính của giai đoạn này; nhớ được một số bức tranh và những đóng góp
của họa sĩ Trần Văn cẩn, Nguyễn Sáng, Bùi Xuân Phái trong sáng tác nghệ
thuật.


- Có hiểu biết sơ lược về lịch sử mĩ thuật hiện đại phương Tây cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX:


+ Bối cảnh lịch sử.


+ Một số trường phái hội họa.



+Tên một số bức tranh và tên các họa sĩ Mô-nê, Ma-nê, Van Gốc, Xơ-ra của
trường phái hội họa Ấn tượng.


<b>II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Củng cố kiến thức và nâng cao hơn kỹ năng về bố cục, dựng hình, diễn tả đậm
nhạt, màu sắc trong vẽ theo mẫu.


- Cung cấp thêm hiểu biết về các độ đậm nhạt (đen trắng , màu) trong vẽ tĩnh
vật.


- Bước đàu làm quên với khái niệm diễn tả chất, không gian trong bài vẽ.
- Giới thiệu những nét cơ bản, sơ lược về tỷ lệ người.


- Vẽ các bài tĩnh vật có từ ba đồ vật trở lên.
- Cách vẽ dáng người, chân dung người (ký họa).
<b>1.2</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>1.2.1</b></i> <i><b>Vẽ tĩnh vật (đen trắng , màu)</b></i>
- Vẽ tĩnh vật trong phân môn Vẽ theo mẫu.


- Phương pháp tiến hành bài vẽ có nhiều vật mẫu.


- Phương pháp diễn tả bằng chì và màu (gợi khơng gian và chất của mẫu vật).
- Phương pháp làm tranh xé dán (tranh tĩnh vật).


<i><b>1.2.2 Giới thiệu sơ lược về tỉ lệ cơ thể người, tỉ lệ khuôn mặt người</b></i>


- Giới thiệu sơ lược về cấu trúc, tỉ lệ mặt người; vị trí của các bộ phận trên


khuôn mặt người.


- Giới thiệu sơ lược tỷ lệ cơ thể người, tương quan tỉ lệ người ở độ tuổi trẻ em
đến trưởng thành.


- Vận dụng kiến thức về tỉ lệ người vào vẽ chân dung và dáng người (kí họa)
<i><b>1.2.3</b></i> <i><b>Thực hành</b></i>


- Các bài vẽ tĩnh vật bằng chì và màu, mẫu có từ ba đồ vật trở lên. Vật mẫu là
đồng dùng gia đình và hoa quả quên thuộc.


- Các bài vẽ kí họa chân dung, dáng người để củng cố và vận dụng kiến thức về
tỉ lệ người.


- Tranh tĩnh vật (xé, dán giấy): làm quên với sáng tạo nghệ thuật qua chất liệu.
<b>1.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của các chủ đề</b>


<i><b>1.3.1. Mẫu vẽ</b></i>
<i>1.3.1.1. Nội dung</i>


- Mẫu vẽ là đồ vật, hoa quả có hình dạng tương đối phức tạp (ấm pha trà, ấm
đun nước, lọ hoa, quả đu đủ, hoa sen,...), là tập hợp của một số hình khối cơ bản
biến dạng.


- Có thể sử dụng ngay HS trong lớp làm mẫu vẽ bài chân dung, kí họa.


- Mẫu vẽ: từ 3 đồ vật và hoa quả trở lên. Khi bày mẫu, nên có một số đị vật
trung tâm (lọ, ấm đun nước,...) tương đối lớn; kết hợp cùng một vài đồ vật hoặc
hoa quả cho sinh động và có bố cục đẹp,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Vị trí bày mẫu tương tự như ở các lớp trước.


<i>1.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Thông qua mẫu vễ, nhận biết sâu hơn về hình khối, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt và
màu sắc; sự đa dạng về hình dáng, kích thước và chất của mẫu.


- Nhận biết về mối quan hệ giữa hình khối cơ bản và hình khối cơ bản biến dạng
được thể hiện trong mẫu vật (ở đồng dùng gia đình, quả,...).


- Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu ( hình dáng, tỉ lệ, khối, đậm nhạt, màu sắc,..).
- Nhận thức rõ hơn đặc điểm, cấu tạo hình dáng cơ thể người.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Phân tích được vẻ đẹp của mẫu (hình dáng,tỉ lệ, màu sắc, chất liệu).


- Biết cách lựa chọn vật bày mẫu hợp lý (phối hợp giữa đồ vật và hoa quả): có
vật to, vật nhỏ; có vật là tập hợp của nhiều khối hình cơ bản rõ và đơn giản; có
vật là tập hợp của nhiều khối hình biến dạng, có vật chỉ là mội khối hình biến
dạng,...).


- Biết lựa chọn vật mẫu có màu sắc, độ đậm nhạt phù hợp với nhau, làm tôn vẻ
đẹp của mẫu.


- Biết cách xắp xếp một mẫu vẽ tĩnh vật theo yêu cầu, nội dung bài học.
- Biết cách lựa chọn đặc điểm, trạng thái của chân dun g người.


- Biết đặt các dáng người đơn giản để kí họa.



<i>1.3.1.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Cần chọn mẫu có hình dáng đẹp, chọn mẫu vẽ ở địa phương sẵn có.


Các vật mẫu trong bài vẽ phải có kích thước, hình khối, màu sắc, đậm nhạt và tỉ
lệ với nhau một cách hợp lí.


-Nguồn sáng chiếu vào mẫu rõ, nên có độ nguồn sáng chính( có thể chiếu vào
giữa và lệch trái, lệch phải). Nên có tấm vải hoặc bảng gỗ làm nền sau mẫu cho
rễ quan sát và mẫu cũng đẹp hơn( nếu có điều kiện ).


-Khuyến khích HS quan sát các bạn cùng lớp, phát hiện đặc điểm khn mặt
( mặt trịn hay mặt trái xoan, tóc để dài hay cắt ngắn,...), quan sát dáng ngồi hay
đi đứng của bạn.


-Khuyến khích HS tập vẽ kí họa thường xuyên vào sổ tay.


- Khuyến khích HS tham gia tìm mẫu vẽ để dễ lựa chọn theo yêu cầu của bài
học.


<i><b>1.3.2 Cách vẽ</b></i>
<i>1.3.2.1. Nội dung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Bố cục.
+ Đường nét
+Hình mảng.
+ Khối.


+Sáng tối, đậm nhạt( đen trắng, màu).



- Nâng cao hơn nữa khả năng diễn tả( đen trắng, màu) trong bài vẽ tĩnh vật.
- Củng cố kiến thức kĩ năng vẽ kí họa.


<i>1.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức.</i>


- Bố cục: Hiểu hơn cách tìm vị trí thích hợp để quan sát mẫu, cách xắp xếp bố
cục phù hợp với khuôn khổ tờ giấy vẽ.


+ Sự cân đối của hình mảng.


+ Nhịp điệu về hình, mảng, đường nét, đậm nhạt.


- Vẽ nét: Hiểu vai trò và sự phối hợp của nét tạo hiệu quả cho bài vẽ ( nét đậm,
nét nhạt; nét ngắn, nét dài; nét thẳng, nét cong). Vai trị của nét trong vẽ phác
hình.


- Vẽ hình: Hiểu hơn cách xắp xếp hình vẽ phù hợp với trang giấy. Phương pháp
vẽ hình của từng vật mẫu và tồn bộ mẫu. ( Hiểu vai trò của tỉ lệ và tính cân đối
của hình trong bài vẽ).


- Vẽ khối: Hiểu biết hơn phương pháp vẽ khối thong qua các độ đậm, đậm vừa,
nhạt của sắc độ; vai trò của ánh sáng trong diễn tả khối.


- Đậm nhạt: Hiểu hơn vai trò của nguồn sáng tạo nên các độ đậm nhạt. Mối
quan hệ trong đậm nhạt và màu sắc của bài vẽ theo mẫu.


- Hiểu sâu hơn về vai trò của phối cảnh trong vẽ tĩnh vật.



- Cách vẽ: Hiểu cách phác hình từ đơn giản đến phức tạp trong vẽ tranh theo
mẫu.


<i>b)Về kĩ năng</i>


- Vẽ được bài tĩnh vật từ bao quát đến chi tiết, có bố cục chung hợp lí, thuận
mắt.


- Vẽ được hình sát với mẫu
+ Có đặc điểm mẫu


+ Tỉ lệ chung, tỉ lệ các bộ phận của mẫu hợp lí.


- Bước đầu biết cách gợi không gian, gợi chất ở mẫu ( bài vẽ đen trắng).
Vẽ màu gần sát mẫu.


- Biết sử dụng một số chất liệu màu trong vẽ tĩnh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>1.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Đặt mẫu: Nên đặt mẫu ngang tầm mắt, có nguồn sang chính chiếu vào làm nổi
khối, đậm nhạt và dễ quan sát. Đặt mẫu ở vị trí phù hợp với khơng gian lớp học.
- Nên đặt theo vài phương án khác nhau để HS lựa chọn tìm ra vẻ đẹp của mẫu.
- Khơng nên đặt quá nhiều bài mẫu trong một bài vẽ.


- Khi tiến hành bài vẽ, chú ý đến so sánh, ước lượng tỉ lệ giữa các vật mẫu và
hướng của nguồn sáng. Chú ý đến cách vẽ sang tối, đậm nhạt ở các chất liệu
khác nhau; đến tương quan màu sắc chung của mẫu.


- Hướng dẫn HS cách nheo một bên mắt để tập chung phân biệt sang tối, đậm


nhạt trên mẫu. Hướng dẫn cách sử dụng chất liệu ( bút chì đen, màu nước, màu
bột, bút dạ, giấy màu,…). Ở bài xé dán, có thể sử dụng nhiều loại giấy khác
nhau ( kể cả họa báo, tranh ảnh) để màu sắc them phong phú, sinh động.


- Chú ý đến tương quan màu sắc đậm nhạt.
<i><b>1.3.3 Tỉ lệ cơ thể người</b></i>


<i>1.3.3.1. Nội dung</i>


- Tỉ lệ chung: Giới thiệu khái quát sơ lược về tỉ lệ người:
+ Đơn vị đo tỉ lệ ( chiều dài đầu người).


+ Tỉ lệ cơ thể trẻ em.
+ Tỉ lệ cơ thể người lớn.
- Tỉ lệ mặt người:


+ Hình dáng chung mặt người.
+ Tỉ lệ các bộ phận trên mặt người.


+ Cách xác định đường trục trên mặt người.
- Củng cố và nâng cao phương pháp vẽ kí họa.


<i>1.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nắm được sơ lược cấu tạo chung của cơ thể người qua vị trí tỉ lệ của đầu,
mình, chân tay.


- Hiểu được sự thay đổi tỉ lệ của mặt người phụ thuộc vào các đường trục ( trục
dọc, trục ngang) khi thay đổi dáng thế của đầu.



- Hiểu được vai trò của vẽ chân dung người trong học mĩ thuật.
- Hiểu được vai trị của kí họa trong mĩ thuật.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Nhớ được một số nét chính về chiều cao cơ thể trẻ em ( 9 tuổi), thanh niên (16
tuổi) và người trưởng thành.


- Biết được ứng dụng tỉ lệ cơ thể người vào vẽ kí họa dáng người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Vận dụng được kiến thức đã học vào bài vẽ chân dung.


-Vẽ được các bài kí họa, chân dung theo nội dung và yêu cầu của bài học.
1.3.3.3. Những điều cần lưu ý.


-Kết hợp với hình vẽ tỉ lệ cơ thể người, tỉ lệ mặt người trong đồ dung dạy học
với tranh vẽ người, chân dung của người họa sĩ để so sánh.


- Khai thác kiến thức đã học ở môn Mĩ thuật lớp 7 và môn Sinh học lớp 8 ( mô
tả hình thái, cấu tạo của cơ thể người) để HS chuẩn bị tiếp thu kiến thức của bài
học mới.


- Sử dụng hình vẽ minh họa ( ở bộ đồ dùng dạy học lớp 8) hoặc vẽ trên bảng.
Nếu có điều kiện, nên sử dụng công nghệ thông tin để chuẩn bị tư liệu và trình
chiếu.


- Chỉ ra ở thực tế tỉ lệ chung của người, mặt người.


- Cho HS tự quan sát, đối chiếu với nhau về cấu tạo, tỉ lệ để củng cố bài học.


<i><b>1.3.4. Thực hành</b></i>


<i>1.3.4.1. Nội dung</i>


- Nhóm bài vẽ tĩnh vật: 3 bài .


+ 1 bài: 2 tiết ( một tiết vẽ hình, 1 tiết vẽ màu).
+ 1 bài: 1 tiết ( vẽ màu).


+ 1 bài xé dán giấy (1 tiết)


(Mẫu vẽ có từ hai đồ vật, hoa quả trở lên).
- Nhóm bài vẽ người: 2 bài.


+ Vẽ chân dung : 2 tiết ( 1 tiết vẽ chân dung, 1 tiết vẽ chân dung bạn).
+ Tập vẽ dáng người : 2 tiết


<i>1.3.4.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn kiến thức bố cục bài vẽ tĩnh vật ( thuận mắt, đẹp):
+ Kích thước hình vẽ phù hợp trang giấy.


+ Đảm bảo tỉ lệ giữa hình, mảng.
+ Có sự cân đối, hài hịa chung.


- Biết cách tiến hành bài vẽ theo phương pháp cơ bản:
+ Vẽ từ bao quát đến chi tiết.


+ Các bước tiến hành bào vẽ.



+ Biết cách kiểm tra kích thước, tỉ lệ của hình vẽ.


- Hiểu được vao trị của đậm nhạt trong diễn tả không gian, diễn tả chất của vật
mẫu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Độ đậm nhạt trên các chất khác nhau.


- Biết phương pháp tiến hành bài vẽ chân dung người:
+ Quan sát, nhận xét.


