Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế gtgt đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

ĐẶNG DƢƠNG LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

ĐẶNG DƢƠNG LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: CB160280

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐOÀN XUÂN THỦY

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: Luận văn “Hồn thiện công tác quản lý Thuế GTGT đối
với các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” là
cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập, trung thực của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả trong luận văn là do chính tơi tự thu thập, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi
với giáo viên hướng dẫn để hoàn thành.
Tác giả luận văn

Đặng Dƣơng Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm
ơn tới Lãnh đạo trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Lãnh đạo và các Thầy Cô giáo
trong Viện Quản lý Kinh tế, các Thầy Cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện
luận văn.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo PGS.TS. Đồn Xn Thủy, người đã
nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa
học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những
sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ và bạn bè đồng nghiệp

để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Đặng Dƣơng Linh

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...............................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị
gia tăng .......................................................................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm về thuế ..................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm thuế ..........................................................................................6
1.1.1.2. Chức năng của thuế ..................................................................................7
1.1.1.3. Phân loại thuế ...........................................................................................7
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về thuế giá trị gia tăng ............................................8
1.1.2.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .................................................................8

1.1.2.2. Các yếu tố cấu thành thuế giá trị gia tăng ...............................................9
1.1.2.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...................................................10
1.1.2.4. Quy trình kê khai nộp thuế giá trị gia tăng .............................................12
1.1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến số thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ của
mỗi doanh nghiệp..................................................................................................13
1.1.3. Một số khái niệm chung về quản lý thuế giá trị gia tăng ................................13
1.1.3.1. Khái niệm .................................................................................................13
1.1.3.2. Mục tiêu ..................................................................................................14
1.1.3.3. Nguyên tắc ..............................................................................................15
1.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng ................................................................16
1.2.1. Công tác lập kế hoạch .....................................................................................16
1.2.2. Công tác đăng ký thuế .....................................................................................17
1.2.3. Công tác xác định mức thuế phải nộp.............................................................18
1.2.3.1. Giá tính thuế ............................................................................................18
1.2.3.2.Thuế suất ...................................................................................................19
1.2.4. Công tác quản lý nợ thuế ................................................................................20
iii


1.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra thuế ...................................................................21
1.2.6. Các công tác tuyên truyền hỗ trợ ....................................................................22
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ..............................22
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hồn thành dự tốn ...........................................................23
1.3.2. Chỉ số tuân thủ của NNT .................................................................................23
1.3.3. Sự hài lòng của NNT .......................................................................................24
1.3.4. Chỉ số hoạt động chung...................................................................................24
1.3.5. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ ...............................................................................24
1.3.6. Chỉ số thanh tra, kiểm tra ...............................................................................25
1.3.7. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .........................................................27
1.3.8. Chỉ số khai thuế, hoàn thuế .............................................................................27

1.3.9. Chỉ số phát triển nguồn nhân lực ....................................................................28
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng .....................................31
1.4.1. Các yếu tố bên trong .......................................................................................31
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................32
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................33
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG Ở CHI CỤC THUẾ HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG ...........34
2.1. Giới thiệu khái quát về huyện Yên Dũng và Chi cục Thuế huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang...........................................................................................................34
2.1.1. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Yên Dũng .....................34
2.2.2. Giới thiệu khái quát về Chi cục Thuế huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang .......36
2.2. Phân tích công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ở Chi cục Thuế huyện Yên
Dũng ..........................................................................................................................37
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác thu thuế giá trị gia tăng ở Chi cục Thuế huyện
Yên Dũng ...................................................................................................................37
2.2.1.1. Chỉ số đánh giá hồn thành dự tốn ............................................................37
2.2.1.2. Nhóm chỉ số phản ánh sự tuân thủ của người nộp thuế...............................40
2.2.1.3. Chỉ số đánh giá hoạt động chung ................................................................41
2.2.1.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chỉ số tuyên truyền hỗ trợ .....................................42
2.2.1.5. Nhóm các chỉ số phản ánh tình hình thực hiện kiểm tra thuế GTGT đối với
các DN .......................................................................................................................44
iv


2.2.1.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .........47
2.2.1.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá khai thuế, hoàn thuế .........................................54
2.2.1.8. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ xử lý vi phạm thuế, giải quyết khiếu nại
tố cáo về thuế giá trị gia tăng ....................................................................................57
2.2.1.9. Tiêu chí đánh giá sự hài lịng của doanh nghiệp về hoạt động quản lý thuế
giá trị gia tăng của chi cục thuế huyện Yên Dũng ....................................................58

