Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐẠO ĐỨC Ở TIỂU HỌC ( LỚP MỘT).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.02 KB, 5 trang )

GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐẠO ĐỨC Ở TIỂU HỌC
(LỚP MỘT)
I/các quan niệm về kỹ năng sống:
1/Thế nào là kỹ năng sống?
- Là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những
người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc
sống( Có nghĩa là biến cái biết thành cái làm trong thực tế cuộc sống một cách tích
cực nhất)
- Kỹ năng sống là những kỹ năng tâm lí- xã hội cơ bản giúp cho con người tồn tại và
thích ứng, giúp cho con người vững vàng trước cuộc sống có nhiều thách thức nhưng
cũng có nhiều cơ hội trong thực tại.
2/ Kỹ năng sống có thể hình thành tự nhiên, học được từ những trải nghiệm của cuộc
sống và do giáo dục mà có, chính cuộc đời trải nghiệm, va vấp , thành công, thất bại
giúp con người có được bài học quý giá về kỹ năng sống, tuy nhiên nếu được dạy dỗ
từ sớm, con người sẽ rút ngắn thời gian học hỏi, trải nghiệm, sẽ thành công hơn.
3/Kỹ năng sống cần cho suốt cả cuộc đời và luôn luôn được bổ sung,nâng cấp để phù
hợp với sự thay đổi của cuộc sống biến động, người trưởng thành cũng cần học kỹ
năng sống.
II/ Phân loại kỹ năng sống:
- Có nhiều cách phân loại kỹ năng sống
a/Dựa vào môi trường sống:
- KNS tại trường học
- KNS tại gia đình
- KNS tại nơi làm việc( Đ/V học sinh là trường học, lớp học)
b/Dựa vào các lĩnh vực tâm lí:
- KN nhận thức
- KN xã hội
- KN quản lí bản thân
III/Trong các chương trình giáo dục KNS cho trẻ( 6 tuổi đến 15 tuổi)
- Người ta thường nhắc đến những nhóm KNS sau đây:
1/Nhóm KN nhận thức:


- Nhận thức bản thân
- Xây dựng kế hoạch
- Xác định điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
- Khắc phục khó khăn để đạt mục đích
- Tư duy tích cực và tư duy sáng tạo
2/Nhóm kỹ năng xã hội:
- Kn giao tiếp bằng ngôn ngữ
- KN giao tiếp không lời
- KN thuyết trình và nói được trước đám đông
- KN diễn đạt cảm xúc, phản hồi
- KN từ chối
- KN hợp tác
- KN làm việc nhóm
- KN vận động và gây ảnh hưởng
- KN ra quyết định
3/Nhóm KN quản lý bản thân:
- KN làm chủ cảm xúc
- KN phòng chống stress
- KN vượt qua sợ hãi, lo lắng
- KN khắc phục sự tức giận
- KN quản lý thời gian
- KN nghỉ ngơi tích cực
- KN giải trí lành mạnh
IV/ Ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường:
1/KNS thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội.
- KNS chính là những nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ,
hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh.
- GDKNS sẽ thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực, giúp nâng cao
chất lượng cuộc sống, giải quyết nhu cầu và quyền con người, quyền công dân
được ghi trong pháp luật Việt Nam và quốc tế.