+ Vận dụng kiến thức về tỉ lệ khn mặt người.
+ Ước lượng hình dáng, tỉ lệ.


+ Vẽ phác.
+ Vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu.


- Biết cách vẽ kí họa dáng người ở mức độ đơn giản.


- Hiểu được vẻ đẹp của mẫu, từ những góc nhìn khác nhau.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được bài tĩnh vật có bố cục gần sát với mẫu:
+ Có bố cục thuận mắt, hợp lí.


+ Hình vẽ gần giống hình mẫu.


+ Đảm bảo tỉ lệ chung của các vật mẫu.



- Diễn tả được các độ đậm nhạt cơ bản ; gợi được khối, tương quan chung của
mẫu ( độ đậm nahtj riêng của từng vật mẫu, đậm nhạt chung của mẫu: ; vị trí xa
gần, trước sau của các vật mẫu).


- Vẽ được màu gần sát mẫu.
+ Màu của từng vật mẫu.
+ gam màu chung của mẫu.
+ Cách vẽ màu linh hoạt.


- Biết cách vẽ chân dung theo các bước cơ bản ( đơn giản) ; gợi được đặc điểm
chính của mẫu :


+ Cách vẽ phác hình khn mặt.
+ Cách tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Cách xác định các đường trục.
+ Vẽ mẫu thoe ý thích.


- Vẽ được một số dáng người tĩnh ở mức khái quát, đơn giản bằng chì đen, chì
màu hoặc bút dạ ; gợi được hình dáng, tỉ lệ chung của người:


+ Một số người dáng tĩnh.


+ Một số người dáng động ( động tác đơn giản).
+ Một số dáng trẻ em, một số dáng người lớn.


<i>1.3.4.3. Những điều cần lưu ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HS thể hiện trong bài vẽ. Cần khuyến khíc HS phát huy cá tính, khả năng riêng
khi thể hiện bài vẽ.



- Chú ý hướng dẫn HS ước lượng tỉ lệ bằng cách so sánh giữa các vật mẫu (
cao-thấp, trước-sau,…) bằng mắt, kết hợp với que đo dây dọi (nếu có).


- Chú ý đến cách vẽ sang tối, đậm nhạt bằng chì, bằng màu.


- Bài tĩnh vật màu ; khuyến khích HS cảm nhận màu theo cách nhìn, cách cảm
trên cơ sở quan sát mẫu.


- Hướng dẫn HS tìm ra những đạc điểm hình dáng của bạn khi vẽ chân dung
( đầu tóc, hình thái khn mặt ; đặc điểm của mắt, miệng…).


- Chọn HS trong lớp ngồi, đứng các dáng mẫu để vẽ. Có thể chia thành từng
nhóm với các mẫu vẽ khác nhau, mỗi dáng ngồi hay đứng khoảng 5 phút lại thay
người khác dáng khác.


- Khi vẽ dáng người, GV hướng dẫn HS cách quan sát rồi phác nhanh những nét
chính của đầu, mình, chân, tay phù hợp với dáng mẫu (Cần chú ý đến tỉ lệ các bộ
phận). Trên cơ sở nét vẽ chính để vẽ chi tiết. Lưu ý HS cách sử dụng bút cho nó
nét cứng, nét mềm, nét thanh, nét đậm.


<b>2. PHÂN MƠN VẼ TRANG TRÍ (9 TIẾT)</b>
<i><b>2.1 Mục đích</b></i>


- Củng cố và nâng cao kiến thức về bố cục trong trang trí. Vận dụng các nguyên
tắc cơ bản vào trang trí ứng dụng.


- Nâng cao hơn hiểu biết và khả năng thể hiện bài vẽ trang trí ứng dụng thơng
qua hình, mảng, họa tiết và màu sắc.



- Nâng cao hơn khả năng ứng dụng của họa tiết hoa lá, mẫu chữ trang trí.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về tạo dáng và trang trí một đồ vật cụ thể.
- Hiểu hơn về vai trị của trang trí trong cuộc sống.


- Thể hiện được các bài trang trí ứng dụng theo yêu cầu của chương trình, sách
giáo khoa.


<b>2.2 Nội dung cơ bản</b>


<i><b>2.2.1. Trang trí ứng dụng ( trên đồ vật, sản phẩm)</b></i>


- Nâng cao nhận thức về trang trí, sự giống nhau và khác nhau giữa trang trí cơ
bản và trang trí ứng dụng.


- Sự đa dạng phong phú của trang trí ứng dụng trong cuộc sống ( thơng qua các
sản phẩm trang trí).


- Vận dụng kiến thức trang trí vào các bài ứng dụng cụ thể như sau:
+ Trang trí quạt giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Trang trí (trình bày) bìa sách.


- Ý thức quan sát và tìm tịi các sản phẩm trang trí trong cuộc sống.
<i><b>2.2.2. Tạo dáng và trang trí (trên đồ vật, sản phẩm)</b></i>


- Nâng cao nhận ạo thức về tạo dáng và trang trí đồ vật.
- Phương pháp phối hợp giauwx vẽ mẫu tạo dáng và trang trí.


- Sự phong phú đa dạng của đồ vật, sản phẩm được tạo dáng và trang trí.
- Cách sắp xếp họa tiết trang trí, màu sắc trên đồ vật.



- Phương pháp phối hợp giữa vẽ mẫu trang trí và tạo dáng.


- Sự phong phú đa dạng của đồ vật, sản phẩm được tạo dáng và trang trí.
- Vận dụng kiến thức vào các bài tạo dáng và trang trí cụ thể:


+ Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
+ Tạo dáng và trang trí mặt nạ.


<i><b>2.2.3. Trình bày khẩu hiệu và vẽ tranh cổ động.</b></i>


- Vai trò của khẩu hiệu và tranh cổ động trong đời sống xã hội.
- Phương pháp trình bày một khẩu hiệu ngắn.


- Đặc điểm của tranh cổ động.
- Phương pháp vẽ tranh cổ động.
- Các bài ứng dụng :


+ Trinh bày khẩu hiệu, cách lựa chọn chữ, sắp xếp bố cục.
+ Vẽ tranh cổ động.


<i><b>2.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b></i>
<i><b>2.3.1. Bố cục trong trang trí ứng dụng</b></i>
<i>2.3.1.1 Nội dung</i>


- Bố cục trong trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Vai trị của bố cục trong trang trí ứng dụng.


- Sự đa dạng phong phú cảu bố cục trong trang trí ứng dụng.



<i>2.3.1.2 Mức dộ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn kiến thức về bố cục trong trang trí cơ bản và trang tríứng dụng.
- Hiểu được sự đa dạng và phong phú của bố cục trong trang trí, ứng dụng:
+ Phù hợp với sản phẩm trang trí


+ Phù hợp với yêu cầu sử dụng


- Hiểu được sự đa dạng và phong phú của bố cục trong trang trí đồ vật, sản phẩm
.


- Hiểu phương pháp tiến hành bài vẽ trang trí ứng dụng. Vai trị của họa tiết
trang trí, màu sắc trong trang trí ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Vẽ được bố cục trang trí đáp ứng nội dung yêu cầu bài học.


- Bố cục thể hiện được yếu tố trang trí đối với từng loại đồ vật, sản phẩm trang
trí qua sắp xếp, hình mảng, họa tiết và màu sắc.


- Biết thể hiện bài trang trí theo cách cảm và hiểu biết của bản thân.


<i>2.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Củng cố lại cách tìm bố cụ trên phác thảo nhỏ. Nhắc nhở HS về sự đa dạng,
phù hợp với nội dung và yêu cầu sử dụng của bố cục trang trí ứng dụng đối với
đồ vật, sản phẩm trang trí.


- Cần có đồ dùng dạy học ( một số bố cục khác nhau) với mỗi loại bài cần để HS
tham khảo thực tiễn. Khuyến khích HS tìm tịi, sáng tạo trong tìm phác thảo bố


cục cho bài vẽ.


- Lựa chọn các phác thảo có bố cục khác nhau trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, nội
dung bài học. Tránh để Hs vẽ bố cục giống nhau hoặc chú ý các hình minh họa
trong sách giáo khoa.


- Cần phân tích kĩ những bố cục trang trí đẹp ( hình, mảng, họa tiết, màu sắc) để
HS nhận thức rõ hơn.


<i><b>2.3.2. Đường nét, hình, mảng </b></i>
<i>2.3.2.1. Nội dung</i>


- Đường nét, hình mảng trong trang trí (đặc biệt là trang trí ứng dụng) và đường
nét, hình mảng trong vẽ mẫu, vẽ tranh.


- Sự đa dạng của đường nét, hình mảng trong trang trí ứng dụng.
- Vai trị của đường nét, hình mảng trong trang trí ứng dụng.


<i>2.3.2.2. Mức độ kiến thức , kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao kiến thức về đường nét, hình mảng trong trang trí.


- Hiểu hơn về vai trị của đường nét, hình mảng trong trang tríứng dụng ( sự
phong phú vè đường nét, hình, mảng; phụ thuộc vào nội dung đồ vật, sản phẩm
trang trí ; phát huy được sự tìm tịi, sáng tạo riêng,…)


- Hiểu phương pháp vẽ đường nét, hình mảng đối với các loại bài trang trí ứng
dụng trong sách giáo khoa ( ví dụ : trang trí quạt giấy, trang trí lều trại, trình bày
sổ sách, vẽ tranh cổ động…).



<i>b) Về kĩ năng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Biết cách sử dụng họa tiết trang trí ( hoa, lá đơn giản, cách điệu ; vốn cổ dân
tộc ; các bài vẽ tĩnh vật, vẽ người vào trong bài vẽ phù hợp.


- Vẽ được các bài trang trí ứng dụng trong chương trình, sách giáo khoa.


<i>2</i>.<i>3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sưu tầm tranh, ảnh, hiện vật theo nội dung các bài làm đồ dùng dạy học.


- Đường nét, hình mảng trong mỗi loại bài trang trí ứng dựng khác nhau, cần
giúp HS hiểu và phân biệt được các điểm đó.


- Khuyến khích HS sử dụng ngay các bài vẽ hoa lá ; đơn giản và cách điệu hoa
lá, vẽ các con vật hoặc họa tiết cổ làm trang trí.


- Hướng dẫn HS cách vẽ phác các hình, mảng bằng nét thẳng sau đó mới vẽ chi
tiết.


- Có thể sử dụng cơng nghệ thơng tin để sưu tầm, lưu giữ và trình chiếu.
<i><b>2.3.3. Màu sắc</b></i>


<i>2.3.3.1. Nội dung</i>


- Vai trò của màu sắc trong trang trí ( nói chung), trang trí ứng dụng (nói riêng).
- Cách dử dụng màu sắc trong các loại bài trang trí ứng dụng.


<i>2.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>


<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn về gam màu nóng, gam màu lạnh, sự hài hịa màu sắc trong bài vẽ
trang trí ( ví dụ: màu trên quạt giấy cần nhẹ nhàng, màu trên mặt nạ cần đối lập,
rực rỡ ; màu trong tranh cổ động cần rõ rang, dứt khốt,…)


- Hiểu hơn về vai trị của mảng màu chính, mảng màu phụ, hiệu quả thẩm mĩ
( vẻ đẹp) của màu trong trang trí ứng dụng.


- Hiểu hơn về sự đa dạng của màu sắc và cách thể hiện màu sắc trong trang trí
ứng dụng.


<i>b) Về kĩ năng </i>


- Biết và nâng cao hơn khả năng pha trộn màu ( đơn giản) để tìm hịa sắc cho các
mảng, họa tiết trang trí.


- Biết cách sử lduwngj hợp lí màu trong bài vẽ ( tránh dùng nhiều màu quá sẽ bị
“ loạn màu”, ít quá sẽ bị đơn điệu).


- Biết cách vẽ màu đối với nội dung yêu cầu của bài trang trí.
- Phát huy cách cảm cách nghĩ về màu của HS.


<i>2.3.3.3. Những điều cần chú ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- GV tìm màu (pha màu) và vẽ cho HS xem để thấy được cách dùng màu, quan
hệ giữa các mảng màu với nhau trong môt đồ vật trang trí.


- Hướng dẫn kĩ thuật pha trộn màu đơn giản ( màu bột, màu nước hoặc bút dạ).
- Khuyến khích HS tự tìm tịi, tự nghĩ và vẽ các bài trang trí ứng dụng theo nội


dung của bài học.


<i><b>2.3.4. Tạo dáng và trang trí</b></i>
<i>2.3.4.1. Nội dung</i>


- Nâng cao nhận thức về tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm.
- Hiểu hơn về phương pháp tạo dáng và trang trí.


- Vai trị của tạo dáng và trang trí trong đời sống.


<i>2.3.4.2 Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức </i>


- Củng cố kiến thức và tạo dáng đồ vật, sản phẩm trang trí.
- Hiểu cách ứng dụng vào nội dung bài học cụ thể.


- Hiểu vai trò và sự phong phú cảu tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm trang
trí.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Tạo dáng và trang trí được đồ vật, sản phẩm theo yêu cầu của bài học :
+ Biết cách tạo dáng đồ vật , sản phẩm theo nội dung cụ thể.


+ Biết cachs sử dụng họa tiết và màu sắc trang trí phù hợp.


- Cách thể hiện tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm theo cách cảm, cách nghĩ
của từng HS.


<i>2.3.4.3. Những điều cần lưu ý.</i>



- Sưu tầm các đồ vật, sản phẩm trang trí ( tranh ảnh, sách báo) và đồ vật, sản
phẩm đang lưu hành để HS tham khảo.


- Chú ý tới yêu cầu, mục đích sử dụng của đồ vật, sản phẩm trang trí để phân
tích và hướng dẫn. Ví dụ :


+ Chậu cảnh để trồng cây cảnh ; để trang trí nội, ngoại thất ( hình dáng, kích
thước, họa tiết trang trí, màu sắc,…)


+ Mặt nạ dùng trong diễn tuồng ( thể hiện vào tính cách nhân vật), trong hội hóa
trang, Tết trung thu ( cho thiếu nhi)…


+ Chậu cảnh thường được trang trí bằng hình hoa, lá giống thật hoặc đơn giản,
cách điệu ; họa tiết trang trí cổ dân tộc. Mặt nạ có thể chỉ có mảng màu và
đường nét trang trí.