2.2.1.10. Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm trong hoàn thiện pháp luật quản lý
thuế tại Chi cục .........................................................................................................64
2.2.2. Phân tích công tác quản lý thuế giá trị gia tăng theo nội dung công việc ở
Chi cục Thuế huyện Yên Dũng ..................................................................................64
2.2.2.1. Công tác lập kế hoạch .............................................................................64
2.2.2.2. Công tác đăng ký thuế .............................................................................67
2.2.2.3. Công tác xác định mức thuế phải nộp kê khai, nộp thuế .........................70
2.2.2.4. Công tác quản lý nợ thuế .........................................................................72
2.2.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra thuế ............................................................74
2.2.2.6. Các cơng tác hỗ trợ..................................................................................76
2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ở
Chi cục Thuế huyện Yên Dũng ..................................................................................78
2.2.3.1. Các yếu tố bên trong ................................................................................78
2.2.3.2. Các yếu tố bên ngồi ...............................................................................82
2.3. Kết luận chung về cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng ở Chi cục Thuế huyện
Yên Dũng ..................................................................................................................84
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................87
2.3.2.1. Những tồn tại hạn chế ..............................................................................87
2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trên .........................................88
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................90
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN YÊN
DŨNG .......................................................................................................................91
3.1. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng trong thời
gian tới .......................................................................................................................91
v


3.1.1. Mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Yên Dũng......91

3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................91
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................92
3.1.2.

uan điểm về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện

Yên Dũng. ..................................................................................................................93
3.1.2.1. Quản lý thuế giá trị gia tăng gắn với cải cách hệ thống thuế và quản lý
thuế nói chung. ......................................................................................................93
3.1.2.2. Quản lý thu thuế giá trị gia tăng theo hướng thực hiện đồng bộ các khâu
trong quản lý thu ...................................................................................................94
3.1.2.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng phải theo hướng tuân thủ nghiêm pháp luật,
chính sách của Nhà nước ......................................................................................95
3.1.2.4. Quản lý thuế giá trị gia tăng phải theo hướng hiện đại hóa ..................96
3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện
Yên Dũng. .................................................................................................................97
3.2.1. Nâng cao chất lượng khâu xây dựng kế hoạch lập dự toán thu thuế giá trị gia
tăng ............................................................................................................................97
3.2.2. Đổi mới cách thức quản lý người nộp thuế. ....................................................99
3.2.3. Tăng hiệu quả hỗ trợ người nộp thuế ........................................................... 102
3.2.4. Chống thất thu và gian lận thuế giá trị gia tăng ........................................... 105
3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ để thực hiện 3 giải pháp trên ...................................... 110
3.2.5.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế 110
3.2.5.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ......................................................... 112
3.2.5.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế: .................................................. 114
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 115
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng Chi cục Thuế, Cục thuế ....... 115
3.3.2. Kiến nghị với thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện ......... 117
ết uận chƣơng 3 ................................................................................................. 118
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 119

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 120

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: kết quả thu ngân sách nhà nước của Chi cục Thuế huyện Yên Dũng ......38
Bảng 2. 2: Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế từ năm 2015 đến 2017 ..................39
Bảng 2.3: Đánh giá sự tuân thủ của DN nộp thuế GTGT .........................................40
Bảng 2.4: Số DN tính bình qn cho 1 cán bộ thuế của Chi cục thuế huyện Yên
Dũng ..........................................................................................................................41
Bảng 2.5: Đánh giá hoạt động tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp về thuế GTGT ....42
Bảng 2.6: Đánh giá tình hình thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế
huyện Yên Dũng .......................................................................................................45
Bảng 2.7: Đánh giá tình hình quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế ............................48
Bảng 2.8: Đánh giá khai thuế, hoàn thuế ..................................................................55
Bảng 2.9: Đánh giá tình hình thực hiện xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại về
thuế GTGT ................................................................................................................58
Bảng 2.10: Tổng hợp số liệu điều tra từ doanh nghiệp về hoạt động quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế GTGT nói riêng ....................................................................63
Bảng 2. 11: Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế từ năm 2015 đến 2017 ................66
Bảng 2.12: Tình hình DNVVN theo ngành nghề kinh doanh trên địa bàn huyện Yên
Dũng tính đến 31/12/2017 .........................................................................................69
Bảng 2.13: Cấp và đóng MST cho các ĐTNT (khơng bao gồm MST Phi nông
nghiệp) .......................................................................................................................69
Bảng 2.14: Công tác quản lý tờ khai thuế GTGT đối với DN quý 01/2016 và q
01/2017 ......................................................................................................................71
Bảng 2.15: Tình hình quản lý căn cứ tính thuế GTGT của DN giai đoạn 2015 -2017
...................................................................................................................................72
Bảng 2.16: Bảng phân loại nợ thuế GTGT của DNVVN giai đoạn 2015-2017. ......73

Bảng 2. 18: Kết quả kiểm tra thuế tại một số DN năm 2017. ...................................75
Bảng 2. 19: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2015-2017 ...................78
Bảng 2.20: Phân bổ lao động theo trình độ ở Chi cục Thuế huyện Yên Dũng .........79
Bảng 2.21: Trang bị máy tính ...................................................................................81

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức Chi cục Thuế n Dũng ......................................... 37
Hình 2.2 :Sơ đồ cơng tác lập kế hoạch.............................................................. 65