2/Giáo dục KNS là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ:
- Vì các em là những chủ nhân tương lai của đất nước.
- Lứa tuổi Hs là lứa tuổi đang hình thành giá trị nhân cách, nếu không có KNS
các em sẽ không thực hiện tốt trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng
và đất nước.
3/Giáo dục KNS nhằm thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông:
- Đảng ta xác định con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã
hội.
- Giáo dục KNS cho học sinh với bản chất là hình thành và phát triển cho các em
khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và
với xã hội, khả năng ứng phó tích cực phù hợp trước các tình huống của cuộc
sống, rõ ràng là phù hợp với mục tiêu GD phổ thông và rất cần thiết để đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD phổ thông.
4/Giáo dục KNS trong nhà trường là xu thế chung của nhiều nước trên thế giới:
- Hiện nay đã có hơn 155 nước trên thế giới đã quan tâm đến việc đưa KNS vào
nhà trường, trong đó có 143 nước đã đưa vào chình khóa.
- Việc giáo dục KNS cho học sinh ở các nước được thực hiện theo 3 hình thức
+ KNS là một môn học riêng biệt.
+ KNS được tích hợp vào một vài môn học chính.
+ KNS được tích hợp vào nhiều hoặc tất cả các môn học trong chương trình.
V/ Mục tiêu giáo dục KNS trong môn đạo đức:
1/ Khái niệm đạo đức( Có nhiều cách hiểu khác nhau)
+Đạo đức là những việc làm tốt đẹp có giá trị được xã hội và cộng đồng chấp nhận,
đạo đức là một mặt của nhân cách, là những chuẩn mực, hành vi đạo đức.
2/Mục tiêu: Giúp cho học sinh
- Bước đầu giúp các em biết sống và ứng xử phù hợp trong các mối quan hệ.
- Sống tích cực, chủ động, có mục đích, có kế hoạch, để rèn luyện trở thành học sinh
ngoan, công dân tốt của xã hội.
VI/ Mô hình dạy và học kỹ nằng sống:
- Có 4 giai đoạn dạy và học KNS

1/Giai đoạn 1: Khám phá
- Tìm hiểu kỹ năng hiểu biết của người học về những việc hoặc sự kiện diễn ra trong
cuộc sống.
2/ Giai đoạn 2: Kết nối
- Giới thiệu thông tin, kiến thức và kỹ năng mới thông qua việc tạo “cầu nối” liên kết
giữa cái “ đã biết” và “ chưa biết”.
3/Giai đoạn 3: Vận dụng.
- Tạo cơ hội cho người học vận dụng KT và KN mới học vào hoàn cảnh, điều kiện có
ý nghĩa.
4/Giai đoạn 4: Thực hành.
- Nâng cao hơn mức độ vận dụng KT và KN
- Điều chỉnh những hiểu biết và kỹ năng còn sai lệch.
- Luyện tập thành kỹ năng.
ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐẠO ĐỨC
LỚP 1
TÊN BÀI DẠY CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
PP/KĨ THUẬT
DH TÍCH CỰC
CÓ THỂ XỬ
DỤNG
Bài 1: Em là
học sinh lớp
Một
- KN tự giới thiệu về bản thân.
- KN thể hiện sự tự tin trước đám đông.
- KN lắng nghe tích cực.
- KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu
tiên đo học, về trường, lớp, thầy giáo, cô gióa,
bạn bè.
- Tổ chức trò chơi

- Thảo luận nhóm
- Động não
- Trình bày 1
phút.
- KN giới thiệu về những người thân trong gia
đình.
-Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
Bài 4: Gia đình
em.
- KN giao tiếp/ ứng xử với những người trong
gia đình.
- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể
hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
- Xử lí tình
huống.
Bài 5: Lễ phép
với anh chị,
nhường nhịn em
nhỏ.
- KN giao tiếp / ứng xử với anh, chị, em trong
gia đình.
- KN ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề để thể
hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
-Xử lí tình huống.
Bài 7: Đi học
đều và đúng
giờ.

- KN giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng
giờ.
- KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng
giờ.
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lí tình huống
Bài 9: Lễ phép
với thầy giáo,
cô giáo
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử lễ phép với thầy
giáo, cô giáo.
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Tổ chức trò chơi
- Trình bày 1 phút
Bài 10: Em và
các bạn.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan
hệ với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư
xử chưa tốt với bạn bè.
- Trò chơi
- Thảo luận nhóm
- Động não.
Bài 11: Đi bộ
đúng qui định
- Kĩ năng an toàn khi đi bộ.

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi
bộ không đúng qui định.
- Trò chơi
- Thảo luận nhóm
Động não
Bài 12: Cảm ơn
và xin lỗi.
- Kĩ năng gioa tiếp , ứng xử với moin người,
biết cảm ơn, xin lỗi phù hợp trong từng tình
huống cụ thể.
- Trò chơi
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai, xử lí
tình huống
- Động não.
Bài 13: Chào
hỏi và tạm biệt.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết
chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay
- Trò chơi
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai, xử lí
tình huống.
- Động não.
Bài 14: Bảo vệ
hoa và cây nơi
công cộng.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công
cộng.

- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá
hoại cây hoa nơi công cộng.
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lí tình
huống.

×