- Phát huy sáng tạo riêng của HS
<i><b>2.3.5. Kẻ chữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Củng cố kiến thức về kiểu chữ cơ bản và chữ trang trí.


- Vận dụng các mẫu chữ đã học ở lớp 6, lớp 7 vào bài trang trí ứng dụng cụ thể.
- Vai trị của chữ trong trang trí khẩu hiệu, bìa sách, tranh cổ động, lều trại,…
- Phương pháp bố cục chữ đáp ứng nội dung, yêu cầu của trang trí khẩu hiệu, bìa
sách, tranh cổ động, lều trại.


<i>2.3.5.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>



- Củng cố them kiến thức về hai kiểu chữ cơ bản đã học ( chữa nét đều ; nét
thanh, nét đậm).


- Hiểu thêm về vai trò của các kiểu chữ trong ứng dụng thực tế.


- Hiểu cách sắp xếp bổ sung chữ trong một khẩu hiệu, bìa sách, tranh cổ động,
lều trại.


- Hiểu cách sử dụng màu sắc của chữ phù hợp với bố cục và nội dung bài học.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết cách bố cục chữ theo yêu cầu của bài tập.


- Kẻ được dòng chữ nét đều hoặc nét thanh, nét đậm trong một khẩu hiệu ngắn,
biết cách sử dụng màu sắc và trang trí đẹp mắt.


- Trình bày được chữ ( kẻ chữ hoặc sắp xếp bố cục dịng chữ) vào từng bài trang
trí có sử dụng chữ như : Bìa sách, tranh cổ động, lều trại, báo tường,…


- Biết cách trang trí chữ phù hợp yêu cầu nội dung.


<i>2.3.5.3. Những điều cần chú ý</i>


- Nhắc nhở HS xem lại các bảng chữ cái nét đều; chữ nét thanh, nét đậm đã học
ở các lớp trước.


- Sử dụng sách báo, khẩu hiệu tranh cổ động giới thiệu minh họa về sư phong
phú về kiểu chữ để HS xem ( có kiểu đúng với mẫu chữ : nét đều ; nét thanh ,
nét đậm đã học; có kiểu chữ biến dạng của hai kiểu chữ trên, có chữ nét đậm, có


chữ nét mảnh ) .


- Phân tích để HS thấy được vị trí vai trò của chữ đối với mỗi dạng bài.


- Để HS thực hành tốt bài kẻ chữ, GV hướng dẫn HS sử dụng vở kẻ ô ly (hoặc tự
kẻ các ô ly bằng bút chì mờ ở vở tập vẽ) cách sử dụng eeke , compa, thước kẻ
(nên dùng thước nhựa dài 20cm).


- Khuyến khích HS sáng tạo trong trang trí chữ.
<i><b>2.3.6. Thực hành</b></i>


<i>2.3.6.1. Nội dung</i>


Gồm các bài trang trí sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Tạo dáng và trang trí trên đồ vật, sản phẩm như : chậu cảnh, mặt nạ.


- Trang trí kết hợp với họa tiết, hình ảnh, tranh vẽ với chữ như : kẻ khẩu hiệu;
trang trí lều trại ; trang trí bìa sách ; vẽ tranh cổ động.


<i>2.3.6.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hiểu biết và mục đích của trang trí ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu
thẩm mĩ trong cuộc sống con người.


- Biết các yếu tố cần thiết khi trang trí ứng dụng cho mỗi laoij bài tập theo nội
dung và mục đích sử dụng của đồ vật, sản phẩm.


- Hiểu hơn về vai trò của bố cục, hình mảng, đậm, nhạt và màu sắc trong trang


trí ứng dụng.


- Hiểu phương pháp thể hiện trang trí ứng dung vào các đồ vật, sản phẩm theo
yêu cầu bài học.


- Hiểu hơn sự đa dạng trong cách thể hiện các bài trang trí ứng dụng.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được một bài trang trí ứng dụng theo nội dung yêu cầu của bài học cụ thể :
+ Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.


+ Biết cách tìm bố cục khác nhau để thể hiện được một đồ vật có dạng hình
vng, hình chữ nhật ( khác với trang trí cơ bản) như : cái khan ; nắp hộp bánh,
kẹo, cái khay, giấy khen, tấm thảm…


+ Biết cách vẽ mẫu (tạo dáng) và trang trí được một chậu cảnh, mặt nạ theo ý
thích.


+ Tự nghĩ mẫu theo cách cảm, cách nghĩ.
+ Gợi được dặc trưng của đồ vật, sản phẩm.


+ Biết cách sắp xếp mảng, hình vẽ, mẫu chữ phù hợp với khẩu hiệu, một bìa
sách, tranh cổ động hoặc lều trại với nội dung đã lựa chọn; vẽ được một bìa
sách, tranh cổ động và trang trí lều trại ở mức độ đươn giản ; kẻ được một khẩu
hiệu ngắn sử dụng một trong hai kiểu chữ cơ bản.


- Nâng cao hơn khả năng sử dụng bút lông (cọ) trong vẽ nét, vẽ màu phù hợp
với các nội dung trong bài trang trí ứng dụng.



<i>2.3.6.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Giáo viên cần nghiên cứu, phân loại và tìm hình ảnh hiện vật liên quan đến nội
dung các bài trang trí ứng dụng để tìm ra nét đặc trưng khi sử dụng và nêu được
nét riêng của đồ vật, sản phẩm trang trí. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Mặt nạ thường để trẻ em vui chơi trong dịp Tết Trung thu song cũng có thể
dùng trong sân khấu, trong lễ hội hóa trang hay trang trí trong gia đình,... Mỗi
mục đích sử dụng đều có cái chung và cái riêng. Sự phong phú này là ưu thế để
khuyến khích HS mạnh dạn tìm tịi, sáng tạo.


+ Bố cục cỡ chữ có sự khác nhau trong kẻ khẩu hiệu, trang trí bìa sách, tranh cổ
động và lều trại. Cần hướng dẫn để HS nhận biết và tự sáng tạo để có bố cục
chữ, kiểu chữ, màu sắc của chữ đa dạng phong phú.


+ Củng cố lại những nguyên tắc (thể thức) trang trí cơ bản vận dụng vào trang trí
ứng dụng thơng qua các bài học cụ thể.


- Hướng dẫn cách dùng gam màu phù hợp với nội dung, hình thức từng bài.
<b>3. PHÂN MƠN VẼ TRANH (10 TIẾT)</b>


<b>3.1. Mục đích</b>


- Củng cố và nâng cao kiến thức về bố cục và phương pháp vẽ tranh:
+ Khai thác nội dung đề tài.


+ Sắp xếp bố cục, hình mảng.
+ Các bước tiến hành bài vẽ.


+ Cách chọn lựa màu sắc, đậm nhạt.



- Vận dụng các kiến thức đã học trong các phân môn Vẽ theo mẫu (vẽ hình,
chân dung, dáng người, phối cảnh), Vẽ trang trí ( màu sắc, họa tiết, hình mảng,
đường nét,...), thường thức mĩ thuật (cách khai thác nội dung, hình thức thể hiện,
bút pháp trong các bức tranh).


- Nâng cao hơn kĩ năng thể hiện trong vẽ tranh.
<b>3.2. Nội dung cơ bản</b>


<i><b>3.2.1. Vẽ tranh đề tài</b></i>


- Nâng cao hơn phương pháp khai thác nội dung đề tài.


- Đề tài để vẽ tranh: Sự đa dạng, phong phú của đề tài trong cuộc sống xã hội.
- Vai trò của bố cục trong tranh đề tài.


- Bổ sung thêm về kĩ thuật pha màu và cách vẽ.
<i><b>3.2.2. Minh họa truyện cổ tích</b></i>


- Mục đích của vẽ minh họa truyện cổ tích.
- Khai thác nội dung đề tài để vẽ.


- Sự giống và khác nhau giữa vẽ tranh đề tài, vẽ tự do và minh họa truyện cổ
tích.


- Các bước tiến hành vẽ minh họa.


<b>3.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b>
<i><b>3.3.1. Đề tài</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Phản ánh những khía cạnh khác nhau của đề tài qua khai thác các hoạt động
trong đời sống xã hội.


- Đề tài: Phù hợp với nhận thức của HS.


- Phương pháp khai thác nội dung đề tài trong minh họa truyện cổ tích.
- Cách chọn hình thức bố cục khác nhau để thể hiện nội dung đề tài.


<i>3.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn cách khai thác nội dung đề taiftheo u cầu, có ý thức tìm tòi trong
thể hiện.


- Làm quen với cách lựa chọn nội dung trong truyệ cổ tích để vẽ minh họa.


- Hiểu hơn cách thể hiện nội dung đề tài, vai trò của hình mảng, màu sắc trong
phản ánh nội dung đề tài.


- Hiểu được sự khác nhau giữa đề tài trong vẽ tranh và đề tài trong minh họa
truyện cổ tích.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Tìm được những khía cạnh khác nhau của nội dung đề tài để thể hiện.


- Biết vận dụng một cách chủ động kiếm thức đã học vào khai thác các đề tài các
bài vẽ tranh trong chương trình, sách giáo khoa.


- Vẽ được các bài học phản ánh đúng nội dung đề tài.



- Biết được yêu cầu khác nhau giữa vẽ tranh và minh họa truyện cổ tích.


<i>3.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Bổ sung thêm đồ dùng dạy học các tranh vẽ của họa sĩ, tranh dân gian Việt
Nam, tranh thiếu nhi liên quan đến bài học. Gợi ý về sự đa dạng, phong phú của
nội dung đề tài và cách khai thác những nội dung đó.


- Để HS tự lựa chọn và vẽ về một vài hoạt động khác nhau trong cùng một đề
tài. - Giáo viên cùng với HS chọn một phác thảo tốt nhất để thể hiện.


<i><b>3.3.2. Bố cục tranh</b></i>
<i>3.3.2.1. Nội dung</i>


- Củng cố và nâng cao hơn nhận thức về vai trò của bố cục (cách sắp xếp và sự
đa dạng, phing phú của mình; đậm nhạt,...) trong vẽ tranh đề tài.


- Một số hình thức bố cục tranh (bố cục theo bối cảnh xa gần, bố cục ước lệ, bố
cục dạng hình tam giác, hình vng, hình bầu dục,...).


- Bố cục của tranh minh họa truyện cổ tích.
- Phương pháp tiến hành phác thảo bố cục:
+ Tranh đề tài.


+ Tranh minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>a) Về kiến thức</i>


- Củng cố và nâng cao hơn hiểu biết về vai trò của bố cục trong vẽ tranh đề tài.


- Hiểu hơn một số hình thức bố cục trong vẽ tranh.


- Làm quen với phương pháp bố cục trong vẽ tranh minh họa và minh họa
truyện cổ tích.


- Hiểu được cách khai thác nội dung đề tài cụ thể.


- Nhận biết một số nét về sự giống nhau và khác nhau trong bố cục của vẽ tranh
đề tài và minh họa.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết cách lựa chọn nội dung đề tài và làm các phác thảo bố cục nhỏ khác nhau.
- Biết cách lựa chọn hình thức bố cục thích hợp với đề tài và khả năng vẽ của
bản thân.


- Thể hiện được một số yêu cầu cơ bản, cần thiết trong bố cục tranh đề tài, tranh
minh họa chuyện cổ tích.


<i>3.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Lựa chọn một số tranh vẽ của các họa sĩ, tranh dân gian (Đông Hồ, Hàng
Trống), tranh thiếu nhi với các hình thức bố cục khác nhau để minh họa, kết hợp
với phân tích bằng hình vẽ trên bảng (hoặc vẽ trước trên giấy). Dẫn chứng:
+ Tranh: Về nông thôn sản xuất của họa sĩ Ngô Minh Cầu bố cục theo phối cảnh
xa gần; Đánh ghen, Đám cưới chuột bố cục theo ước lệ (bố cục theo điểm nhìn).
+ Tranh Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ của họa sĩ Nguyễn Sáng có dạng bố cục
hình chữ nhật.


+ Tranh dân gian Đánh vật mảng chính có dạng bố cục tam giác.



- Gợi ý và góp ý phương pháp tìm phác thảo bố cục riêng cho mỗi loại bài, mỗi
HS.


- Sử dụng tranh truyện để phân tích về bố cục trong vẽ minh họa tranh truyện.
<i><b>3.3.3. Hình mảng</b></i>


<i>3.3.3.1. Nội dung</i>


- Nâng cao nhận thức về vai trị của hình mảng trong bố cục vẽ tranh đề tài.
- Làm quyen với hình mảng trong tranh minh họa.


- Cách phác hình mảng trong bố cục tranh.
- Phương pháp diễn tả đậm nhạt qua hình mảng.


<i>3.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt </i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn hiểu biết về hình, mảng trong vẽ tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Hiểu hơn về sự đa dạng của hình, mảng trong vẽ tranh; Vẻ đẹp của hình, mảng
trong tranh.


- Hiểu về nét trong tranh truyện và nét trong tranh đề tài.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vận dụng kiến thức đã học, vẽ được hình, mảng hợp lí, phù hợp với nội dung
đề tài.



- Tạo được các dạng hình, mảng khác nhau trong một bài vẽ tranh.
- Vẽ được độ đậm nhạt cơ bản, cần thiết trong phác thảo bố cục tranh.


- Bước đầu vẽ được hình mảng trong minh họa và hình mảng trong tranh đề tài.


<i>3.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sử dụng ba độ: đậm, đậm vừa và nhạt với hình mảng lớn, nhỏ khác nhau để
phân tích về mảng chính, mảng phụ cùng đậm nhạt trong bố cục.