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1

CBCC

Cán bộ công chức

2

CCT

Chi cục Thuế

3


CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

4

DN

Doanh nghiệp

5

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

6

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8


MST

Mã số thuế

9

NNT

Người nộp thuế

10

NSNN

Ngân sách nhà nước

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

15

KK- KKT

Kê khai kế toán thuế

16

TNCN

Thu nhập cá nhân

17

TH

Tin học

18


NVDT

Nghiệp vụ dự toán

19

CC

Cưỡng chế

20

THHT

Tuyên truyền hỗ trợ

21

HCNS

Hành chính nhân sự

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong điều kiện hiện nay, do sự phát triển không ngừng của cách mạng khoa
học kỹ thuật và cơng nghệ, địi hỏi phải tăng cường chức năng kinh tế, xã hội của

nhà nước. Để thực hiện các chức năng đó, nhà nước cần phải sử dụng các công cụ
khác nhau để tác động đến nền kinh tế, nhằm thoả mãn các nhu cầu xã hội.
Việc tăng cường vai trò kinh tế, xã hội của nhà nước dẫn đến tốc độ chi tiêu
của nhà nước ngày càng tăng lên, điều đó tất yếu địi hỏi nhà nước phải mở rộng
quỹ tài chính của mình. Quỹ tài chính của nhà nước được hình thành nên từ các
nguồn thu.Trong đó thuế vừa là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
(NSNN), vừa là một công cụ đắc lực để quản lý nền kinh tế. Đặc biệt là thuế giá trị
gia tăng.
Sau 27 năm (1990-2017) thực hiện cải cách chính sách và quản lý thuế,
ngành thuế đã có những đóng góp đáng kể vào việc phát triển kinh tế xã hội, góp
phần thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ phát triển mà Đảng và Nhà nước đã đề
ra. Hệ thống chính sách thuế tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo bao quát tương đối đầy
đủ các nguồn thu hiện có và phù hợp với nền kinh tế đang chuyển đổi theo cơ chế
thị trường và mở cửa với bên ngồi. Cơng tác quản lý thuế từng bước được chun
mơn hố, phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong quản lý thu
nộp thuế, bảo đảm tính cơng khai, dân chủ.
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục Thuế Yên Dũng được thành lập năm
1990 nay là Chi cục Thuế huyện Yên Dũng có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn.
Kết quả thu ngân sáchcủa Chi cục Thuế Yên Dũngln hồn thành kế hoạch mà
Cục thuế giao, số thu năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thuế từng bước
được cải cách, hiện đại hố; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
(CBCC) thuế ngày càng được nâng lên. Hiện nay với hơn 1000 doanh nghiệp vừa
và nhỏ đang hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn do Chi cục Thuế
Yên Dũng quản lý, là một nhân tố quan trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho
ngân sách nhà nước (NSNN) ở địa phương. Trong đó, số thu từ sắc thuế GTGT
chiếm một phần không nhỏ trong tổng số thu ngân sách hàng năm của Chi cục Thuế
Yên Dũng

1



Tuy nhiên, cơng tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế GTGT đối với
Doanh nghiệp nói riêng hiện tại vẫn cịn chưa hồn thiện, cịn nhiều vướng mắc, bất
cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng cơng nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực,
trình độ quản lý thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được u cầu cơng
cuộc cải cách hành chính, hiện đại hố ngành thuế; tình trạng doanh nghiệp (DN) nợ
đọng thuế, gian lận, trốn thuế hay số thuế nộp chưa phản ảnh đúng quy mô hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.
Để nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách, nâng cao năng lực quản lý thuế,
góp phần đẩy mạnh cải cách thủ hành chính trong lĩnh vực thuế. Đồng thời đáp ứng
được yêu cầu về công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hồn thiện
chính sách thuế nói chung và quản lý thuế đối với DN nói riêng là một đòi hỏi bức
thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên học viên chọn: "Hồn thiện cơng tác
quản lý Thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang" làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu về tăng cƣờng quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp
Ở Việt Nam hiện nay đã có khá nhiều những đề tài, luận văn nghiên cứu về
công tác quản lý thuế nói chung và thuế giá trị gia tăng nói riêng, tiêu biểu là các đề
tài, luận văn sau đây:
Tác giả TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài (2013) đề tài “Chống gian lận thuế giá
trị gia tăng ở Việt Nam hiện nay”. Đề tài đã nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về thuế GTGT, làm rõ nguyên tắc thiết lập thuế GTGT, về vai trò của
thuế GTGT. Nội dung quan trọng về mặt lý luận là tìm hiểu khái niệm về gian lận
thuế GTGT, các hành vi gian lận thuế GTGT, chỉ ra ảnh hưởng của gian lận thuế
GTGT.Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về chống gian lận thuế GTGT
của một số quốc gia trên thế giới, rút ra những bài học về chống gian lận thuế
GTGT ở Việt Nam.Đề tài đã tìm hiểu các hình thức gian lận thuế GTGT ở Việt
Nam, làm rõ nguyên nhân gian lận thuế GTGT ở Việt Nam. Các hình thức gian lận
thuế GTGT ở Việt nam khá đa dạng, như gian lận thuế GTGT đầu ra, gian lận thuế