- Photocopy tranh phiên bản của họa sĩ hoặc tranh thiếu nhi. Trên cơ sở đó, phân
tích đậm nhạt đen trắng và đậm nhạt của màu để học sinh tiếp thu dễ hơn.


- Hướng dẫn cách chuyển từ mảng phác thảo sang hình cụ thể.


- Hình mảng trong tranh truyện thường rõ ràng, cụ thể; Hình mảng trong tranh
đề tài thường đan xen lẫn nhau.


<i><b>3.3.4. Đường nét</b></i>
<i>3.3.4.1. Nội dung </i>


- Vai trò, tác dụng của đường nét trong vẽ tranh.


- Đường nét trong tranh và đường nét trong minh họa chuyện cổ tích.
- Sự đa dạng, phong phú của đường nét trong tranh vẽ.


- Sự giống nhau và khác nhau của đường nét trong tranh với đường nét trong vẽ
theo mẫu, vẽ trang trí.


<i>3.3.4.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>


<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn kiến thức về net, tác dụng của nét trong tranh, minh họa.


- Hiểu được sự khác nhau giữa đường nét của tranh với đường nét của minh họa,
vẽ theo mẫu, vẽ trang trí.


- Hiểu được sự phối hợp đường nét sẽ tăng thêm hiệu quả thẩm mĩ của tranh vẽ.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được đường nét phù hợp với đối tượng diễn tả (ở mức độ đơn giản, khái
quát):


+ Trong tranh đề tài


+ Trong tranh minh họa truyện cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>3.3.4.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Sử dụng một số tranh của họa sĩ và một số bài trang trí cơ bản (hình vng,
đường diềm, ...), trang trí ứng dụng (trang trí bìa sách, tranh cổ động, trang trí
hộp bánh kẹo,...) để học sinh thấy rõ hơn vị trí và tác dụng của đường nét. Dẫn
chứng:


+ Đường nét trong tranh đa dạng, phong phú tạo thêm nhịp điệu cho tranh. Có
thể sử dụng nhiều loại nét khác nhau trong mục đích tranh, thậm chí là một chi
tiết. Có chỗ nét liền mạch, có chỗ bng lơi hoặc ẩn vào hình vẽ.


+ Đường nét trong trang trí cơ bản nhẹ nhàng, rõ ràng và ít thay đổi.


+ Đường nét trong tranh cổ động chắc khỏe, cụ thể và dứt khốt.


- Tìm tranh có sự phối hợp giữa nét với hình hoặc nét lẩn vào hình khối. Ví dụ:
+ Trong tranh Tát nước đồng chiêm của họa sĩ Trần Văn Cẩn có sự phối hợp
giữa nét và hình khối.


+ Trong tranh Bình minh trên nơng trang của họa sĩ Nguyễn Đức Nùng nét lẫn
vào hình khối.


- Đường nét trong minh họa gần giống với đường nét trong tranh trang trí ứng
dụng.


<i><b>3.3.5. Màu sắc</b></i>
<i>3.3.5.1. Nội dung</i>


- Nâng cao hơn kiến thức về màu sắc trong vẽ tranh.


- Màu sắc trong tranh đề tài và màu sắc trong tranh minh họa.
- Màu sắc phản ánh nội dung chủ đề.


- Củng cố và nâng cao hơn kiến thức về màu sắc, gam màu chủ đạo.


- Hiểu thêm về cách vẽ màu trong tranh đề tài với cách vẽ màu trong tranh tĩnh
vật, tranh trang trí.


<i>3.3.5.2. Mức độ kiến thức kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn hiểu biết về pha màu tạo thành màu khác theo ý muốn.



- Hiểu được vai trò của gam màu, hịa sắc màu gợi được khơng gian của nội
dung đề tài.


- Hiểu được màu sắc có ảnh hưởng lớn đến vẻ đẹp thẩm mĩ của bức tranh.
- Nâng cao hơn nhận thức về màu sắc.


- Hiểu cách vẽ màu trong tranh đề tài và cách vẽ màu trong minh họa.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Biết cách pha trộn màu và vẽ tranh có hịa sắc phù hợp với nội dung đề tài.
- Biết cách vẽ màu phù hợp với tranh đề tài, tranh minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ Ve chồng màu.


- Vẽ được màu sắc tương đối nhuần nhuyễn trong một bức tranh theo yêu cầu
của bài tập.


<i>3.3.5.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Hướng dẫn học sinh pha màu theo hòa sắc (không nên pha trộn quá nhiều
màu), cách sử dụng bút lơng (đối với học sinh có điều kiện); cách vẽ chồng màu
( chỉ nên vẽ chồng hai màu) khi dùng chì màu, bút dạ; pha trộn màu bột, màu
nước (nên pha trồn từ hai đên ba màu). Khuyến khích học sinh mạnh dạn pha
trộn các màu theo ý thích của bản thân.


- Tìm những bức tranh có hịa sắc đẹp (tranh của họa sĩ, tranh dân gian, tranh
thiếu nhi) để học sinh xem và tham khảo.


-Tìm các tranh minh họa truyện cổ tích có cách vẽ màu khác nhau để học sinh


thấy được sự phong phú của màu sắc.


<i><b>3.3.6. Thực hành</b></i>
<i>3.3.6.1. Nội dung</i>


- Bài vẽ theo các nội dung, đề tài khác nhau:
+ Đề tài theo yêu cầu cụ thể.


+ Đề tài tự do.


+ Đề tài dựa vào thực tế cuộc sống ( sinh hoạt gia đình, tranh phong cảnh, ...)
học sinh liên tưởng, tưởng tượng ( ước mơ của em, khoa học viễn tưởng, ...).


- Vẽ minh họa truyện cổ tích theo hướng dẫn của giáo viên hoặc theo ý thích.


<i>3.3.6.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn sự hiểu biết và khai thác nội dung của đề tài.


- Hiểu được cách khai thác những khía cạnh khác nhau trong cuộc sống để lựa
chọn bố cục, hình ảnh vẽ.


- Hiểu hơn vai trị của bố cục, hình mảng, đường nét, màu sắc trong tranh vẽ.
- Thấy được đặc điểm vùng, miền trong tranh đề tài (nói chung), tranh phong
cảnh (nói riêng).


- Hiểu biết chung về vẽ minh họa truyện cổ tích.


- Hiểu hơn về đặc điểm phân mơn vẽ tranh (có tính tổng hợp của các phân mơn


trong mĩ thuật).


- Có kiến thức sâu hơn về phương pháp vẽ tranh.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Vẽ được tranh đề tài trong chương trình, sách giáo khoa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Biết cách sắp xếp hình mảng, đường nét, màu sắc tranh vẽ theo yêu
cầu bài học.


- Bước đầu thể hiện cách cảm, cách vẽ riêng trong tranh.
- Vẽ được tranh minh họa truyện cổ tích theo yêu cầu bài học.


<i>3.3.6.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Giáo viên sử dụng tranh, ảnh phù hợp với nội dung đề tài của từng bài để gợi ý
cho học sinh ( chú ý khai thác hình ảnh đời sống, phong cảnh tại địa phương,
gần gũi với học sinh ).


- Hướng dẫn học sinh quan sát đặc điểm vùng, miền qua phong cảnh, kiến trúc,
đồ dùng gia đình, trang phục,... để đề tài được thể hiện đa dạng, phong phú.
- Khuyến khích học sinh sử dụng kết quả học tập đã học được (như vẽ người, vẽ
tĩnh vật, vẽ hoa lá, phối cảnh xa gần, ...) ứng dụng vào bài vẽ.


- Khuyến khích học sinh phát huy trí tưởng tượng, trí nhớ trong quá trình tiến
hành bài vẽ. Góp ý riêng cho từng học sinh để phát triển cá tính trong vẽ tranh.
- Ln nhắc nhở HS về tính bao qt tổng thể trong quá trình vẽ tranh (vẽ từ
mảng lớn đến mảng nhỏ, từ tổng thể đến chi tiết,...).



- Có thể sử dụng công nghệ thông tin để sưu tầm, lưu trữ, biên soạn và trình
chiếu.


- Trong khi hướng dẫn HS, lưu ý phân biệt giữa tranh đề tài và minh họa truyện
cổ tích.


<b>4. PHÂN MƠN </b><i><b>THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b></i> (6 TIÊT)
<b>4.1. Mục đích</b>


- Cung cấp thêm một số kiến thức về lịch sử mĩ thuật Viêt Nam và thế giới.
- Giới thiệu sơ lược về một số cơng trình, tác phẩm mĩ thuật thời Lê, mĩ thuật
hiện đại Việt Nam giai đoạn 1954-1975 và mĩ thuật thế giới cuối thế kỉ XIX.
Đầu thế kỉ XX.


- Giới thiệu sơ lược về một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam và thế giới.
<b>4.2. Nội dung cơ bản</b>


<i><b>4.2.1. Mĩ thuật Việt Nam thời phong kiến</b></i>
- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật thời Lê.


- Một số cơng trình, tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu.
<i><b>4.2.2. Mĩ thuật hiện đại Việt Nam </b></i>


- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật giai đoạn kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954-1975)


- Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>4.3.1.1. Nội dung</i>



- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật thời Lê (từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII):
+ Vài nét về bối cảnh lịch sử.


+ Sơ lược về mĩ thuật thời Lê (kiến trúc, nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
trang trí, nghệ thuật gốm).


- Sơ lược về một số cơng trình, tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê.
+ Kiến trúc chùa Keo (Vũ Thư, Thái Bình).


+ Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh).
+ Hình tượng con rồng trên bia đá (lăng vua Lê Thái Tổ).


<i>4.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu được quá trình phát triển mĩ thuật thời Lê là sự tiếp nối, kế thừa tinh hoa
mĩ thuật dân tộc các thời đại trước.


- Nắm được một số diểm khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát triển của mĩ
thuật thời Lê (nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và gốm):


+ Một số nét về bối cảnh lịch sử.
+ Sơ lược về mĩ thuật.


- Biết được một số cơng trình, tác phẩm mĩ thuật thời Lê.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Trình bày được một số nét cơ bản, đơn giản về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc
và gốm của mĩ thuật thời Lê.



- Nêu được đặc điểm của mĩ thuật thời Lê.


- Nhớ được một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu thời Lê.


- Bước đầu phân tích được sơ lược giá trị nghệ thuật trong một số cơng trình, tác
phẩm mĩ thuật giới thiệu trong chương trình, sách giáo khoa.


+ Kiến trúc chùa Keo (Thái Bình).


+ Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.


+ Hình tượng con rồng trên bia đá lăng vua Lê Thái Tổ ở Lam Kinh.


<i>4.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Giáo viên gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức của môn Lịch sử lớp 7: Đại Việt đầu
thế kỉ XV – Thời Lê sơ và Đại Việt từ thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII (lịch sử
Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX) và địa lí lớp 8: Địa lý tự nhiên (địa lí Việt
Nam) – những kiến thức này sẽ hỗ trợ thêm cho HS trong học tập.


- Sưu tầm thêm tranh, ảnh và tài liệu viết về mĩ thuật thời Lê để bổ sung kiến
thức cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Có thể sử dụng cơng nghệ thơng tin để lưu giũ hình ảnh, biên tập bổ sung kiến
thức cần thiết.


+ Sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm (mỗi nhóm nghiên cứu và trình bày
một nội dung do GV gợi ý).



- Vận dụng các hình thức, kĩ thuật trong kiểm tra đánh giá hợp lí các câu hỏi cần
bám sát nội dung chính của bài học, cố gắng để học sinh nhớ được và tập phân
tích cái đẹp qua tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài.


- Gắn kết những cơng trình, tác phẩm, hình ảnh về mĩ thuật thời Lê (nếu địa
phương có).


<i><b>4.3.2. Mĩ thuật hiện đại Việt Nam</b></i>
<i>4.3.2.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu sơ lược về bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn 1954-1975.


- Giới thiệu đôi nét về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1965-1975 (sự phát triển của
đội ngũ họa sĩ, những thành công trong sáng tác mĩ thuật).


+ Giới thiệu khái quát.


+ Giới thiệu một số chất liệu thông qua tác phẩm.
- Giới thiệu sơ lược một số tác phẩm, tác giả tiêu biểu:


+ Họa sĩ Trần Văn Cẩn và bức tranh Tát nước đồng chiêm (Sơn mài).


+ Họa sĩ Nguyễn Sáng và bức tranh Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ (Sơn mài).
+ Họa sĩ Bùi Xuân Phái với các bức tranh Phố cổ Hà Nội (Sơn dầu).


<i>4.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Thấy được những thành tựu nổi bật của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn chống Mĩ
cứu nước (1954-1975):



+ Sự trưởng thành và phát triển của đội ngũ họa sĩ (ở cả hai miền Nam và Bắc).
+ Những thành công trong sử dụng chất liệu để sáng tạo tác phẩm mĩ thuật của
các họa sĩ.


- Nhớ được một số họa sĩ và tác phẩm tiêu biểu.


- Hiểu được vị trí, trách nhiệm của người họa sĩ ln đồng hành cùng dân tộc, là
chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, văn nghệ.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Trình bày được một số nét sơ lược về đặc điểm mĩ thuật Việt Năm giai đoạn
1954-1975:


+ Tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh giải phóng dân tộc
ở miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Biết và nhớ được một số tác phẩm mĩ thuật thành công, chật liệu của bức tranh
đó:


+ Tranh sơn mài.
+ Tranh sơn dầu.
+ Tranh lụa.
+ Tranh màu bột.
+ Tranh khắc gỗ.


- Trình bày được một số nét cơ bản về tiểu sử và sự nghiệp của các họa sĩ Trần
Văn Cẩn, Nguyễn Sáng, Bùi Xuân Phái.



- Giới thiệu được một số nét cơ bản về nội dung, chất liệu và nghệ thuật của các
tác phẩm:


+ Tát nước đồng chiêm của họa sĩ Trần Văn Cẩn.


+ Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ của họa sĩ Nguyễn Sáng
+ Phố cổ Hà Nội của họa sĩ Bùi Xuân Phái.


<i>4.3.2.3. Những điêu cần lưu ý</i>


- Giáo viên sưu tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến mĩ thuật hiện đại Việt Nam
giai đoạn kháng chiến chống Mĩ cứu nước (hiện có khá nhiều) in trong các tuyển
tập tranh tượng, báo chí,.. Lựa chọn các nội dung, tranh ảnh (cần có trọng tâm và
chủ định) phục vụ tốt yêu cầu, nội dung bài dạy.


- Sưu tầm chân dung (tranh, ảnh) các họa sĩ Trần Văn Cẩn, Nguyễn Sáng, Bùi
Xuân Phái và một số tranh vẽ củacác họa sĩ để bài giảng thêm sinh động (tìm
trong sách báo, trên mạng Interrnet...).


- Về chất liệu: yêu cầu học sinh hiểu những nét cơ bản, sơ lược về chất kiệu vẽ
tranh (sơn dầu, sơn mài, lụa, khắc, gỗ...) với mỗi chất liệu chỉ cần nhớ tên vài tác
phẩm là đạt.


- Về phương pháp dạy học: Tương tự như ở chủ đề song cần có những điều tiết
cho sinh động và hấp dẫn hơn.


- Không nên dàn trải hoặc quá nhiều thông tin, cần chọn lọc và hướng vào mực
tiêu của bài học. Đảm bảo tính vừa sức của chương trình.


<i><b>4.3.3. Mĩ thuật hiện đại thế giới</b></i>


<i>4.3.3.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu sơ lược về sự hình thành và phát triển của mĩ thuật hiện đại phương
Tây cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX:


+ Vài nét về bối cảnh lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Một vài nét về đặc điểm chính của các trường phái Ấn tượng, Dã thú, Lập thể;
Tên một số họa sĩ và tác phẩm.


- Giới thiệu sâu hơn về một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội
họa Ấn tượng.


<i>4.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu được bối cảnh ra đời của các khuyenh hướng hội họa phương Tây cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:


+ Lí do ra đời của trường phái Ấn tượng.


+ Các môc quan trọng trong sự phát triển của mĩ thuật châu Âu.
+ Một số họa sĩ và tác phẩm hội họa nổi tiếng.


- Biết được một số đặc điểm cơ bản, sơ lược các trường phái hội họa Ấn tượng,
Dã thú, Lập thể:


+ Sự ra đời của trường phái hội họa Ấn tượng, Dã thú, Lập thể.
+ Cách vẽ màu sắc cơ bản cuả các trường phái.



+ Tên một vài họa sĩ tiểu biểu.


- Hiểu sâu hơn về một số họa sĩ và tác phẩm tiêu biểu của họa sĩ thuộc trường
phái Ấn tượng, Dã thú, Lập thể.


- Nhớ , kể được tên họa sĩ và bức tranh tiêu biểu đặc trưng cho trường phái hội
họa Ấn tượng, Dã thú, Lập thể:


+ Bức tranh ấn tượng mặt trời mọc của họa sĩ Mô-nê tiêu biểu cho trường phái
hội họa Ấn tượng.


+ Những bức tranh có màu sắc gay gắt, đường viền mạnh bạo, dứt khốt của họa
sĩ Ma-tít-xơ tiêu biểu cho trường phái hội họa dã thú.


+ Bức tranh Những cô gái A-vi-nhông của họa sĩ Pi-cát-xô tiêu biểu cho trường
phái Lập thể.


- Nhớ và trình bày được một số nét chính trong tiểu sử các họa sĩ và một số
tranh của trường phái Ấn tượng (giới thiệu trong sách giáo khoa).


+ Họa sĩ Mô-nê và bức tranh Ấn tượng mặt trời mọc.
+ Họa sĩ Ma-nê và bức tranh Buổi hòa nhạc ở Tu-le-ri-e.
+ Họa sĩ Van Gốc và một số tác phẩm.


+ Họa sĩ Xơ-ra và bức tranh Chiều chủ nhật trên đảo Gơ-răng Giát-tơ.


<i>4.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Sưu tầm thêm tài liệu, tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật phương Tây cuối thế kỉ
XIX, đầu thế kỉ XX. Nguồn khai thác là: Các giáo trình, sách giới thiệu về lịch


sử mĩ thuật thế giới, khai thác mạng Internet... cần có một số tranh phiên bản cỡ
lớn (hoặc sự dụng công nghệ thông tin để lưu và trình chiếu) tăng sự hấp dẫn
cho bài học.


- Nên chú ý tới các trọng tâm hướng dẫn trong phần nội dung và chuẩn kiến thức
kĩ năng; không tham lam kiến thức và các nội dung chun mơn sâu (như phân
tích q kĩ về nơi dung, hình thức nghệ thuật của bức tranh; phân tích nhiều
tranh quá,...) làm tiết dạy nặng và quá tải với trình độ của học sinh. Mục đích
của bài học này là bước đầu tiếp cận, làm quen; HS hiểu và nhớ được một số
điểm chính, sơ lược và cần thiết.


- Tập trung chủ yếu vào giới thiệu trường phái hội họa Ấn tượng thông qua một
số họa sĩ và tác phẩm tiêu biểu. Lưu ý:


+ Các học sĩ M-nê, Mô-nê: là các họa sĩ tiên phong, mở đầu của trường phái hội
họa Ấn tượng.


+ Họa sĩ Van Gốc: tiêu biểu cho hội họa Hậu Ấn tượng.
+ Họa sĩ Xơ-ra: tiêu biểu cho hội họa Tân Ấn tượng.


- Về phương pháp dạy học: áp dụng tương tự như chủ đề nội dung 1 và 2 song
chú ý tới chia nhóm, phân cơng các nhóm nghiên cứu, trình bày với các phiếu
nội dung câu hỏi do GV chuẩn bị, tăng thời lượng hỏi – đáp giữa các nhóm HS
với nhau.


<b>E. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN</b>
<b>MĨ THUẬT LỚP 9</b>


<b>I. KHÁI QUÁT MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



Trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa mơn Mĩ thuật Trung học cơ sở, mức
độ yêu cầu cần đạt đối với các phân môn Mĩ thuật lớp 9 là:


<b>1. VẼ THEO MẪU</b>


- Củng cố và nâng caohown kiến thức và kĩ năng các bài vẽ tĩnh vật; vẽ được bài
sát với mẫu thực:


+ Bố cục bài hợp lí, thuận mắt với giấy vẽ.
+ Vẽ hình sát với mẫu.


+ Gợi được hình khối chính của mẫu.
+ Vẽ màu có hòa sắc chung.


- Vận dụng kiến thức đã học về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.


- Nâng cao hơn kĩ năng vẽ dáng người, vận dụng được vẽ dáng người vào các
bài vẽ tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Nâng cao hơn nhận thức về phương pháp tiến hành vẽ trang trí, ứng dụng vào
bài cụ thể ( tạo dáng và trang trí túi xách, trang trí hội trường, tạo dáng và trang
trí thời trang) ở mức độ đơn giản.


- Biết cách sử dụng hình mảng, đường nét, màu sắc trong phóng tranh ảnh theo
yêu cầu của bài học.


- Có ý thức chủ động, sáng tạo trong các bài vẽ trang trí.
<b>3. VẼ TRANH</b>


- Vẽ được tranh đề tài và tranh tự chọn bố cục, cách săp xếp hình mảng, đường


nét, màu sắc hợp lí.


- Chủ động trong lựa chọn nội dung và cách vẽ.
- Bước đầu thể hiện cách vẽ riêng trong tranh.
<b>4. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b>


- Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam:


+ Mĩ thuật thời Nguyễn: một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc, hội họa,...


+ Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng ( vài nét về nghệ thuật chạm khắc gỗ; một
vài đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng; một số đình làng và chạm khắc gỗ
tiêu biểu).


+ Mĩ thuật các dân tộc thiểu số ở Việt Nam: tranh thờ và thổ cẩm, Nhà rông và
tượng nhà mồ Tây Nguyên, Tháp và điêu khắc Chăm.


- Hiểu biết sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á thông qua một số công trình
và tác phẩm, tác giả tiêu biểu:


+ Mĩ thuật Ấn Độ.
+ Mĩ thuật Trung Quốc.
+ Mĩ thuật Nhật Bản.
+ Mĩ thuật Lào.


+ Mĩ thuật Cam-pu-chia.
<b>II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b>


<b>1. PHÂN CƠNG VẼ THEO MẪU (3 TIẾT)</b>
<b>1.1. Mục đích</b>



- Củng cố và nâng cao hơn kiến thức, kĩ năng về tĩnh vật (đen trắng) theo hướng
dẫn cơ bản (về dựng hình, tả đậm nhạt và gợi không gian của mẫu).


- Nâng cao khả năng sử dụng màu trong vẽ tĩnh vật.


- Củng cố khả năng vận dụng kiến thức về tỉ lệ người, chân dung và bài vẽ dáng
người ; bước đầu làm quen với vẽ tượng chân dung (thạch cao).


+ Khả năng vé dáng người.
+ Khả năng dựng hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Làm quan với gợi tả không gian, chất của vật mẫu.
<b>1.2. Nội dung cơ bản</b>


<i><b>1.2.1 Vẽ tĩnh vật và kí họa (dáng người)</b></i>
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức theo mẫu.
- Một vài kĩ năng trong vẽ chì, vẽ màu.


- Vai trị của đậm nhạt (đơn sắc, đa sắc) trong vẽ tĩnh vật.
- Củng cố, bổ sung kiến thức về tỉ lệ người.


- Nâng cao hơn kĩ năng vẽ dáng người.


- Vẽ dáng người ở tư thế tĩnh, tư thế động (đơn giản).
<i><b>1.2.2. Thực hành</b></i>


- Vẽ tĩnh vật phức tạp (vẽ đen trắng, vẽ màu).
- Vẽ kí họa dáng người (cách vẽ nét đơn giản).
<b>1.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các chủ đề</b>


<i><b>1.3.1. Mẫu vẽ</b></i>


<i>1.3.1.1. Nội dung</i>


- Vật mẫu là lọ (bình) bằng gốm, sứ có hình dáng đẹp, cân đối về tỉ lệ. Không
nên lựa chọn kiểu dáng phức tạp, nhiều họa tiết trang trí làm cho hcoj sinh khó
vẽ.


- Hoa quả có sẵn ở địa phương, tương ứng với yêu cầu của bài vẽ.
- Mẫu để vẽ dáng người (nếu có điều kiện) hoặc kí họa tại thực tế.


<i>1.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn vẻ đẹp của đồ vật, hoa quả lựa chọn làm mẫu vẽ.


- Nhận biết sâu hơn về hình, khối, tỉ lệ, đậm nhạt và màu sắc trong một tập hợp
các vật mẫu với nhau.


- Hiểu thêm vai trò của vẽ dáng người trong học tập môn Mĩ thuật.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Nâng cao hơn cách bày mẫu vẽ tĩnh vật với các đồ vật với các đồ vật, hoa quả
(to, nhỏ khác nhau ; có vật chính, vật phụ ; có vật trước, vật sau,…).


- Biết cách xác định nguồn sáng chính chiếu vào mẫu.
- Biết quan sát, nhận xét hình dáng đặc điểm tỉ lệ của mẫu.


<i>1.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>



- Hướng dẫn tìm được vẻ đẹp của mẫu vật, sự hài hòa của các mẫu vật trong bố
cục chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Nên đặt mẫu ngang hoặc dưới tầm mặt một chút để HS dễ quan sát, dễ vẽ. Sau
mẫu nên có nền vải (khơng dùng vải hoa). Mẫu bày nơi nguồn sáng rõ ràng
chiếu vào.


- Có thể đặt vài mẫu ở các vị trí khác nhau và chia nhóm vẽ.


- Khuyến khích học sinh nhận xét về mẫu và cách sắp đặt để phát huy tính chủ
động ngay từ đầu tiết học.


<i><b>1.3.2. Cách vẽ</b></i>
<i>1.3.2.1. Nội dung</i>


- Củng cố và nâng cao hơn kiến thức về vẽ tĩnh vật.
+ Tại sao lại gọi là tranh tĩnh vật.


+ Vai trò của tranh tĩnh vật trong mĩ thuật và trong cuộc sống.
- Củng cố và nâng cao hơn kĩ năng vẽ tĩnh vật.


+ Bố cục trong bài vẽ tĩnh vật phức tạp (quan sát cách sắp xếp mẫu ; cách đo tỉ
lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận mẫu ; so sánh các hình của mẫu, …).


+ Phương pháp vẽ hình (vẽ phác hình chung, hình riêng của mẫu ; vẽ phác nét
khi đẩy sâu hình vẽ ; xác định ngườn sáng và gợi đậm nhật của nét) theo nguồn
sáng thực.


+ Phương pháp diễn tả hình khối trong bài tĩnh vật.



+ Phương pháp vẽ màu (vẽ phác hình bằng màu ; cách pha trộn màu vẽ ; cách sử
dụng bút lông hoặc chì màu, bút dạ,…).


- Luyện tập và nâng cao cách vẽ nhanh dáng người bằng nét (quan sát dáng, vận
dụng kiến thức về tỉ lệ người và kĩ năng vẽ kí họa dáng người ở lớp 8).


<i>1.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i> a, Về kiến thức</i>


- Củng cố và nâng cao hơn kiến thức cơ bản trong vẽ tĩnh vật:
+ Các bước tiến hành bài vẽ.


+ Phát huy cách nhìn, cách cảm của HS.
+ Chú ý đến đầy đủ và hoàn chỉnh bài vẽ.


- Nâng cao kiến thức về đậm nhạt và màu trong bài vẽ:
+ Phương pháp tiến hành bài vẽ.


- Hiểu cách sử dụng một số chất liệu màu trong vẽ tĩnh vật.