GTGT đầu vào được khấu trừ, gian lận thông qua hồn thuế GTGT. Để hạn chế tình
trạng gian lận thuế GTGT, ở Việt Nam cơ quan thuế đã áp dụng nhiều biện pháp, từ
việc hồn thiện chế độ, chính sách thuế GTGT, tăng cường công tác thanh tra, kiểm

2


tra chống gian lận thuế GTGT. Trong đề tài đã trình bày các thành cơng, đồng thời
đã đi sâu xem xét hạn chế, chỉ ra nguyên nhân của công tác chống gian lận thuế
GTGT ở Việt Nam.Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu chống gian lận thuế GTGT, đề
tài đề xuất các nhóm giải pháp nhằm chống gian lận thuế GTGT đó là nhóm giải
pháp hồn thiện chính sách thuế GTGT và nhóm giải pháp về các biện pháp quản
lý.Thuộc nhóm giải pháp hồn thiện chính sách thuế GTGT bao gồm: thu hẹp đối
tượng không chịu thuế GTGT; tiến tới áp dụng một mức thuế suất thuế GTGT;Áp
dụng một phương pháp tính thuế duy nhất (phương pháp khấu trừ thuế) và sử dụng
ngưỡng doanh thu để phân loại đối tượng nộp thuế GTGT. Thuộc giải pháp về các
biện pháp quản lý bao gồm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế; Đẩy mạnh
cách hoạt động cảnh báo, ngăn ngừa từ xa các hành vi gian lận thuế GTGT; Xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về lịch sử hành vi gian lận của DN; Tổ chức riêng bộ
phận thanh tra chống gian lận trong cơ quan thuế theo hướng chuyên sâu, chuyên
nghiệp; Tổ chức tốt công tác xử lý sau thanh tra thuế.
Tác giả Trần Viết Trà (2013) đề tài “Tình hình quản lý thuế nói chung trên địa
bàn thành phố Pleiku”. Đề tài đã nghiên tổng quan về tình hình quản lý thuế nói
chung trên địa bàn thành phố Pleiku. Bài viết đã chỉ ra được kết quả thu thuế, phân
tích những thành tựu đạt được và những hạn chế của nó. Nhưng tác giả khơng đề
xuất mơ hình để từ đó cụ thể phân tích ra được những yếu tố là nguyên nhân cơ bản
ảnh hưởng đến kết quả thu thuế tại Pleiku.
Tác giả Trần Đình Hảo, Nguyễn Thị Thương Huyền (2011), đề tài“Pháp luật
thuế GTGT ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn”. Luận văn tập trung
nghiên cứu một số lý luận cơ bản về thuế nói chung và về thuế GTGT nói riêng; Hệ

thống hóa và phân tích những kinh nghiệm áp dụng thuế GTGT của một số nước
trên thế giới; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện, những ưu điểm và hạn chế của
Luật thuế GTGT ở Việt Nam trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện chính sách và cơ chế quản lý thuế ở Việt Nam trong thời gian tới.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, Những giải pháp hoàn thiện cơ chế chính
sách quản lý thuế GTGT mà luận văn đưa ra chưa được cụ thể, vẫn còn chung
chung, chưa áp dụng được kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới.
Tác giả Nguyễn Tuấn Duy (2007), đề tài “Hồn thiện phương pháp kế tốn
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp thương

3


mại”. Đề tài đã làm rõ được tính cấp thiết, xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực
tiễn của đề tài, đồng thời đã hệ thống tóm lược một số vấn đề lý luận về kế toán
thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tổng quan tình hình khách thể
nghiên cứu ở Việt Nam, mơ hình nội dung vấn đề nghiên cứu của đề tài và từ đó
đưa ra được các giải pháp để hồn thiện phương pháp kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN trong các doanh nghiệp thương mại.
Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến tình hình quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế GTGT nói riêng tại Việt Nam. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu
nào đề cập đến tình hình quản lý thuế GTGT đối với các DN trên địa bàn huyện
Yên Dũng, do vậy tác giả mạnh dạn nghiên cứu về đề tài này góp phần hồn thiện
cơng tác quản lý thuế GTGT cho Chi cục Thuế huyện Yên Dũng cũng như các cơ
quan thuế khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Tìm giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN trên địa
bàn huyện Yên Dũng.