<i>b, Về kỹ năng</i>


- Biết và chủ động hơn cách lựa chọn và sắp xếp bố cục mẫu vẽ hợp lý, thuận
mắt trong giấy vẽ ( cách quan sát, so sánh; bước đầu biết sự dụng que đo, dây
dọi hỗ trợ cho mắt):


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Vẽ được hính sát với hình của mẫu:


+ Nhận biết được hính dáng của vật mẫu, sát với tỷ lệ mẫu.



+ Biết cách vận dụng kiến thức về tỉ lệ người, tỉ lệ khuôn mặt người vào vẽ
dáng người, vẽ chân dung.


+ Vẽ được hình một số dáng người (bằng nét) ở mức độ kỹ hơn.
+ Dáng người gần sát mẫu.


- Vẽ được các hình mảng, độ đậm nhạt chính của mẫu:
+ Biết cách phân tích chung về đậm nhạt.


+ Phân chia được mảng đậm nhạt chính.
+ Gợi được hình khối qua diễn tả đậm nhạt.


- Biết cách gợi không gian và chất của vật mẫu thông qua diễn tả:
+ Gợi đậm nhạt chính giữa nền và mẫu.


+ Gợi đậm nhạt chính của từng vật mẫu và tồn bộ mẫu.
+ Đường nét trong bài vẽ không bị khô cứng.


- Vẽ được màu gần với màu của mẫu.


<i>1.3.2.3. Những điều cần lưu ý</i>


- Đây là những bài vẽ theo mẫu cuối cùng trong Chương trình Giáo dục phổ
thơng, do đó cần hệ thống lại một số kiến thức, kỹ năng chính để HS nắm được.
- Cần có một số bài vẽ đẹp về bố cục, về hình và đậm nhạt, màu sắc; gợi được
chất và không gian của mẫu để HS tham khảo ( bài tĩnh vật đen trắng, màu; bài
vẽ tượng chân dung...)


- Cần có hình vẽ minh họa các bước tiến hành bài vẽ trên cơ sở một bài đã hoàn


thành để giới thiệu tham khảo.


- Hướng dẫn HS cách sử dụng bút để vẽ các bài vẽ theo mẫu (bút chì, bút lơng),
lưu ý cách sử dụng bút góp phân khơng nhỏ vào kết quả bài vẽ ( giới thiệu qua
các bài minh họa để thấy sự phong phú của nét bút trong diễn tả).


- Cần phát huy tính độc lập, sáng tạo; khuyến khích HS vẽ theo cách hiểu và khả
năng của bản thân.


- Hạn chế cách vẽ theo thói quen, vẽ bịa (khơng nhìn mẫu) của HS.
<i><b>1.1.3. Thực hành </b></i>


<i>1.3.3.1. Nội dung</i>


Gồm các bài:


+ Vẽ tĩnh vật (vẽ hình, vẽ màu).
+ Vẽ dáng người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Biết quan sát, nhận xét một số tương quan phức tạp ở mẫu vẽ. Hiểu mối quan
hệ giữa toàn bộ và chi tiết trong tĩnh vật.


- Biết sử dụng màu vẽ ( màu bột, màu nước, sáp màu, bút dạ,...) để vẽ tĩnh vật:
+ Phù hợp với đặc điểm chất liệu.


+ Gợi được màu của mẫu.


- Biết cách tiến hành bài vẽ theo các bước cơ bản ở mức độ sâu hơn :
+ Cách vẽ phác hình.



+ Cách sửa và đẩy sâu các chi tiết chính của hình.
+ Cách phân mảng đậm nhạt có nhiều chi tiết hơn.
+ Cách gợi tương quan.


- Hiểu biết thêm về tỉ lệ người, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.


<i>b) Về kĩ năng </i>


- Vẽ được bài tĩnh vật theo yêu cầu ( vẽ hình, vẽ màu ), nâng cao hơn chất lượng
bài vẽ so với các lớp trước.


+ Bố cục bài vẽ cân đối, hợp lí.


+ Hình gần với hình dáng, tỉ lệ, sát mẫu.


+ cách gợi các độ đậm nhạt của hình mềm mại hơn, nhiều độ hơn. Thơng qua
đậm nhạt, gợi được không gian và chất của mẫu (mức độ đơn giản).


+ Màu tron bài vẽ dát với màu của mẫu, có gam chung.
- Có kĩ năng ban đầu về tượng chân dung:


+ Biết cách xác định tỉ lệ của hình vẽ so với khổ giấy.
+ Vẽ được khung hình chung của mẫu.


+ Ước lượng và xác định được tỉ lệ các bộ phận lớn (đầu, cổ, thân) và các bộ
phận chi tiết (mắt, mũi, miệng, tai,...) trên khuôn mặt tượng.


+ Biết cách vẽ các mảng đậm nhạt chính trên đầu tượng (cách phân mảng, sử
dụng nét để diễn tả).



- Biết cách vẽ dáng người, vẽ được dáng người (đơn giản) ở một vài tư thế phức
tạp hơn.


+ Quan sát nhanh hình dáng mẫu.
+ Vẽ được các nét chính của hình mẫu.
+ Gợi được hình dáng mẫu.


<i>1.3.3.3. Một số điều cần lưu ý</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Cần khuyến khíc học sinh quan sát, phát hiện mảng màu chính, mảng màu phụ
của toàn bộ mẫu; xác định màu nào là chủ đạo (ví dụ: gam màu hồng, gam màu
xanh hay gam màu đậm, gam màu nhạt,… ). Gv khuyến khích HS tự tìm tịi màu
trên cơ sở màu chung của mẫu để có nhiều tranh vẽ đẹp.


- Trong vẽ tượng chân dung, hướng dẫn học sinh quan sát và xác định hướng vẽ
tượng từ vị trí quan sát (chính diện, nghiêng, nghiêng 2/3, 3/4 hoặc nghiêng trái,
nghiêng phải,… ) chỉ rõ cấu tạo các bộ phận lớn (đầu, cổ, thân) và các bộ phận
chi tiết trên khuôn mặt (lưu ý đến tượng mẫu già hay trẻ, thanh niên hay phụ nữ,
bé trai hay bé gái,…).


- Gợi ý để HS có nét vẽ linh hoạt khi kí họa dáng người (quan sát, so sánh ; vẽ
đường nét liền mạch, vẽ nhanh).


- Thơng qua hình vẽ minh họa các bước tiến hành bài vẽ, lưu ý HS cách phân
mảng và vẽ các độ đậm nhạt (hình vẽ mẫu trong sách giáo khoa là gợi ý cách
tiến hành bài vẽ theo phương pháp cơ bản để HS tham khảo).


- Khuyến khích HS vẽ theo cách nhìn, phát huy khả năng của bản thân.
<b>2. PHÂN MÔN VẼ TRANG TRÍ (5 TIẾT) </b>



<b>2.1 Mục đích</b>


- Củng cố và nâng cao hơn nhận thức về khả năng ứng dụng của trang trí vào
các đồ vật, sản phẩm. vai trị của trang trí ứng dụng trong cuộc sống.


- Thấy được mối quan hệ giữa tạo dáng và trang trí trên đồ vật, sản phẩm trang
trí.


- Nắm được phương pháp tạo dáng và trang trí cho đồ vật trở nên đẹp, hấp dẫn
hơn.


- Thể hiện được các bài trang trí ứng dụng cụ thể theo yêu cầu của chương trình,
sách giáo khoa.


<b>2.2 Nội dung cơ bản</b>


<i><b>2.2.1. Tạo dáng và trang trí trreen đồ vật, sản phẩm</b></i>


- Mối quan hệ giữa tạo dáng và trang trí trên đồ vật, sản phẩm.
- Vai trò của tạo dáng và trang trí trong cuộc sống.


- Vận dụng kiến thức trang trí vào các bài tạo dáng và trang trí cụ thể:
+ Tạo dáng và trang trí túi sách.


+ Tạo dáng và trang trí thời trang.
<i><b>2.2.2. Trang trí ứng dụng</b></i>


- Cách sắp xếp (bố cục)trong trang trí ứng dụng:
+ Cách sắp xếp đối xứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Cách sắp xếp mảng hình khơng đều.


- Vận dụng kiến thức trang trí vào các bài ứng dụng cụ thể như:
+ Trang trí hội trường.


<i><b>2.2.3. Tập phóng tranh, ảnh</b></i>


- Vai trị của phóng tranh, ảnh trong cuộc sống và trong học tập.
- Phương pháp phóng tranh, ảnh.


<b>2.3. Chuẩn kiến thức kĩ năng các chủ đề</b>
<i><b>2.3.1. Bố cục</b></i>


<i>2.3.1.1. Nội dung</i>


- Tạo dáng (bố cục, hình dáng) một số đồ vật, sản phẩm gần gũi cuộc sống.
- Sắp xếp (bố cục) trong các bài ứng dụng cụ thể.


- Ứng dụng một số hình thức sắp xếp (bố cục) vào các bài trang trí trong chương
trình, sách giáo khoa.


- Sự hài hịa giữa nội dung và hình thức trong tạo dáng và trang trí ứng dụng.


<i>2.3.1.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) về kiến thức</i>


- Hiểu về bố cục trong tạo dáng đồ vật, sản phẩm.


- Hiểu thêm một số hình thức sắp xếp (bố cục) trong trang trí ứng dụng.



- Nhận thức được sự đa dạng, phong phú của bố cục trong trang trí ứng dụng,
khả năng tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm theo cách cảm, cách nghĩ của
HS.


- Hiểu được vai trò của tạo dáng và trang trí làm cho đồ vật, sản phẩm đẹp hơn.
- Hiểu cách sắp xếp hình mảng trong trang trí phơng hội trường.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- biết cách vẽ mẫu túi sách; mẫu quần, áo (đơn giản)


- biết cách sắp xếp (bố cục)trang trí theo yêu cầu, nội dung bài học.


- Biết cách chọn hình mảng, đường nét, họa tiết trang trí phù hợp với nội dung
bài học (ở mức độ đơn giản).


<i>2.3.1.3. Những điều cần lưu ý</i>


- cần sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến bài học có các nội dung và hình
thức trang trí khác nhau để HS tham khảo (nên tìm mẫu đơn giản song có hình
thức phù hợp với nội dung, đối tượng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

thức của bài trang trí hình vng, hình chữ nhật (lớp 8), vận dụng vào một nội
dung trang trí cụ thể.


- Khuyến khích HS tự sáng tạo các mẫu quần, áo theo ý thích.


- Có thể sử dụng cơng nghệ thơng tin để truy cập, biên tập tài liệu và trình chiếu
minh họa phục vụ bài dạy.



- Khuyến khích HS sưu tầm những tài liệu, hình ảnh liên quan đến bài học tham
khảo về bố cục.


<i><b>2.3.2. Đường nét, hình, mảng</b></i>
<i>2.3.2.1. Nội dung</i>


- vai trị của đường nét, hình, mảng trong tạo dáng và trang trí, ứng dụng vào các
bài trang trí ứng dụng trong chương trình, sách giáo khoa lớp 9.


+ Cái chung và cái riêng trong mỗi nội dung bài học (ví dụ: trong trang trí phơng
hội trường; mẫu quần áo, túi sách; phóng tranh, biểu trưng).


+ Trên cơ sở hợp lý và thuận tiện với mỗi nội dung trang trí.


- Đường nét, hình mảng trong tạo dáng và trang trí góp phần làm đẹp hơn, đáp
ứng yêu cầu thẩm mĩ của đông đảo quần chúng.


<i>2.3.2.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu được vai trò của đường nét, hình mảng với u cầu các bài trang trí ứng
dụng, ví dụ:


+ Đường nét, hình mảng trong tạo dáng và trang trí túi sách, trong mẫu quần ao
(những điểm giống nhau và khác nhau).


+ Đường nét , hình, mảng trong phóng tranh, ảnh (phụ thuộc vào tranh, ảnh mẫu,
…).


+ Đường nét, hình mảng trong trang trí hội trường (khỏe khoắn, dứt khốt).


+ Đường nét, hình, mảng trong vẽ biểu trưng (đơn giản, khỏe khoắn) …
- Hiểu cách vẽ đúng hình mảng, đường nét góp phần tạo nên vẻ đẹp của đồ vật,
sản phẩm trang trí, …


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Sử dụng được đường nét, hình mảng phù hợp với nội dung, yêu cầu bài học
trong chương trình, sách giáo khoa.


- tạo được dáng túi sách, mẫu quần áo thuận tiện, hợp lí, đơn giản. Vẽ được các
họa tiết trong trang trí phù hợp để tăng thêm vẻ đẹp của sản phẩm.


- Phóng được tranh, ảnh; làm phác thảo trang trí phơng hội trường (mức độ đơn
giản) bằng đường nét, hình mảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Những bài trang trí ứng dụng trong chương trình đã được nâng cao hơn song
lại gần gũi, gắn bó và cần thiết đối với cuộc sống. Mục đích là để HS làm quen,
hiểu và có thể vận dụng kiến thức đã học về đường nét, hình mảng trong trang
trí phù hợp với nội dung, yêu cầu của bài học. GV cần lưu ý HS sử dụng đường
nét, hình mảng; biết lựa chọn họa tiết trang trí phù hợp với nội dung.


- Tìm một số trang trí phơng hội trường, biểu trưng, huy hiệu,…với các nội
dung, hình thức khác nhau để HS tham khảo (về cách dùng hình mảng, đường
nét)


- Khuyến khích cách tạo dáng (vẽ mẫu), tìm đậm nhạt của hình, mảng và họa
tiết trang trí của HS.


<i><b>2.3.3. Màu sắc</b></i>
<i>2.3.3.1. Nội dung</i>



- Sự hợp lí về sử dụng màu sắc của trang trí ứng dụng đối với các bài học trong
chương trình, sách giáo khoa:


+ Màu sắc trong trang trí quần áo.
+ Màu sắc trong trang trí túi sách.
+ Màu sắc trong trang trí hội trường.