3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa và bổ sung các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế
GTGT trong cơ chế thị trường đối với các DN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Chi cục
Thuế huyện Yên Dũng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với DN
tại Chi cục Thuế huyện Yên Dũng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hoạt động quản lý thuế GTGT đối với DN
trên địa bàn huyện Yên Dũng.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Không gian: tại Chi cục Thuế huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
+ Thời gian: từ năm 2015 - 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

4


Để phục vụ đề tài và mục tiêu nghiên cứu đề ra luận văn thu thập các dữ liệu
thứ cấp: từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Chi cục Thuế huyện Yên Dũng; Website
của Tổng cục Thống kê; các báo cáo tài liệu của các ban ngành huyện Yên Dũng;
thơng tin đã được cơng bố trên các giáo trình, báo, tạp chí, cơng trình và đề tài khoa
học trong và ngoài nước.
5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý và tính tốn các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính theo các phần mềm Excel và phần mềm tin học của Tổng Cục Thuế. Do
vậy, việc xử lý số liệu phải qua các bước sau:

- Nhập liệu: Số liệu được nhập và lưu trữ vào file dữ liệu. Cần phải thiết kế
khung file số liệu thuận tiện cho việc nhập liệu.
- Hiệu chỉnh: Là kiểm tra và phát hiện những sai sót trong q trình nhập số
liệu từ bảng số liệu ghi tay vào file số liệu trên máy tính.
6. Kết quả nghiên cứu
Về mặt lý luận: hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận về
thuế GTGT để làm cơ sở cho việc hoàn thiện thuế GTGT ở Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: là tài liệu tham khảo của Cục thuế tỉnh Bắc Giang, Chi cục
Thuế huyện Yên Dũng cũng như Chi cục Thuế các huyện trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang, là tài liệu tham khảo cho sinh viên khi nghiên cứu về vấn đề tăng cường
quản lý thuế GTGT nói chung.
7. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và danh mục
tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT
Chương 2: Phân tích cơng tác quản lý thuế GTGT ở chi cục Thuế huyện Yên
Dũng tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị
gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Yên Dũng

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá
trị gia tăng
1.1.1. Một số khái niệm về thuế
1.1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế là một hình thức huy động nguồn tài chính cho Nhà nước đã có từ lâu

đời. Khi Nhà nước ra đời, thuế trở thành cơng cụ để Nhà nước có được nguồn thu
nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà nước. Trải qua quá trình phát triển lâu dài và
cho đến nay, các Nhà nuớc đều sử dụng thuế để phân phối các khoản thu nhập và
huy động nguồn thu cho Nhà nước. Sự ra đời và tồn tại của thuế gắn liền với sự ra
đời và tồn tại của Nhà nước. Do đó, thuế là một phạm trù kinh tế, đồng thời là phạm
trù lịch sử.
Với những quan điểm như trên cho thấy, Nhà nước và thuế là hai phạm trù gắn
bó hữu cơ với nhau. Nhà nước tồn tại tất yếu phải có thuế để đảm bảo điều kiện vật
chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Thuế có thể thu bằng tiền, hiện vật
hoặc bằng ngày cơng lao động.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội tập trung vào quỹ
ngân sách nhà nước, mà thực chất là một bộ phận của cải từ khu vực tư được
chuyển vào khu vực cơng, nhằm trang trải những kinh phí để duy trì sự tồn tại, hoạt
động của bộ máy nhà nước và các chi phí cơng cộng.
Về bản chất kinh tế, thuế phản ánh quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình
thức giá trị giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội. Các quan hệ kinh tế
này được nảy sinh một cách khách quan giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã
hội, đặc biệt là các pháp nhân và các thể nhân. Trong đó các pháp nhân, thể nhân
phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho nhà nước theo đúng quy
định do chính nhà nước đề ra mà khơng gắn với bất kỳ một ràng buộc nào về sự
hoàn trả số thuế đã nộp, hoặc cung cấp trực tiếp hàng hoá hay dịch vụ cho người
nộp thuế từ phía nhà nước.

6


Như vậy, có thể hiểu thuế là hình thức động viên bắt buộc của nhà nước theo
luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các
thể nhân và pháp nhân vào ngân sách nhà nước, để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của
nhà nước và phục vụ cho lợi ích cơng cộng, chính sách xã hội.

1.1.1.2. Chức năng của thuế
Thuế có ba chức năng cơ bản là:
- Công cụ chủ yếu trong việc tập trung nguồn lực vào ngân sách nhà nước để
đảm bảo cho chi tiêu của nhà nước.
- Công cụ điều tiết nền kinh tế thị trường góp phần bảo đảm sự phát triển ổn
định, cân đối của nền kinh tế.
- Cơng cụ quan trọng góp phần tái phân phối thu nhập nhằm thực hiện công
bằng xã hội.
1.1.1.3. Phân loại thuế
Số lượng các sắc thuế trong hệ thống thuế của các quốc gia là khơng giống
nhau, nó tuỳ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu xây dựng hệ
thống thuế quốc gia trong giai đoạn cụ thể.
Tuy vậy, để phân tích tác động của thuế đến các quá trình kinh tế - xã hội
nhằm xây dựng điều chỉnh hệ thống thuế cho phù hợp người ta có thể lựa chọn các
tiêu thức khác nhau để phân loại:
- Phân loại theo tính chất chuyển giao thuế: Chuyển giao thuế là việc xác định
ai là người nộp thuế, ai là người thực sự phải gánh chịu thuế. Theo tiêu thức này
thuế được chia thành hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Thuế trực thu là loại thuế xác định đối tượng chịu thuế đồng thời cũng là đối
tượng nộp thuế như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,v.v..
+ Thuế gián thu là loại thuế mà đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
khác nhau như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, v.v..
- Phân loại thuế theo đối tượng đánh thuế: Đối tượng đánh thuế là gì, thuế
đánh trên cái gì? Dựa vào đó, thuế được chia thành các loại:
+ Thuế tài sản là thuế đánh vào bản thân tài sản chứ không đánh vào phần thu
nhập phát sinh từ tài sản đó. Các loại thuế tài sản gồm: thuế nhà đất, thuế chuyển
nhượng tài sản (nhà cửa, xe cộ...).