- Khả năng diễn đạt của màu sắc trong trang trí ứng dụng.


<i>2.3.3.2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn về vai trị của màu sắc trong trang trí ứng dụng; vẻ đẹp của màu sắc
làm tăng thêm hiệu quả thẩm mĩ của đồ vật, sản phẩm trang trí.


- Hiểu hơn về yêu cầu sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung cụ thể của mỗi bài
trang trí ứng dụng cấu tạo trong chương trình, sách giáo khoa.


- Hiểu màu sắc thể hiện cach cảm, cách nghĩ riêng của HS.


<i>b) Về kĩ năng</i>


- Lựa chọn được mảng màu chính, mảng màu phụ trong bài trang trí ứng dụng.
- Vẽ được đường nét, hoaj tiết bằng màu trên các đồ vật, sản phẩm trang trí.
- Phát huy được cách cảm, cách nghĩ về màu (thể hiện trong bài trang trí).
- Vẽ được màu sắc phù hợp với nội dung, yêu cầu bài học.


<i>2.3.3.3. Những điều cần lưu ý</i>



- Cần xác định rõ vai trò của màu sắc với từng loại bài có trong chương trình,
sách giáo khoa để phân tích, hướng dẫn cho HS. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Màu sắc trong trang trí túi xách: Màu sắc cần phù hợp với nội dung, yêu cầu
của loại túi xách và người sử dụng.


+ Màu sắc trong trang trí hội trường: cần có sự đối lập, tương phản rõ ràng, song
cũng tùy nội dung để có sự lựa chọn thích hợp (ví dụ phông nền cho hội nghị,
cuộc họp cần nghiêm túc; cho biểu diễn văn nghệ lại nhẹ nhàng, bay bổng; cho
đám cưới thì vui tươi,…).


+ Màu sắc trong phóng tranh ảnh: Dựa trên cơ sở mẫu thật song không nhất thiết
phải đúng màu


( trừ hình ảnh lãnh tụ); khuyến khích học sinh tìm màu và cách vẽ màu phù hợp.
- Cần có nhiều tranh ảnh, hình vẽ, tranh ảnh tham khảo.


<i><b>2.3.4. Thực hành</b></i>
<i>2.3.4.1. Nội dung</i>


- Trên cơ sở sắp xắp xếp (bố cục) của trang trí cơ bản, ứng dụng vào một số bài
cụ thể của chúng:


+ Tạo dáng và trang trí túi xách; quần, áo.
+ Trang trí hội trường.


+ Phóng tranh, ảnh.


- Mục đích của bài thực hành nhằm giúp hoc sinh làm quen và có những kiến
thức ban đầu, sơ lược. Vẽ những bài đáp ứng yêu cầu với các dạng bài trong


chương trình, SGK.


<i>2.3.4.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu thêm phương pháp tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm cụ thể. Vai trò
làm đẹp của tạo dáng và trang trí.


- Hiểu tạo dáng và trang trí phải dựa trên cơ sở nội dung, mục đích sử dụng của
các sản phẩm trang trí.


- Hiểu thêm sự đa dạng phong phú của trang trí ứng dụng.


- Hiểu thêm vai trị, tác dụng của trang trí ứng dụng trong đời sống con người.
- Nâng cao thị hiếu về thẩm mĩ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Có khả năng tạo dáng và trang trí, vận dụng được kỹ năng thể hiện vào những
bài cụ thể ở mức độ đơn giản.


- Áp dụng được kiến thức trang trí đã học, vẽ được phác thảo trang trí ứng dụng
phù hợp với đồ vật, sản phẩm và mục đích sử dụng.


+ Đa dạng về hình dáng và trang trí túi xách( có sự hợp lý giữa hình mẫu, họa
tiết và màu sắc trong trang trí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Biết cách phóng tranh ảnh theo cách kẻ ô vuông và kẻ bàn cờ; phóng được các
tranh ảnh ( hình minh họa tranh sách giáo khoa) đơn giản phục vụ học tập.



- Biết cách trang trí phơng hội trường vẽ được phơng hội trường phù hợp với nọi
dung (mức độ sơ lược)


+ Cách chọn hình mảng.
+ Lựa chọn hình tượng.


+ Kết hợp giữa chữ, hình mảng với họa tiết.
Sử dụng màu sắc hợp lý.


<i>2.3.4.3. Những điều cần lưu ý </i>


- Đây là những bài thực hành cuối cùng trong phân mơn trang trí trong chương
trình mĩ thuật nên nội dung bài dạy vừa có u cầu củng cố vừa có tính kế thừa,
nâng cao để học sinh làm quen. GV cần lưu ý để mục tiêu bài học và chuẩn
KTKN để có phương pháp dạy học thích hợp.


- Cần sưu tầm hiện vật sao cho đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học
sinh ở các bài: Tạo dáng và trang trí túi xách, mẫu quần, áo: Cần kết hợp với
hình vẽ minh họa trong hướng dẫn các bước tiến hành bài vẽ. Ở bài tập phóng
tranh, ảnh nên chọn tranh dân gian Đông Hồ hoặc các minh họa trong SGK (có
bố cục và hình đơn giản) để học sinh tập phóng to và tự vẽ màu theo ý thích. Bài
Trang trí hội trường nên chọn một số ảnh chụp mẫu phơng của hội nghị, chương
trình văn nghệ, lễ khai giảng năm học,... để HS tham khảo. Mức độ đối với bài
tập chỉ là sự hiểu biết cách trình bày và làm phác thảo ở mức đơn giản. Nên
chọn nội dung vui và phù hợp với lứa tuổi như: liên hoan văn nghệ,...


- Chú ý cách sử dụng hình, mảng, đường nét và màu sắc phù hợp với từng loại
bài.


<b>3. PHÂN MƠN VẼ TRANH (6 TIẾT)</b>


<b>3.1. Mục đích</b>


- Năng cao kiến thức, kỹ năng vẽ tranh:


+ Vai trị của phân mơn vẽ tranh trong chương trình Mĩ thuật phổ thơng.
+ Phương pháp khai thác nội dung đề tài


+ Phương pháp tiến hành bài vẽ.


1. Vẽ tranh là phân mon có tính tổng hợp của Mĩ thuật:
+ Khai thác kiến thức các phân mơn mĩ thuật


+ Phát huy tính độc lập, sáng tạo của HS.


2. Vận dụng kiến thức để vẽ được các bài cụ thể theo yêu cầu của chương
trình SGK


<b>3.2. Nội dung cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Phát huy khả năng quan sát, nhận xét cuộc sống xung quanh để khai thác nội
dung đề tài.


- Củng cố và nâng cao hơn kiến thức vẽ tranh đề tài.
- Đẩy sâu hơn cách thể hiện, màu sắc trong vẽ tranh.
<b>3.3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng các chủ đề</b>


<i><b>3.3.1. Đề tài</b></i>
<i>3.3.1.1. Nội dung</i>


- Củng cố và bổ sung một số đề tài quen thuộc, gần gũi với học sinh.



- Củng cố phương pháp khai thác nội dung đề tài; cách lựa chọn hình ảnh phù
hợp.


- Nâng cao hơn khả năng vận dụng các hình thức bố cục vào đề tài cụ thể.
- Hiểu cách khai thác hình ảnh vào các đề tài:


+ Phong cảnh quê hương
+ Lễ hội


+ Đề tài tự chọn


<i>3.3.1.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Củng cố và nâng cao hơn khả năng khai thác nội dung đề tài


- Có ý thức hơn trong lựa chọn hình ảnh, hình thức bố cục phản ánh nội dung
đề tài.


- Nâng cao hơn kiến thức về hình mảng, đường nét, màu sắc trong phản ánh đề
tài.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Tìm được những nét riêng của nội dung đề tài


- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào tìm nội dung đề tài các bài cụ thể trong
chương trình, SGK.



- Vẽ được một bức tranh phản ánh nội dung đè tài.


<i>3.3.1.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Tìm tranh của họa sĩ , tranh dâ gian, tranh thiếu nhi có các nội dung đề tài
trong chương trình, SGK ( phân tích kỹ hơn các hoạt động khác nhau của đề tài).
- Để HS tự lựa chọn các nội dung khác nhau của đề tài; gợi ý để HS thấy được
sự phong phú của nội dung đề tài.


- Cố gắng khai thác thực tế địa phương, vùng miền trong lựa chọn nội dung đề
tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Nâng cao hơn nhận thức và kỹ năng về cách lựa chọn, sắp xếp bố cục (hình,
mảng, đường nét, đậm nhạt, màu sắc,...)


- Nâng cao hơn khả năng ứng dụng một số hình thức bố cục.
- Mối quan hệ giữa bố cục với nội dung đề tài.


<i>3.3.2.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn về mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong tranh đề tài.
+ Lựa chọn hình tượng, hình ảnh.


+ Sự hợp lý trong bố cục.


+ Bố cục đẹp đóng góp vai trị quan trọng trong thành cơng của bức tranh.


- Hiểu bố cục chính là tổng hịa các yếu tố như sắp xếp hình mảng, đường nét,
đậm nhạt, màu sắc và cả cách vẽ trong bức tranh.



<i>b) Về kỹ năng</i>


- Vận dụng được một cách hợp lý các yếu tố trong bố cục để nêu được nội dung.
- Lựa chọn được hình thức bố cục thích hợp cho bức tranh, phù hợp với khả
năng của bản thân.


- Phác thảo được một số bố cục tranh theo yêu cầu bài tập.


<i>3.3.2.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Chọn và giới thiệu một số tranh của họa sĩ, tranh dân gian Việt Nam,, tranhy
thiếu nhi để HS thấy được các hình thức bố cục khác nhau, thấy được vẻ đẹp của
mỗi hình thức bố cục. Củng cố và nâng cao hơn những kiến thức đã học ở lớp 8
về vẽ bố cục.


- Không để học sinh bắt trước bố cục tranh minh họa trong đồ dùng dạy học,
SGK hoặc sử dụng một kiểu bố cục ở nhiều bài vẽ.


- Nhấn mạnh ý nghĩa của quan sát và những yêu cầu cơ bản có tính nguyên tắc
chung trong bố cục tranh đề tài và tranh phong cảnh.


<i><b>3.3.3. Hình mảng</b></i>
<i>3.3.3.1. Nội dung</i>


- Cái đẹp của hình mảng trong bố cục tranh đề tài.
- Cách vẽ phác hình mảng trong bố cục tranh.
- Sự hợp lý của hình mảng với nội dung đề tài
- Vai trị của hình mảng trong vẽ hình và đậm nhạt.



<i>3.3.3.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn vai trị của hình mảng có ý nghĩa quan trọng trong bố cục tranh, qua
trình vẽ tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Hiểu hơn về sự đa dạng của hình mảng trong bố cục tranh.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Vẽ được hình mảng có tỷ lệ cân đối, phù hợp bố cục tranh.
- Vẽ được mảng có tương quan lớn, nhỏ.


- Vẽ được hình cân đối, thể hiện được hoạt động của nhân vật.


<i>3.3.3.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Khi hướng dẫn HS, cần chú ý đến mối quan hệ của hình mảng để khơng đi
ngay vào chi tiết ( phải vẽ từ tổng thể đến chi tiết). Mảng tạo nên hình, do đó cần
có các mảng trước để tìm hình.


- Vẽ phải phù hợp với nội dung các hoạt động của bố cục. Chú ý tới các hình
mảng chính để có sự đầu tư sâu hơn.


- Chú ý tới hình dáng người trong hoạt động.


- Sưu tầm một số tranh vẽ rõ ràng và đa dạng về hình mảng để HS tham khảo.
<i><b>3.3.4. Đường nét</b></i>


<i>3.3.4.1. Nội dung</i>



- Củng cố và nâng cao hơn kiến thức về đường nét trong tranh.
- Cái đẹp của đường nét trong tranh.


- Sự đa dạng của các đường nét trong tranh.
- Vận dụng vào các bài học cụ thể.


<i>3.3.4.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Nâng cao hơn hiểu biết về sự phối hợp các đường nét trong tranh vẽ.
- Hiểu hơn sự đa dạng, phong phú của đường nét.


- Thấy được hiệu quả của đường nét trong thành công của một bức tranh.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Nâng cao hơn phương pháp vẽ nét trong tranh đề tài.


- Phối hợp được các đường nét trong một bức tranh và hiệu quả của đường nét
đáp ứng yêu cầu của bài học:


+ Có nét đậm, nét nhạt; nét dài, nét ngắn,...
+ Gợi được xa gần.


+ Không khô cứng


<i>3.3.4.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Về cơ bản, kiến thức và kỹ năng vẽ đường nét trong bố cục tranh chỉ nâng cao


hơn so với lớp 8 một chút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>3.3.5. Màu sắc</b></i>
<i>3.3.5.1. Nội dung</i>


- Nâng cao hơn hiểu biết về vai trò của màu sắc trong tranh.


- Làm quen với một số chất liệu ( về màu) như sơn dầu, sơn mài, lụa, khắc gỗ,...
(thông qua tranh của các họa sĩ).


- Giới thiệu thêm về hòa sắc trong tranh.


<i>3.3.5.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn về khả năng thể hiện của màu đáp ứng nội dung đề tài.
- Hiểu hơn về gam màu, về hòa sắc trong tranh.


- Biết một số chất liệu mới trong vẽ tranh.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Pha trộn được thêm một số màu để trheer hiện nội dung đề tài.


- Biết hơn về sử dụng chất liệu và phương pháp vẽ màu trong tranh đề tài.
- Vẽ được màu theo yêu cầu của bài học:


+ Tranh có gam màu nóng hoặc gam màu lạnh.
+ Hòa sắc phù hợp với nội dung đề tài.



+ Màu sắc có trọng tâm, có đậm nhạt.


<i>3.3.5.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Màu sắc tranh rất đa dạng và phụ thuộc vào ý thích của người vẽ. Tuy nhiên,
cần khuyến khích màu sắc phù hợp với nội dung đề tài. Phát huy cách cảm, cách
nghĩ riêng của học sinh về màu sắc.


- Thông qua các bức tranh trong đồ dùng day học, giới thiệu sơ qua về các chất
liệu vẽ tranh để HS có được những hiểu biết ban đầu về màu sắc của các chất
liệu và vai trị của các chất liệu trong vẽ tranh (có thể tìm hiểu thêm tư liệu trong
các giáo trình mĩ thuật).


- Phân tích kỹ hơn về gam màu, về hịa sắc trong tranh. Cũng như vớ hình mảng,
màu sắc trong tranh cần có tringj tâm; có đậm có nhạt mới tạo được khơng gian
của tranh.


- Khuyến khích HS tự tìm tòi, thể hiện màu sắc.
<i><b>3.3.6. Thực hành</b></i>


<i>3.3.6.1. Nội dung</i>


- Tiếp tục những đề tài gần gũi, quen thuộc với HS.


- Nội dung đề tài cụ thể, khơi gợi được trí tưởng tượng của HS.


- Củng cố và vận dụng kiến thức, kỹ năng về vẽ tranh ứng dụng vào bài học cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>3.3.4.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>


<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu sâu hơn về cách khai thác nội dung đề tài:
+ Vẽ một vài hoạt động, chi tiết của đề tài.
+ Vẽ trực tiếp, gián tiếp đến đề tài.


+ Vẽ các hoạt động rộng lớn của đề tài.


- Hiểu hơn về bố cục, hình mảng, đậm nhạt và màu sắc trong vẽ tranh.
- Ý thức được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong tranh.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Vẽ được tranh theo đề tài có sẵn hoặc đề tài tự chọn trong chươg trình, SGK.
+ Có bố cục hợp lý phù hợp nội dung đề tài.


+ Hình có tỷ lệ cân đối giữa nội dung và phối cảnh, phản ánh được dáng người
trong hoạt động.


+ Mảng có tương quan lớn, nhỏ khác nhau tương đối phong phú.
+ Đường nét không khô cứng.


+ Màu sắc có trọng tâm, có gam màu chung; có đậm, có nhạt.
- Vẽ được các bức tranh có nội dung khác.


- Biết thể hiện khả năng trong vẽ tranh.


<i>3.3.6.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Xác định thêm vai trò của vẽ tranh.



+ Là phân mơn có tính tổng hợp kiến thức trong dạy học môn Mĩ thuật, phát huy
cao khả năng quan sát, trí tưởng tượng và sáng tạo của HS.


+ Có khả năng khai thác kiến thức, kỹ năng của các phân môn khác trong mĩ
thuật.


- Cần giới thiệu một số tranh mẫu đẹp, đa dạng về cách vẽ, cách HS sử dụng
đường nét, màu sắc (tranh cùng đề tài) để HS tham khảo.


- Nếu có điều kiện, cho HS đén xem các triển lãm mĩ thuật tại địa phương hoặc
thăm nhà họa sĩ.


- Có thể sử dụng công nghệ thông tin để sưu tầm, lưu chữ, biên tập tư liệu và
trình chiếu minh họa.


- Ln khơi gợi vai trị của quan sát thực tế cuộc sống, trí tưởng tượng, sáng tạo
của HS.


- Không để HS sao chép tranh hoặc bắt chước bạn, vẽ lại tranh của họ sĩ hoặc
trong SGK, đồ dùng dạy học,...


<b>4. PHÂN MÔN THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT (4 TIẾT)</b>
<b>4.1. Mục đích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+ Mĩ thuật thời Nguyễn.


+ Giới thiệu sâu hơn mĩ thuật truyền thống dân tộc thơng qua nghệ thuật
chạm khắc đình làng, mĩ thuật của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.



- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật của một số nước châu Á.
<b>4.2. Nội dung cơ bản</b>


<i><b>4.2.1. Mĩ thuật thời phong kiến Việt Nam</b></i>
- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
- Một số thành tựu cơ bản.


<i><b>4.2.2. Mĩ thuật truyền thống của các dân tộc Việt Nam</b></i>
- Giới thiệu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng.
- Giới thiệu đơi nét về nghệ thuật của các dân tộc thiểu số.
<i><b>4.2.3. Mĩ thuật thế giới</b></i>


- Giới thiệu sơ lược mĩ thuật Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.


- Giới thiệu sơ lược các cơng trình kiến trúc của Lào, Cam-pu-chia.
<b>4.3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng các chủ đề.</b>


<i><b>4.3.1. Mĩ thuật thời phong kiến Việt Nam</b></i>
<i>4.3.1.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu sơ lược về mĩ thuật thời Ngyễn (từ 1802 – 1945)
+ Vài nét về bối cảnh lịch sử.


+ Một số thành tựu về mĩ thuật thời Nguyễn (Kiến trúc kinh đô Huế, nghệ thuật
điêu khắc, hội họa và đồ họa).


+ Một vài nét về đặc điểm mĩ thuật thời Nguyễn.


<i>4.3.1.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>



- HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử và mĩ thuật thời Nguyễn.
- Có một số hiểu biết về kinh đo Huế thơng qua:


+ Nghệ thuật kiến trúc


+ Nghệ thuật điêu khắc, đồ họa, hội họa.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Trình bày được nét tổng quát về đặc điểm mĩ thuật thời Nguyễn.
- Trình bày được những nét chính về kiến trúc kinh đơ Huế:


+ Kiến trúc hài hịa vớ thiên nhiên, ln kết hợp vớ trang trí.
+ Có kết cấu tổng thể, chặt chẽ.


- Trình bày được một số nét về nghệ thuật điêu khắc, hội họa và đồ họa:


+ Kế thừa truyền thống nghệ thuật dân tộc, bước đầu tiếp thu nghệ thuật châu
Âu (nghệ thuật Pháp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Nhớ được năm và địa điểm thành lập Trường Mĩ thuật Đông Dương.


<i>4.3.1.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học về lịch sử mĩ thuật Việt Nam để
hiểu hơn về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn, hiểu hown về sự lựa chọn đóng đơ
triểu Nguyễn.


- Tìm tài liệu về ảnh kinh đơ Huế.



- Tìm một số tranh ảnh về kiến trúc; các tác phẩm hội họa, đồ họa, điêu khắc
thời Nguyễn để HS tham khảo.


- Nếu địa phương có cơng trình kiến trúc (đình, chùa, nhà cửa,... ) thời Nguyễn,
GV tổ chức cho HS thăm quan.


- Sử dụng băng hình về Huế (các cơng trình kiến trúc lăng tẩm,...) chiếu cho HS
xem.


- Sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm để phát huy tính tích cực, chủ động
của HS.


- Các câu hỏi cần bám sát nội dung bài học, tập trung vào kiến thức cốt lõi,
không phân tán hoặc xa rời nội dung của bài.


<i><b>4.3.2. Mĩ thuật truyền thống Việt Nam</b></i>
<i>4.3.2.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu sơ lược chạm khắc gỗ dân gian ở đình làng.


- Giới thiệu một số nét về mĩ thuật truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu
số:


+ Tranh thờ và thổ cẩm ở miền Bắc.


+ Nhà Rông và tượng nhà mồ ở Tây Nguyên


+ Tháp Chăm và điêu khắc Chăm ở miền Trung Trung Bộ.



<i>4.3.2.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Hiểu hơn nét đặc sắc, độc đáo và phong phú của mĩ thuật cổ truyền dân tộc.
- Hiểu được xuất xứ và sự gắn bó giữa kiến trúc và chạm khắc trang trí trong
đình làng.


- Hiểu thêm nét riêng, độc đáo trong mĩ thuật truyền thống của các dân tộc thiểu
số trên mọi miền đất nước:


+ Vẻ đẹp dung dị của tranh thờ và thổ cẩm.


+ Vẻ đẹp khỏe khoắn của nhà rông, tượng nhà mồ.


+ Vẻ đẹp hài hòa, uyển chuyển trong kiến trúc và điêu khắc Chăm.


<i>b) Về kỹ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Sự gắn bó giữa kiến trúc và trang trí.
+ Nội dung đề tài.


+ Vẻ đẹp của nghệ thuật chạm khắc


- Phân tích được một số điểm cơ bản, đơn giản về giá trị của mĩ thuật truyền
thống của dân tộc thiểu số Việt Nam giới thiệu trong chương trình, SGK.


+ Tranh thờ và thổ cẩm


+ Nhà rơng và tượng nhà mồ.
+ Tháp và điêu khắc Chăm.



<i>4.3.2.3. Những điều cần lưu ý.</i>


- Nếu có điều kiện cho HS thăm quan các cơng trình mĩ thuật liên quan đến bài
học có tại địa phương, sau đó gợi ý để HS nhận xét và thảo luận.


- Sưu tầm băng hình video giới thiệu khung cảnh, địa danh những cơng trình
kiến trúc văn hóa như: làng quê vùng đồng bằng Bắc bộ, cảnh miền núi phía
Bắc, cảnh bản làng Tây Nguyên và sinh hoạt của làng Chăm để HS hiểu hơn về
vẻ đẹp quê hương đất nước.


- Băng hình, tranh ảnh giới thiệu về nghệ thuật chạm khắc đình làng; thổ cẩm và
tranh thờ của các dân tộc miền núi; nhà rông và tượng nhà mồ Tây Nguyên;
Tháp Chàm và tượng, phù điêu ở miền Trung để minh họa cho bài dạy hấp dẫn.


- Chỉ giới thiệu một số nét cơ bản, chủ yếu theo nội dung SGK, không mở rộng
quá.


<i><b>4.3.3. Mĩ thuật thế giới</b></i>
<i>4.3.3.1. Nội dung</i>


- Giới thiệu sơ lược về một só nền mĩ thuật nổi tiếng châu Á:
+ Vài nét về mĩ thuật Ấn Độ.


+ Vài nét về mĩ thuật Trung Quốc.
+ Vài nét về mĩ thuật Nhật Bản.


- Giới thiệu vài nét về cơng trình kiến trúc của nước bạn trên bán đảo Đông
Dương:



+ Thạt Luồng của Lào.


+ Ăng-co Thom của Cam-pu-chia.


<i>4.3.3.2. Mức độ kiến thức, kỹ năng cần đạt.</i>
<i>a) Về kiến thức</i>


- Làm quen với một số nền mĩ thuật tiêu biểu châu Á thông qua truyền thống
văn hóa và một số cơng trình kiến trúc; các tác phẩm điêu khắc, đồ họa, hội họa
tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Hiểu thêm truyền thống về vẽ tranh thủy mặc Trung Quốc và tranh khắc gỗ
Nhật Bản.


- Biết thêm một số họa sĩ nổi tiếng châu Á: Tề Bạch Thạch, Từ Bi Hồng (Trung
Quốc); Hô-ku-sai, U-ta-ma-ro (Nhật Bản),... và các tác phẩm của họ.


- Biết về cơng trình kiến trúc Thạt Luồng của Lào, Ăng-co Thom của
Cam-pu-chia.


<i>b) Về kỹ năng</i>


- Giới thiệu được một vài nét cơ bản, sơ lược về mĩ thuật các nước châu Á giới
thiệu trong bài.


<i>* Mĩ thuật Ấn Độ:</i>


+ Nền văn minh cổ đại đã phát triển rực rỡ từ lâu trước Công ngun.
+ Là quốc gia có nhiều tơn giáo xong chủ yếu là Ấn Độ giáo (đạo Hin-đu)



+ Có nhiều cơng trình kiến trúc tơn giáo (nhà thờ, lăng tẩm,...) nổi tiếng. Ví dụ:
đền thờ Thần Mặt trời, Thần Si-va, lăng Tat Ma-ha.


<i>* Mĩ thuật Trung Quốc:</i>


+ Nền văn minh phát triển rất sớm, mĩ thuật có vị trí quan trọng.


+ Có nhiều cơng trình kiến trúc đồ sộ, đẹp như: Vạn Lí Trường Thành, Thiên An
Mơn,... Có truyền thống vẽ tranh lụa, tranh thủy mặc từ những năm trước Công
nguyên.


<i>* Mĩ thuật Nhật Bản:</i>


+ Tuy có chịu ảnh hưởng của nghệ thuật Phật giáo Trung Quốc, Ấn Độ song vẫn
giữ được bản sắc riêng, độc đáo.


+ Nổi tiếng là tranh khắc gỗ với nhiều họa sĩ nổi tiếng.


- Giới thiệu được một vài nét sơ lược về cơng trình kiến trúc Thạt Luồng của
Lào, Ăng-co Thom của Cam-pu-chia.


- Biết và nhớ được:


+ Họa sĩ Tề Bạch Thạch (Trung Quốc) nổi tiếng về tranh lụa, tranh thủy mặc vẽ
về tôm, cua, hoa lá,...


+ Họa sĩ Hô-ku-sai ( Nhật Bản) nổi tiếng về tranh khắc gỗ. Có bộ tranh khắc gỗ
màu rất đẹp về núi Phú Sĩ.


<i>4.3.3.3. Những điều cần lưu ý.</i>



- GV khai thác kiến thức trông các môn Lịch Sử, Địa lí thế giới để HS hiểu sâu
hơn về bối cảnh lịch sử, vị trí địa lý, tạo nên truyền thống văn hóa, nghệ thuật
đặc sắc của các nước, giới thiệu trong chương trình, SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

liệu về Thạt Luồng (Lào), Ăng-co Thom (Cam-pu-chia), để làm phong phú thêm
bài giảng.


- Có thể sử dụng cơng nghệ thơng tin khai thác internet, biên tập và trình chiếu
giúp HS hứng thú với bài học. Có thể soạn giáo án điện tử để dạy bài này.


- Nội dung của các bài nhiều song mục tiêu của bài học lại hạn chế ở một số
điểm cơ bản, chủ yếu, GV cần nghiên cứu kỹ trong biên soạn cho phù hợp, đúng
trọng tâm.


</div>

<!--links-->

×