7



+ Thuế đánh vào thu nhập là thuế chỉ đánh vào những đối tượng có thu nhập
như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
+ Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập của người tiêu dùng sản
phẩm hàng hoá bị đánh thuế như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu.
+ Thuế đánh trên hoạt động là thuế đánh trên các hoạt động kinh tế như: thuế
môn bài đánh vào hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (Tiếng Anh là Value Added Tax -VAT) là loại thuế được
tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thơng đến
tiêu dùng. Chỉ người bán hàng hố, dịch vụ lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn
bộ doanh thu bán hàng hố, dịch vụ đó. Vì thuế GTGT được đánh trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ nên đối tượng đánh thuế là hàng hoá, dịch vụ. Đối
tượng nộp thuế là cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ còn đối tượng chịu thuế là
người tiêu dùng hàng hố, dịch vụ đó.
Thuế GTGT được áp dụng ở một vài nước Tây Âu từ những năm 50 của thế
kỷ XX. Năm 1954, Chính phủ Pháp chính thức ban hành thuế GTGT nhằm hạn chế
việc thu thuế chồng chéo lên thuế, với thuế suất đồng loạt 20% và chỉ khấu trừ thuế
ở khâu trước đối với nguyên liệu, vật liệu. Đến năm 1966, các nước châu Âu chính
thức ban hành thuế GTGT thay thế một số sắc thuế gián thu. Nếu như năm 1989 chỉ
có 43 quốc gia áp dụng thuế GTGT thì đến năm 2012 đã có trên 150 nước áp dụng
sắc thuế này và mức thuế suất dao động từ 5% – 20% tuỳ theo nền kinh tế mỗi quốc
gia (Theo NHTG – 2012).
Ở Việt Nam, Luật thuế GTGT được thông qua lần đầu tại kỳ họp thứ 11 Quốc
hội khóa IX ngày 10 tháng 5 năm 1997. Nay là Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
được Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 03 tháng 6 năm 2008 và có
hiệu lực thi hành từ 01/01/2009, theo quy định tại Điều 2: “Thuế GTGT là thuế tính
trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất,

lưu thơng đến tiêu dùng”. Như vậy, Thuế GTGT có tên gọi là cơ sở tính thuế, là loại
thuế có đối tượng đánh thuế là hàng hoá, dịch vụ. Tại mỗi khâu sản xuất, cung ứng

8


dịch vụ, thuế GTGT chỉ tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ ở từng
khâu, mà khơng đánh vào phần giá trị đã chịu thuế ở khâu trước nên cách tính thuế
là rất khoa học, rất cần thiết đối với sự phát triển sản xuất theo hướng cơng nghiệp
hố, hiện đại hố và phù hợp với u cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Vì Thuế là công
cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh
tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý cuả nhà nước, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò rất quan trọng.
1.1.2.2. Các yếu tố cấu thành thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có các thành tố sau:
- Tên gọi của Luật Thuế GTGT dựa trên cơ sở tính thuế là giá trị gia tăng của
hàng hố dịch vụ qua mỗi khâu sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Cơ sở đánh thuế của Thuế GTGT là các đối tượng tiêu dùng hàng hoá trong
xã hội đều phải nộp một khoản thuế nhất định, khoản thuế này phải nộp vào ngân
sách nhà nước thông qua nhà sản xuất, cung ứng hàng hoá dịch vụ.
- Thuế suất thuế GTGT : Thuế GTGT là loại thuế có ít thuế suất và thuế suất
thấp, tuỳ theo chính sách thuế của từng quốc gia mà thuế suất thường giao động từ
5% đến 20%.
Bảng 1.1. Thuế suất thuế GTGT của một số nƣớc trên thế giới
Tên nƣớc

Số ƣợng mức thuế suất

Thuế suất


Inđônêxia

1

10%

Philipin

1

10%

Thái Lan

1

10%

Trung Quốc

2

13%, 17%

Hàn Quốc

1

10%


Nhật Bản

1

5%

Đan Mạch

1

25%

Việt Nam

3

0%, 5%, 10%

(Nguồn: Tờ trình của Chính phủ đề án sửa đổi, bổ sug luật thuế GTGT)
- Đối tượng nộp thuế GTGT là nhà sản xuất, cung ứng dịch vụ. Đối tượng nộp
thuế có nghĩa vụ thu số tiền thuế của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ để nộp ngân
sách nhà nước.
9


- Đối tượng chịu thuế GTGT là người tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. Mọi tổ
chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hố và dịch vụ thuộc diện tính thuế đều phải trả
ngay một khoản thuế khi thanh toán mua hàng, trừ một số đối tượng tiêu dùng đặc
biệt được miễn thuế.
- Đối tượng đánh thuế đối với thuế GTGT là hàng hố và dịch vụ.

- Quy trình khai thuế và nộp thuế GTGT.
Việc kê khai nộp thuế GTGT được thực hiện khi phát sinh quan hệ mua và bán
hàng hoá chịu thuế GTGT. Tuy nhiên để đơn giản hố thì thuế GTGT thường được
kê khai nộp vào một kỳ nhất định. Theo quy định của Luật thuế GTGT Việt Nam là
hàng tháng, hàng quý tùy theo doanh thu năm trước của từng doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ qua mỗi
khâu sản xuất, cung cấp dịch vụ, ở đó doanh nghiệp phải xác định giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện sản xuất, cung cấp để kê khai nộp
thuế. Để xác định được số thuế phải nộp trong từng kỳ, Luật Thuế GTGT đã quy
định cụ thể phương pháp tính cho các loại đối tượng nộp thuế như sau:
- Phương pháp khấu trừ thuế.
Khấu trừ thuế GTGT thực chất là trừ đi số thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh đã
trả khi mua hàng hoá, dịch vụ về để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Như
vậy, số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là số thuế GTGT đầu ra tính
theo doanh số doanh nghiệp bán ra nhân thuế suất trừ đi số thuế GTGT doanh
nghiệp đã nộp ở khâu trước thông qua việc thanh toán tiền hàng cho người bán.
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp
dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT
=

đầu ra


10

-

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ


Trong đó thuế GTGT đầu ra là số thuế tính trên tổng giá bán (chưa bao gồm
thuế GTGT) hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. Thuế GTGT đầu ra được tính theo
cơng thức sau:

đầu ra

Thuế suất tương

Giá tính thuế của

Thuế GTGT
=

hàng hoá, dịch vụ

x

ứng của hàng hoá,

chịu thuế bán ra

dịch vụ bán ra


Thuế GTGT đầu vào là thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá,
dịch vụ hoặc số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ nhập
khẩu.
Thời điểm tính thuế GTGT đầu ra là thời điểm cơ sở kinh doanh chuyển giao
quyền sở hữu hàng hố, dịch vụ đã hồn thành không phân biệt người mua đã trả
tiền hay chưa trả tiền.
Trên cơ sở tính thuế phải nộp, sẽ xuất hiện những trường hợp số thuế phải nộp
âm thì sẽ được Nhà nước hoàn thuế đã nộp ở khâu trước. Căn cứ vào điều kiện,
hoàn cảnh của từng thời kỳ, Nhà nước quy định cụ thể điều kiện và thủ tục hồn
thuế cho phù hợp.
- Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT.
Trên thực tế có một số đối tượng kinh doanh không đáp ứng được yêu cầu để
áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, nên Luật thuế GTGT đã quy
định một phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng. Phương pháp
này thực chất khơng hồn tồn chính xác với giá trị tăng thêm tại doanh nghiệp,
nhưng trên cơ sở khảo sát toàn bộ ngành nghề kinh doanh trên thị trường và xác
định mức bình quân chung của xã hội, Nhà nước đã quy định cụ thể đối với một số
đối tượng cụ thể là tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không
thực hiện theo luật đầu tư nước ngoài, cá nhân Việt Nam sản xuất kinh doanh chưa
thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và các cơ sở mua bán vàng bạc đá quý, ngoại tệ.
Hoá đơn bán hàng cho các cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sử dụng loại hoá đơn khác
(gọi là hoá đơn bán hàng), loại hố đơn này khơng ghi số thuế GTGT của hàng hố
trên đó mà giá bán hàng ghi trên hố đơn là giá đã có thuế GTGT.
11


Xác định thuế GTGT phải nộp:

Giá trị gia tăng
Thuế GTGT

Thuế suất

của hàng hoá dịch
=

phải nộp

x

vụ chịu thuế

thuế GTGT
tương ứng

GTGT

Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ được xác định như sau:
Giá trị gia tăng

Doanh số của

của hàng hoá,

=

dịch vụ


Giá vốn của hàng

hàng hoá dịch

hoá, dịch vụ mua

-

vào tương ứng

vụ bán ra

+ Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện dầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng
hoá, dịch vụ xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ theo hoá đơn bán
hàng hoá, dịch vụ nhưng khơng đủ hố đơn mua hàng hố, dịch vụ thì thuế GTGT
được tính theo cơng thức sau:
Thuế GTGT
của hàng hố,
dịch vụ

Doanh thu bán
=

hàng hoá dịch vụ

Tỷ lệ % giá trị gia
tăng tính trên doanh

x


thu hàng hố, dịch vụ

+ Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế
độ hoá đơn mua, bán hàng hoá dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh
doanh của từng cá nhân kinh doanh mà ấn định mức doanh thu tính thuế; giá trị gia
tăng được xác định bằng doanh thu ấn định nhân với tỷ lệ % giá trị gia tăng tính trên
doanh thu.
1.1.2.4. Quy trình kê khai nộp thuế giá trị gia tăng
Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế cấp
mã số thuế cho đối tượng nộp thuế và thực hiện các quy trình quản lý như hỗ trợ,
quản lý kê khai thuế, kiểm tra. Hàng tháng đối với doanh nghiệp có doanh thu năm
trước trên 20 tỉ đồng, hàng quý đối với doanh nghiệp còn lại phải thực hiện lập và
gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng
hoá, phải kê khai nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu.

12


Trên cơ sở tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế, cơ sở kinh doanh nộp
tiền vào ngân sách số thuế đã kê khai phát sinh phải nộp. Nếu số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ là số âm mà khơng đủ điều kiện xin hồn thuế thì cơ sở được chuyển
số còn được khấu trừ vào kỳ sau.
1.1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến số thuế giá trị gia tăng phải nộp trong
kỳ của mỗi doanh nghiệp
Theo nguyên lý và phương pháp tính thuế GTGT thì thuế GTGT của mỗi
doanh nghiệp phải nộp trong kỳ phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ do mỗi cơ sở sản xuất ra bao gồm: Giá
trị lao động sống doanh nghiệp đưa vào giá thành sản phẩm, dịch vụ; lợi nhuận mà
doanh nghiệp tạo ra từ việc sản xuất, cung cấp dịch vụ đó.
- Lao động quá khứ doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất kinh

doanh nhưng đối tượng cung cấp chưa nộp thuế GTGT.
- Thuế suất của hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp ra thị trường và
thuế suất thuế GTGT của hàng hoá là nguyên vật liệu đã sử dụng trong quá trình
doanh nghiệp thực hiện sản xuất sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Nếu thuế suất thuế
GTGT nguyên vật liệu cao, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm thấp thì số thuế
GTGT doanh nghiệp phải nộp trực tiếp ngân sách ít, thậm chí cịn được hoàn thuế
và ngược lại.
- Ngoài các yếu tố trên, thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong từng thời kỳ
còn phụ thuộc vào giá trị nguyên vật liệu tồn kho, trên dây truyền sản xuất. Đây
chính là vấn đề phức tạp của thuế GTGT mà việc kiểm sốt trở nên khó khăn hơn
rất nhiều so với thuế doanh thu.
1.1.3. Một số khái niệm chung về quản lý thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1. Khái niệm
Theo giáo trình “Tài chính cơng” của khoa Tài chính Nhà nước Trường đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì: “ Quản lý thuế là những biện pháp
nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện”… “Đó là những hoạt
động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo
thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”.

13


Như vậy Quản lý thuế là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các cơng cụ và
phương pháp thích hợp tác động lên đối tượng của quản lý thuế làm cho chúng vận
động phù hợp với mục tiêu đặt ra.
Quản lý thuế GTGT là hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan thuế tác động
đến để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế GTGT với mục đích thu đúng, thu đủ, thu
kịp thời thuế GTGT cho NSNN.
Đối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá
trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho nhà nước. Các quan hệ này có thể diễn ra

giữa cơ quan thuế với NNT, giữa NNT với nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí
giữa cơ quan thuế trong nước với cơ quan thuế các nước khác… Vì vậy nó hết sức
đa dạng và phức tạp địi hỏi phải có các cơng cụ và phương pháp quản lý thích hợp.
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội thơng qua ngày
29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007 là khuôn khổ pháp lý cao nhất
cho hoạt động quản lý thuế và là cơ sở để thực hiện đổi mới phương thức quản lý
thuế từ cơ chế chuyên quản, NNT thực hiện nghĩa vụ thuế thụ động, sang cơ chế tự
khai, tự nộp, đề cao trách nhiệm của NNT trong việc chủ động tính thuế, nộp thuế.
Luật có phạm vi điều chỉnh tồn diện, áp dụng với tất cả các khâu trong quá trình
thu nộp các sắc thuế và khoản thu ngân sách; qui định rõ quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của NNT, công chức thuế, cơ quan thuế và đặc biệt là Luật đã đề cao trách
nhiệm pháp lý của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức và cá nhân khác trong công
tác quản lý thuế.
1.1.3.2. Mục tiêu
Mục tiêu trước tiên của quản lý thuế GTGT là đảm bảo sự công bằng xã hội.
Tăng cường quản lý thuế GTGT một cách chặt chẽ chính là biện pháp để đảm bảo
tính cơng bằng xã hội, từ đó sẽ giảm tối đa hiện tượng trốn lậu thuế, tạo sự cạnh
tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Quản lý tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho NNT yên tâm phát triển sản xuất kinh doanh góp phần đảm bảo cơng bằng xã
hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ
chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo
được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN.

14


×